Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Tổng hợp câu đúng sai môn Kinh tế chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.31 KB, 37 trang )

TỔNG HỢP CÂU NHẬN ĐỊNH ĐÚNG KTCT
1. Giá trị sử dụng của hàng hóa càng nhiều thì giá trị của chúng càng lớn
Sai vì GTHH là do lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh
trong HH quyết định
2. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa
ĐÚNG vì giá trị trao đổi là biểu hiện bằng hàng hóa, cịn giá cả là biểu hiện
bằng tiền, là hình thức biểu hiện ra bên ngồi của giá trị
3. Năng suất lao động tăng lên hay giảm xuống đều làm thay đổi cả lượng giá trị
của một đơn vị hàng hóa và tổng số giá trị HH tạo ra trong một đơn vị thời gian
SAI vì khi năng suất lao động tăng lên chỉ làm thay đổi lượng giá trị của một
đơn vị HH, còn tổng giá trị HH khơng đổi
4. Trong kinh tế hàng hóa, mục đích hoạt động của người sản xuất là tối đa hóa
lợi ích trong tiêu dùng
SAI vì mục đích hoạt động của người sản xuất là lợi nhuận tối đa
5. Hàng hóa sức lao động có đặc điểm là khi sử dụng nó tạo ra giá trị mới lớn hơn
giá trị của hàng hóa
ĐÚNG vì giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính năng đặc biệt là
khi sử dụng nó khơng những giá trị của nó được bảo tồn mà còn tạo ra được
lượng giá trị lớn hơn
6. Giá trị của các TLSX được sử dụng trong quá trình sản xuất có phương thức
chuyển dịch giá trị vào sản phẩm khác nhau
SAI vì bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái TLSX, giá trị được lao động cụ
thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản
phẩm, tức là giá trị không biến đổi trong quá trình sản xuất
7. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN là nền kinh tế nhiều thành
phần, các thành phần kinh tế đều bình đẳng và có vai trị như nhau trong nền
sản xuất xã hội
SAI vì kinh tế thị trường định hướng XHCN là nền kinh tế có nhiều thành
phần nhưng mỗi thành phần kinh tế có vai trị khác nhau
(kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan
trọng, kinh tế nhà nƣớc, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tƣ nhân là


nòng cốt để phát triển một nền kinh tế độc lập tự chủ)
8. Lao động cụ thể và tích tụ tư bản chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa
SAI vì lao động cụ thể tồn tại vĩnh viễn, không chỉ tồn tại trong trong sản
xuất hàng hóa, cịn lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa


9. Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng chúng tạo ra giá trị
mới lớn hơn giá trị của HH
ĐÚNG vì trong quá trình sử dụng loại hàng hóa này, giá trị của nó khơng
những được bảo tồn mà cịn tạo ra được giá trị mới
lớn hơn giá trị bản thân nó, Phần lớn hơn giá trị của bản thân sức lao
động chính là giá trị thặng dư
10. Vật ngang giá không nhất thiết chỉ là tiền tệ


ĐÚNG vì khi chưa xuất hiện tiền tệ, hàng hóa, vàng có thể làm vật ngang giá
chung
11. Chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa khơng phải là chi phí tư bản (tiền) để sản
xuất ra HH
SAI vì chi phí sản xuất là chi phí tư bản để SXHH
12. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, TB thương nghiệp, TB cho vay và TB
ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
SAI vì tư bản cho vay vận động theo quy tắc tỷ suất lợi tức, còn TBTN và
TBNH vận động theo theo quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
13. TBSX chỉ bao gồm các TLSX được sử dụng trong quá trình sản xuất và là hình
thức tồn tại của tư bản trong tất cả các giai đoạn vận động tuần hồn của tư bản
SAI vì TBSX gồm tư bản cố định (máy móc, thiết bị, nhà xưởng,..) và tư bản
lưu động (nguyên, nhiên, vật liệu, sức lao động,..)
Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trải
qua ba giai đoạn dưới ba hình thái kế tiếp nhau (tư bản tiền tệ, tư bản

sản xuất, tư bản hàng hóa)
14. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, mặc dù có sự độc quyền về giá cả của các
tổ chức độc quyền nhưng quy luật giá trị vẫn hoạt động dưới hình thức quy luật
giá cả sản xuất
SAI vì quy luật giá cả sản xuất là hình thức biểu hiện hoạt động cụ thể của
quy luật giá trị trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
15. Mọi sự hao phí sức lao động đều do lao động trừu tượng tạo ra
SAI vì có thể do lao động khác tạo ra (lao động cho bản thân)
16.Khi TGLĐ tất yếu và TGLĐ trong ngày tăng lên một lượng như nhau thì tỉ suất
giá trị thặng dư sẽ tăng

