Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Tài liệu Đề tài " Xác Đ ịnh Kết Quả Kinh Doanh " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 73 trang )

Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG
KHOA KINH TẾ - XÃ HỘI
Chuyên đề Kế Toán Thương Mại Dịch Vụ
Tên đề tài:
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN BÊTÔNG TICCO
GVHD: VÕ THỊ HỒNG NHUNG
Đơn vị công tác: Trường Đại Học Tiền Giang
Sinh viên thực hiện:
Trương Thị Linh Đa – 009502034
Nguyễn Ngọc Hân – 009502036
Lê Thị Mai – 009502037
Nguyễn Thị Thi – 009502073
Bùi Thị Ngọc Vân – 009502032
Lớp: TC Kế Toán 09A
Tiền Giang, năm 2010
- 1 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
MỤC LỤC
Trang
Mở đầu 1
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH 2
A. KẾ TOÁN DOANH THU 2
I. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG 2
1. Khái niệm, điều kiện,nguyên tắc ghi nhận doanh thu 2
1.1. Khái niệm doanh thu 2
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu 2
1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 3
1.4. Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng 3


1.4.1. Chứng từ 3
1.4.2. Tài khoản sử dụng 3
1.5. Các khoản làm giảm doanh thu 4
2. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 5
II. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 12
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán 12
2. Tài khoản sử dụng 12
3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 13
B.KẾ TOÁN CHI PHÍ 14
I. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 14
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán 14
2. Tài khoản sử dụng 15
3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 16
II. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 17
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán 17
1.1. Nội dung 17
- 2 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
1.2. Nguyên tắc hạch toán 17
2. Tài khoản sử dụng 18
3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 18
III. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 21
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán 21
1.1. Nội dung 21
1.2. Nguyên tắc hạch toán 21
2. Tài khoản sử dụng 22
3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 23
IV. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 25
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán 25
2. Tài khoản sử dụng 25

3. Kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 25
V. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC 29
1.Kế toán các khoản thu nhập khác 29
1.1. Khái niệm 29
1.2. Tài khoản sử dụng 30
1.3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 31
2. Kế toán các khỏan chi phí khác 32
2.1. Khái niệm 32
2.2. Tài khoản sử dụng 32
2.3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 32
C. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 34
I. NỘI DUNG VÀ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN 34
II. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 35
III. HẠCH TOÁN MỘT SỐ NHGIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 36
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV BÊTÔNG TICCO 39
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 39
- 3 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 39
1. Quá trình hình thành 39
2. Quá trình phát triển 40
3. Thuận lợi và khó khăn 41
3.1. Thuận lợi 41
3.2. Khó khăn 41
4. Kết quả đạt được và phương hướng phát triển 41
4.1. Kết quả đạt được 41
4.2. Phương hướng phát triển 42
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY 42
1. Chức năng và nhiệm vụ 42

2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 43
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 44
1. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán 44
1.1. Chức năng 44
1.2. Nhiệm vụ 44
2. Đặc điểm của công tác kế toán 45
IV. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN MÀ ĐƠN VỊ ĐANG
ÁP DỤNG 45
1. Hình thức sổ kế toán 45
2. Hệ thống tài khoản kế toán được sử dụng 46
B. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
BÊTÔNG TICCO 46
I. KẾ TOÁN DOANH THU 46
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 46
1.1. Nội dung 46
1.2. Chứng từ sổ sách 46
1.3. Tài khoản sử dụng 46
1.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 47
- 4 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 49
2.1. Nội dung 49
2.2. Chứng từ sổ sách 49
2.3. Tài khoản sử dụng 49
2.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 49
II. KẾ TOÁN CHI PHÍ 50
1. Kế toán giá vốn hàng bán 50
1.1. Khái niệm 50
1.2. Chứng từ sổ sách 50
1.3. Tài khoản sử dụng 50

1.4. Hạch toán một số nghiêp vụ kinh tế phát sinh 51
2. Kế toán chi phí tài chính 55
2.1. Khái niệm 55
2.2. Chứng từ sổ sách 55
2.3. Tài khoản sử dụng 55
2.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 56
3.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 56
3.1. Khái niệm 56
3.2. Chứng từ sổ sách 57
3.3. Tài khoản sử dụng 57
3.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 57
III. KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC 60
1. Kế toán thu nhập khác 60
1.1. Khái niệm 60
1.2. Chứng từ sổ sách 60
1.3. Tài khoản sử dụng 60
1.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 61
2. Kế toán chi phí khác 61
2.1. Khái niệm 61
- 5 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
2.2. Chứng từ sổ sách 61
2.3. Tài khoản sử dụng 61
2.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 62
IV. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 62
1. Nội dung 62
2. Chứng từ sổ sách 63
3. Tài khoản sử dụng 63
4. Hạch toán tính kết quả kinh doanh 63
V. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ TNDN 64

CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 65
I. NHẬN XÉT 65
II.KIẾN NGHỊ 66
- 6 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài:
Kinh tế Thế giới ngày càng phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng gay gắt đặc biệt nền kinh tế Việt Nam đang vận động theo
cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước. Chứ năng hoạt động chủ yếu
của doanh nghiệp với mục tiêu lợi nhuận vì lợi nhuận là mối quan tâm lớn của
các nhà quản lí doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải có phương thức kinh
doanh đúng đắn để đạt được kết quả cao.
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mang lại.Nó phản ánh đích thực tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá
trước hết thông qua lợi nhuận, lợi nhuận càng cao chứng tỏ sản xuất kinh
doanh càng cao và ngược lại.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển lâu dài cần phải có lợi nhuận
và luôn phải tìm mọi biện pháp để nâng cao lợi nhuận. Do đó phân tích doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung không thể thiếu
được trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua chỉ
tiêu này, lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá, theo dõi được tình hình hoạt động
kinh doanh để từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm đạt được thành
công trong kinh doanh.
3. Phạm vi và thời gian nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO.
- Phạm vi thời gian: Từ 16/11/2010 đến 09/12/2010.
- 7 -

Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
A. KẾ TOÁN DOANH THU:
I. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG:
1. Khái niệm, điều kiện,nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
1.1. Khái niệm doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Như vậy, doanh
thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hay
bán hàng hóa mua vào, nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Hoạt động bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

- 8 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

- Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân
biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.4. Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng:
1.4.1. Chứng từ:
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn bán hàng
1.4.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
+ Bên Nợ:
* Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
* Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
* Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
* Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
* Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
* Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
+ Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
+ Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

- 9 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10

+ Tài khoản này có 5 tài khoản cấp 2:
* Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá.
* Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
* Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
* Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
* Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Các tài khoản này lại có thể chi tiết theo từng loại hàng hoá, sản phẩm,
dịch vụ đã bán.
- Tài khoản 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ”
Tài khoản này có nội dung và kết cấu tương tự như TK 511, dùng để
phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ
doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc
bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
hạch toán phụ thuộc cùng một công ty,tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
- Tài khoản 338 (3387) – Doanh thu chưa thực hiện.
+ Bên Nợ:
Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang tài khoản “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản “Doanh thu hoạt động tài chính”.
+ Bên Có:
* Doanh thu chưa thực hiện phát sinh cuối kỳ.
* Số dư bên Có.
1.5. Các khoản làm giảm doanh thu:
- Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại ”: Là khoản doanh nghiệp bán
giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán ”: Là khoản giảm trừ cho người
mua, do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại ”: Là giá trị khối lượng hàng bán
đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- 10 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10

- Ngoài ra còn có các khoản: thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu.
2. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT hay hóa đơn
bán hàng
+ Sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511
- Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, kế toán phải căn cứ vào tỷ
giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra Đồng Việt Nam để hạch toán vào tài
khoản 511.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử
dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp).

- 11 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10

+ Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, … (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 131 (Tổng giá thanh toán)
+ Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng
hoá đưa đi trao đổi hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được
do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hoá,TSCĐ trao đổi
ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản
phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511 (Giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331
Có TK 3387 (C/L giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp
với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).
+ Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131
+ Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515 (Lãi trả chậm, trả góp).
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản
phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:

- 12 -

Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
Nợ TK 131
Có TK 511
Có 3387
+ Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131
+ Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
khấu trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu
tư, kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động
cho thuê TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư đã hoàn thành từng kỳ.
Khi phát sinh hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt
động BĐS đầu tư, ghi:
Nợ TK 131
Nợ TK 111, 112
Có TK 511
Có 3331
- Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và
cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư:
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động TCSĐ
và cho thuê bất động sản đầu tư nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112, …(Tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3387
Có TK 3331

- 13 -

Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
+ Định kỳ, tính toán và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 511
+ Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động
TSCĐ và hoạt động BĐS đầu tư không thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện
ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi:
Nợ TK 3387
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, …
- Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:
+ Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý:
* Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý phải lập Phiếu
xuất kho hàng gửi bán đại lý, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 157- Hàng gửi đi bán
Có TK 155, 156
* Khi hàng hoá giao cho đại lý đã bán được, căn cứ vào bảng kê hoá
đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập
gửi về.
+ Đối với hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 511
Có TK 3331
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 157
* Đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, ghi:


