Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Bài tập tổng hợp các chương Nguyên Lí Kế toán có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.58 KB, 50 trang )

CHƯƠNG 1
Bài tập 1: Hãy xác định các giả định và nguyên tắc kế toán được áp dụng để trả lời các câu
hỏi trong các tình huống sau đây:

 Tình huống 1: Cơng ty Hịa Phát muốn mua 1 mảnh đất tại Thủ Đức để làm văn phòng.
Giám đốc của cơng ty Hịa Phát cho rằng giá trị của mảnh đất trên là 1 tỷ. Người bán
cho rằng giá trị của mảnh đất trên là 1,5 tỷ. Một mảnh đất tương tự gần đó đã được bán
với giá 1,8 tỷ. Cuối cùng, cơng ty Hịa Phát đã mua mảnh đất trên với giá 1,2 tỷ và đã
thanh toán bằng tiền mặt.
Câu hỏi: Giá trị mảnh đất là bao nhiêu? Giả định kế toán hoặc nguyên tắc kế toán nào giúp bạn
trả lời câu hỏi trên?

 Tình huống 2: Tháng 2/20X6, Công ty A thực hiện nghiệp vụ mua một số hàng hóa từ
cơng ty Hồng Thịnh (người bán) với giá bán 600 triệu đồng và cơng ty A chưa thanh
tốn cho cơng ty Hồng Thịnh. Theo hợp đồng, cơng ty A sẽ thanh toán vào tháng
06/20X6. Vào tháng 06 năm 20X6, cơng ty A đã thanh tốn số tiền hàng cịn nợ cho cơng
ty Hồng Thịnh bằng chuyển khoản.
Theo Anh/Chị, trong trường hợp trên kế tốn tại cơng ty A sẽ ghi nhận nghiệp vụ mua hàng vào
tháng nào và cơng ty Hồng Thịnh sẽ ghi nhận doanh thu vào tháng nào? Giả định kế toán hoặc
nguyên tắc kế toán nào giúp bạn trả lời câu hỏi trên?

 Tình huống 3*: Công ty Thuận Phát là công ty chuyên phát hành báo Pháp Luật và Đời
Sống cho sinh viên trường Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM. Vào ngày 1/1/2016, công ty
đã thu được bằng tiền gửi ngân hàng toàn bộ số tiền bán báo pháp Luật và Đời Sống cho
500 sinh viên trong vòng 2 năm. Số tiền mà mỗi sinh viên phải trả cho công ty Thuận
Phát cho 2 năm mua báo Pháp luật và Đời sống là 2,4 triệu đồng. Biết rằng công ty
Thuận Phát sẽ giao báo Pháp luật và Đời sống cho sinh viên vào cuối mỗi tháng.
Câu hỏi: Kế toán sẽ ghi nhận doanh thu năm 2016 và năm 2017 với giá trị bao nhiêu? Giả định
kế toán hoặc nguyên tắc kế toán nào giúp bạn trả lời câu hỏi trên?

 Tình huống 4*: Vào ngày 1/1/2016, công ty Liên Anh thuê một máy in theo một hợp


đồng 2 năm có hiệu lực từ ngày 1/1/2016. Cơng ty được u cầu thanh tốn trước tồn
bộ 2 năm giá trị hợp đồng vào ngày 1/1/2016 bằng tiền gửi ngân hàng với số tiền là 200
triệu đồng. Mỗi năm sử dụng máy in, công ty Liên Anh đã tốn một khoản chi phí hoạt
động (bao gồm mực in, giấy in, điện) là 33 triệu đồng và các chi phí trên đã được cơng ty
Liên Anh thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng ngay tại thời điểm mà chi phí phát sinh.


Câu hỏi: Kế tốn sẽ ghi nhận chi phí năm 2016 và năm 2017 với giá trị bao nhiêu? Giả định kế
toán hoặc nguyên tắc kế toán nào giúp bạn trả lời câu hỏi trên?

Trả lời:
 Tình hướng 1:
 Giá trị của mãnh đất là 1,2 ti
 Nguyên tắc kế toán giá gốc giúp giải quyết vấn đề trên
 Tình huống 2:
 Kế toán tại công ty A sẽ ghi nhận nghiệp vụ mua hàng vào tháng 2/20X6.
 Kế toán tại công ty Hoàng Thịnh sẽ ghi nhận nghiệp vụ mua hàng vào tháng
2/20X6.
 Nguyên tắc kế toán cơ sở dồn tích giúp giải quyết vấn đề trên
 Tình huống 3:
 Kế toán sẽ ghi nhận doanh thu năm 2016 với gá trị là 600 triệu đồng
 Kế toán sẽ ghi nhận doanh thu năm 2017 với giá trị là 600 triệu đồng
 Nguyên tắc kế toán phù hợp giúp gải quyết vấn đề
 Tình huống 4:
 Kế toán sẽ ghi nhận chi phí năm 2016 với giá trị là 133 triệu
 Kế toán sẽ ghi nhận chi phí năm 2017 với giá trị là 133 triệu
 Nguyên tắc kế toán phù hợp giúp giải quyết vấn đề
Bài tập 2*: Công ty TNHH Gia Nghĩa đã mua một chiếc ô tô với giá 600.000.000 đồng từ công
ty An Huy trong tháng 3. Trong tháng 5, công ty Gia Nghĩa đã làm hợp đồng bán, chuyển giao
chứng từ (hóa đơn giá trị giá tăng, giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu xe) và chuyển giao chiếc ô

tô này cho công ty Tồn Nghĩa. Biết rằng cơng ty Tồn Nghĩa đã ứng trước tồn bộ số tiền của
hợp đồng bán ơ tơ trong tháng 4 cho công ty Gia Nghĩa là 800.000.000 đồng bằng chuyển
khoản. Kế tốn tại cơng ty Gia Nghĩa nên ghi nhận doanh thu vào tháng nào với số tiền là bao
nhiêu?

Trả lời:
Kế toán của công ty Gia Nghĩa nên ghi nhân doanh thu vào tháng 5 với số tiền là 800.000.000
đờng.
Bài tập 3: Ngày 01/01/N cơng ty Hồng Long mua một chiếc ô tô để phục vụ quá trình sản xuất
kinh doanh, giá mua là 850 triệu đồng. Chi phí lắp đặt chạy thử là 33 triệu đồng. Theo ngun
tắc giá gốc, kế tốn cơng ty Hồng Long nên ghi nhận giá trị tài sản là bao nhiêu?
Đến ngày 31/12/N, giá ngồi thị trường của chiếc ơ tơ trên tăng lên 20% so với giá mà kế toán
tại cơng ty Hồng Long đã ghi nhận vào ngày 01/01/N theo nguyên tắc giá gốc, tuy nhiên kế
toán vẫn ghi nhận giá trị của chiếc ô tô theo đúng giá trị mà kế toán đã ghi nhận vào ngày
01/01/N. Theo Anh/Chị, vào ngày 31/12/N trong trường hợp trên việc ghi nhận của kế toán như
vậy là đúng hay sai ? Việc ghi nhận như vậy đang tuân thủ hay vi phạm nguyên tắc cơ bản nào
trong kế toán ?


