BÀI 1. THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN
CHỨNG
Câu 3. Toàn bộ những quan điểm, niềm tin, định hướng hoạt động của
con người trong cuộc sống là nội dung của khái niệm về
A. Thế giới quan.
B. Nhân sinh quan.
C. Phương pháp luận.
D. Tôn giáo.
Câu 4. Vấn đề cơ bản của Triết học là mối quan hệ giữa
A. pháp luật và đạo đức.
B. vật chất và ý thức.
C. tư duy vả tinh thần.
D. con người với con người.
Câu 5. Quan điểm nào dưới đây không phù hợp với thế giới quan duy
vật?
A. Ý thức sản sinh ra thế giới vật chất.
B. Vật chất tồn tại độc lập
với ý thức.
C. Vật chất tồn tại khách quan.
D. Vật chất là cái quyết
định ý thức.
Câu 6. Quan điểm nào dưới đây phù hợp với thế giới quan duy tâm?
A. Ý thức sản sinh ra thế giới vật chất.
B. Vật chất tồn tại độc lập
với ý thức.
C. Vật chất tồn tại khách quan.
D. Vật chất là cái quyết
định ý thức.
Câu 7. Học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế
giới được gọi là
A. thế giới quan.
B. nhân sinh quan.
C. phương pháp luận.
D. khoa học xã hội.
Câu 8. Con người xem xét, đánh giá sự vật, hiện tượng của thế giới
khách quan trong sự vận động, phát triển là quan điểm của
A. thế giới quan duy vật.
B. thế giới quan duy
tâm.
C. phương pháp luận siêu hình.
D. phương pháp luận
biện chứng.
Câu 9. Con người xem xét, đánh giá sự vật, hiện tượng của thế giới
khách quan một cách phiến diện cô lập là quan điểm của
A. thế giới quan duy vật.
B. thế giới quan duy
tâm.
C. phương pháp luận siêu hình.
D. phương pháp luận
biện chứng.
Câu 11. Quan niệm “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” mang yếu
tố nào sau đây về thế giới quan?
A. Duy vật.
B. Duy tâm.
C. Biện chứng. D. Siêu
hình.
Câu 12. Quan niệm “Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà” mang yếu tố nào
sau đây về phương pháp luận?
1
A. Duy vật.
B. Duy tâm.
C. Biện chứng. D. Siêu
hình.
Câu 13. Quan niệm nào sau đây có yếu tố siêu hình về phương pháp
luận?
A. Rút dây động rừng.
B. Cha nào, con nấy.
C. Tre già măng mọc.
D. Môi hở răng lạnh.
Câu 14. Quan niệm nào sau đây có yếu tố biện chứng về phương pháp
luận?
A. Đánh bùn sang ao.
B. Nhất nước nhì phân.
C. An cư lạc nghiệp.
D. Nước chảy đá mòn.
Câu 15. Quan niệm nào sau đây có yếu tố biện chứng về phương pháp
luận?
A. Cha nào con nấy.
B. Chết vinh hơn sống
nhục.
C. Sơng có khúc, người có lúc.
D. Sống chết có
mệnh.
Câu 16. Khơng vội vàng phán xét những người có nền văn hóa khác,
khơng máy móc chê bai họ khơng văn minh vì thoạt nhìn tập qn của
họ có vẻ trái ngược mình. Nhận định trên thể hiện quan điểm nào sau
đây trong Triết học?
A. Thế giới quan duy tâm.
B. Thế giới quan duy
vật.
C. Phương pháp luận biện chứng.
D. Phương pháp luận
siêu hình.
Câu 17. Bạn A cho rằng trên đời này có ma, ý kiến của bạn A thuộc
A. thế giới quan duy vật.
B. thế giới quan duy
tâm.
C. kiến thức khoa học.
D. kiến thức xã hội.
Câu 19. Thế giới quan nào dưới đây là chỗ dựa về lý luận cho các lực
lượng xã hội lỗi thời, kìm hãm sự phát triển của xã hội?
A. Thế giới quan duy tâm.
B. Thế giới quan siêu
hình.
C. Thế giới quan duy vật.
D. Thế giới quan
phiến diện.
Câu 20. Truyện ngụ ngơn “Thầy bói xem xem voi” muốn phê phán
người có phương pháp luận nào sau đây khi xem xét, đánh giá sự vật
và hiện tượng?
A. Phương pháp luận biện chứng.
B. Phương pháp luận
siêu hình.
C. Phương pháp luận cụ thể.
D. Phương pháp luận
siêu nhiên.
2
BÀI 3. SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
Câu 1. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, vận động là
sự biến đổi nói chung của các sự vật và hiện tượng trong
A. giới tự nhiên và tư duy.
B. giới tự nhiên và đời sống xã
hội.
C. thế giới khách quan.
D. thế giới vật chất.
Câu 2. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, phát triển là
khái niệm để khái quát những vận động theo chiều hướng
A. tiến lên.
B. tuần hoàn.
C. thụt lùi.
D. bất
biến.
