Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tài liệu Đánh giá điều kiện địa chất công trình nhà B2 và nhà B3 thuộc khu Chung cư phường Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội . Thiết kế khảo sát địa chất công trình phục vụ cho giai đoạn thiết kế kỹ thuật- thi công công trình trên docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.92 KB, 44 trang )

N MễN HC A CHT CễNG TRèNH - A K THUT
M U
Bớc sang thế kỷ 21, đất nớc ta đang ở giai đoạn phát triển kinh tế mạnh mẽ.
Hà Nội là trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị ca đất nớc cần phải khẳng định
vai trò đầu tàu kinh tế của mình. Chính vì vậy, việc xây dựng cơ sở hạ tầng để
làm cơ sở cho việc phát triển kinh tế là việc làm hết sức cần thiết. Để tiến hành
xây dựng các công trình nhằm giải quyết nhu cầu bức thiết trên, cần phải có sự
quy hoạch từ tổng thể đến chi tiết cũng nh khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng
trong công trình cụ thể. Qua gn 5 nm hc tp trng vi nhng mụn hc c
s n nay chỳng em ó c hc mụn hc A CHT CễNG TRèNH
CHUYấN MễN. õy l mụn hc tng hp nú liờn quan n hu ht nhng mụn
ó hc, h thng húa cỏc cụng tỏc nghiờn cu c th cho tng loi cụng trỡnh,
tng giai on c th. Nú l mụn hc mang tớnh chuyờn mụn, l c s lm ti
liu a cht cụng trỡnh, l cụng vic chớnh ca k s CCT khi i lm vic, vỡ
vy m bo cht lng sinh viờn cng c lý thuyt, nhanh chúng ỏp dung
thc t. B mụn a cht cụng trỡnh ó cú k hoch cho chỳng em hc mụn a
cht cụng trỡnh chuyờn mụn kt hp vi vic lm ỏn mụn hc vi ti:
ỏnh giỏ iu kin a cht cụng trỡnh nh B2 v nh B3 thuc khu Chung
c phng Kim Giang, Thanh Xuõn, H Ni . Thit k kho sỏt a cht cụng
trỡnh phc v cho giai on thit k k thut- thi cụng cụng trỡnh trờn. Ni
dung ỏn bao gm:
M u
Cỏc bn v v bng ch tiờu c lý
Chng I : ỏnh giỏ iu kin CCT khu vc xõy dng
Chng II : D bỏo cỏc vn CCT
Chng III : Thit k phng ỏn kho sỏt CCT
Kt lun .

SINH VIấN : TRNH VN HON LP A CHT CễNG TRèNH - K52
1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT



Chương 1
Đánh giá điều kiện địa chất công trình khu chung cư phường Kim
Giang, Thanh Xuân, Hà Nội .
Khu nhà chung cư phường Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội được xây
dựng trên diện tích mặt bằng khoảng 29000m
2
. Quy mô nhà khác nhau, nhà thấp
nhất có quy mô 2 tầng, nhà cao nhất có quy mô 15 tầng. Trong giai đoạn nghiên
cứu thiết kế cơ sở, đã thu thập đầy đủ tài liệu thông tin từ nguồn tài liệu đã công
bố, giai đoạn này công tác khảo sát ĐCCT sơ lược và khảo sát ĐCCT sơ bộ đã
được tiến hành. Từ đó đã lập được sơ bộ tài liệu thực tế của khu vực gồm: Sơ đồ
bố trí mặt bằng, Tài liệu khoan khảo sát địa chất công trình sơ bộ.
Dựa vào công tác khảo sát thu thập được, chúng tôi tiến hành đánh giá điều
kiện địa chất công trình khu vực khảo sát như sau:
1.1 .Đặc điểm địa hình, địa mạo:
Dựa vào sơ đồ tài liệu thực tế khảo sát ĐCCT sơ bộ ta thấy, công trình xây
dựng thuộc khu Chung cư phường Kim Giang, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Địa
hình khu xây dựng đã được san lấp khá bằng phẳng, độ chênh cao không đáng
kể, dao động trong khoảng 0,0 đến 0,1 m. Cao độ trung bình +6.05m.
1.2 . Địa tầng và tính chất cơ lý của đất:
Theo kết quả khoan khảo sát ĐCCT sơ bộ cho biết địa tầng gồm 8 lớp
phân bố từ trên xuống như sau:


Lớp 1: Đất lấp:
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
Lớp đất lấp (1), được hình thành trong quá trình san lấp tạo mặt bằng xây

dựng. Phía trên là lớp sét pha, sét lẫn gạch vụn ,phế thải xây dựng, thành phần
hỗn tạp trạng thái không đều, chiều dày trung bình của lớp là 1,4m.
Lớp này phân bố ngay trên mặt nó không có ý nghĩa về mặt xây dựng nên
không tiến hành láy mẫu thí nghiệm.
Lớp 2: sét pha màu nâu, nâu gụ, trạng thái dẻo cứng
Lớp 2 nằm phía dưới lớp 1, gặp ở cả 5 hố khoan tại các độ sâu
1,5m(HK1), 1,5m(HK2), 1,3m(HK3), 1,4m(HK4) và 1,3m(HK5). Bề dày lớp
thay đổi từ 2,2 đến 2,9m. Thành phần là sét pha màu nâu, nâu gụ, trạng thái dẻo
cứng. Chiều dày trung bình của lớp là 2.46m.
Bảng chỉ tiêu cơ lí lớp 2 :
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên w % 21,2
2 Khối lượng thể tích tự nhiên
γ
w
g/cm
3
1,9
3 Khối lượng thể tích khô
γ
c
g/cm
3
1,6
4 Khối lượng riêng γ
s
g/cm
3
2,7
5 Hệ số rỗng tự nhiên e