Trả lời:
 Theo nguyên tắc giá gốc, kế toán công ty Hoàng Long nên ghi nhận giá trị tài sản là 883
triệu đồng.
 Vào ngày 31/12/N trong trường hợp trên việc ghi nhận của kế toán như vậy là đúng
 Việc ghi nhận như vậy đang tuân thủ nguyên tắc giá gốc trong kế toán.
Bài tập 4*: Công ty A hoạt động trong lĩnh vực cho thuê văn phòng, tháng 1/N công ty nhận
trước tiền thuê nhà 3 tháng của khách hàng là 30 triệu đồng, tuy nhiên kế toán chỉ ghi nhận
doanh thu trong tháng 1/N là 10 triệu đồng, cịn 20 triệu đồng cịn lại kế tốn chờ sang tháng 2
và tháng 3 mới ghi nhận. Theo Anh/Chị, trong trường hợp trên việc ghi nhận của kế toán như
vậy là đúng hay sai ? Việc ghi nhận như vậy đang tuân thủ hay vi phạm nguyên tắc cơ bản nào
trong kế toán ?


Trả lời:
 Trong trường hợp trên việc ghi nhận của kế toán như vậy là đúng
 Việc ghi nhận như vậy đang tuân thủ nguyên tắc cơ bản là phù hợp
Bài tập 5*: Những sự kiện nào sau đây thuộc đối tượng theo dõi của kế tốn:
1. Nhân viên A xin nghỉ phép vì lý do cá nhân
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho để sản xuất
3. Kế tốn trưởng của cơng ty xin chuyển cơng tác
4. Xuất bán hàng hoá chưa thu tiền
5. Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên B đi cơng tác
6. Góp vốn liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng
7. Nhân viên C mua quà tặng sinh nhật vợ
8. Giám đốc công ty đi nghỉ mát cùng gia đình tại Vũng Tàu
9. Chi phí điện thoại sử dụng cho tồn cơng ty
10. Chi phí nhượng bán TSCĐ của cơng ty
11. Trích lương trả lãi tiền vay ngân hàng của công nhân viên
12. Khách hàng tặng quà tết cho công ty
13. Thưởng lễ, tết cho cán bộ cơng nhân viên
14. Trích bảo hiểm xã hội tính vào chi phí
15. Chi phí khám sức khoẻ định kỳ cho công nhân viên
16. Giám đốc mua tivi sử dụng cho gia đình
17. Bán xe hơi của gia đình kế tốn trưởng cơng ty
18. Nhận lãi tiền gửi có kỳ hạn của cơng ty
19. Xử lý ngun vật liệu kiểm kê thừa
20. Thủ kho tổ chức sinh nhật tại công ty
21. Nhân viên C mua quà sinh nhật tặng trưởng phịng
22. Chi phí giám đốc tiếp bạn học cũ
23. Trích khấu hao tài sản cố định
24. Chi phí quảng cáo bán sản phẩm
25. Giám đốc đi thăm cán bộ về hưu

26. Chi phí tổ chức cho cơng nhân viên đi nghỉ mát


27. Xuất sản phẩm gửi đại lý bán hộ
28. Trả nợ cho người bán
29. Đầu tư vào công ty con bằng tiền mặt
30. Chi tiền hỗ trợ nhân viên gặp khó khăn

Trả lời:
Sự kiện tḥc đới tượng theo dõi của kế toán là:
2.

Mua nguyên vật liệu nhập kho để sản xuất

4.

Xuất bán hàng hoá chưa thu tiền

5.

Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên B đi cơng tác

6.

Góp vớn liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng

9.

Chi phí điện thoại sử dụng cho toàn công ty


10.

Chi phí nhượng bán TSCĐ của công ty

11.

Trích lương trả lãi tiền vay ngân hàng của công nhân viên

13.

Thưởng lễ, tết cho cán bộ công nhân viên

14.

Trích bảo hiểm xã hội tính vào chi phí

15.

Chi phí khám sức khoẻ định kỳ cho công nhân viên

18.

Nhận lãi tiền gửi có kỳ hạn của cơng ty

23.

Trích khấu hao tài sản cố định

24.


Chi phí quảng cáo bán sản phẩm

26.

Chi phí tổ chức cho công nhân viên đi nghi mát

27.

Xuất sản phẩm gửi đại lý bán hộ

28.

Trả nợ cho người bán

29.

Đầu tư vào công ty con bằng tiền mặt

30.

Chi tiền hỗ trợ nhân viên gặp khó khăn

Bài tập 6: Anh/chị hãy cho biết các trường hợp sau đã vi phạm nguyên tắc kế toán nào ?
1. Doanh nghiệp A bán một lô hàng trị giá 500 triệu đồng nhưng do khách hàng chưa trả
tiền nên kế toán của doanh nghiệp này chưa ghi nhận doanh thu mà chờ tới khi thu được
tiền mới ghi nhận.
2. Bạn Lan là một sinh viên kế toán mới ra trường, khi được nhận vào làm kế tốn tại cơng
ty Tân Hương do thấy phương pháp khấu hao tài sản cố định cũ đang áp dụng tại công ty



này khá phức tạp nên Lan đã đổi sang phương pháp khấu hao khác ngay trong kỳ kế toán
hiện tại.
3. Doanh nghiệp A mua một xe ô tô tải cách đây 2 năm, nay do giá thị trường của xe này đã
giảm nên doanh nghiệp điều chỉnh giảm nguyên giá (trị giá) của chiếc xe.
4. Công ty Hồng Hà bán một lô hàng vào ngày 20/10/N cho khách hàng A, kế toán đã ghi
nhận doanh thu tại ngày bán hàng nhưng tới ngày 02/11/N mới ghi nhận giá vốn của lô
hàng trên.

Trả lời:
1.
2.
3.
4.