Câu 3. Hiểu được khái niệm về vận động, phát triển của Triết học duy
vật biện chứng giúp con người tránh được quan niệm nào dưới đây khi
xem xét, đánh giá các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan?
A. Tiến bộ.
B. Khách quan. C. Bảo thủ.
D. Công
bằng.
Câu 4. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính
vốn có, phương thức tồn tại mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật
chất là
A. chuyển động.
B. phát triển.
C. tăng trưởng.
D.
vận động.
Câu 5. Quan niệm nào sau đây có yếu tố vận động theo quan điểm của
Triết học duy vật biến chứng?
A. Cha nào con nấy.
B. Chết vinh hơn sống
nhục.
C. Sơng có khúc, người có lúc.
D. Sống chết có mệnh.
Câu 6. Quan niệm nào sau đây có yếu tố vận động theo quan điểm của
Triết học duy vật biến chứng?
A. Nghèo khơng than, khó khơng tham.
B. Giấy rách phải giữ
lấy lề.
C. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời.
D. Sống khôn thác thiên.
Câu 7. Quan niệm nào sau đây có yếu tố phát triển theo quan điểm
của Triết học duy vật biến chứng?
A. Đánh bùn sang ao.
B. Tre già măng mọc.
C. Có chí thì nên.
D. Có mới nới cũ.
Câu 8. Khẳng định giới tự nhiên đã phát triển từ chưa có sự sống đến
có sự sống là phát triển thuộc lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tự nhiên.
Đời sống.
B. Xã hội
C. Tư duy.
D.
Câu 9. Ví dụ nào dưới đây thể hiện sự phát triển?
3
A. Ti vi màu thay thế Ti vi trắng đen.
B. Cây gỗ để lâu ngày
bị mục.
C. Con gà bị làm thịt.
D. Loài khủng long bị tuyệt
chủng.
Câu 10 Theo Triết học Mác Lênin, mọi sự biến đổi (biến hóa) nói chung
của các sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội là
nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Vận động.
B. Mâu thuẫn.
C. Xung đột.
D. Điểm
nút.
Câu 11. Trong thế giới vật chất, quá trình phát triển của các sự vật và
hiện tượng vận động theo xu hướng nào dưới đây?
A. Vận động theo chiều hướng đi lên từ thấp đến cao.
B. Vận động đi lên từ thấp đến cao và đơn giản, thẳng tắp.
C. Vận động đi lên từ cái cũ đến cái mới.
D. Vận động đi theo một đường thẳng tắp.
Câu 12. Khẳng định giới tự nhiên đã phát triển từ chưa có sự sống đến
có sự sống, là phát triển thuộc lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tự nhiên
B. Xã hội
C. Tư duy
D. Đời sống.
Câu 13. Trí tuệ của con người đã phát triển khơng ngừng, từ việc chế
tạo ra công cụ lao động thô sơ đến những máy móc tinh vi là thể hiện
sự phát triển trong lĩnh vực nào dưới đấy?
A. Tự nhiên
B. Xã hội
C. Tư duy
D. Lao động
Câu 14. Các sự vật, hiện tượng vật chất tồn tại được là do
A. Chúng luôn luôn vận động
B. Chúng luôn luôn biến đổi
C. Chúng đứng yên.
D. Chúng có sự cân bằng
Câu 15: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã
thể hiện đặc tính nào dưới đây?
A. Phong phú và đa dạng.
B. Khái quát và cơ bản.
4
C. Vận động và phát triển không ngừng
dạng.
D. Phổ biến và đa
Câu 16. Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều
kiện nào dưới đây?
A. Luôn luôn vận động.
C. Sự thay thế nhau.
B. Luôn luôn thay đổi.
D. Sự bao hàm nhau.
Câu 17. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến
nào dưới đây là đúng?
A. Sự vật và hiện tượng không biến đổi.
B. Sự vật và hiện tượng luôn không ngừng biến đổi.
C. Sự vật và hiện tượng trong xã hội lặp đi lặp lại.
D. Sự vật và hiện tượng biến đổi phụ thuộc vào con người.
Câu 18. Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển?
A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
B. Sự thối hóa của một lồi động vật theo thời gian.
C. Cây khơ héo mục nát.
D. Nước đun nóng bốc thành hơi nước.
Câu 19. Trong thế giới vật chất, quá trình phát triển của các sự vật và
hiện tượng vận động theo xu hướng nào dưới đây?
A. Vận động theo chiều hướng đi lên từ thấp đến cao.
B. Vận động đi lên từ thấp đến cao và đơn giản, thẳng tắp.
C. Vận động đi lên từ cái cũ đến cái mới.
D. Vận động đi theo một đường thẳng tắp.
5
Câu 20. Sự vận động nào dưới đây không phải là sự phát triển?