- 14 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 511
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 157
* Số tiền hoa hồng phải trả:
Nợ TK 641 (Hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 131, …
+ Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng:
* Khi nhận hàng đại lý, ký gửi ghi đơn bên Nợ TK 003, khi xuất hàng
bán hoặc xuất trả lại hàng cho bên giao hàng, ghi đơn bên Có TK 003.
* Khi hàng hoá nhận bán đại lý đã bán được:
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng và các chứng từ
liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng:
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 331 (Tổng giá thanh toán).
Định kỳ, xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý hưởng:
Nợ TK 331
Có TK 511
Có TK 3331
- Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112, …
- Đối với hoạt động gia công hàng hoá:
+ Kế toán tại đơn vị giao hàng để gia công:
* Khi xuất kho giao hàng để gia công, ghi:
Nợ TK 154

Có TK 152, 156, …
- 15 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
* Chi phí gia công hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, ghi:
Nợ TK 154
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331, …
* Khi nhận lại hàng gửi gia công chế biến hoàn thành nhập kho, ghi:
Nợ TK 152, 156, …
Có TK 154
+ Kế toán tại đơn vị nhận hàng để gia công:
* Khi nhận vật tư, hàng hoá để gia công kế toán ghi Nợ TK 002, khi
xuất kho hàng để gia công, chế biến hoặc trả lại thì ghi bên Có TK 002.
* Đối với hoạt động gia công hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nhận gia công nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 511
Có TK 3331
- Xác dịnh thuế Tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 3331
- Kế toán doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho
doanh nghiệp:
+ Trường hợp nhận được thông báo của Nhà nước về trợ cấp, trợ giá,
ghi:
Nợ TK 3339
Có TK 511


- 16 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
- Khi nhận tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 3339
- Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư:
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 5117
Có TK 3331
- Khi bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đơn vị tinh thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ cho Công ty mẹ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ vào TK 511 chi tiết cho Công ty mẹ và Công ty con tính
theo giá bán chưa thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 511
Có TK 3331
- Trường hợp sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ sử dụng nội bộ cho hoạt động SXKD (kể cả trường hợp quảng
cáo, khuyến mại biếu tặng), ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 512 – Theo giá thành
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh
thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 -Giảm giá hàng bán

Có TK 521 – Chiết khấu thương mại.
- 17 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
+ Cuối kỳ kế toán, Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511, 512
Có TK 911
II. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH:
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Doanh thu của hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm,
trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng
hoá, dịch vụ, …
- Cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý nhượng bán các khoản góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vốn khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh
- Bên Có:
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

- Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
- 18 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
3. Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Lãi tín phiếu, trái phiếu: Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động
góp vốn cổ phiếu liên doanh.
Nợ TK 121, 221, 222: trường hợp dùng lãi bổ sung mua trái phiếu,
cổ phiếu, bổ sung vốn vốn liên doanh.
Nợ TK 111, 112: trường hợp nhận lãi bằng tiền.
Nợ TK 131: trường hợp nhận thông báo về lãi được hưởng nhưng
chưa thu được tiền.
Có TK 515
- Lãi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn:
Nợ TK 111, 112 131,… Giá thanh toán
Có TK 121, 221: Giá vốn.
Có TK 515: Lãi bán chứng khoán.
- Đònh kỳ, tính toán lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay:
Nợ TK 111, 112 : Nếu thu tiền ngay.
Nợ TK 131 : Nếu chưa nhận được tiền ngay.
Có TK 515
- Lãi tiền gửi:
Nợ TK 112
Có TK 515
- Hàng kỳ, tính, xác đònh và kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả
góp và doanh thu tài chính:
Nợ TK 338 (3387)
Có TK 515
- Lãi do bán ngoại tệ:
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) : theo tỷ giá thực tế bán
Có TK 111 (1112), 112 (1122) : theo tỷ giá trên sổ kế toán.