17.TB lưu động là 1 bộ phận của TB sản xuất và tồn tại dưới hình thái nguyên,
nhiên, vật liệu
18.SAI vì TBLĐ bộ phận của TB sản xuất và tồn tại dưới hình thái nguyên,
nhiên, vật liệu và giá trị sức lao động
19. Một sản phẩm có giá trị sử dụng thì phải có giá trị
SAI vì giá trị hàng hóa là do thời gian lao động xã hội của người sản xuất kết
tinh trong hàng hóa quyết định
20. Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra một giá trị
mới ngang bằng với giá trị của sức lao động


SAI vì giá trị sử dụng của HH sức lao động có tính đặc biệt, nó là nguồn gốc
sinh ra giá trị, tức là nó có thể tạo ra ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân

21.Khi năng suất lao động tăng, giá trị cũ đẻ sản xuất ra tổng HH tăng, còn giá trị
mới để sx ra 1 HH giảm
SAI vì khi NSLĐ tăng, giá trị cũ để sản xuất ra một HH không đổi



22. Tích tụ và tập trung TB đều làm tăng quy mô của TB cá biệt và TB xã hội
SAI vì tập trung tư bản khơng làm tăng tổng tư bản xã hội
23. Thị trường là nơi tập hợp giá trị sử dụng và giá trị của HH
SAI vì thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hoá giữa các
chủ thể kinh tế với nhau, thị trường thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của
hàng hóa
24. Giá cả của hàng hóa do giá trị quyết định còn giá trị trao đổi do giá trị sử dụng
của hàng hóa quyết định
 SAI vì giá trị trao đổi và giá cả là hình thức biểu hiện ra bên ngồi của giá
trị và nó do giá trị quyết định.
25.Trong sx hàng hóa lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa phụ thuộc vào cả năng
suất lao động và cường độ lao động
SAI vì năng suất lao động có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lượng giá trị của 1
đơn vị hàng hóa, cịn cường độ lao động thì khơng ảnh hưởng đến lượng giá trị
của 1 đơn vị HH
26. Trong nền kinh tế thị trường, lao động trở thành hàng hóa, do đó nó cũng có
giá trị sử dụng và giá trị
SAI vì sức lao động là hàng hóa đặc biệt có giá trị sử dụng và giá trị, cịn lao
động khơng phải là hàng hóa
27. Giá trị thặng dư do tư bản tư bản khả biến tạo ra còn lợi nhuận do tư bản tạo ra
 SAI vì tư bản khả biến là giá trị đem lại giá trị thặng dư, còn lợi nhuận được
quan niệm là do tư bản ứng trước tạo ra
28. Không phải phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nào cũng dựa trên cơ sở
giảm giá trị sức lao động
ĐÚNG vì trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư có 2 cách là giảm giá
trị sức lao động và tăng năng suất lao động
29. Trong sản xuất tư bản chủ nghĩa, nếu xét về mặt lượng thì chi phí lao động để
sản xuất ra hàng hóa ln lớn hơn chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
ĐÚNG vì chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa (k) ln nhỏ hơn chi phí (chi phí
lao động để sản xuất hàng hóa (W): W=k+m k=W-m

30.Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tồn tại nhiều
thành phần kinh tế, trong đó các thành phần kinh tế có vai trị như nhau và đều
bình đẳng trước pháp luật
 SAI vì Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền
kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó
kinh tế nhà nƣớc giữ vai trị chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực


quan trọng, kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là
nòng cốt để phát triển một nền kinh tế độc lập tự chủ
31. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch đều dựa trên
cơ sở tăng NSLĐ
 ĐÚNG vì Giá trị thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động
xã hội còn giá trị thặng dư siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao
động cá biệt.