A. Bé gái → thiếu nữ →người phụ nữ trưởng thành →bà già.
B. Nước bốc hơi →mây →mưa →nước.
C. Học lực yếu →học lực trung bình → học lực khá
D. Học cách học →biết cách học.
BÀI 4. NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ
HIỆN TƯỢNG
Câu 1. Theo Triết học duy vật biến chứng, mâu thuẫn là một chỉnh thể,
trong đó hai mặt đối lập
A. vừa xung đột, vừa bài trừ nhau.
B. vừa thống nhất, vừa đấu
tranh với nhau.
C. luôn xung đột và đấu tranh với nhau.
D. liên hệ gắn bó và
chuyển hóa lẫn nhau.
Câu 2. Theo Triết học duy vật biến chứng, nguồn gốc vận động, phát
triển của mọi sự vật, hiện tượng là
A. khách quan.
B. tất yếu.
C. mâu thuẫn.
D. quy
luật.
Câu 3. Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải
A. thống nhất biện chứng với nhau.
B. vừa thống nhất, vừa đấu tranh
với nhau.
C. liên tục đấu tranh với nhau.
D. liên hệ gắn bó và chuyển hóa
lẫn nhau.
Câu 4. Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó làm tiền đề tồn tại cho nhau,
trong triết học gọi là
A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
B. sự thống nhất giữa các
mặt đối lập.
C. sự phân biệt giữa các mặt đối lập.
D. sự dung hòa giữa các
mặt đối lập.
Câu 5. Hai mặt đối lập tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, trong triết học
gọi là
A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
B. sự tồn tại giữa các mặt
đối lập.
C. sự ganh đua giữa các mặt đối lập.
D. sự tranh giành giữa các
mặt đối lập.
6
Câu 6. Theo Triết học duy vật biến chứng, nguồn gốc vận động, phát
triển của mọi sự vật, hiện tượng là
A. sự ra đời giữa các mặt đối lập.
B. sự tồn tại giữa các
mặt đối lập.
C. sự ganh đua giữa các mặt đối lập.
D. sự đấu tranh giữa các
mặt đối lập.
Câu 7. Theo Triết học duy vật biến chứng, mâu thuẫn chỉ được giải
quyết bằng
A. sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập.
B. sự phân hóa giữa
các mặt đối lập.
C. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
D. sự phủ định giữa các
mặt đối lập.
Câu 8. Hai mặt đối lập nào sau đây là nguồn gốc của sự ra đời của nhà
nước Phong kiến thay cho nhà nước Chiếm hữu nô lệ?
A. Nông dân – địa chủ.
B. Tư sản – vô sản.
C. Chủ nô – nô lệ. D.
Tư hữu – cơng hữu.
Câu 9. Cặp khái niệm nào dưới đây nói đến hai mặt đối lập trong mỗi
sinh vật?
A. Đồng hóa – dị hóa.
B. Sinh trưởng – phát triển.
C. Bay hơi – ngưng tụ.
D. Hô hấp – quang hợp.
Câu 10. Cặp khái niệm nào dưới đây nói đến hai mặt đối lập trong đạo
đức xã hội?
A. Danh dự - nhân phẩm. B. Nghĩa vụ – tự trọng. C. Bản năng – lí trí.
D. Thiện - ác.
Câu 11. Cặp khái niệm nào dưới đây nói đến hai mặt đối lập trong kinh
tế?
A. Tiến bộ – lạc hậu.
B. Tăng trưởng – phát triển.
C. Sản xuất – tiêu dùng.
D. Tài nguyên – chính sách.
Câu 12. Cặp khái niệm nào dưới đây nói đến hai mặt đối lập của vịng
tuần hồn của nước trong tự nhiên?
A. Bão – lũ lụt.
B. Hạn hán – mưa lũ.
C. Sơng ngịi – biển cả.
D. Bốc hơi – ngưng tụ.
Câu 13. Cách xử sự nào sau đây phù hợp với quan điểm của Triết học
duy vật biện chứng về nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật, hiện
tượng?
A. Có mới nới cũ.
B. Phê bình và tự phê
bình.
C. Có trăng quên đèn.
D. Ganh đua và triệt tiêu
nhau.
Câu 14. Nguyên nhân tạo nên sự suy thoái hay tiến bộ về đạo đức của
mỗi con người theo quan điểm của Triết học là sự đấu tranh giữa
A. bản năng và lí trí.
B. đồng hóa và dị hóa.
7
C. tiền tài và danh vọng.
D. nhân phẩm và danh dự.
.
D. pháp luật và đạo đức.
Câu 17. Theo quan điểm của Triết học, kết quả của sự đấu tranh giữa
các mặt đối lập của mâu thuẫn làm cho
A. sự vật, hiện tượng bị tiêu vong.
B. cái mới ra đời thay thế cái cũ.
C. sự vật, hiện tượng giữ nguyên trạng thái. D. cái chủ quan thay thế
cái khách quan.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không đúng về sự thống nhất giữa hai
mặt đối lập của mâu thuẫn?
A. Cùng tồn tại trong một mâu thuẫn.
B. Gạt bỏ, bài trừ nhau.
C. Làm tiền đề tồn tại cho nhau.
D. Liên hệ gắn bó với nhau.
Câu 19. Nhận định nào dưới đây khơng đúng về mâu thuẫn trong
Triết học?