o
0,690
6 Độ lỗ rỗng n % 40
7 Độ bão hoà G % 82,6
8 Giới hạn chảy W
l
% 30
9 Giới hạn dẻo W
p
% 16,6
10 Chỉ số dẻo Ip % 13,5
11 Độ sệt I
S
0,34
12 Lực dính kết C kG/ cm
2
0,227
13 Góc ma sát trong φ độ 15
0
26’
14 Hệ số nén lún a
1-2
cm
2
/kG 0,031
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
3
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
*Mô đun tổng biến dạng: E
0

= β
k
m
a
×
+
−21
1
ε
,
Với β = 0,62 ; m
k
= 4,25 thay số ta có: E
0
= 143,65 (KG/cm
2
).
*Sức chịu tải qui ước : R
0
= m[(A.b + B.h ) γ

+ Dc],
Quy ước lấy m =1 ; b = 1 ; h = 1 ;
với φ = 15
0
26’ A = 0,28 ; B = 2,4 ; D = 4,8;
Thay số ta có: R
0
= 1,6(kG/cm
2

).
Lớp 3: Sét pha màu xám nâu, xám ghi, trạng thái dẻo mềm.
Lớp 3 nằm phía dưới lớp 2, nằm ở độ sâu 4,1m(HK1), 3,7m(HK2),
4,2m(HK3), 3,7m(HK4), 3,6m(HK5). Bề dày lớp thay đổi từ 2,3 đến 5,5m.
Thành phần là sét pha màu xám nâu, xám ghi, trạng thái dẻo mềm. Chiều dày
trung bình của lớp : 3,58m.
Bảng chỉ tiêu cơ lí lớp 3 :
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W % 29,9
2 Khối lượng thể tích tự nhiên
γ
w

g/cm
3
1,8
3 Khối lượng thể tích khô
γ
c
g/cm
3
1,4
4 Khối lượng riêng γ
s
g/cm
3
2,7
5 Hệ số rỗng tự nhiên e
o
0,960

6 Độ lỗ rỗng n % 49
7 Độ bão hoà G % 83,4
8 Giới hạn chảy W
l
% 34,9
9 Giới hạn dẻo W
p
% 21,7
10 Chỉ số dẻo Ip % 13,2
11 Độ sệt I
S
0,6
12 Lực dính kết C kG/ cm
2
0,2
13 Góc ma sát trong φ độ
10
0
48’
14 Hệ số nén lún a
1-2
cm
2
/kG 0,04

*Mô đun tổng biến dạng: E
0
= β
k
m

a
×
+
−21
1
ε
,
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
Với β = 0,62 m
k
= 2,5 thay số ta có: E
0
= 74,1 (kG/cm
2
).
*Sức chịu tải qui ước : R
0
= m[(A.b + B.h ) γ

+ Dc],
Quy ước lấy m =1 ; b = 1 ; h = 1 ;
với φ = 10
0
48’ A = 0,21 ; B = 1,90 ; D = 4,31;
Thay số ta có: R
0
= 1,2(kG/cm
2

).
Lớp 4: Sét pha màu nâu xám, nâu gụ, trạng thái dẻo chảy
Lớp 4 nằm phía dưới lớp 3, chỉ gặp ở 2 hố khoan 4 và 5 tại các độ sâu
6m(HK4), 6,5m(HK5). Bề dày lớp thay đổi từ 1,4 đến 2,2m. Thành phần là sét
pha màu nâu xám, nâu gụ, trạng thái dẻo chảy. Chiều dày trung bình của lớp là
2,2m.
Bảng chỉ tiêu cơ lí lớp 4 :
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W % 33,1
2 Khối lượng thể tích tự nhiên
γ
w

g/cm
3
1,7
3 Khối lượng thể tích khô
γ
c
g/cm
3
1,3
4 Khối lượng riêng γ
s
g/cm
3
2,7
5 Hệ số rỗng tự nhiên e
o
1,075

6 Độ lỗ rỗng n % 51,8
7 Độ bão hoà G % 82,2
8 Giới hạn chảy W
l
% 34,8
9 Giới hạn dẻo W
p
% 24,2
10 Chỉ số dẻo Ip % 10,1
11 Độ sệt I
S
0,84
12 Lực dính kết C kG/ cm
2
0,13
13 Góc ma sát trong φ độ 8
0
25’
14 Hệ số nén lún a
1-2
cm
2
/kG 0,059
*Mô đun tổng biến dạng: E
0
= β
k
m
a
×

+
−21
1
ε
,
Với β = 0,62 m
k
= 1 thay số ta có: E
0
= 21,8 (kG/cm
2
).
*Sức chịu tải qui ước : R
0
= m[(A.b + B.h ) γ

+ Dc]
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
5
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
Quy ước lấy m =1 ; b = 1 ; h = 1 ;
với φ = 8
0
25’ A = 0,15 ; B = 1,58 ; D = 3,95;
Thay số ta có: R
0
= 0,81(kG/cm
2
).
Lớp 5: Bùn sét pha lẫn hữu cơ màu xám ghi, xám đen