32.Đất đai khơng có giá trị mà chỉ có giá cả
 SAI vì Đất đai có giá trị sử dụng: Đất đai có thể là đối tượng lao động
(để sản xuất), cũng có thể là tư liệu tiêu dùng (để làm chỗ ở)

1.Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa
Sai vì lao động cụ thể tồn tại vĩnh viễn, không chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa
Cịn lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa
2.Thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa càng lớn hơn thời gian lao
động xã hội cần thiết thì giá trị của hàng hóa càng lớn.
Sai vì giá trị của hàng hóa phụ thuộc vào thời gian lao động xã hội cần thiết chứ
không phải thời gian lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa.
3. Tiền ký hiệu giá trị là tiền không thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ.
Đúng vì tiền phải kí hiệu giá trị và đủ giá trị thì mới thực hiện đủ các chức năng của

tiền tệ.
Chức năng tiền tệ
Thước đo giá trị: đủ giá trị
Phương tiện lưu thông: đủ giá trị và kí hiệu giá trị
Phương tiện cất giữ: đủ giá trị
Thanh tốn: đủ giá trị và kí hiệu giá trị
Tiền tệ TG: đủ giá trị .
4. Tiền công được trả ngang bằng với giá trị sức lao động thì khơng cịn bóc lột
nữa.
Sai vì nếu muốn hết bóc lột thì nhà tư bản phải trả tiền cơng bằng với giá trị mới tạo
ra, tức giá trị sức lao động + giá trị thặng dư (phần giá trị mới dôi ra ngồi giá trị sức
lao động ). Vì phần mà nhà tư bản bóc lột chiếm khơng là giá trị thặng dư chứ không
phải giá trị sức lao động. Nếu chỉ trả ngang với giá trị sức lao động thì phần giá trị
thặng dư vẫn bị nhà tư bản chiếm lấy.
5. Giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất lao động xã hội nhờ
cải tiến kĩ thuật


Sai vì giá trị thặng dư siêu ngạch được tạo ra do tăng năng suất lao động cá biệt nhờ
cải tiến kĩ thuật
6. Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp khơng có nguồn gốc từ mua rẻ, bán đắt


Đúng vì lợi nhuận của tư bản thương nghiệp là 1 phần giá trị thặng dư mà tư bản công
nghiệp nhượng lại cho tư bản thương nghiệp, tư bản thương nghiệp vẫn bán hàng
đúng với giá trị của nó.
7. Địa tô tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao
động trong công nghiệp cao hơn các lĩnh vực khác.
SAI vì địa tơ tuyệt đối là lợi nhuận siêu ngạch được tạo ra trên cơ sở năng suất lao
động trong nông nghiệp cao hơn các lĩnh vực khác.

8.Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội đã hao phí để sản
xuất ra hàng hóa đó
Sai vì giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, mà giá trị được thể
hiện bằng sức lao động, hao phí lao động xã hội . Nói cách khác, giá cả là biểu hiện
của sức lao động xã hội đã hao phí để sản xuất hàng hóa đó,
9. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng, thời gian lao động
khơng đổi thì tổng số giá trị hàng hóa cũng tăng.
Đúng
Năng suất lao động tăng, thời gian khơng đổi thì tổng giá trị hàng hóa khơng đổi
Cường độ lao động tăng, thời gian khơng đổi thì tổng giá trị hàng hóa tăng
10. Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được sử dụng làm vật ngang giá chung, do đó
khơng có giá trị.
Sai vì tiền tệ cũng là hàng hóa, mà mọi hàng hóa đều có giá trị và giá trị sử dụng.
11. Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá trị
hàng hóa
Sai vì Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả hàng
hóa
12. Giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất và được thực hiện trong lưu
thơng.
Sai vì giá trị thặng dư được tạo ra trong lưu thông đồng thời không phải trong lưu
thông .Trong lưu thơng nhà tư bản mua hàng hóa sức lao động, sau đó sử dụng loại
hàng hóa đặc biệt nàytrong sản xuất để để tạo ra giá trị thặng dư


13. Mọi tư bản đều xuất hiện dưới hình thái tiền tệ nên tư bản chỉ tơn tại dưới
hình thức tiền tệ.
Sai vì tư bản có thể xuất hiện dưới hình thái tư liệu sản xuất, tư bản hàng hố
14. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao động.