A. Bất kì mặt đối lập nào cũng tạo thành mâu thuẫn.
B. Các mặt đối lập của mâu thuẫn có sự đấu tranh với nhau.
C. Các mặt đối lập của mâu thuẫn có sự thống nhất với nhau.
D. Mâu thuẫn là một chỉnh thể trong đó có hai mặt đối lập.
Câu 20. Mỗi sinh vật có q trình đồng hóa thì phải có q trình dị hóa,
nếu chỉ có một q trình thì sinh vật sẽ chết. Trong Triết học gọi là
A. quy luật tồn tại của sinh vật.
B. sự đồng nhất giữa các mặt đối
lập.
C. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
D. quy luật đấu tranh
sinh tồn của sinh vật.
Câu 21. Việc làm nào sau đây là biểu hiện của sự vận dụng không
đúng quan điểm của Triết học duy vật biện chứng về nguồn gốc vận
động, phát triển của sự vật và hiện tượng trong việc xây dựng nền văn
hóa ở nước ta hiện nay?
A. Giữ gìn, phát huy những mỹ tục.
B. Giữ gìn, tơn vinh những hủ
tục.
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
D. Phát huy truyền
thống văn hóa dân tộc.
Câu 22. Theo quan điểm của Triết học, mâu thuẫn là một chỉnh thể,
trong đó hai mặt đối lập
A. khác biệt nhau, khơng có mối quan hệ với nhau.
B. đấu tranh lẫn nhau, không tồn tại cùng nhau được
C. vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau.
D. chỉ có điểm khác biệt, khơng có điểm tương đồng.
Câu 23. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập trong bản thân sự vật, hiện
tượng dẫn đến kết quả là
A. Sự vật, hiện tượng mới ra đời.
B. Các mặt đối lập bị
tiêu vong.
C. Sự vật, hiện tượng khơng cịn mâu thuẫn.
D. Sự vật, hiện tượng
bị tiêu vong.
8
Câu 24. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau
là trong Triết học gọi là
A. sự tương đồng giữa hai mặt đối lập.
B. sự thống nhất giữa hai
mặt đối lập.
C. sự đấu tranh giữa hai mặt đối lập.
D. sự chuyển hóa giữa hai
mặt đối lập.
Câu 25. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về mâu thuẫn
trong Triết học duy vật biện chứng?
A. Các mặt đối lập luôn tác động lẫn nhau. B. Các mặt đối lập tồn tại
độc lập với nhau.
C. Các mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau. D. Các mặt đối lập làm tiền
đề tồn tại cho nhau.
Câu 26. Sự đấu tranh giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã
hội có đối kháng giai cấp. Trong Triết học gọi là
A. khuynh hướng phát triển tất yếu của xã hội.
B. sự thống nhất giữa
các mặt đối lập.
C. mối liên hệ giữa các giai cấp trong xã hội.
D. sự đấu tranh giữa
các mặt đối lập.
Câu 27. Quá trình thực hiện bình đẳng giới trong xã hội hiện nay, xét
đến cùng là sự đấu tranh giữa
A. cái tiến bộ và cái lạc hậu.
B. quá khứ và hiện
tại.
C. niềm tin và lương tâm.
D. cái chung và cái
riêng.
Câu 28. Nhằm trục lợi, nhiều kẻ xấu đã thực hiện hành vi “rải đinh”
trên đường giao thông. Theo em, cách nào dưới đây sẽ giải quyết triệt
để tình trạng trên?
A. Tham gia dọn sạch đinh trên đường.
B. Đấu tranh ngăn chặn, báo cho cơ quan chức năng biết để xử lí những
kẻ rải đinh.
C. Chú ý điều khiển phương tiện tránh những vật sắc nhọn trên đường.
D. Đặt biển cảnh báo tại những đoạn đường có tình trạng “đinh tặc”.
Câu 29. Ví dụ nào dưới đây là mâu thuẫn theo Triết học Mác-Lênin?
A. Anh C mặc áo màu trắng quần màu đen.
B. Anh C làm việc nhanh nhạy nhưng đôi khi cịn chủ quan.
C. Anh C thì cao hơn em trai của mình..
D. Anh C ít tuổi hơn anh B.
Câu 30. Lớp 10/5 có một số bạn thường xuyên nói chuyện trong giờ
học làm cho thầy cơ rất khó chịu khi giảng bài và các bạn cịn lại của
lớp khơng thể tập trung vào việc học. Bên cạnh đó, đa số các bạn ở
nhiều nơi khác nhau và ít có thời gian để bày nhau trong học tập. Theo
em, đâu là mâu thuẫn chính cần giải quyết để lớp 10/5 học tốt hơn?
A. Mâu thuẫn giữa một số bạn thường xuyên nói chuyện và đa số các
bạn nghiêm túc trong lớp.
9
B. Mâu thuẫn giữa một số bạn thường xuyên nói chuyện và các bạn ít
bày nhau trong học tập.