Vi phạm nguyên tắc kế toán là cơ sở dồn tích
Vi phạm nguyên tắc kế toán là nhất quán
Vi phạm nguyên tắc kế toán là giá gốc
Vi phạm nguyên tắc ké toán là cơ sở dồn tích

CHƯƠNG 2
Bài tập 1: Tại doanh nghiệp Trường An chuyên sản xuất kinh doanh các loại quần áo vào ngày
31/12/20X6 có một số các tài liệu như sau:
1. Nguyên vật liệu 800.000.000 đồng
2. Tiền mặt 20.000.000.000 đồng
3. Tiền gửi ngân hàng 25.000.000.000 đồng
4. Đi vay ngân hàng thời hạn 9 tháng

600.000.000 đồng

5. Phải trả người bán 350.000.000 đồng

6. Phải thu khách hàng 450.000.000 đồng
7. Tạm ứng 30.000.000 đồng
8. Phải trả công nhân viên 100.000.000 đồng
9. Nhà xưởng dùng để sản xuất 9.000.000.000 đồng
10. Văn phịng làm việc của cơng ty 21.000.000.000 đồng
11. Hàng gởi đi bán 170.000.000 đồng
12. Hàng hóa 700.000.000 đồng
13. Thành phẩm 600.000.000 đồng
14. Công cụ dụng cụ 50.000.000 đồng
15. Tủ đựng hồ sơ 4.000.000 đồng
16. Quỹ khen thưởng phúc lợi 300.000.000 đồng


17. Mảnh đất 12.000.000.000 đồng
18. Máy móc thiết bị 4.000.000.000 đồng
19. Hao mịn tài sản cố định hữu hình 90.000.000 đồng
20. Ứng trước cho người bán 30.000.000 đồng
21. Khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp 20.000.000 đồng
22. Cho công ty An Sương vay 90.000.000 đồng
23. Đi vay công ty Thái Minh 280.000.000 đồng
24. Mua 200 trái phiếu của công ty Phong Anh 200.000.000 đồng
25. Phát hành 100 trái phiếu ra thị trường 100.000.000 đồng
26. Sản phẩm dở dang 270.000.000 đồng
27. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 30.000.000.000 đồng
28. Lợi nhuận chưa phân phối 4.500.000.000 đồng
29. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 410.000.000 đồng
30. Ký quỹ 28.000.000 đồng
31. Nhận ký quỹ 46.000.000 đồng
32. Bằng phát minh sáng chế 90.000.000 đồng
33. Quỹ đầu tư phát triển 810.000.000 đồng

34. Mua 10.000 cổ phiếu của công ty A&B 170.000.0000 đồng
35. Phát hành 10.000 cổ phiếu ra thị trường 100.000.000 đồng
36. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 210.000.000 đồng
Yêu cầu: Phân biệt tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp Trường An (Lưu ý:
Không lập Báo cáo tình hình tài chính).

Trả lời:
 Tài sản:
 1. Nguyên vật liệu 800.000.000 đồng
 2. Tiền mặt 20.000.000.000 đồng
 3. Tiền gửi ngân hàng 25.000.000.000 đồng
 6. Phải thu khách hàng 450.000.000 đồng
 9. Nhà xưởng dùng để sản x́t 9.000.000.000 đờng
 10. Văn phịng làm việc của cơng ty 21.000.000.000 đồng
 11. Hàng gởi đi bán 170.000.000 đồng


 12. Hàng hóa 700.000.000 đờng
 13. Thành phẩm 600.000.000 đồng
 14. Công cụ dụng cụ 50.000.000 đồng
 15. Tủ đựng hồ sơ 4.000.000 đồng
 17. Mảnh đất 12.000.000.000 đồng
 18. Máy móc thiết bị 4.000.000.000 đờng
 19. Hao mịn tài sản cố định hữu hình 90.000.000 đồng
 26. Sản phẩm dở dang 270.000.000 đồng
 30. Ký quỹ 28.000.000 đồng
 32. Bằng phát minh sáng chế 90.000.000 đồng
 Nợ phải trả:
 4. Đi vay ngân hàng thời hạn 9 tháng 600.000.000 đồng
 5. Phải trả người bán 350.000.000 đồng

 7. Tạm ứng 30.000.000 đồng
 8. Phải trả công nhân viên 100.000.000 đồng
 20. Ứng trước cho người bán 30.000.000 đồng
 21. Khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp 20.000.000 đồng
 22. Cho công ty An Sương vay 90.000.000 đồng
 23. Đi vay công ty Thái Minh 280.000.000 đồng
 24. Mua 200 trái phiếu của công ty Phong Anh 200.000.000 đồng
 31. Nhận ký quỹ 46.000.000 đồng
 34. Mua 10.000 cổ phiếu của công ty A&B 170.000.0000 đồng
 36. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 210.000.000 đồng
 Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp Trường An:
 16. Quỹ khen thưởng phúc lợi 300.000.000 đồng
 25. Phát hành 100 trái phiếu ra thị trường 100.000.000 đồng
 27. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 30.000.000.000 đồng
 28. Lợi nhuận chưa phân phối 4.500.000.000 đồng
 29. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 410.000.000 đồng
 33. Quỹ đầu tư phát triển 810.000.000 đồng
 35. Phát hành 10.000 cổ phiếu ra thị trường 100.000.000 đờng
Bài tập 2: Hãy sử dụng phương trình cân đối trong kế tốn để tính tốn và trả lời các câu hỏi
sau:
1. Vào cuối năm tài chính cơng ty Hải Thanh có tổng tài sản là 300.000.000 đồng và tổng
nợ phải trả là 90.000.000 đồng. Như vậy, vào cuối năm tài chính, vốn chủ sở hữu của
cơng ty Hải Thanh là bao nhiêu?
2. Vào đầu năm tài chính, cơng ty Long Biên có tổng tài sản là 200.000.000 đồng và vốn
chủ sở hữu là 150.000.000 đồng. Trong suốt năm tài chính, tài sản của cơng ty Long Biên
tăng thêm 70.000.000 đồng và nợ phải trả tăng 30.000.000 đồng. Như vậy, vào cuối năm
tài chính, vốn chủ sở hữu của công ty Long Biên là bao nhiêu?
3. Vào đầu năm tài chính, cơng ty Hồng Long có tổng nợ phải trả là 60.000.000 đồng.
Trong suốt năm tài chính, tổng tài sản tăng lên 80.000.000 đồng và vào cuối năm tài



chính tổng tài sản là 180.000.000 đồng. Đồng thời, trong suốt năm tài chính khoản nợ
phải trả giảm 10.000.000 đồng. Vốn chủ sở hữu của cơng ty Hồng Long đầu năm tài
chính và cuối năm tài chính sẽ là bao nhiêu?