Đúng vì thời gian lao động tất yếu có quan hệ với giá trị sức lao động, muôn rút ngắn
thời gian lao động tất yếu phải giảm giá trị sức lao động, muốn giảm giá trị sức lao
động phải giảm giá trị tư liệu sản xuất , tư liệu sinh hoạt thuộc phạm vi tiêu dùng của
cơng nhân
15. Tuần hồn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt lượng vì nó chỉ ra sự vận
động của tư bản là nhanh hay chậm
SAI vì tuần hồn phản ánh mặt chất cịn chu chuyển mới phản ánh mặt lượng
16. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt,
đồng thời làm tổng tư bản xã hội tăng lên.
SAI vì tập trung tư bản không làm tăng tổng tư bản xã hội
17. Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có những vai trò nhất định đối với việc
tạo ra giá trị thặng dư
Đúng vì
Tư liệu sản xuất là điều kiện để tạo ra giá trị thặng dư, còn sức lao động là nguyên
nhân để tạo ra giá trị thặng dư -> tư liệu sản xuất và sức lao động đều có những vai trị
nhất định đối với việc tạo ra giá trị thặng dư
18.Giá trị trao đổi là số tiền mua bán hàng hóa đó trên thị trường
Sai vì giá trị trao đổi biểu hiện cho hàng hóa, số tiền mua hàng hóa là giá cả hàng hóa
19.Trong sản xuất hàng hóa, nếu khơng có tiền làm mơi giới thì hàng hóa khơng
thể trao đổi được với nhau
Sai vì hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá ...
20.Giá trị sức lao động là giá trị cũ được lao động của công nhân chuyển vào giá
trị của sản phẩm mới
Sai vì giá trị cũ được lao động của cơng nhân chuyển vào giá trị của sản phẩm mới là
tư liệu sản xuất
21.Không phải tất cả các bộ phận nào của tư bản bất biến cũng đều dịch chuyển
giá trị vào sản phẩm giống tư bản khả biến
Sai vì tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều dịch chuyển vào giá trị sản phẩm,
tùy loại mà dịch chuyển nhanh hay chậm



22.Trong tất cả các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản, giá cả thị trường
của hàng hóa đều vận động xoay quanh giá trị của chúng
Sai vì trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình
quân hình thành, giá trị hàng hoá sẽ chuyển thành giá cả sản xuất, và giả cả thị trường
của hàng hoá xoay quanh giá cả sản xuất của chúng


23.Thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong cơng nghiệp và thương nghiệp
là lợi nhuận cịn thu nhập của các nhà tư bản kinh doanh trong nông nghiệp là
địa tơ
Sai vì lợi nhuận của các nhà tư bản kinh doanh trong nơng nghiệp là lợi nhuận nơng
nghiệp, cịn địa tô là phần mà nhà tư bản kinh doanh nơng nghiệp phải nộp cho địa
chủ
Sai vì địa tơ chỉ là 1 phần của giá trị thặng dư mà các nhà tư bản kinh doanh nông
nghiệp phải nộp cho địa chủ
24.Phân phối theo lao động không phải là nguyên tắc phân phối thu nhập của tất
cả các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa
Đúng vì ở giai đoạn thấp thì "làm theo năng lực, hưởng theo lao động"
Còn ở giai đoạn cao thì "làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu"