C. Mâu thuẫn giữa các bạn ở nhiều nơi khác nhau và một số bạn hay
nói chuyện.
D. Mâu thuẫn chính là do các bạn ở nhiều nơi khác nhau.
BÀI 5. CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN
TƯỢNG
Câu 1. Trong Triết học, những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và
hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự
vật hiện tượng khác là khái niệm về
A. chất.
B. lượng.
C. độ.
D.
điểm nút.
Câu 2. Theo quan điểm của Triết học, mọi sự vật và hiện tượng trong
thế giới khách quan đều có mặt chất và mặt lượng
A. thống nhất với nhau.
B. đấu tranh với nhau. C. bài trừ nhau.
D. gạt bỏ nhau.
Câu 3. Trong Triết học, những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và
hiện tượng, biểu thị trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động của sự
vật và hiện tượng là khái niệm về
A. chất.
B. lượng.
C. độ.
D.
điểm nút.
Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng với quy luật lượng – chất trong
Triết học?
A. Chất đổi trước, diễn ra một cách dần dần.
B. Lượng đổi trước, diễn ra một cách nhanh chóng.
C. Lượng đổi trước, diễn ra một cách dần dần.
D. Chất đổi trước, diễn ra một cách nhanh chóng.
Câu 5. Nhận định nào sau đây khơng phản ánh đúng quy luật lượng –
chất trong triết học?
A. Lượng đổi làm chất đổi.
B. Chất và lượng luôn thống nhất
trong một sự vật.
C. Chất mới lại có một lượng mới tương ứng.
D. Lượng luôn đổi
nhưng chất không đổi.
Câu 6. Trong Triết học, điểm nút là điểm giới hạn mà ở đó
A. lượng biến đổi.
B. chất mới ra đời.
C. chất chưa biến đổi. D.
lượng không đổi.
Câu 7. Theo quan điểm của Triết học, điều kiện để chất mới ra đời khi
A. lượng đổi đạt tới điểm nút.
B. lượng đổi nhanh chóng.
C. lượng mới xuất hiện.
D. lượng đổi trong giới hạn
cho phép.
10
Câu 8. Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng quy luật lượng đổi chất
đổi trong Triết học?
A. Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
B. Mơi hở răng lạnh.
C. Khơn ba năm, dại một giờ.
D. Ở bầu thì trịn, ở
ống thì dài.
Câu 9. Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng quy luật lượng – chất
trong Triết học?
A. Kính trên nhường dưới.
B. Đánh bùn sang ao.
C. Ăn quả nhớ kẻ trơng cây.
D. Góp gió làm bão.
Câu 10. Vận dụng quy luật lượng – chất trong triết học cho ta đức tính
gì trong cuộc sống?
A. Năng động, sáng tạo.
B. Kiên trì, nhẫn nại.
C. Cần kiệm, liêm chính.
D. Hịa nhập, hợp tác.
Câu 11. Nhờ có sự kiên trì, nhẫn nại trong tập luyện mà vận động viên
V đã đạt huy chương vàng Á vận hội, đứng trong hàng ngũ vận động
viên bơi lội xuất sắc của thế giới. Nhận định trên phản ánh sự biến đổi
nào sau đây trong Triết học?
A. Chất đổi làm lượng đổi.
B. Lượng mới sinh ra
chất mới.
C. Lượng đổi làm chất đổi.
D. Chất mới sinh ra
lượng mới.
Câu 12. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về mối quan hệ giữa sự
biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất trong Triết học?
A. Lượng đổi nhanh hơn chất.
đổi.
B. Lượng đổi làm chất
C. Chất đổi trước lượng đổi sau.
cùng lúc.
D. Chất và lượng đổi
Câu 13. Cách giải thích nào dưới đây đúng khi bàn về cách thức vận
động phát triển của sự vật và hiện tượng trong Triết học?
A. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất.
B. Sự phát triển tạo ra tiền đề cho sự vận động.
C. Sự biến đổi về chất dẫn đến sự biến đối về lượng.
D. Sự vận động là nền tảng cho sự phát triển.
Câu 14. Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá
vỡ sự thống nhất giữa lượng và chất thì
11
A. mâu thuẫn ra đời.
C. chất mới ra đời.
B. lượng mới hình thành.
D. sự vật phát triển.
Câu 15. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, điều kiện
để chất mới ra đời là khi lượng
A. tăng liên tục.
C. biến đổi đạt tới điểm nút.
B. biến đổi nhanh chóng.
D. dừng biến đổi.
Câu 16. Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng quy luật lượng đổi
chất đổi trong triết học?
A. Tiên học lễ, hậu học văn.
trán.
C. Góp gió thành bão.
B. Vung tay quá
D. Ăn vóc học hay.
Câu 17. Điều kiện để một học sinh THPT được công nhận là học sinh
giỏi cả năm học là điểm trung bình các mơn phải từ 8,0 trở lên, trong
đó khơng có mơn nào dưới 6,5; một trong hai mơn Tốn hoặc Văn phải
đạt từ 8,0 trở lên; hạnh kiểm loại tốt. Tất cả các điều kiện nêu trên để
được công nhận một học sinh giỏi, Triết học gọi là gì ?