Lớp 5 nằm phía dưới lớp 4, nằm ở độ sâu 8m(HK1), 9,2m(HK2),
7,5m(HK3), 8,2m(HK4), 7,9m(HK5). Bề dày lớp thay đổi từ 30,3 đến 33,6m.
Thành phần là bùn sét pha lẫn hữu cơ màu xám ghi, xám đen. Chiều dày trung
bình của lớp: 32,52
Bảng chỉ tiêu cơ lí lớp 5 :
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB
1 Độ ẩm tự nhiên W % 44
2 Khối lượng thể tích tự nhiên
γ
w

g/cm
3
1,62
3 Khối lượng thể tích khô
γ
c
g/cm
3
1,1
4 Khối lượng riêng γ
s
g/cm
3
2,66
5 Hệ số rỗng tự nhiên e
o
1,383
6 Độ lỗ rỗng n % 57,8
7 Độ bão hoà G % 86,3

8 Giới hạn chảy W
l
% 43,7
9 Giới hạn dẻo W
p
% 29,5
10 Chỉ số dẻo Ip % 14,3
11 Độ sệt I
S
1,02
12 Lực dính kết C kG/ cm
2
0,088
13 Góc ma sát trong φ độ 5
0
06’
14 Hệ số nén lún a
1-2
cm
2
/kG 0,098
*Mô đun tổng biến dạng: E
0
= β
k
m
a
×
+
−21

1
ε
,
Với β = 0,43 m
k
= 1 thay số ta có: E
0
= 10,4 (kG/cm
2
)
*Sức chịu tải qui ước : R
0
= m[(A.b + B.h ) γ

+ Dc],
Quy ước lấy m =1 ; b = 1 ; h = 1 ;
với φ = 5
0
06’ A = 0,08 ; B = 1,32 ; D = 3,61;
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
6
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
Thay số ta có: R
0
= 0,54(kG/cm
2
).
Lớp 6: Sét màu nâu vàng, đỏ, xám xanh loang lổ, trạng thái dẻo cứng
Lớp 6 nằm phía dưới lớp 5, nằm ở độ sâu 41m(HK1), 39,5m(HK2),
40,2m(HK3), 41,2m(HK4), 41,5m(HK5). Bề dày thay đổi từ 1,2 đến 1,8m.

Thành phần là sét màu nâu vàng, đỏ, xám xanh loang lổ, trạng thái dẻo cứng.
Chiều dày trung bình của lớp : 1,65m.

Bảng chỉ tiêu cơ lí lớp 6 :
1 Độ ẩm tự nhiên W % 32,9
2 Khối lượng thể tích tự nhiên
γ
w

g/cm
3
2,7
3 Khối lượng thể tích khô
γ
c
g/cm
3
2,0
4 Khối lượng riêng γ
s
g/cm
3
2,7
5 Hệ số rỗng tự nhiên e
o
0.95
6 Độ lỗ rỗng n % 25
7 Độ bão hoà G % 93
8 Giới hạn chảy W
l

% 46,7
9 Giới hạn dẻo W
p
% 27,2
10 Chỉ số dẻo Ip % 19,5
11 Độ sệt I
S
0,3
12 Lực dính kết C kG/ cm
2
0,217
13 Góc ma sát trong φ độ 14
0
25’
14 Hệ số nén lún a
1-2
cm
2
/kG 0,032

*Mô đun tổng biến dạng: E
0
= β
k
m
a
×
+
−21
1

ε
,
Với β = 0,43 m
k
= 6 thay số ta có: E
0
= 107,23 (kG/cm
2
).
*Sức chịu tải qui ước : R
0
= m[(A.b + B.h ) γ

+ Dc],
Quy ước lấy m =1 ; b = 1 ; h = 1 ;
với φ = 14
0
25’ A = 0,26 ; B = 2,17 ; D = 4,69;
Thay số ta có: R
0
= 1,67 (kG/cm
2
).
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
7
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
Lớp 7: Cát hạt nhỏ màu nâu xám xanh, trạng thái chặt
Lớp 7 nằm phía dưới lớp 6, nằm ở độ sâu 42,2m(HK1), 42m(HK2),
41,6m(HK3), 42,6m(HK4), 43,3m(HK5). Bề dày lớp thay đổi từ 0,5 đến 2,2m.
Thành phần là cát hạt nhỏ màu nâu xám xanh, trạng thái chặt. Chiều dày trung

bình của lớp: 1,28m.
Bảng chỉ tiêu cơ lí lớp 7 :
THÀNH PHẦN HẠT
Khối
lượng
rieng
Goc
masat
trong
Môđun
tổng
biến
dạng
Sức chịu
tải quy
ước


H m là ượng phần trăm các nhóm hạt
( mm)
1,0-
2,0
0,5-
1,0
0,25-
0,5
0,1-
0,25
0,05-
0,1


s
)
(φ)
(E)
o
R
o
% % % % %
g/cm
3
Độ
kG/cm
2
kG/cm
2
100 94,4 86,8 34,1 6,4
2,65
36 380 2,8
Lớp 8: Cuội sỏi lẫn cát màu xám vàng, nâu, trạng thái rất chặt.
Lớp 8 nằm phía dưới lớp 7, nằm ở độ sâu 43,2m(HK1), 43,5m(HK2),
43,8m(HK3), 43,8m(HK4), 43,8m(HK5). Bề dày lớp thay đổi từ 6,2 đến 7,8m.
Thành phần là cuội sỏi lẫn cát màu xám vàng, nâu, trạng thái rất chặt. Chiều dày
trung bình của lớp: 6,58m
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
8
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
Bảng chỉ tiêu cơ lí lớp 8 :
THÀNH PHẦN HẠT Khối
lượng

riêng
Góc
ma
sát
trong
Modun
tổng
biến
dạng
Sức
chịu
tải
qui
ước
Hàm lượng phần trăm các nhóm hạt (mm)
10-
20
5-
10
2-5 1-2 0,5-
1
0,25
-0,5
0,1-
0,25
0,05
-0,1

s
) (φ)