25.Giá trị hàng hóa khơng phải được quyết định bởi số lượng lao động mà người
sản xuất ra nó đã hao phí.
Đúng vì giá trị hàng hóa được quyết định bởi hao phí lao động xã hội cần thiết để tạo
ra sản phẩm chứ không phải số lượng lao động của người sản xuất ra nó hao phí.
26.Giá cả là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa cịn giá trị trao đổi là hình
thức biểu hiện của giá trị sử dụng.
Sai vì giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngồi , cịn giá cả là hình
thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
27. Trong lưu thơng, hàng hóa được trao đổi không ngang giá sẽ làm thay đổi

lượng giá trị của mỗi bên tham gia trao đổi
Sai vì lượng giá trị của hàng hóa được tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết,
nếu muốn thay đổi lượng giá trị thì phải thay đổi năng suất lao động, cải tiến kĩ thuật..
, cịn việc trao đổi khơng ngang giá chỉ ảnh hưởng tới giá cả của hàng hóa.
28.Giá trị của lao động được tạo ra trong thời gian lao động tất yếu
Giá trị của lao động
Lao động và sức lao động khác nhau,


29.Trong quá trình vận động, tư bản chỉ tồn tại dưới các hình thái là tiền tệ và
hàng hóa.
Sai vì tư bản cịn tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất.


30. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá trị hàng hóa chuyển hóa thành giá cả
độc quyền do đó quy luật giá trị khơng cịn hoạt động nữa
Sai vì trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật lợi
nhuận độc quyền cao nên vẫn cịn hoạt động
31. Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp
Đúng
32.Giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra và được biểu hiện trong trao đổi.
Sai: giá trị sử dụng do lao động cụ thể tạo ra là đúng, nhưng giá trị sử dụng là phạm
trù vĩnh viễn nên khơng thể thiếu trong bất kì hình thái kinh tế xã hội nào, không chỉ
biểu hiện trong trao đổi. (Chỉ có giá trị trao đổi mới được biểu hiện trong trao đổi)
33. Tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động đều không làm thay đổi giá
trị của đơn vị hàng hóa khi các điều kiện khác khơng thay đổi.
Đúng vì tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động không làm thay đổi giá trị
của 1 sản phẩm hàng hóa, mà chỉ làm cho tổng số sản phẩm tăng lên.
34. Vật ngang giá chỉ tồn tại dưới hình thái vàng.
Sai vì khi chưa xuất hiện tiền tệ, hàng hóa cũng có thể làm vật ngang giá chung

35. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới các hình thức tư
bản tiền tệ và tư bản hàng hóa được tạo ra trong q trình sản xuất
Sai vì tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nguyên vật
liệu và giá trị sức lao động. Còn tư bản tiền tệ hay tư bản hàng hoá là các dạng tồn tại
của tư bản
36. Tư bản cho vay và tư bản ngân hàng đều vận động theo quy luật tỷ suất lợi
tức
Sai vì chỉ có tư bản cho vay vận động theo quy luật tỷ suất lợi tức.
37.Địa tô tư bản chủ nghĩa là lợi nhuận siêu ngạch ngồi lợi nhuận bình qn tức
là khơng có nguồn gốc từ giá trị thặng dư
Sai vì địa tơ tư bản chủ nghĩa là 1 phần của giá trị thặng dư
38. Trong chủ nghĩa độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nên
chỉ tồn tại cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí nghiệp ngồi độc
quyền


Sai vì trong chủ nghĩa độc quyền, ngồi cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với
các xí nghiệp ngồi độc quyền, cịn có cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với
nhau, cạnh tranh trong nội bộ của các tổ chức độc quyền
39. Giá cả và giá trị trao đổi đều là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.


Sai vì chỉ có giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
Cịn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị ra bên ngồi , tức là biểu hiện
bằng hàng hóa, chứ khơng phải tiền
40. Tăng cường độ lao động và kéo dài thời gian lao động có tác động như nhau
đối với lượng giá trị của hàng hóa.
Đúng vì bản chất tăng cường độ lao động cũng là kéo dài thời gian lao động ra, đều
làm tăng tổng giá trị hàng hóa , cịn khơng làm thay đổi giá trị của 1 sản phẩm hàng
hóa