Trả lời:
1. Vào cuối năm tài chính, vốn chủ sở hữu của công ty Hải Thanh :
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
 Vốn chủ sở hữu = 300.000.000 – 90.000.000= 210.000.000 đ
2. Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
 Nợ phải trả = 200.000.000 – 150.000.000 = 50.000.000 đ
 Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Nợ phải trả = ( 200.000.000 + 70.000.000) –
(50.000.000 + 30.000.000) = 190.000.000 đ
3. Đầu năm:
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Nợ phải trả = 180.000.000 – 80.000.000 -60.000.000=
40.000.000 đ
Cuối năm:
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Nợ phải trả= 180.000.000 – 60.000.000 +10.000.000 =
130.000.000 đ
Bài tập 3: Dựa vào các yếu tố của Báo cáo kết quả hoạt động liên quan đến Chi phí (bao gồm
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung), hãy xác định xem các nghiệp vụ sau đang tác động đến
loại chi phí nào
1. Doanh nghiệp đi thuê một căn nhà với giá thuê là 15 triệu đồng với mục đích làm phân
xưởng sản xuất, đã thanh tốn tồn bộ khoản tiền th bằng chuyển khoản.
2. Doanh nghiệp đi thuê một căn nhà với giá thuê là 28 triệu đồng với mục đích làm văn
phịng, đã thanh tốn tồn bộ khoản tiền th bằng chuyển khoản.
3. Doanh nghiệp đi thuê một căn nhà với giá thuê là 7 triệu đồng với mục đích làm nơi bán
hàng, đã thanh tốn tồn bộ khoản tiền th bằng chuyển khoản.
4. Doanh nghiệp quảng cáo trên báo tuổi trẻ số tiền là 10 triệu đồng và đã thanh toán bằng

tiền mặt.
5. Doanh nghiệp tiến hành sửa chữa nhỏ một số bộ phận của dây chuyền máy móc thiết bị ở
bộ phận sản xuất số tiền là 5 triệu đồng, chưa thanh tốn cho cơng ty An Thái
6. Doanh nghiệp tiến hành sửa chữa nhỏ máy in phục vụ cho bộ phận văn phòng số tiền là
8,5 triệu đồng và đã thanh tốn ½ bằng tiền mặt, ½ bằng chuyển khoản
7. Doanh nghiệp mua một số văn phòng phẩm trị giá 300.000 đồng, đã thanh toán bằng
chuyển khoản.

Trả lời:
 Chi phí bán hàng:
3. Doanh nghiệp đi thuê một căn nhà với giá thuê là 7 triệu đồng với mục đích làm
nơi bán hàng, đã thanh toán toàn bộ khoản tiền thuê bằng chuyển khoản.










4. Doanh nghiệp quảng cáo trên báo tuổi trẻ số tiền là 10 triệu đồng và đã thanh toán
bằng tiền mặt.
Chi phí quản lí doanh nghiệp:
1.
Doanh nghiệp đi thuê một căn nhà với giá thuê là 15 triệu đồng với mục đích
làm phân xưởng sản xuất, đã thanh toán toàn bộ khoản tiền thuê bằng chuyển
khoản.
2.

Doanh nghiệp đi thuê một căn nhà với giá thuê là 28 triệu đồng với mục đích
làm văn phịng, đã thanh toán toàn bợ khoản tiền thuê bằng chuyển khoản.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
7. Doanh nghiệp mua mợt sớ văn phịng phẩm trị giá 300.000 đồng, đã thanh toán
bằng chuyển khoản.
Chi phí nhân công trực tiếp:
6. Doanh nghiệp tiến hành sửa chữa nhỏ máy in phục vụ cho bợ phận văn phịng sớ
tiền là 8,5 triệu đờng và đã thanh toán ½ bằng tiền mặt, ½ bằng chuyển khoản
Chi phí sản xuất chung:
5. Doanh nghiệp tiến hành sửa chữa nhỏ một số bộ phận của dây chùn máy móc
thiết bị ở bợ phận sản xuất số tiền là 5 triệu đồng, chưa thanh toán cho công ty An
Thái.

Bài tập 4: Tại một doanh nghiệp trong năm tài chính N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau:
1. Doanh nghiệp bán một số hàng hóa với giá bán 900 triệu đồng cho khách hàng là cơng
ty Hồng Phong và cơng ty Hồng Phong đã thanh tốn tồn bộ số tiền trên bằng
chuyển khoản. Giá vốn của số hàng trên là 460 triệu đồng.
2. Doanh nghiệp bán một số thành phẩm với giá bán 1.200 triệu đồng cho khách hàng là
công ty An Khánh và cơng ty Anh Khánh chưa thanh tốn cho doanh nghiệp. Giá vốn của
số hàng trên là 510 triệu đồng.
3. Doanh nghiệp bán một số hàng hóa với giá bán 1.500 triệu đồng cho khách hàng là cơng
ty Vũ Bình và cơng ty Vũ Bình đã thanh tốn ½ số tiền trên bằng chuyển khoản và ½
chưa thanh tốn. Giá vốn của số hàng trên là 820 triệu đồng.
4. Doanh nghiệp có một khoản chi phí tiền th nhà làm văn phịng là 60 triệu đồng và đã
thanh tốn cho cơng ty Bửu Ngun bằng chuyển khoản.
5. Doanh nghiệp có một chi phí quảng cáo trên truyền hình số tiền là 25 triệu đồng và
doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản.
6. Doanh nghiệp chi tiền mua một số văn phòng phẩm trị giá 2 triệu đồng và đã thanh tốn
bằng tiền mặt.

u cầu:
1. Hãy phân tích các nghiệp vụ trên theo các yếu tố của Báo cáo kết quả hoạt động bao
gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, giá vốn hàng bán


Ví dụ: Nghiệp vụ 1: Doanh nghiệp bán một số hàng hóa với giá bán 900 triệu đồng cho khách
hàng là cơng ty Hồng Phong và cơng ty Hồng Phong đã thanh tốn tồn bộ số tiền trên bằng
chuyển khoản. Giá vốn của số hàng trên là 460 triệu đồng.

 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = 900.000.000 đồng
 Giá vốn hàng bán = 460.000.000 đồng
2. Hãy lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu sau, biết rằng thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 20%.

Trả lời:
1. Nghiệp vụ 1:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = 900.000.000 đồng
 Giá vốn hàng bán = 460.000.000 đồng
Nghiệp vụ 2:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = 1.200.000.000 đồng
 Phải thu khách hàng = 1.200.000.000 đồng
 Giá vốn bán hàng = 510.000.000 đồng
Nghiệp vụ 3:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = 1.500.000.000 đồng
 Phải thu khách hàng = 750.000.000 đồng
 Giá vốn hàng bán = 820.000.000 đồng
Nghiệp vụ 4:
 Chi phí quản lí doanh nghiệp = 60.000.000 đồng
Nghiệp vụ 5:

 Chi phí bán hàng = 25.000.000 đồng
Nghiệp vụ 6:
 Chi phí quản lí doanh nghiệp = 2.000.000 đồng
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Chi tiêu
1.Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
3.Doanh thu thuần (10=01-02)
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về BH và CCDV
(20=10-11)
6.Doanh thu hoạt động TC
7.Chi phí tài chính