(E)
o
R
o
% % % % % % % % g/cm
3
Độ KG/cm
2
KG/c
m
2
100 48,4 40,3 30,4 25,8 19,1 9,5 4 2,66 40 500 4

2.3. Đặc điểm địa chất thuỷ văn :
Mực nước dưới đất tồn tại trong lớp đất lấp. Mực nước nằm nông, cách
mặt đất từ 1,0 đến 1,2m.Ngoài ra, nước dưới đất tồn tại khá phong phú trong các
lớp đất rời. Nguồn cung cấp chính là nước mưa, nước mặt và nước sinh hoạt.
Trong giai đoạn khảo sát sơ bộ chưa lấy mẫu nước để phân tích thành phần hoá
học của nước.
2.4. Các hiện tượng địa chất động lực công trình:
2.4.1. Hiện tượng sụt lún mặt đất.
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
9
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
Khu vực thành phố Hà Nội là nơi bơm hút nước sử dụng sinh hoạt tương
đối lớn, điều đó sễ dẫn đến sự phát triển những quá trình và các hiện tượng địa
chất khác nhau. Trong tương lai sẽ dẫn đến hiện tượng hạ thấp mực nước
ngầm, làm tăng chiều dày đới thông khí ,đất biến đổi dần các trạng thái vật lý
của chúng, làm đất cố kết nhanh hơn và cuối cùng là bị sụt lún mặt đất . Vì vậy
chúng ta phải có biện pháp khai thác nguồn nước cũng như quan trắc thường

xuyên để đảm bảo ổn định nguồn nước.
2.4.2.Hiện tượng trượt.
Do đất nền cấu tạo bởi các lớp đất yếu, bên cạnh đó đặc trưng kỹ thuật
của các lớp đất lại khác nhau, nhất là biến đổi về chiều dày nên sẽ tồn tại
những mặt trượt . Vì vậy có thể sẽ xảy ra trượt sâu.
Nhận xét:
Từ những đánh giá ĐCCT ở trên cho thấy cấu trúc nền đất ở vị trí xây
dựng công trình có đặc điểm chủ yếu sau:
- Lớp 1 là đất lấp có thành phần trạng thái không đồng nhất.
- Lớp 2 lớp đất tốt, có sức chịu tải lớn, biến dạng nhỏ nhưng chiều dày
nhỏ, cần chú ý khi phải chọn giải pháp móng công trình.
- Lớp 3 và 4, có sức chịu tải và biến dạng trung bình, phù hợp với công
trình có tải trọng vừa và nhỏ.
- Lớp 5 là lớp đất yếu, chiều dày rất lớn, có sức chịu tải nhỏ, biến dạng
lớn không phù hợp với công trình có tải trọng vừa và lớn.
- Lớp 6 lớp đất tốt, có sức chịu tải lớn, biến dạng nhỏ nhưng chiều dày
nhỏ.
- Lớp 7 là lớp cát hạt nhỏ, trạng thái chặt, nhưng chiều dày rất nhỏ
- Lớp 8 là lớp cuội sỏi lẫn cát, trạng thái rất chặt, rất phù hợp với công
trình lớn.
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
10
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
CHƯƠNG II
DỰ BÁO CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Vấn đề địa chất công trình là những vấn đề bất lợi về mặt ổn định, phát
sinh trong quá trình xây dựng và sử dụng công trình. Do đó các vấn đề địa chất
công trình không những phụ thuộc vào điều kiện địa chất tự nhiên mà còn phụ
thuộc mục đích xây dựng. Tùy thuộc vào đặc điểm địa chất mỗi loại công trình
khác nhau thì sẽ phát sinh những vấn đề địa chất công trình khác nhau. Vì vậy

việc nghiên cứu các vấn đề địa chất công trình có ý nghĩa rất quan trọng cho
phép chúng ta dự báo những bất lợi có thể xảy ra khi xây dựng và sử dụng công
trình. Từ đó đề ra các giải pháp hợp lý bảo đảm công trình ổn định và kinh tế.
Công trình : Nhà B2 và nhà B3 thuộc khu chung cư phường Kim Giang,
Thanh Xuân, Hà Nội với quy mô 15 tầng (780 T/trụ) đã được tiến hành khảo sát
địa chất trong giai đoạn sơ bộ với 1 hố khoan. Theo kết quả đánh giá ĐCCT khu
đất xây dựng có cấu trúc đất nền gồm 8 lớp đất như đã nêu trên.
Với cấu trúc nền như vậy khi xây dựng công trình có thể phát sinh những
vấn đề địa chất như sau:
+ Vấn đề sức chịu tải của đất nền
+ Vấn đề biến dạng lún của nền đất.
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
11
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
+ Vấn đề nước chảy vào hố móng.
Như vậy vấn đề dự báo về ĐCCT khu nhà B2 và nhà B3 được dự báo cụ
thể các vấn đề sau:
I.Vấn đề khả năng chịu tải của đất nền.
Với quy mô, tải trọng thiết kế lớn, tại vị trí xây dựng công trình có cấu trúc
đất nền chủ yếu là lớp bùn sét có chiều dày rất lớn, sức chịu tải nhỏ. Đối với tải
trọng 780T/trụ của nhà B2 và nhà B3 nếu đặt móng nông sẽ xảy ra hiện tượng
lún mạnh gây ảnh hưởng đến sự ổn định của công trình.
Do đó phương án móng cọc khoan nhồi cho công trình là hợp lý nhất, vì
nó sẽ giải quyết được vấn đề sức chịu tải của đất nền, đảm bảo điều kiện ổn
định, vấn đề lún của công trình và điều kiện thi công.
Qua đó ta thấy: Đối với khu nhà 15 Tầng với tải trọng lớn (P
tc
= 780T/trụ)
thì các lớp đất phía trên đều không chịu được tải trọng của công trình, hoặc là
chiều dày lớp không lớn. Nhưng lớp 8 là lớp tương đối tốt có thể chịu được tải