41. Quan hệ cung cầu khơng có ảnh hưởng gì đến giá trị hàng hóa
Đúng vì quan hệ cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả, giá trị chỉ phụ thuộc vào hao phí
lao động xã hội cần thiết
42. Tư bản là quan hệ sản xuất xã hội nên nó tồn tại trong tất cả trong tất cả các
nền sản xuất xã hội
Sai vì tư bản là quan hệ sản xuất xã hội, nên nó có tính chất tạm thời trong lịch sử,
không tồn tại trong tất cả các nền sản xuất xã hội, mà nó thể hiện giai cấp tư sản
chiếm đoạt giá trị thặng dư do giai cấp cơng nhân sáng tạo ra
43. Tích tụ tư bản là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập
các tư bản cá biệt lại với nhau
Sai vì sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách sát nhập các tư bản cá biệt
lại với nhau là tập trung tư bản chứ khơng phải tích tụ tư bản
44. Tư bản ngân hàng làm môi giới giữa người đi vay và người cho vay nhưng nó
khơng vận động theo quy luật tỉ suất lợi tức
Đúng vì tư bản ngân hàng vận động theo quy luật tỉ suất lợi nhuận bình quân.Lợi
nhuận ngân hàng là sự chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi sau khi trừ
đi chi phí nghiệp vụ kinh doanh, mà lợi nhuận ngân hàng ngang bằng lợi nhuận bình
quân

45.Tất cả các nước đi lên xã hội chủ nghĩa xã hội dù ở trình độ phát triển nào
cũng phải trải qua thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Thời k quá độ thường được hiểu là thời k chuyển biến từ trạng thái xã hội cũ sang
trạng thái xã hội mới.


Thời k quá độ là một tất yếu lịch sử cũng giống như các thời k quá độ từ chế độ
cộng sản nguyên thủy lên chế độ chiếm hữu nô lệ, từ chế độ chiếm hữu nô lệ lên chế
độ phong kiến và từ chế độ phong kiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa đã từng diễn ra.
Hơn thế, các ông cũng khẳng định, thời k quá độ diễn ra một cách lâu dài - và độ dài



ngắn của thời k quá độ ở mỗi nước phụ thuộc vào xuất phát điểm của các dân tộc cụ
thể khi bước vào thời k quá độ, cũng như những nhân tố tác động khách quan của
thời đại.

46. Khi cường độ lao động tăng lên với các điều kiện khác khơng đổi thì tổng số
giá trị của hàng hóa được tạo ra cũng tăng lên do đó giá trị cũ chuyển vào 1 sản
phẩm cũng sẽ tăng lên
Sai vì cường độ lao động tăng với các điều kiện khác không đổi thì giá trị của 1 sản
phẩm khơng đổi, suy ra giá trị cũ cũng sẽ không đổi (tức là vẫn tốn chừng đấy ngun
liệu, hao mịn máy móc chuyền vào giá trị sản phẩm cũng không thay đổi )
47. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó nó
tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội
Sai vì lao động trừu tượng là hao phí lao động, tạo ra giá trị hàng hóa và chỉ tồn tại
trong nền sản xuất hàng hóa.
48. Trong trao đổi, hàng hóa được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác
được gọi là hình thái giá trị tương đối
Sai vì hàng hố được dùng để biểu hiện giá trị cho 1 hàng hóa khác được gọi là hình
thái ngang giá của giá trị
49. Tư bản là quan hệ sản xuất tồn tại trong mọi xã hội
Sai vì tư bản tồn tại tạm thời, có giá trị lịch sử, khơng tồn tại trong mọi xã hội
50. Tích lũy tư bản và tích tụ tư bản là giống nhau
Sai vì tích tụ tư bản là kết quả trực tiếp của tích lũy tư bản , nó là sự tăng thêm quy mơ
của tư bản cá biệt, là quy mơ của tích lũy tư bản
51. Sức lao động là hàng hóa được mua, bán trong mọi xã hội
Sai vì sức lao động là hàng hóa đặc biệt, khơng phải là hàng hóa thong thường, và
phải có những điều kiện lịch sủ nhất định để sức lao động trở thành hàng hóa
Ví dụ trong xã hội chiếm hữu nô lệ sức lao động không phải là hàng hóa
52.Trong mọi điều kiện, tiền cơng danh nghĩa tăng thì tiền cơng thực tế cũng tăng
Sai vì tiền cơng danh nghĩa tăng mà giá cả tư liệu tiêu dùng và dịch vụ tăng lên thì tiền

cơng thực tế chưa chắc đã tăng mà có thể giảm


53. Sản phẩm do lao động tạo ra đều có giá trị sử dụng và giá trị
Sai vì sản phẩm lao động tạo ra mà không qua trao đổi, mua bán thì khơng được xem
là hàng hố, do đó nó chỉ có giá trị sử dụng mà khơng có giá trị


