BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG NHUỘM MÀU CỦA CÂY MÂM XƠI LÊN VẢI
COTTON CĨ SỰ HỖ TRỢ CỦA TÁC NHÂN CẨN MÀU
GVHD: TS. PHẠM THỊ HỒNG PHƯỢNG
SVTH: ĐẶNG THỊ MỸ AN
MSSV: 14123341
Lớp: DHHO10D
Khóa: 2014 – 2018
1
NỘI DUNG CHÍNH
Tổng quan
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả thực nghiệm
Kết luận và kiến nghị
2
NHU CẦU TÌM KIẾM NGUỒN NGUYÊN LIỆU THAY THẾ
3
TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Nghiên cứu q trình trích ly chất màu tự nhiên từ cây Mâm xơi ở vùng phía Bắc (tỉnh n
Bái)
Tìm ra quy trình trích ly dịch chiết tối ưu
Nghiên cứu khả năng gắn màu của dịch chiết từ cây Mâm xôi trên vải cotton và sử dụng tác
nhân cẩn màu
Tìm ra quy trình nhuộm tối ưu cho vải cotton bằng dịch chiết cây Mâm xôi
4
TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
CÂY MÂM XÔI (MÂM XÔI ĐỎ)
Tên khoa học: Peristrophe roxburghiana
Chi: Peristrophe
Họ: Ơ rơ (Acanthaceae)
Lồi: P. roxburghiana
Là lồi ưa ẩm và ưa bóng, nhưng khơng chịu úng, phân bố rải rác ở
hầu
hết các vùng núi phía Bắc. Gồm có 4 loại khác nhau: đỏ, vàng, tím hồng
và tím đậm.
Trị bệnh lao phổi, viêm phế quản, giải độc, trị ho, chữa viêm họng. Đặc
biệt là ở tỉnh Yên Bái người dân tộc thường nấu nước để nhuộm màu
gạo nếp để nấu xôi ngũ sắc trong các dịp Tết và lễ hội.
5
TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
VẢI COTTON (SỢI BƠNG 100%)
Xơ bơng thành phần chủ yếu là cellulose 80 - 98% trong phân tử có vơ
o
số nhóm -OH lệch nhau 180 C, xơ bơng được thu hoạch từ quả bông
và được dệt thành vải gọi là vải cotton.
CTPT: [C6H10O5]n
Tính chất hóa học: Tác dụng với nước, tác dụng với acid, tác dụng với
base và tác dụng với các chất oxi hóa (NaOCl, H 2O2)
6
TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
CHẤT CẨN MÀU (CẦM MÀU): BÙN KHOÁNG TỰ NHIÊN
Đặc điểm của chất màu tự nhiên là không bền màu với các tác nhân bền ngồi từ mơi
trường, mà bơng lại khơng có nhiều nhóm -OH như tơ tằm hay polyamide, khơng đủ
số lượng vị trí ion âm để gắn gốc cation hoặc anion của thuốc nhuộm tự nhiên thông
qua lực liên kết tĩnh điện. Do đó để làm tăng độ bền màu cho vải ta phải sử dụng thêm
tác nhân cẩn màu.
Có rất nhiều chất cầm màu cho vải và phương pháp cầm màu nhưng trong bài nghiên
cứu này đã sử dụng bùn khoáng lấy từ tự nhiên thay thế cho phèn nhuôm và các muối
kim loại để cầm màu và phương pháp cầm màu sau nhuộm.
7
TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU CÁC KIỂM TRA ĐỘ BỀN
Vải sau khi nhuộm được kiểm tra độ bền giặt bằng phương pháp đánh giá theo tiêu chuẩn TCVN 4537:2002 - ISO 105 C01:1989. Và được so sánh với bảng đánh giá cấp độ bền màu và điều màu.
Cấp
∆E*
bền màu
∆E*
đều màu
5
<0,2
<0,2
4
1,3
1,7
3
8,5
3,4
2
16,9
6,8
1
34,1
13,6
8
TỔNG
TỔNGQUAN
QUAN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nguyên liệu
‒
Cây mâm xôi được thu hái ở Sơn Tịnh, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái. Loại bỏ lá úa vàng và thân già, bỏ vào túi
o
bóng và bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 20 - 25 C.