Có TK 515
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái lại cuối năm tài chính của các
khoản mục tiền tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trường hợp lãi:
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 515
- 19 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền hàng trước
thời hạn , được ngườiban1 chấp nhận.
Nợ TK 331
Có TK 515
- Doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515 : Nếu thu theo từng kỳ hạn cho thuê.
Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Doanh thu bán bất động sản đầu tư:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515
Có TK 333
- Đơn vò tính thuế GTGTtheo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ tính
thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động tài chính.
Nợ TK 515
Có TK 333 (3331)
- Cuối kỳ, kết chuyên doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
B. KẾ TỐN CHI PHÍ:
I. KẾ TỐN GIÁ VỐN HÀNG BÁN:

1. Nội dung và ngun tắc hạch tốn:
- Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số
tiền được trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh ( lợi nhuận
gộp và lợi nhuận thuần) của từng kỳ kế tốn.Trong điều kiện doanh nghiệp
hạch tốn tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun, giá vốn hàng bán
là một chi phí thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo ngun tắc
phù hợp giữa doanh thu với chi phí được trừ.
- Nội dung cơ bản của chi tiêu giá vốn hàng bán ở các doanh nghiệp sản
xuất là giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm, dịch vụ đã bán được
- 20 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
trong từng kỳ kế toán. Ngoài ra, còn có các khoản khác cũng được tính vào
chỉ tiêu giá vốn hàng bán trong kỳ, đó là:
+ Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, trên
mức bình thường (trong điều kiện doanh nghiệp tổ chức hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm theo định mức và chênh lệch giữa
chi phí sản xuất thực tế so với định mức không lớn).
+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ phần bồi
thường trách nhiệm do cá nhân gây ra …
- Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối
niên độ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập ở cuối niên độ kế
toán năm trước thì số chênh lệch đó phải được hoàn nhập và ghi giảm giá vốn
hàng bán.
2. Tài khoản sử dụng: (phương pháp kê khai thường xuyên)
Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”
- Bên Nợ:
Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán ra trong kỳ;

+Chi phí nguyên vật liệu, nhân công vượt hơn mức bình thường, chi phí
sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong
kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch số dự phòng
giảm giá năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước).

- 21 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
- Bên Có:
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,dịch vụ đã bán trong kỳ
sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm
trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng theo phương thức nhận
hàng, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155
- Khi sản phẩm gửi đi bán đã bán được ghi:
Nợ TK 632
Có TK 157

- Khi nhập lại kho sản phẩm đã bán trước đây thì giá vốn hàng bán bị
trả lại sẽ ghi:
Nợ TK 155
Có TK 632
- Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
CóTK632
- 22 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
II. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG:
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
1.1. Nội dung:
- Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại
sản phẩm hàng hóa hay cung cấp dịch vụ như tiền lương và các chi phí tính
theo lương của nhân viên bán hàng, vận chuyển,… khấu hao tài sản ở bộ phận
bán hàng, bảo quản. Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền
như quảng cáo, hoa hồng bán hàng, …Trong đó khoản hoa hồng bán hàng
không được áp dụng cho các đối tượng là đại lý của doanh nghiệp, các khách
hàng được chỉ định, các chức danh quản lý trong doanh nghiệp và doanh
nghiệp được tính trước chi phí bảo hành sản phẩm theo dự toán chi phí đã xác
định.
1.2. Nguyên tắc hạch toán:
- Trong quá trình hạch toán, chi phí bán hàng phải được theo dõi chi
tiết theo yếu tố chi phí và tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của
từng ngành, từng doanh nghiệp chi phí bán hàng có thể được kết hợp theo dõi
dưới những nội dung khác nhau để giám đốc chặt chẽ công dụng và hiệu quả
kinh tế của chi phí như chi phí quảng cáo, chi phí theo từng đợt bán hàng,…
Về nguyên tắc chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành
toàn bộ của những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh. Tuy nhiên trong trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản phẩm hàng hóa tiêu thụ thì cuối
kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng phát sinh
trong kỳ sang kỳ sau theo những chi phí thực tế đã chi ở kỳ này nhưng có liên
quan đến những sản phẩm sẽ được tiêu thụ ở kỳ sau.

- 23 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
- Bên Nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ.
- Bên Có:
Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 xác định kết quả kinh
doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên.
+ Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì.
+ Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dung.
+Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành.
+Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
3. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT,
KPCĐ cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 334, 338, …

- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có các TK 152, 153, 142, 242
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
- 24 -
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhóm 10
- Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax,…),
chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp
vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,
- Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ:
* Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 335 - Chi phí phải trả
* Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 331, 241, 111, 112, 152, …
- Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị
lớn và liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong nhiều kỳ
hạch toán, kế toán sử dụng TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”.
- Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã
phát sinh, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.
* Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản

phẩm, hàng hóa kế toán ghi:
Nợ TK 641
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
* Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả
về sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hóa cần lập:
- 25 -

×