54. Lao động trừu tượng là lao động xét về mặt hao phí sức lao động do đó mọi
sự hao phí sức lao động đều là lao động trừu tượng
Sai vì lao động trừu tượng là sự tiêu hao sức lao động nói chung của người sản xuất
hàng hố, nhưng khơng kể đến hình thức cụ thể của lao động. tuy nhiên mọi sự hao
phí sức lao động về mặt sinh lý không hẳn đều là lao động trừu tượng, nếu xét dưới 1
hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chun mơn nhất định thì đó là lao động cụ
thể, chứ không phải lao động trừu tượng
55.Khi năng suất lao động tăng 5 % đồng thời cường độ lao động giảm 5 % thì
tổng giá trị hàng hố khơng đổi
Sai vì năng suất lao động tăng thì số sản phẩm làm ra trong cùng thời gian tăng lên,
nhưng tổng giá trị hàng hố khơng thay đổi, (chỉ có lượng giá trị của 1 đơn vị hàng
hố giảm xuống), cịn khi giảm cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hoá sẽ giảm ->
khi tăng năng suất lao động và giảm cường độ lao động thì tổng giá trị hàng hoá sẽ
giảm
56. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản sản xuất TBCN
Sai vì quy luật giá trị là quy luật kinh tế của nền kinh tế hàng hố, cịn sản xuất ra giá
trị thặng dư mới là quy luật kinh tế tuyệt đối của TBCN
57. Nếu nhà tư bản trả tiền công ngay bằng với giá trị mới thì khơng cịn bóc lột
nữa
Đúng vì theo quy luật giá trị thặng dư, nhà tư bản bóc lột công nhân bằng cách chiếm
không phần giá trị thặng dư do lao động cơng nhân tạo ra, vì vậy khi trả tiền công
ngang bằng với giá trị mới tạo ra thì giá trị thặng dư bằng khơng, khơng cịn bóc lột

nữa
58. Tuần hồn và chu chuyển của tư bản đều phản ánh sự vận động của tư bản
về mặt lượng
Sai vì tuần hồn phản ánh sự vận động của tư bản về mặt chất qua 3 giai đoạn T –
H…SX…H’ – T’, còn chu chuyển phản ánh sự vận động của tư bản vè mặt lượng
59.Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, sự hình thành tỉ suất lợi nhuận bình
qn đã dẫn đén sự chuyển hố giá trị thành giá cả sản xuất, vì vậy quy luật giá
trị khơng cịn hoạt động nữa


Sai vì khi tỉ suất lợi nhuận hình thành thì giá trị hàng hoá chuyển hoá thành giá cả sản
xuất, quy luật giá trị cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sản xuất , tức là quy luật giá
trị vẫn hoạt động
60. Lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp cũng giống như trong công nghiệp là
không ổn định


Sai vì trong cơng nghiệp, nhờ có cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động do đó
các nhà tư bản thu được lợi nhuận siêu ngạch nhưng sau 1 thời gian lai bị thay thế bởi
lợi nhuận bình quân mới, rồi lợi nhuận siêu ngạch xuất hiện và cứ tiếp diễn như vậy,
nên lợi nhuận siêu ngạch trong cơng nghiệp khơng ổn định, cịn lợi nhuận sieu ngạch
trong nơng nghiệp có tính ổn định và lâu dài do nó dựa trên tính cố định của ruộng
đất, độ màu mỡ của tự nhiên đất
61. Mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến, tư bản khả biến , tư bản cố
định và tư bản lưu động
Sai vì mọi tư bản có thể chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến, còn tư bản bất
biến mới được chia thành tư bản bất biến cố định và tư bản bất biến lưu động, tư bản
khả biến là 1 phần của tư bản lưu động
62. Hàng hoá sức lao động là hàng hố đặc biệt vì khi sử dụng nó tạo ra một giá
trị mới ngang bằng với giá trị của sức lao động