trọng của công trình. Căn cứ vào đặc điểm và đặc tính cơ lý của các lớp đất cũng
như đặc điểm và quy mô công trình, tôi dự kiến thiết kế móng cọc khoan nhồi
cho nhà 15 tầng. Mũi cọc đặt trên lớp cuội sỏi lẫn cát màu xám vàng, trạng thái
rất chặt.
1. Chọn chiều sâu đặt móng
Mũi cọc được thiết kế nằm trong lớp 8, có Môđun tổng biến dạng E
0
=
500 kG/cm
2
và sức chịu tải quy ước R
0
= 4 kG/cm
2
, đủ điều kiện về ổn định
cũng như sức chịu tải của móng. Căn cứ vào cấu trúc nền khu vực nghiên cứu và
tải trọng công trình 780T/trụ, điều kiện thi công, kết cấu khung chịu lực, tôi
chọn loại cọc khoan nhồi bê tông cốt thép đổ tại chỗ, tiết diện trụ đặc,đường
kính cọc 100 cm, với cốt thép dọc trục 10 thanh φ 22 loại thép CT5, thép đai φ 8
thép trơn, mác bê tông làm cọc là mác 300
#
. Ta chọn đài cọc là đài thấp, chiều
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
12
N MễN HC A CHT CễNG TRèNH - A K THUT
sõu ỏy i l 2,0 m k t nn t nhiờn, nh i nm di mt t 0,5m, nh
vy chiu cao ca i H

= 1,5 m, cc ngm vo i mt on 0,3 m, nh vy
chiu di ca cc s b l L = 48,3m.

2 Tớnh toỏn sc chu ti ca cc :
Vic xỏc nh sc chu ti ca cc cú nhiu phng phỏp. Nhng õy ta
s dng hai phng phỏp l: Tớnh toỏn sc chu ti ca cc theo vt liu lm cc
v theo sc chu ti ca t nn
Tớnh toỏn sc chu ti ca cc theo vt liu lm cc.
P
vl
= m*(m
1
*m
2
*R
b
*F
b
+ R
a
*F
a
) ( II-1 )
Trong ú :
m : h s lm vic ca cc m = 1;
m
1
: hệ số làm việc đối với cọc nhồi bêtông theo phơng chuyển vị thẳng
đứng, lấy m
1
= 0,85.
m
2

: hệ số điều kiện làm việc của cọc kể đến ảnh hởng của phơng pháp thi
công cọc. Khi thi công trong huyền phù sét chọn m
2
= 0,7.
R
bt
: cng chu nộn gii hn ca bờtụng, tra bng PL.1-13 giỏo trỡnh
nn múng R
bt
= 125 (kG/cm
2
) = 1250 (T/m
2
);
R
ct
: cng chu kộo gii hn ca ct thộp, tra bng PL.1-12 giỏo trỡnh
nn múng R
ct
= 2400 (kG/cm
2
) = 24000 (T/m
2
);
F
ct
: din tớch tit din ct thộp;
F
ct
=10..r

2
= 10.3,14 (0,011)
2
= 3,8.10
^-3
(m
2
).
F
bt
: din tớch tit din phn bờ tụng;
F
bt
= F - F
ct
= 0,785- 3,8.10
^-3
= 0,7812 ( m
2
).
Thay vo cụng thc ( II-1) ta c:
P
VL
= 1x1x(1250 x 0,7812 x 0,85 x 0,7 + 24000 x 3,8.10
^-3
) = 673 (T).
SINH VIấN : TRNH VN HON LP A CHT CễNG TRèNH - K52
13
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
 Tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền

Giả thiết ma sát xung quanh cọc phân bố đều theo chiều sâu trong phạm vi
mỗi lớp đất mà cọc đi qua và phần lực của đất nền ở mũi cọc phân bố đều trên
diện tích tiết diện ngang của cọc. Sức chịu tải của cọc được xác định theo công
thức: p
dn
=0,7m(α
1
α
2
U ∑(τ
i
l
i
) +α
3
F.R),
Trong đó:
- m: hệ số điều kiện làm việc, trong trường hợp này lấy m = 0,85;
- α
1
: hệ số kể đến ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến ma sát giữa đất
và cọc lấy theo bảng (3.2) ta được α
1
= 1;
- α
2
: hệ số kể đến ma sát giữa đất và cọc, lấy theo bảng ta được α
2
= 1;
- α