A. Biên độ.
B. Độ.
C. Điểm nút.
D.
Điểm
cần thiết.
Câu 18. Khái niệm dùng để phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật,
hiện tượng khác trong triết học gọi là
A. chất.
B. lượng.
C. độ.
D.
điểm.
Câu 19. Sự biến đổi về lượng khi đạt đến điểm nút thì làm cho chất cũ
chuyển hóa thành
A. bước nhảy.
B. chất mới.
C. lượng mới.
D. chất lớn
hơn.
Câu 20. Trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2018-2019, bạn A
đạt tổng điểm 37 điểm, 37 điểm cũng là điểm chuẩn vào lớp 10 trường
THPT X mà bạn A đã đăng kí chọn. Số điểm 37 được gọi là gì trong Triết
học Mác-Lênin?
A. Độ.
B. Điểm ưu tiên.
C. Điểm nút.
D.
Biên độ.
Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng về lượng và chất trong
triết học?
A. Mọi sự vật hiện tượng đều có 2 mặt chất và lượng.
B. Chất và lượng luôn luôn thống nhất với nhau.
12
C. Chất và lượng của sự vật, hiện tượng tách rời nhau.
D. Chất và lượng luôn luôn phù hợp nhau.
Câu 22. Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện
chứng giữa chất và lượng trong triết học?
A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi.
B. Chất quy định lượng.
C. Mỗi chất có lượng phù hợp với nó.
D. Chất và lượng ln có sự tác động lẫn nhau.
Câu 23. Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến
chất đổi?
A. Vạn sự khởi đầu nan.
B. Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
C. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
D. Giấy rách phải giữ lấy lề.
Câu 24. Bạn N sau nhiều năm nỗ lực học tập đã trúng tuyến vào lớp 10
trường THPT Y với số điểm rất cao. Kết quả học tập của bạn N thể hiện
mối quan hệ giữa sự biến đổi giữa lượng và chất như thế nào?
A. Sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất.
B. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất.
C. Đó là biểu hiện về mặt lượng thông qua điểm trúng tuyển của bạn N.
D. Cả lượng và chất đều không biến đổi.
BÀI 6. KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN
TƯỢNG
Câu 1. Theo quan niệm của Triết học, phủ định biện chứng diễn ra do
A. sự can thiệp từ bên ngoài.
B. sự phát triển của bản thân sự vật,
hiện tượng.
C. sự tác động từ bên ngoài.
D. sự phát triển của thế giới
khách quan.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Xóa bỏ sự phát triến tự nhiên của sự vật.
B. Có sự kế thừa sự vật,
hiện tượng cũ.
C. Mang tính khách quan.
D. Do sự phát triển tự nhiên
của sự vật.
Câu 3. Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ hồn tồn sự tồn tại, phát
triển tự nhiên của sự vật, trong Triết học gọi là phủ định
A. biện chứng.
B. khách quan.
C. chủ quan.
D.
siêu hình.
Câu 4. Khái niệm dùng để chỉ sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới từ
sự phát triển của bản thân vật hiện tượng cũ, trong Triết học gọi là phủ
định
13
A. biện chứng.
B. khách quan.
C. chủ quan.
D.
siêu hình.
Câu 5. Quan niệm nào dưới đây phù hợp với sự phủ định siêu hình
trong Triết học?
A. Có chí thì nên.
B. Tre già năng mọc. C. Có mới nới cũ.D. Tre già
khóc măng.
Câu 6. Phủ định biện chứng giữ vai trò nào dưới đây cho sự phát triển
của sự vật và hiện tượng?
A. Là nguồn gốc, phương thức.
tiềm năng.
B. Tạo ra những động lực,
C. Là mục đích, cách thức.
tiền đề.
D. Tạo ra những điều kiện,
Câu 8 Quan niệm nào dưới đây phù hợp với sự phủ định biện chứng
trong Triết học?
A. Có chí thì nên.
B. Tre già năng mọc. C. Có trăng qn đèn. D.
Tre già khóc măng.
Câu 7. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc ở nước
ta là biểu hiện của phủ định?
A. biện chứng.
B. siêu hình.
C. tất yếu.
D. khách
quan.
Câu 8. Đổi mới phương pháp học tập là biểu hiện của phủ định biện
chứng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Triết học.
B. Khoa học.
C. Tư duy.
D.
Lao động.
Câu 9. Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do
A. sự phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. sự tác động từ bên
ngoài.
C. sự tác động từ bên trong.
D. sự biến đổi về chất của sự vật,
hiện tượng.
Câu 10. Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do
A. quá trình giải quyết mâu thuẫn.
B. lượng đổi dẫn
đến chất đổi.
C. khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng.
D. sự phát
triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
Câu 11. Khẳng định nào dưới đây không đúng về phủ định biện
chứng?