Sai vì giá trị sử dụng của hàng hố sức lao động có tính chất đặc biệt , nó là nguồn gốc
sinh ra giá trị, tức là nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó
63. Nơng sản sản xuất ra trên thị trường được bán với giá cả sản xuất chung
được quy định theo điều kiện sản xuất xấu nhất
Sai vì nơng sản được bán ra theo giá trị nông sản chứ không bán theo giá cả sản xuất
chung
64. Tư bản bất biến là bộ phận của tư bản cố định
Sai vì tư bản bất biến bao gồm tư bản bất biến lưu động và tư bản bất biến cố định, vì
vậy tư bản cố định là bộ phận của tư bản bất biến
65. Giá trị hàng hoá là lao động của người sản xuất hàng hố kết tinh trong hàng
hố
Đúng vì nếu gạt đi giá trị sử dụng, ta sẽ thấy tất cả hàng hoá giống nhau hoàn toàn, là
những vật kết tinh đồng nhất, đó là sức lao động của con người tích luỹ lại , vì vậy giá
trị hàng hố là lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
66. Tỉ suất giá trị thặng dư của 1 chu kì sẽ tăng nếu tăng tốc độ chu chuyển của
tư bản
Sai vì nếu tăng tốc độ chu chuyển của tư bản chỉ làm giảm thời gian chu chuyển 1 chu
kì của tư bản. Còn giá trị thặng dư sản xuất ra trong một chu kì khơng thay đổi, vì vậy
tỉ suất giá trị thặng dư không thay đổi


67. Khi tỉ suất lợi nhuận bình quân chưa hình thành, giá cả hàng hoá sẽ xoay quanh
giá trị của nó, cịn khi tỉ suất lợi nhuận bình qn hình thành giá cả hàng hoá sẽ xoay
quanh giá cả sản xuất
68.Thu nhập của tư bản ngân hàng và tư bản cho vay là lợi tức cho vay


Sai vì thu nhập của tư bản ngân hàng khơng phải là lợi tức cho vay mà là chênh lệch
giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận sau khi trừ di các chi phí về nghiệp vụ, các thu
nhập khác về kinh doanh tư bản tiền tệ

69. Bất kì sản phẩm nào có giá trị sử dụng đều có giá trị trao đổi
Sai vì giá trị trao đổi là biểu hiện bên ngồi của giá trị, nhưng chỉ có hàng hố mới có
đủ giá trị và giá trị sử dụng, tức sản xuất ra để trao đổi buôn bán, cịn 1 số sản phẩm
khơng phải là hàng hố thì sẽ khơng có giá trị trao đổi
70. Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn
Sai vì sản xuất hàng hố chỉ ra đời khi có 2 điều kiện:
Phân cơng lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản xuất
71.Tư bản là tiền và tư liệu sản xuất
Sai vì tư bản là hình thái mang lại giá trị thặng dư bằng bóc lột lao động cơng nhân,
do đó tiền và tư liệu sản xuất khơng phải tư bản, mà là hình thức biểu hiện của tư bản
72. Tư bản bất biến và tư bản khả biến đều có nguồn gốc trực tiếp của giá trị
thặng dư
Sai vì tư bản bất biến chỉ là điều kiện của qtsx giá trị thặng dư, còn tư bản khả biến
mới là nguồn gốc trực tiếp của giá trị thặng dư
73. Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhuận bình quân
hình thành thì giá trị hàng hố và giá cả sản xuất mỗi ngành ln bằng nhau
Sai vì khi tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành, giá trị hàng hoá sẽ chuyển thành giá
cả sản xuất, khi xét về lượng, ở mỗi ngành, giá cả sản xuất và giá trị hàng hố có thể
khơng bằng nhau
74.Trong lưu thơng, nếu hàng hố được trao đổi ngang giá thì khơng tạo ra giá
trị và giá trị thặng dư
Sai vì lưu thơng khơng tạo ra giá trị nao cả, dù hàng hố được trao đổi ngang giá hay
khơng ngang giá
75. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là sự độc quyền của doanh nghiệp nhà nước
Sai vì CNTBDQ là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức
mạnh của nhà nước tư sản thành 1 thiết chế và ức chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích
cuart các tổ chức độc quyền



×