3
: hệ số ảnh hưởng của việc mở rộng chân cọc đến sức chịu tải của nền
đất ở mũi cọc (lớp bên), xác định theo bảng 3.4 sách nền móng. α
3
= 1
- U : là chu vi cọc (U= 3,14×1 = 3,14( m);
- F : tiết diện cọc ,F = 3,24×0,5
2
= 0,785 (m
2
);
- R : cường độ của nền đất dưới mũi cọc (T/m
2
), phụ thuộc vào loại đất,
chiều sâu mũi cọc, lấy theo bảng (3.6) sách Nền và Móng với l
8
= 50m, ta có R =
1500 T/m
2
;
- l
i
: Chiều dày lớp đất thứ i mà cọc xuyên qua;
-

τ
i
: ma sát bên của lớp đất thứ i ở mặt bên của thân cọc, giá trị τ
i
được

trình bầy theo như sau:
- l
2
= 2 m, I
s
= 0,34 ta có τ
2
= 3 T/m
2
,
- l
3
= 3,58m, I
s
= 0,62 ta có τ
3
= 0,6 T/m
2
.
- l
4
= 2,2m, I
s
= 0,84 ta có τ
4
= 0,3 T/m
2
.
- l
5

= 32,52m, I
s
= 1,02 ta có τ
5
= 0 T/m
2
.
- l
6
= 1,65m, I
s
= 0,3 ta có τ
6
= 6,4 T/m
2
.
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
14
N MễN HC A CHT CễNG TRèNH - A K THUT
- l
7
= 1,28m, ta cú
7
= 10 T/m
2
.
Thay s ta cú:
P
N
=0,7x0,85((1x1x3,14)(2.3+3,58.0,6+2,2.0,3+32,52.0+1,65.6,4+1,28.10) +

1.0,785.1500) = 762 (T)
So sỏnh P
VL
v P
N
ta ly sc chu ti tớnh toỏn cho cc l giỏ tr nh nht.
Vy sc chu ti tớnh toỏn ca cc l P
tt

= 673 (T).
* Xỏc nh s b kớch thc i cc.
Theo thit k, ti trng tỏc dng lờn cc l: p
tc
=780T/ tr. Theo tiêu chuẩn
TCXD 45 - 78 thì khoảng cách giữa 2 tim cọc gần nhất phải thoả mãn điều kiện
3d C 5d, với d là đờng kính cọc, d = 1 m. Trong trờng hợp này ta chọn
khoảng cách giữa 2 tim cọc là C = 3d = 3m.
ứng suất trung bình dới đáy móng là :

tb
=p
tt
/ (3d)
2
= 673/3
2
= 75 T/m
2

Diện tích sơ bộ của đáy đài đợc xác định nh sau:


* .
tc
sb
tb tb
d
F
h

=


(II-2)
Trong đó:
N
tc
: Tải trọng tiêu chuẩn truyền xuống đài cọc, N
tc
= 780 T;

TB
: Trng lng th tớch bỡnh quõn ca i v t trờn i,
ta chn
TB
= 2,2(T/m
3
);
Thay vào h
d
: Chiều sâu đặt đáy đài h

d
= 2,0 m;
công thức (II-2) ta có:
F
sb
= 780/( 75 2,2.2) = 11 m
2

* Xác định số lợng cọc trong đài
Số lợng cọc trong đài đợc xác định theo công thức:

*
tc
C
tt
G
P
n

+


(II-3)
SINH VIấN : TRNH VN HON LP A CHT CễNG TRèNH - K52
15
N MễN HC A CHT CễNG TRèNH - A K THUT
Trong đó:
- Hệ số kinh nghiệm kể đến ảnh hởng của tải trọng ngang và mômen,
lấy từ 1,2 ữ 1,5, lấy = 1,5;
N

tc
- Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên đài cọc, N
tc
= 780T;
G - Trọng lợng đài và phần đất trên đài tính theo công thức:
G = F
sb
*

tb
*h
d
(II-4)
Trong đó:
h
d
- Chiều sâu đáy đài, h
d
= 2,0m;

tb
- Khối lợng thể tích trung bình của đài và đất trên đài,
tb
= 2,2T/m
3
;
F
sb
- Diện tích sơ bộ của đài, F
sb

= 9,5 m
2
;
Thay số vào công thức (II-4) ta đợc:
G = 11.2,2.2 = 48,4 T
Thay số vào công thức (II-3) ta có:
n
c
> 1,5.(780+48,4)/673 = 1,84
Để đảm bảo cho các cọc làm việc một cách an toàn ta lấy n
c
= 2 cọc.
* Sơ đồ bố trí cọc trong đài
SINH VIấN : TRNH VN HON LP A CHT CễNG TRèNH - K52
16
1 m
1,5 m
3 m
4,5 m
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
* Kiểm tra lực tác dụng lên cọc
Lực tác dụng lên cọc phải thoả mãn điều kiện sau:

tt
PP <
max
0

Ta có : P
o

max
= P
tt
/n.
n : Số lượng cọc trong đài ; n = 2
390
2
780
max
0
==P
(T) < P
tt
= 673 (T),
Như vậy cọc làm việc bình thường.
* Kiểm tra cường độ của đất nền dưới mũi cọc
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
17
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
Để kiểm tra cường độ của nền đất tại mũi cọc, coi đài cọc và phần đất
giữa các cọc là một móng khối quy ước, kích thước móng khối quy ước phụ
thuộc vào góc mở α trong đó α đươc tính theo công thức :
α được tính theo công thức : α =
4
tb
ϕ
Diện tích đáy móng khối quy ước tính theo công thức
F
qu
=(A

q
)
2

Trong đó : A
q
cạnh của móng khối quy ước :
A
q
= A
d
+ 2ltg α Với A
d
=1m
ϕ
tb
: Góc ma sát trong trung bình của các lớp đất tính từ mũi cọc
trở lên