Mã
số
01

Thuyế
t minh

Năm nay
3.600.000.000

02
10
11
20


0
3.600.000.000
1.790.000.000
1.810.000.000

21
22

0
0

Năm trước


-Trong đó: chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí QLDN
10.LN thuần từ HĐKD
{30=20=(21-22)-(24+25)}
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13.LN khác {40=31-32}
14.Tổng LNKTTT {50=30+40}
15.Chi phí thuế TNDN HH
16.Chi phí thuế TNDN HL
17.LN sau thuế {60=50-51-52}
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
19.Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)

23

24
25
30

0
25.000.000
62.000.000
1.723.000.000

31
32
40
50
51
52
60
70
71

0
0
0
1.723.000.000
0
0
1.723.000.000
0
0

Bài tập 5: Công ty An Sinh chuyên làm dịch vụ kế toán được thành lập vào ngày 01/01/N và phải

lập báo cáo tài chính vào ngày 31/12/N. Trong suốt năm tài chính là năm N, công ty An Sinh đã
thực hiện các nghiệp vụ sau:
1. Chủ sở hữu góp vốn 500.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng và một dàn máy móc
thiết bị trị giá 200.000.000 đồng để thành lập công ty.
2. Công ty thanh tốn tiền th nhà làm văn phịng với giá th mỗi tháng là 2.500.000
đồng/tháng bằng chuyển khoản
3. Công ty mua một số máy móc thiết bị trị giá 60.000.000 đồng, chưa thanh tốn cho cơng
ty Hồng Giang
4. Cơng ty hồn thành dịch vụ làm sổ sách và báo cáo thuế cho công ty Trường Khang và
công ty Trường Khang đã chuyển khoản thanh tốn khoản phí dịch vụ là 28.000.000
đồng. Giá vốn của dịch vụ trên là 10.000.000 đồng phát sinh bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Cơng ty hồn thành dịch vụ làm sổ sách và báo cáo thuế cho cơng ty Đơng Hải. Giá phí
dịch vụ là 30.000.000 đồng và cơng ty Đơng Hải chưa thanh tốn cho cơng ty. Giá vốn
phát sinh bằng tiền gửi ngân hàng 18.000.000 đồng.
6. Cơng ty Đơng Hải thanh tốn cho cơng ty khoản phí dịch vụ bằng chuyển khoản.
7. Cơng ty thanh tốn tiền điện phát sinh ở bộ phận văn phịng số tiền là 18 triệu đồng bằng
chuyển khoản
8. Công ty hoàn thành dịch vụ làm sổ sách và báo cáo thuế cho cơng ty Thành Tâm. Giá phí
dịch vụ là 19.000.000 đồng và cơng ty Thành Tâm đã thanh tốn một nửa bằng tiền mặt,
một nửa bằng chuyển khoản. Giá vốn của dịch vụ trên là 9.000.000 đồng phát sinh bằng
tiền gửi ngân hàng.
9. Công ty mua một số công cụ dụng cụ trị giá 2.000.000 đồng và chưa trả tiền cho công ty
An Long
10. Công ty chuyển khoản thanh tốn 1/3 số tiền cịn nợ cơng ty Hồng Giang tại nghiệp vụ
3 bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:


1. Lập bảng phân tích nghiệp vụ theo cơng thức kế tốn
2. Lập Báo cáo tình hình tài chính

3. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh

Trả lời:
1. Bảng phân tích nghiệp vụ
(Đơn vị tính: Nghìn đồng)
TÀI SẢN
TSNH
NV

TM

CCDC

1
2
3
4

TSCĐHH
200.000

(2.500)
60.000

30.000
(18.00
0)

6


30.000
(18.00
00

7
9.50
0
2.000
9.50
0

2.000

CPQLD
N

28.000
(10.000
)
30.000
(18.000
)

DT
GV
DT

(18.000
)


CPQLD
N

19.000
(9.000)

DT
GV

GV

(30.00
0)

9.500
(9.000)

10

GHI
CHÚ

60.000

28.000
(10.00
0)

5


Tổng tài
sản

PTKH

(2.500)

4
5

8
8
9

TGNH
500.00
0

NGUỒN VỐN
NPT
VCSH
VĐTCS LNSTCP
PTNB
H
P
700.00
0

2.000
(20.00

00
490.00
0

(20.000)
0

761.500

260.000

42.000
Tổng
nguồn vốn

700.00
0

19.500

761.500

2. Báo cáo tình hình tài chính
(Đơn vị tính: nghìn đồng)


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tài sản
Nguồn vốn
Chỉ tiêu

Số
Chỉ tiêu
Số
tiền
tiềnNAY
CHỈ TIÊU

THUYẾT
NĂM
Tiền mặt
9.500
PTNB
42.00
SỐ
MINH
0
1.Doanh thu bán hàng và
01
77.000
CCDC
2.000 Vốn đầu tư CSH 700.0
CCDV
00
2. Các khoản giảmTiền
trừ DT
02
gửi
490.0
Lợi nhuận sau
19.50

3. Doanh thu thuần
(10=
10
77.000
NH
00
thuế
0
1- 2)
Phải thu
0
KH
4. Giá vốn hàng bán
11
37.000
TSCĐHH
260.0
5. Lợi nhuận gộp về BH và
20
40.000
00
CCDV ( 20=10–11)
Tổng tài
761.5 Tổng nguồn vốn 761.5
6. Doanh thu hoạt sản
động TC 0021
00
7. Chi phí tài chính
22
- Trong đó: chi phí lãi vay

23
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí QLDN
10. LN thuần từ HĐKD
{30=20+(21-22)-(24+25)}

24
25
30

20.500
19.500

11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. LN khác (40=31-32)
14. Tổng LNKTTT
(50=30+40)

31
32
40
50

19.500

15. Chi phí thuế TNDN HH
16. Chi phí thuế TNDN HL
17. LN sau thuế
(60=50-51-52)


51
52
60

19.500

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
(*)

70

19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu
(*)

71

3. Bá
o

cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: Nghìn đồng

CHƯƠNG 3
Bài tập 1: Công ty TNHH Thương mại và du lịch Tầm Nhìn Trẻ, có thơng tin như sau:


-

Địa chỉ: 167 Điện Biên Phủ, Phường Đakao, Quận 1, TP.HCM


-

Mã số thuế: 0303434045

-

Số tài khoản: 921.100.0001

-

Điện thoại: 0833756675

-

Giám đốc: Nguyễn Thiều Linh

-

Kế toán trưởng: Trần Thanh Tùng

-

Thủ quỹ: Lê Văn Liễn

-

Thủ kho: Trần Quỳnh Lan

Trong tháng 5 năm N tại cơng ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1.
Hoá đơn số 80807 kèm theo phiếu nhập kho số 01, ngày 03/05: Công ty mua một lô áo sơ
mi của DNTN Thanh Hằng.
-