A. Có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ.
B. Diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
C. Là tiền đề, điều kiện cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục.
D. Không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới.
14
BÀI 7. THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN
THỨC
Câu 1. Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan
vào bộ óc con người để tạo nên những hiểu biết về chúng, trong Triết
học gọi là
A. khám phá.
B. nhận thức.
C. cảm thụ.
D. tri thức.
Câu 2. Q trình nhận thức của con người có sử dụng các thao tác tư
duy để tìm ra bản chất, quy luật của sự vật và hiện tượng, trong Triết
học gọi là nhận thức
A. khoa học.
B. thế giới.
C. cảm tính.
D. lí tính
Câu 3. Tồn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch
sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được gọi là
A. thực tiễn.
B. thực tế.
C. sản xuất.
D. sáng tạo.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây khẳng định vai trò của thực tiễn đối với
nhận thức?
A. Là cơ sở của nhận thức.
B. Là tiền đề của nhận
thức.
C. Là nguồn gốc của nhận thức.
D. Là nền tảng của
nhận thức.
Câu 5. Xét đến cùng, mục đích của nhận thức là
A. cải tạo hiện thực khách quan.
B. trãi nghiệm hiện thực
khách quan.
C. khám phá thế giới khách quan.
D. kiểm tra thế giới
khách quan.
Câu 6. Quan niệm nào sau đây khẳng định thực tiễn là cơ sở của nhận
thức?
A. Đồng sàn dị mộng.
B. Thức khuya mới biết đêm dài.
C. Đồng cam cộng khổ.
D. Đêm tháng năm chưa
nằm đã sáng.
Câu 7. Quan niệm nào sau đây khẳng định thực tiễn là cơ sở của nhận
thức?
A. Trời sinh voi, trời sinh cỏ.
B. Đi một ngày đàng, học một sàng
khôn.
C. Bán bà con xa, mua láng giềng gần.
D. Đi thưa về trình.
15
Câu 8. Quan niệm nào sau đây khẳng định thực tiễn là động lực của
nhận thức?
A. Khôn ba năm, dại một giờ.
B. Khơn ngoan đối đáp
người ngồi.
C. Có thực mới vực được đạo.
D. Cái khó ló cái khơn.
Câu 9. Câu nào sau đây phù hợp với quan điểm của triết học về vai trò
của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Học đi đôi với hành.
B. Tiên học lễ, hậu
học văn.
C. Trường học thân thiện, học sinh tích cực.
D. Tơn sư trọng
đạo.
Câu 10. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nhận thức bắt
nguồn từ đâu?
A. Kinh nghiệm.
B. Yếu tố bẩm sinh.
C. Thực tiễn.
D.Thần linh mách bảo.
Câu 11. Toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch
sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội là
A. nhận thức.
B. sản xuất.
C. kinh nghiệm.
D. thực tiễn.
Câu 12. Quá trình nhận thức của con người đi từ
A. nhận thức cảm tính đến nhận thức lí tính.
B. nhận thức lí tính đến
nhận thức cảm tính.
C. nhận thức cảm tính đến thực tiễn.
D. nhận thức lí
tính đến thực tiễn.
Câu 13. Họat động thực tiễn cơ bản nhất, quyết định các hoạt động
khác của con người là
A. hoạt động chính trị - xã hội.
B. hoạt động sản xuất
vật chất.
C. hoạt động thực nghiệm khoa học .
D. họat động văn hóa,
nghệ thuật.
Câu 14. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về thực tiễn?
A. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động tinh thần. B. Thực tiễn là toàn bộ
hoạt động vật chất.
C. Thực tiễn chỉ là những hoạt động lao động.D. Thực tiễn chỉ là những
hoạt động khách quan.
Câu 15. Tri thức của con người có thể đúng đắn hoặc sai lầm, do đó
cần phải đem những tri thức đó kiểm nghiệm qua
A. thực tiễn.
B. thói quen.
C. hành vi.
D. hành động.
Câu 16. Thực tiễn luôn luôn vận động, luôn luôn đặt ra những yêu cầu
mới thúc đẩy nhận thức phát triển. Điều này thể hiện vai trò nào của
thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động
lực của nhận thức.
16
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu
chuẩn của chân lý.
Câu 17. Hồ Chí Minh đã từng nói "Lí luận mà khơng liên hệ với thực
tiễn là lí luận sng". Câu nói này thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối
với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động
lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn
của chân lý.
Câu 18. Thực tiễn là tiêu chuẩn duy nhất kiểm nghiệm chân lý vì
A. thực tiễn là q trình phát triển vơ hạn.
B. thực tiễn là cơ sở tồn tại và phát triển của nhân loại.
C. thực tiễn là nơi đánh giá tính đúng đắn và sai lầm của tri thức.
D. thực tiễn có tính tất yếu khách quan.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không thuộc hoạt động thực tiễn?
A. Sản xuất của cải vật chất.
B. Hoạt động chính trị
xã hội.
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học.
D. Hoạt động tinh
thần.