‒
Vải cotton dệt thoi, thành phần 100% bông, đã được giũ hồ, nấu và tẩy trắng; nguồn gốc từ cơng ty TNHH MTV Dệt
may 7.
Hóa chất: đa số có nguồn gốc từ Trung Quốc
‒
‒
‒
‒
‒
‒
CH3COOH
Bùn khống tự nhiên
‒
NaCl
99,5%
Xà phịng trung tính
‒
NaOCl
95,5%
NaOH
‒
Na2SO4
99,9%
‒
Na2SO3
99,9%
Na2CO3
Ethanol
PHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU
99,8%
96%
95%
95%
9
THIẾT BỊ CHÍNH
Evolution 60 UV - Vis
Spectrophotometer
Máy đo màu L,a, b
Máy đo quang (đo điểm)
Máy đo phổ HPLC-MS
Máy đo phổ FTIR
Vector 22 – Bruker
PHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU
10
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU
11
KHẢO SÁT Q TRÌNH TRÍCH LY DỊCH CHIẾT TỪ CÂY MÂM XƠI
Phương pháp trích ly
Chiết nóng
Dung mơi trích
ly
Nước
- Thời gian trích ly: 90 phút
01
t yế
Khảo sá
u tố nhiệ
- Tỷ lệ trích ly: 1/10
o
- Nhiệt độ khảo sát: 60, 70,80, 90, 100 C
t độ .
- Nhiệt độ trích ly: tối ưu
02
- Tỷ lệ trích ly: 1/10
- Thời gian khảo sát: 30,45,60,75,90,120 phút
Khảo sát yếu tố thời gia
n
- Thời gian trích ly: tối ưu
03
Khảo sát tỷ
lệ trích ly (n
liệu/nước)
PHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU
- Nhiệt độ trích ly: tối ưu
- Tỷ lệ khảo sát: 1/5, 1/7, 1/9, 1/11
guyên
12
QUY TRÌNH TỐI ƯU HĨA TRÍCH LY DỊCH CHIẾT TỪ CÂY MÂM XÔI
Dịch chiết tối
ưu
13
PHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU
QUY TRÌNH NHUỘM VẢI COTTON BẰNG DỊCH CHIẾT MÂM XƠI
Giản đồ nhuộm không dùng chất cẩn màu
- Khoảng khảo sát: 40-90 phút
- Nhiệt độ nhuộm: tối ưu
- Tỷ lệ nhuộm: 1/1
- pH = 8
PHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU
14
KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH NHUỘM VẢI COTTON KHÔNG SỬ DỤNG CHẤT CẨN MÀU
Khảo sát nhiệt độ
o
- Khoảng khảo sát: 60-100 C
01
- Thời gian nhuộm: 60 phút
- Tỷ lệ dịch nhuộm: 1/1
- pH = 8
- Khoảng khảo sát: 40-90 phút
- Nhiệt độ nhuộm: tối ưu
- Tỷ lệ nhuộm: 1/1
- pH = 8
- Khoảng khảo sát: 1/2 - 2/1
- Nhiệt độ nhuộm: tối ưu
- Tỷ lệ nhuộm: tối ưu
- pH = 8
- Khoảng khảo sát: 6 - 10
Khảo sát pH
- Nhiệt độ nhuộm: tối ưu
- Tỷ lệ nhuộm: tối ưu
- Thời gian nhuộm: tối ưu
PHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU
15
QUY TRÌNH NHUỘM VẢI COTTON BẰNG DỊCH CHIẾT MÂM XƠI
Giản đồ nhuộm có dùng chất cẩn màu: bùn khống tự nhiên
- Khoảng khảo sát: 40-90 phút
- Nhiệt độ nhuộm: tối ưu
- Tỷ lệ tối
nhuộm:
Đơn công nghệ
ưu:1/1
- pH = 8
- Na2SO4: 25
g/l
- Na2CO3: 20 g/l
- Nhiệt độ nhuộm: tối ưu
- Thời gian nhuộm: tối ưu
- Tỷ lệ dịch nhuộm: tối ưu
- pH nhuộm: tối ưu
- Khoảng khảo sát nồng độ bùn khoáng: 0,25 - 2 g/l
- Thời gian ngâm trong bùn khoáng: 60 phút
PHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU
16
KẾT QUẢ TỐI ƯU HÓA DỊCH CHIẾT TỪ CÂY MÂM XÔI
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả khảo sát nhiệt độ trích ly
o
Nhiệt độ ( C)
Mật độ quang
Độ tận trích
Cường độ màu
60
1.253
12.77
8.67
11.52
70
1.2147
3.85
6.28
6.74
80
1.9893
0.86
6.77
2.09
90
1.5876
6.17
6.88
1.72
100
4.5617
34.93
9.01
4.85
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢVÀ
VÀBÀN
BÀNLUẬN
LUẬN
∆E
bền giặt
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢTỐI
TỐIƯU
ƯUHĨA
HĨADỊCH
DỊCHCHIẾT
CHIẾTTỪ
TỪCÂY
CÂYMÂM
MÂMXƠI
XƠI
Nhiệt độ tối ưu
o
100 C
17
KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỜI GIAN TRÍCH LY
∆E
Thời gian (phút)
Mật độ quang
Độ tận trích
Cường độ màu
bền giặt
30
0.316
13.61
2.38
3.45
45
0.481
26.82
3.02
6.82
60
0.282
10.99
1.87
8.88
75
0.408
27.70
1.56
9.66
90
0.365
17.53
3.50
5.6
120
0.947
49.00
6.44
6.26
Thời gian tối ưu
120 phút
18
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢVÀ
VÀBÀN
BÀNLUẬN
LUẬN
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢTỐI
TỐIƯU
ƯUHĨA
HĨADỊCH
DỊCHCHIẾT
CHIẾTTỪ
TỪCÂY
CÂYMÂM
MÂMXƠI
XƠI
KẾT QUẢ KHẢO SÁT TỶ LỆ TRÍCH LY
Tỉ lệ chiết (nguyên liệu/nước)
Mật độ quang
Độ tận trích
Cường độ màu
1/5
0.357
52.66
7.50
4.21
1/7
0.284
48.24
7.00
3.30
Tỷ lệ tối ưu
1/9
0.462
27.71
6.61
2.12
1/7
1/11
0.217
44.70
6.77
2.83
∆E
bền giặt
19
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢVÀ
VÀBÀN
BÀNLUẬN
LUẬN
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢTỐI
TỐIƯU
ƯUHĨA
HĨADỊCH
DỊCHCHIẾT
CHIẾTTỪ
TỪCÂY
CÂYMÂM
MÂMXƠI
XƠI
PHỔ UV-VIS CỦA DỊCH CHIẾT MÂM XƠI KHI PHA LỖNG 20 LẦN
Qua hình trên ta thấy được dịch chiết hấp thu bước sóng cực đại tại 2 peak là 312 nm và 488 nm. Tuy nhiên do phổ có lẫn
một số hợp chất trong quá trình làm nên chất lượng và độ nhễu của phổ cịn cao.
20
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢVÀ
VÀBÀN
BÀNLUẬN
LUẬN
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢTỐI
TỐIƯU
ƯUHĨA
HĨADỊCH
DỊCHCHIẾT
CHIẾTTỪ
TỪCÂY
CÂYMÂM
MÂMXƠI
XƠI
PHỔ FT-IR CỦA DỊCH CHIẾT TRƯỚC NHUỘM VÀ SAU NHUỘM
-1
-1
--OH:
OH:3416,39
3416,39cm
cm (vòng
(vòngthơm
thơm
phenol)
phenol)
-1
-1
--C=O:
C=O:1639,52
1639,52cm
cm
-1
-1
--CC N:
N:2071,
2071,cm
cm
-1
-1
--CH
:
537
cm
CH33 : 537 cm
D:\CHUYEN DE\53\MAM XOI.0
12
KBr
09/05/2018
Page 1/1
D:\CHUYEN DE\93\MAM XOI DO.0
12
KBr
24/05/2018
Page 1/1
21
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢVÀ
VÀBÀN
BÀNLUẬN
LUẬN
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢTỐI
TỐIƯU
ƯUHĨA
HĨADỊCH
DỊCHCHIẾT
CHIẾTTỪ
TỪCÂY
CÂYMÂM
MÂMXƠI
XƠI