Địa chỉ: 20 Quốc Lộ 13, Phường Hiệp Bình Phước, Thủ Đức, TP.HCM

-

Số lượng 2.000 cái

-

Đơn giá mua chưa thuế: 145.000đ/cái

-

Thuế suất thuế GTGT 10%

-

Thanh tốn bằng tiền mặt (phiếu chi 01)

-

Lơ hàng nhập tại kho 2 (12 Nơ Trang Long, Bình Thạnh, TP.HCM)

-

Người giao hàng cũng là người nhận tiền: Trần Thị Kiều Tiên (Cơng ty Thanh Hằng)


2.
Hố đơn số 68550 kèm theo phiếu xuất kho số 01, ngày 05/05: công ty xuất bán một lô
áo sơ mi cho Công ty Quốc Bảo.
-

Địa chỉ: 152 Trần Huy Liệu, Tân Bình, TP.HCM

-

Tài khoản số: 9200.123.100

-

Mã số thuế: 1600123654

-

Điện thoại: 0833888330

-

Số lượng: 1.500 cái

-

Giá vốn: 145.000đ/cái

-


Thuế suất thuế GTGT: 10%

-

Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt (phiếu thu 01)

-

Lô hàng xuất tại kho 2 (12 Nơ Trang Long, Bình Thạnh, TP.HCM)


-

Người nhận hàng cũng là người nộp tiền: Lê Thanh Hằng (Công ty Quốc Bảo)

3.
Phiếu chi số 02 kèm theo giấy đề nghị tạm ứng số 01, ngày 08/05: Công ty chi tiền mặt
50.000.000đ tạm ứng cho ông Phạm Thanh Tùng (Phịng kinh doanh) để mua hàng hố, thời
hạn thanh toán tạm ứng là ngày 18/05.
4.
Hoá đơn số 60054 kèm theo phiếu nhập kho số 02 và giấy thanh toán tạm ứng số 01,
ngày 18/05: Ông Phạm Thanh Tùng thanh tốn tạm ứng bằng một lơ quần tây mua của DNTN
Phúc.
-

Địa chỉ: 05 Hồng Hố Thám, Bình Thạnh , TP.HCM

-

Số lượng: 300 cái


-

Đơn giá mua chưa thuế: 150.000đ/cái

-

Thuế suất thuế GTGT 10%

-

Lô hàng nhập tại kho 2 (12 Nơ Trang Long, Bình Thạnh, TP.HCM)

Yêu cầu: Hãy lập các chứng từ liên quan cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Trả lời:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày..05...tháng..05...năm ..N....

Nợ .........................

Số: 1600123654

Có .........................

- Họ và tên người nhận hàng: Lê Thanh Hằng……. Địa chỉ (bộ phận): kế toán kho.
- Lý do xuất kho: giao hàng cho người mua.
- Xuất tại kho (ngăn lô): 1500 cái....... Địa điểm: 152 Trần Huy Liệu, Tân Bình, TP.HCM.

STT


A

Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá
B

Áo sơ mi


số
C

1600123654

Số lượng

Đơn

Đơn

Thành

giá

tiền

2


3

4

1500

145.000

217.500.000

vị

Yêu

Thực

tính

cầu

xuất

D

1

Cái

1500



Cộng

1500

1500

145.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): hai trăm mười bảy triệu năm trăm nghìn đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo:........................................................................
Ngày .05... tháng ..05..năm.N.
Người lập phiếu

Người nhận
hàng

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Phạm Thanh Tùng

Lê Thanh Hằng


Trần Quỳnh
Lan

Kế tốn

Giám đốc

trưởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Nguyễn Thiều
Linh

Trần Thanh Tùng

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu nội bộ
Ngày…05……tháng…05……năm 20N....
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và du lịch Tầm Nhìn Trẻ………………..
Mã số thuế:......................................................................................................................
Địa chỉ: 167 Điện Biên Phủ, Phường Đakao, Quận 1, TP.HCM…………………………..

Họ tên người mua hàng: Lê Thanh Hằng……………………………………………………
Tên đơn vị: Công ty Quốc Bảo..........................................................................................

Địa chỉ: 152 Trần Huy Liệu, Tân Bình, TP.HCM………………...…………………………..


217.500.000


STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

1

2

3=2x1

1


Áo sơ mi

Cái

1500

145.000

217.500.000

Cộng tiền hàng: 217.500.000
Thuế suất GTGT: 10% , Tiền thuế GTGT: 21.750.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 239.250.000
Số tiền viết bằng chữ: hai trăm ba mươi chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng

Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Lê Thanh Hằng

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Bài tập 2: Doanh nghiệp tư nhân Thành Cơng, có các loại chứng từ sau:
1.


Hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng (01-GTKT)

2.

Bảng kê thu mua hàng hố mua vào khơng có hố đơn (04-GTGT)

3.

Hố đơn dịch vụ cho th tài chính (05 TTC-LL)

4.

Bảng chấm cơng làm thêm giờ (01b)

5.

Hố đơn bán hàng thông thường (02-GTGT)

6.

Bảng chấm công (01a)

7.

Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT)

8.

Phiếu chi (02-TT)


Trần Thiều Linh


9.

Phiếu thu (01-TT)

10.

Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ)

11.

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

12.

Giấy thanh toán tiền tạm ứng (04-TT)

13.

Bảng kiểm kê quỹ (VND) (08a-TT)

14.

Phiếu xuất kho (02-VT)

15.

Bảng kê chi tiền (09-TT)


16.

Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ)

17.

Bảng kiểm kê vàng bạc, đá quý (08b-TT)

18.

Bảng kê mua hàng (06-VT)

19.

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (11-LĐTL)

20.

Biên lai thu tiền (06-TT)

Yêu cầu: Hãy phân loại các chứng từ trên theo nội dung kinh tế.

Trả lơi:
 Tiền tệ
 2.
Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào khơng có hoá đơn (04-GTGT)
 3.
Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính (05 TTC-LL)
 7.

Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT)
 8.
Phiếu chi (02-TT)
 9.
Phiếu thu (01-TT)
 12.
Giấy thanh toán tiền tạm ứng (04-TT)
 13.
Bảng kiểm kê quỹ (VND) (08a-TT)
 15.
Bảng kê chi tiền (09-TT)
 17.
Bảng kiểm kê vàng bạc, đá quý (08b-TT)
 20.
Biên lai thu tiền (06-TT)
 Hàng tồn kho
 14.
Phiếu xuất kho (02-VT)
 18.
Bảng kê mua hàng (06-VT)
 Tài sản cố định
 10.
Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ)
 16.
Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ)
 Tiền lương
 4.
Bảng chấm công làm thêm giờ (01b)
 6.
Bảng chấm công (01a)

 11.
Giấy chứng nhận nghi ốm hưởng BHXH


 19.
 Bán hàng
 1.
 5.

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (11-LĐTL)
Hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng (01-GTKT)
Hoá đơn bán hàng thông thường (02-GTGT)

Bài tập 3: Doanh nghiệp tư nhân Thành Đạt, có các loại chứng từ sau:
1.

Hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng (01-GTKT)

2.

Lệnh xuất kho

3.

Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (04HDL)

4.

Bảng chấm công (01a)


5.

Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT)

6.

Phiếu chi (02-TT)

7.

Phiếu thu (01-TT)

8.

Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ)

9.

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

10.

Giấy thanh toán tiền tạm ứng (04-TT)

11.

Bảng kiểm kê quỹ (VND) (08a-TT)

12.


Bảng kê chi tiền (09-TT)

13.

Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ)

14.

Bảng kiểm kê vàng bạc, đá quý (08b-TT)

15.

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (11-LĐTL)

16.

Biên lai thu tiền (06-TT)

17.

Giấy báo nợ của ngân hàng

18.

Giấy báo có của ngân hàng

19.

Hợp đồng giao khốn


20.

Giấy đi đường (04-LĐTL)

Yêu cầu: Hãy liệt kê các chứng từ được làm căn cứ để ghi sổ kế toán.

Trả lời:
Các chứng từ được căn cứ để ghi theo sổ kế toán:
 Các chứng từ theo nội dung lao động và tiền lương:










 4.
Bảng chấm công (01a-LĐTL)
 15.
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (11-LĐTL)
 19.
Hợp đồng giao khoán (08-LĐTL)
 20.
Giấy đi đường (04-LĐTL)
Các chứng từ theo nội dung tiền tệ:
 5.
Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT)

 6.
Phiếu chi (02-TT)
 7.
Phiếu thu (01-TT)
 10.
Giấy thanh toán tiền tạm ứng (04-TT)
 11.
Bảng kiểm kê quỹ (VND) (08a-TT)
 12.
Bảng kê chi tiền (09-TT)
 14.
Bảng kiểm kê vàng bạc, đá quý (08b-TT)
 16.
Biên lai thu tiền (06-TT)
 17.
Giấy báo nợ của ngân hàng
 18.
Giấy báo có của ngân hàng
Các chứng từ theo nội dung tài sản cố định
 8.
Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ)
 13.
Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ)
Các chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác:
 1.
Hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng (01-GTKT)
 3.
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (04HDL)
 9.
Giấy chứng nhận nghi ốm hưởng BHXH

Các chứng từ mệnh lệnh:
 2. Lệnh xuất kho

Bài tập 4: Doanh nghiệp tư nhân Tiến Thành, có các loại chứng từ sau:
1.

Hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng (01-GTKT)

2.

Lệnh xuất kho

3.

Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (04HDL)

4.

Bảng chấm công (01a)

5.

Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT)

6.

Phiếu chi (02-TT)

7.


Phiếu thu (01-TT)

8.

Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ)

9.

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

10.

Giấy thanh toán tiền tạm ứng (04-TT)

11.

Bảng kiểm kê quỹ (VND) (08a-TT)


12.

Bảng kê chi tiền (09-TT)

13.

Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ)

14.

Bảng kiểm kê vàng bạc, đá quý (08b-TT)


15.

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (11-LĐTL)

16.

Biên lai thu tiền (06-TT)

17.

Giấy báo nợ của ngân hàng

18.

Giấy báo có của ngân hàng

19.

Hợp đồng giao khoán

20.

Giấy đi đường (04-LĐTL)

21.

Vé máy bay

22.


Thẻ quầy hàng (02-BH)

23.

Hoá đơn tiền điện

24.

Hoá đơn tiền nước

25.

Hợp đồng giao khoán do doanh nghiệp B lập (08-LĐTL)

26.

Giấy đi đường cấp cho nhân viên của doanh nghiệp (04-LĐTL)

27.

Phiếu xuất kho

28.

Đơn đặt hàng của khách hàng

Yêu cầu: Hãy phân loại chứng từ trên theo địa điểm lập chứng từ

Trả lời:

Chứng từ bên trong

Chứng từ bên ngoài


1 Hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng (01- 5 Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT)
GTKT)

2. Lệnh xuất kho

9 Giấy chứng nhận nghi ốm hưởng
BHXH

3. Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 16 Biên lai thu tiền (06-TT)
(04HDL)
4. Bảng chấm công (01a)

6 Phiếu chi (02-TT)
7 Phiếu thu (01-TT)

17. Giấy báo nợ của ngân hàng
18. Giấy báo có của ngân hàng

23 Hoá đơn tiền điện
24. Hoá đơn tiền nước

8 Biên bản thanh lý TSCĐ (02-TSCĐ)

25. Hợp đồng giao khoán do doanh nghiệp


10 Giấy thanh toán tiền tạm ứng (04-TT)

B lập (08-LĐTL)

11 Bảng kiểm kê quỹ (VND) (08a-TT)

28 Đơn đặt hàng của khách hàng

12. Bảng kê chi tiền (09-TT)
13. Biên bản giao nhận TSCĐ (01-TSCĐ)
14. Bảng kiểm kê vàng bạc, đá quý (08bTT)
15. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
xã hội (11-LĐTL)

19 Hợp đồng giao khoán
20. Giấy đi đường (04-LĐTL)
21. Vé máy bay
22. Thẻ quầy hàng (02-BH)

26 Giấy đi đường cấp cho nhân viên của
doanh nghiệp (04-LĐTL)


27. Phiếu xuất kho

CHƯƠNG 4
Bài tập 1: Tại doanh nghiệp Tân Hồng Phát có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 200.000.000 đồng.
2. Dùng tiền mặt để gửi vào ngân hàng là 380.000.000 đồng.
3. Doanh nghiệp mua một số nguyên vật liệu trị giá 100.000.000 đồng, đã thanh tốn tồn