Câu 20. Trong khoa học tự nhiên, các cơng thức, định lí của chúng
thường ln đúng vì
A. chúng được các nhà khoa học phát hiện trong thực tiễn.
B. chúng là sự phản ánh vào trong đầu óc các sự vật hiện tượng khách
quan.
C. chúng đã được chứng minh trong thực tiễn và phù hợp với các quy
luật tự nhiên.
D. chúng được các nhà khoa học thừa nhận là chính xác.
Câu 21. Khi muối ăn tác động vào các cơ quan cảm giác, mắt sẽ cho ta
biết muối có màu trắng, dạng tinh thể ; mũi cho ta biết muối khơng có
mùi; lưỡi cho ta biết muối có vị mặn. Điều này nói về
A. nhận thức lý tính.
B. nhận thức cảm tính.
C. thực tiễn.
D. kinh nghiệm.
Câu 22. Nhờ đi sâu phân tích, người ta tìm ra cấu trúc tinh thể của
muối, cơng thức hóa học của muối, điều chế được muối… Điều này nói
về
A. nhận thức lý tính.
B. nhận thức cảm tính.
C. thực tiễn.
D. kinh nghiệm.
Câu 23. Nhờ quan sát thời tiết, con người có tri thức về thiên văn. Điều
này thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động
lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu
chuẩn của chân lý.
17
Câu 24. Nhiều căn bệnh mới xuất hiện. Vì vậy, con người phải tìm ra
thuốc phịng và chữa bệnh mới. Điều này thể hiện vai trị gì của thực
tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động
lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu
chuẩn của chân lý.
Câu 25. Anh Minh nhà rất nghèo, anh em lại đông. Ba mẹ anh ấy làm
lụng vất vả quanh năm để nuôi các con ăn học. Nhận thấy cảnh gia
đình như vậy nên anh Minh khơng ngừng nỗ lực học tập và đã tốt
nghiệp đại học. Sau đó, anh có việc làm và thu nhập ổn định để phụ
giúp gia đình. Việc làm của Minh thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối
với nhận thức?
A. Cơ sở của nhận thức.
B. Mục đích của nhận
thức.
C. Động lực của nhận thức.
D. Tiêu chuẩn của
chân lí.
Câu 26. Thơng qua q trình đo đạc ruộng đất, một số nhà Tốn học
thời xưa đã rút ra được cơng thức tính diện tích hình tam giác, hình
vng, hình thang....Việc rút ra các cơng thức tính tốn của các nhà
Tốn học thời xưa là thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận
thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
Bài 9. CON NGƯỜI LÀ CHỦ THỂ CỦA LỊCH SỬ LÀ MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN CỦA XÃ HỘI
Câu 1. Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã
hội phải vì con người. Điều này khẳng định con người là
A. chủ thể của sự phát triển xã hội.
B. mục tiêu của sự phát
triển xã hội.
C. động lực của sự phát triển xã hội.
D. cơ sở của sự phát triển
xã hội.
Câu 2. Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được
18
A. quan tâm.
D. u thương.
B. chăm sóc.
C. tơn trọng.
Câu 3. Là chủ thể của lịch sử, con người cần được Nhà nước và xã hội
A. tạo công ăn việc làm.
khỏe.
C. đảm bảo các quyền lợi chính đáng.
đủ các nhu cầu.
B. chăm sóc sức
D. đáp ứng đầy
Câu 4. Hành vi nào sau đây của cơng dân hướng tới mục tiêu vì sự
phát triển của con người?
A. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.
B. Sản xuất bom
nguyên tử.
C. Kinh doanh thực phẩm bẩn.
D. Tự ý chôn lấp
rác thải y tế.
Câu 5. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội vì
A. con người là chủ thể xã hội.
B. con người tạo
ra của cải xã hội.
C. con người tạo ra đời sống tinh thần.
D. con người có
lao động.
Câu 6. Việc làm nào sau đây của công dân không hướng tới mục tiêu
vì sự phát triển của con người?
A. Đốt rừng làm nương rẫy.
B. Tiêu hủy gia cầm
mắc bệnh.
C. Bỏ rác đúng nơi quy định.
D. Tham gia giao
thông đúng quy định.
Câu 7 Hành động nào dưới đây khơng góp phần vào sự tiến bộ và phát
triển của đất nước?
A. Học tập để trở thành người lao động mới.
B. Tham gia bảo
vệ môi trường.
C. Chung tay đẩy lùi đại dịch HIV/AIDS.
D. Chỉ thích tiêu
dùng hàng ngoại.
Câu 8 Hiện nay, một số hộ nông dân sử dụng hóa chất cấm trong chăn
ni. Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
A. Việc làm này giúp người nông dân tăng năng suất lao động.
B. Việc làm này giúp người nông dân rút ngắn thời gian chăn nuôi.
C. Việc làm này đi ngược lại với mục tiêu phát triển của chủ nghĩa xã
hội.
D. Việc làm này giúp người nông dân mua được thực phẩm rẻ hơn.
19