PHỔ FT-IR CỦA VẢI COTTON TRƯỚC NHUỘM VÀ SAU NHUỘM
--OH,
OH,C=O,
C=O,C=C,
C=C,CC C,
C,CC NN
-1
-1
--OH:
OH:3256
3256cm
cm (cellulose)
(cellulose)
-1
-1
--C-H
C-H2859
2859cm
cm
D:\CHUYEN DE\53\CO TONG.0
12
KBr
09/05/2018
Page 1/1
D:\CHUYEN DE\93\VAI COTTON SAU NHUOM.0
12
KBr
24/05/2018
Page 1/1
22
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢVÀ
VÀBÀN
BÀNLUẬN
LUẬN
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢTỐI
TỐIƯU
ƯUHĨA
HĨADỊCH
DỊCHCHIẾT
CHIẾTTỪ
TỪCÂY
CÂYMÂM
MÂMXƠI
XƠI
PHỔ LC-MS CỦA DỊCH CHIẾT TRƯỚC NHUỘM VÀ SAU NHUỘM
Kết quả phổ LC-MS của dịch trích ly từ cây mâm xơi tối ưu có thể nhận thấy có sự xuất hiện của rất nhiều thành phần mang màu có trong dịch
chiết trước nhuộm như: peristrophin (M = 273,08753 g/mol); pelargonidin-3-o-gentiobiozo của hợp chất anthocyanin (M = 595,2 g/mol), tanin
thủy phân (M = 126 g/mol), Cyanidin (M = 288,4 g/mol); Acid galic (M = 169,3 g/mol), xanthone (M = 196,9 g/mol), họ carotenoids (M = 568,871
g/mol), và các hợp chất flavan-3-ols (-)-epicatechin và (+)-catechin (M = 290 g/mol). Tuy nhiên mẫu phổ LC-MS sau nhuộm lại khơng cịn dấu
vết của các hợp chất này nữa. Điều này góp phần khẳng định sự tham gia vào quá trình nhuộm và gắn màu trên vải.
23
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢVÀ
VÀBÀN
BÀNLUẬN
LUẬN
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢTỐI
TỐIƯU
ƯUHĨA
HĨADỊCH
DỊCHCHIẾT
CHIẾTTỪ
TỪCÂY
CÂYMÂM
MÂMXƠI
XƠI
KẾT QUẢ TỐI ƯU HĨA ĐƠN CƠNG NGHỆ NHUỘM VẢI COTTON BẰNG DỊCH CHIẾT TỪ CÂY MÂM XÔI
Kết quả khảo sát nhiệt độ nhuộm
o
Nhiệt độ ( C)
L
*
60
19.03
-2.62
-10.32
10.65
70
20.55
-3.45
-9.24
9.86
a
*
b
*
C
∆E
5.39
5.3
Nhiệt độ tối ưu
o
90 C
3.96
80
20.54
-4.15
-9.39
10.26
90
21.47
-5.50
-8.81
10.38
100
20.02
-5.54
-10.29
11.68
2.59
3.74
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢTỐI
TỐIƯU
ƯUHĨA
HĨAĐƠN
ĐƠNCƠNG
CƠNGNGHỆ
NGHỆNHUỘM
NHUỘMVẢI
VẢICOTTON
COTTONBẰNG
BẰNGDỊCH
DỊCHCHIẾT
CHIẾT TỪ
TỪCÂY
CÂY
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢVÀ
VÀBÀN
BÀNLUẬN
LUẬN
MÂM
MÂMXƠI
XƠI
24
KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỜI GIAN NHUỘM
Thời gian (Phút)
*
L
a
*
30
20.18
-0.81
-9.17
9.20
40
17.27
-1.47
-9.99
10.10
50
18.22
0.22
-10.98
10.98
60
16.81
-0.77
-12.36
12.38
70
18.84
-2.03
-10.51
10.71
80
15.79
-1.45
-13.32
13.40
90
15.25
-1.81
-14.00
14.11
b
*
C
∆E
1.93
2.06
3.00
Thời gian tối ưu
3.48
70 phút
1.22
3.12
4.17
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢTỐI
TỐIƯU
ƯUHĨA
HĨAĐƠN
ĐƠNCƠNG
CƠNGNGHỆ
NGHỆNHUỘM
NHUỘMVẢI
VẢICOTTON
COTTONBẰNG
BẰNGDỊCH
DỊCHCHIẾT
CHIẾT TỪ
TỪCÂY
CÂY
KẾT
KẾTQUẢ
QUẢVÀ
VÀBÀN
BÀNLUẬN
LUẬN
MÂM
MÂMXƠI
XƠI
25