bộ bằng tiền mặt.
4. Doanh nghiệp mua một số công cụ dụng cụ trị giá 20.000.000 đồng, đã thanh tốn 1/5
bằng tiền mặt, phần cịn lại thanh tốn bằng chuyển khoản.
5. Doanh nghiệp mua một số máy móc thiết bị trị giá 300.000.000 đồng, chưa trả tiền cho
người bán là công ty Anh Lâm.
6. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh tốn ¾ tiền hàng cho cơng ty Anh Lâm.
7. Doanh nghiệp đi vay ngân hàng An Bình 800.000.000 đồng bằng tiền mặt.
8. Doanh nghiệp đi vay ngân hàng ACB 500.000.000 đồng để mua một số nguyên vật liệu
trị giá 200.000.000 đồng, trả hết phần nợ cịn của cơng ty Anh Lâm, phần còn lại nhập
vào quỹ tiền mặt.
9. Doanh nghiệp trả nợ 1/5 số tiền đi vay ngân hàng An Bình tại nghiệp vụ 7 bằng chuyển
khoản.
10. Khách hàng (cơng ty Thiên Lộc) thanh tốn khoản tiền hàng cịn nợ doanh nghiệp tháng
trước bằng chuyển khoản số tiền là 450.000.000 đồng.
11. Công ty An Nhiên (khách hàng) ứng trước 18.000.000 đồng tiền mặt cho hợp đồng mua
hàng sắp tới từ doanh nghiệp Tân Hoàng Phát.
12. Doanh nghiệp ứng trước cho công ty Vĩnh Thụy (người bán) 25.000.000 đồng bằng
chuyển khoản cho hợp đồng mua hàng vào tháng sau.
13. Doanh nghiệp nộp thuế bằng chuyển khoản số tiền là 26.000.000 đồng
14. Kế tốn tại doanh nghiệp Tân Hồng Phát tạm ứng cho nhân viên Tâm 5 triệu đồng bằng
tiền mặt để mua một số công cụ dụng cụ.


15. Nhân viên Tâm mua công cụ dụng cụ về trị giá đúng bằng 5 triệu.
16. Kế toán tại doanh nghiệp Tân Hoàng Phát tạm ứng cho nhân viên Sơn 10 triệu đồng
bằng tiền mặt để mua một số nguyên vật liệu.
17. Nhân viên Sơn mua nguyên vật liệu về trị giá 8 triệu, phần tiền còn thừa trả lại cho kế
toán bằng tiền mặt.
18. Kế toán tại doanh nghiệp Tân Hoàng Phát tạm ứng cho nhân viên Long 12 triệu đồng
bằng chuyển khoản để mua một số hàng hóa.

19. Nhân viên Long mua hàng hóa về trị giá 18 triệu, phần tiền thiếu kế toán đã đưa lại cho
nhân viên Long bằng tiền mặt.
20. Kế toán tại doanh nghiệp Tân Hoàng Phát tạm ứng cho giám đốc Trần Văn Tồn 8 triệu
đồng bằng tiền mặt để đi cơng tác.
21. Kế toán thanh toán tiền điện tại bộ phận văn phòng số tiền 20 triệu đồng bằng chuyển
khoản.
22. Doanh nghiệp quảng cáo trên báo Tuổi Trẻ 10.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
23. Doanh nghiệp thuê một căn nhà với mục đích làm văn phịng với giá th 20.000.000
đồng và đã thanh tốn tồn bộ bằng chuyển khoản.
24. Doanh nghiệp mua một số văn phòng phẩm trị giá 300.000 đồng đưa ngay vào sử dụng ở
bộ phận văn phòng và đã thanh toán bằng tiền mặt.
25. Doanh nghiệp bán một số hàng hóa cho cơng ty Sinh Sinh với giá bán 200.000.000 đồng
và cơng ty Sinh Sinh đã thanh tốn toàn bộ bằng tiền mặt. Giá vốn của số hàng trên là
120.000.000 đồng.
26. Doanh nghiệp bán một số hàng hóa cho công ty Tài Tài với giá bán 300.000.000 đồng và
cơng ty Tài Tài chưa thanh tốn cho doanh nghiệp. Giá vốn của số hàng trên là
230.000.000 đồng.
27. Công ty Tài Tài thanh tốn ¼ số tiền cịn nợ doanh nghiệp bằng tiền mặt.
28. Doanh nghiệp bán một số thành phẩm cho công ty Thành Thái với giá bán 500.000.000
đồng và cơng ty Thành Thái đã thanh tốn 1/5 bằng tiền mặt, 1/5 bằng chuyển khoản và
phần còn lại chưa thanh toán. Giá vốn của số hàng trên là 380.000.000 đồng.
29. Cơng ty Thành Thái thanh tốn tồn bộ số tiền còn thiếu cho doanh nghiệp bằng chuyển
khoản.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp Tân Hoàng Phát

Trả lời:
1. Nợ TK 111: 200.000.000 đờng
Có TK 112: 200.000.000 đờng
2. Nợ TK 112: 380.000.000 đờng
Có TK 111: 380.000.000 đờng

3. Nợ TK 152: 100.000.000 đờng
Có TK 111: 100.000.000 đờng
4. Nợ TK 153: 20.000.000 đờng
Có TK 111: 4.000.000 đờng
Có TK 112: 16.000.000 đờng
5. Nợ TK 211: 300.000.000 đờng
Có TK 331: 300.000.000 đờng


6. Nợ TK 331: 225.000.000 đờng
Có TK 112: 225.000.000 đờng
7. Nợ TK 111: 800.000.000 đờng
Có TK 341: 800.000.000 đờng
8. Nợ TK 152: 200.000.000 đồng
Nợ TK 331: 75.000.000 đồng
Nợ TK 111: 225.000.000 đờng
Có TK 341: 500.000.000 đờng
9. Nợ TK 341: 160.000.000 đờng
Có TK 112: 160.000.000 đờng
10. Nợ TK 331: 450.000.000 đờng
Có TK 112: 450.000.000 đờng
11. Nợ TK 141: 18.000.000 đờng
Có TK 111: 18.000.000 đờng
12. Nợ TK 141: 25.000.000 đờng
Có TK 112: 25.000.000 đờng
13. Nợ TK 333: 26.000.000 đờng
Có TK 112: 26.000.000 đờng
14. Nợ TK 141: 5.000.000 đờng
Có TK 111: 5.000.000 đờng
15. Nợ TK 153: 5.000.000 đờng

Có TK 111: 5.000.000 đờng
16. Nợ TK 141: 10.000.000 đờng
Có TK 111: 10.000.000 đờng
17. Nợ TK 152: 8.000.000 đờng
Có TK 111: 8.000.000 đờng
18. Nợ TK 141: 12.000.000 đờng
Có TK 112: 12.000.000 đờng
19. Nợ TK 156: 6.000.000 đờng
Có TK 111: 6.000.000 đờng
20. Nợ TK 141: 8.000.000 đờng
Có TK 111: 8.000.000 đờng
21. Nợ TK 642: 20.000.000 đờng
Có TK 112: 20.000.000 đờng
22. Nợ TK 641: 10.000.000 đờng
Có TK 111: 10.000.000 đờng
23. Nợ TK 211: 20.000.000
Có TK 112: 20.000.000
24. Nợ TK 211: 300.000
Có TK 111: 300.000
25. Nợ TK 156: 200.000.000
Có TK 111: 200.000.000
26. Nợ TK 156: 300.000.000
Có TK 331: 300.000.000
27. Nợ TK 331: 75.000.000
Có TK 111: 75.000.000


×