'266
0
==

l
ili
tb
ϕ
ϕ
'
'0

561
4
266
o
==
α
=>
035,0=
α
tg
Trong đó : ϕ
TB
là góc ma sát trung bình các lớp đất mà cọc đi qua.
l : Là chiều sâu từ đáy đài đến mũi cọc,
Thay các giá trị vào công thức ta có:
A
q
=1 +2 .48. 0,035 =4,36 (m)
=> F
qu
= (4,36)
2
=19,00(m
2
)
* Ap lực thực tế trung bình dưới đáy móng khối
Để kiểm tra cường độ đất nền ở mũi cọc, ta coi đài cọc, cọc và phần đất
xung quanh cọc là khối móng quy ước được giới hạn bởi : α = 1
0
56’. Khi đó tải

trọng thẳng đứng tác dụng lên móng khối quy ước là:

P
tc
qu

= P
tt
+ G
q
,
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
18
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
G
q
: Trọng lượng của khối móng quy ước (T):
G
q
= F
qu
. h
q
. γ
q
;
γ
q
: khối lượng thể tích của khối móng quy ước γ
q

= 2,2 (T/m
2
);
h
q
: chiều sâu của móng khối quy ước, kể từ mặt đất đến mũi cọc là:
h
q
= 48 + 2 =50(m),
G
q
= 19.50.2,2 = 2090 (T/ m
2
).
Ta được:

P
tc
qu
= 780 + 2090 = 2870 (T).
Để đảm bảo móng cọc có khả năng chịu được tác dụng của tải trọng công
trình thì ứng suất tiêu chuẩn tại đáy móng khối quy ước, không được vượt quá
áp lực của nền thiên nhiên. Tức là:
δ
tc
< R
tc
Trong đó:
δ
tc

: ứng suất tính toán tại đáy móng khối quy ước;
151
00,19
2870
==
Σ
=
qu
tc
qu
tc
F
P
δ
T/m
2
R
tc
: áp lực tiêu chuẩn của đất nền tự nhiên;

)(
.
21
21
cDhBbA
Ktc
mm
R
tc
++=

γγ
.
Trong đó:
m
1
: hệ số điều kiện làm việc của đất nền, m
1
= 1;
m
2
: hệ số điều kiện làm việc của công trình, m
2
= 1;
K
tc
: hệ số tin cậy phụ thuộc vào phơng pháp thí nghiệm, K
tc
= 1;
γ
1
: khối lượng thể tích trung bình của lớp đất dưới đáy cọc(γ
1
= 2,2T/m
3
);
γ
2
: khối lượng thể tính trung bình của đất trên đáy cọc (γ
2
= 1,9T/m

3
);
b : chiều rộng móng quy ước: b = 4,36 (m);
h : chiều sâu móng quy ước: h = 50 (m );
c : lực dính của đất dưới đáy móng khối quy ước, c = 0 T/m
2
;
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
19
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
A,B,D - các hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào góc ma sát trong của
đất với ϕ =40
0
, tra bảng ta có:
A = 1,15 B = 5,59 D = 7,95.
Thay số: R
tc
= ( 1,15.2,2.4,36 + 5,59.1,9.50 + 7,95.0) = 542 (T/m
2
).
Như vậy điều kiện δ
tc
< R
tc
hoàn toàn thoả mãn, tải trọng công trình truyền
xuống không bị phá huỷ đất nền .
* Kiểm tra độ chọc thủng đài cọc.
áp dụng công thức:
≤=
2

.hu
p
tt
τ
[τ] ,
Trong đó:
[τ] : ứng suất cắt cho phép của vật liệu làm đài cọc;
Ta chọn bê tông làm đài cọc mác 500
#
. Do vậy
[τ] =
)/(215
10
2150
10
2
mT
R
bt
==
.
U chu vi tiết diện cọc, u = 3,14 m;
h
2
Đoạn chiều dày của đài mà cọc không xuyên qua (h
2
= 1,2m);
Thay vào công thức ta có :
≤==
2

/198
2,1.14,3
811
mT
τ
[τ] < 215 T/m
2
.
Vậy đài làm việc trong điều kiện không bị chọc thủng.
II. Vấn đề biến dạng lún công trình:
Sau khi xây dựng, dưới tác dụng của tải trọng bản thân công trình với tải
trọng của đài cọc và cọc. Làm cho công trình bị lún. Do vậy, ta cần phải tính
được độ lún của công trình. Nhằm đánh giá mức độ nguy hại tới công trình, so
sánh và chon giải pháp thi công hợp lý.
+ Độ lún được tính với tải trọng tiêu chuẩn ( tải trọng tĩnh ).
P
tc
= P
tt
+ F
q
. h
cọc
. γ
2
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
20
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT

Với γ

2
là khối lượng thể tích trung bình các lớp trên mũi cọc:
γ
2
= 1,9(T/m
2
). Do đó
P
tc
= 780 + 19.48.1,9
= 2512,8 (T).
+ Cường độ áp lực tại đáy móng khối quy ước do P
tt
gây ra là:
P= 2512,8/19= 132,3 (T/m
2
).
+ Cường độ áp lực gây lún:
p
gl
= P - h.γ
2
= 132,3 – 48.1,9 = 41,1 (T/m
2
)
+ Độ lún được tính theo công thức:
S =
i
i
i

n
1i
E
.h.
δ

β
=
Trong đó: β = 0,62;

i
δ
: ứng suất phụ thêm trung bình của lớp thứ i(T/m
2
);
E
i
: Môđun biến dạng của đất tự nhiên chứa lớp thứ i(T/m
2
);
h
j:
:Chiều dày lớp chia (m);
Mà ta có :
==
btglz
PK
δδ
;
0

γ
2
.H + γ
1
.z
Trong đó: K
0
- hệ số tra bảng phụ thuộc l/b và z/b
Ta chia nền đất dưới đáy móng khối quy ước thành các lớp bằng nhau và
bằng b/8,72= 4,36/8,72=0,5m:
TT
Độ sâu
z (m)
δ
bt
(T/m
2
) l/b z/b k
o
δ
z
(T/m
2
)
1 0 95 1 0
2 0,5 106 1 0,11 0,99 40,77
3 1 117 1 0,23 0,94 38,79
4 1,5 128 1 0,34 0,85 35,07
5 2 139 1 0,45 0,74 30,49
6 2,5 150 1 0,57 0,63 25,93

7 3 161 1 0,68 0,53 21,8
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
21
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
8 3,5 172 1 0,80 0,44 18,4
9 4 183 1 0,91 0,37 15,5
Ta nhận thấy tại bất kỳ điểm nào tính từ mũi cọc trở xuống thì đều thoả
mãn điều kiện: δ
z
≤ 0,2 δ
bt
. Do vậy ta thấy không có vùng hoạt động nén ép,
và như thế đất nền bị nén ép là :
S =
0)39(
500
0.62,0
=
m
Vậy S = 0 cm < 8 cm
Như vậy giải pháp móng cọc khoan nhồi như trên sử dùng tốt cho nhà 15
tầng vì thoả mãn điều kiện lún của công trình.Vậy công trình làm việc trong
điều kiện ổn định về lún.
III. Vấn đề nước chảy vào hố móng
Đây là một vấn đề khá phổ biến đối với các công trình xây dựng và ít có
công trình tránh khỏi vấn đề này. Đối với công trình 15 tầng nhà B2 và nhà B3
khu chung cư phường Kim Giang, Thanh Xuân, Hà Nội, cũng không tránh khỏi
hiện tượng trên vì hố móng được đào qua lớp 1 là lớp đất san lấp, nước ngầm
tồn tại trong lớp đất này . Vì vậy cần có biện pháp hút nước cũng như gia cố
thành hố móng hợp lý nhằm phục vụ tốt cho thi công công trình.

Tóm lại : Với các giải pháp móng như trên thì vấn đề ĐCCT xảy ra đối
với công trình 15 tầng nhà B2 và nhà B3 khu chung cư phường Kim Giang,
Thanh Xuân, Hà Nội, sẽ không có gì phức tạp nữa. Có thể thi công công trình
trên diện tích đã khảo sát.
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
22
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
CHƯƠNG III
THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
I- Luận chứng nhiệm vụ thiết kế
Công trình nhà 15 tầng dự kiến xây dựng đã được tiến hành khảo sát
ĐCCT ở giai đoạn sơ bộ và đã chọn ra được vị trí xây dựng. Tuy nhiên mức độ
chi tiết của tài liệu cần phải tiếp tục khảo sát ĐCCT tỷ mỉ hơn để có đủ cơ sở và
các số liệu cần thiết phục vụ cho giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
1. Khối lượng công tác khảo sát ĐCCT đã thực hiện :
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
23
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
Trong giai đoạn khảo sát ĐCCT sơ bộ tại khu vực xây dựng đã tiến hành
khoan thăm dò với 5 hố khoan. Xung quanh phạm vi của khu nhà 15 tầng đã tiến
hành khoan khảo sát sơ bộ 1 hố khoan (HK4). Trên cơ sở đó đã làm sáng tỏ điều
kiện ĐCCT khu vực.
Dựa vào tài liệu thu thập được đã sơ bộ lập được mặt cắt ĐCCT, cùng với
các tài liệu khác đã giúp ta có những giải pháp phân chia đất đá trong phạm vi
khu vực khảo sát thành các đơn nguyên ĐCCT, nhằm giúp ta có những giải pháp
hợp lý về nền móng công trình, đồng thời có những dự báo về các vấn đề ĐCCT
nảy sinh khi xây dựng và sử dụng công trình như : Vấn đề lún, lún không đều,
vấn đề nước chảy vào hố móng.
Công tác thí nghiệm trong phòng : Đã tiến hành lấy mẫu thí nghiệm và
đưa ra các chỉ tiêu cơ lý và thành phần hạt, tuy nhiên với khối lượng mẫu còn

quá ít cho nên chưa đủ độ tin cậy để cung cấp cho công tác thiết kế kỹ thuật.
Giai đọan sau cần phải lấy thêm.
2. Các vấn đề còn tồn tại, nhiệm vụ của giai đoạn tiếp theo :
Trong giai đoạn khảo sát ĐCCT sơ bộ đã chọn được vị trí xây dựng và
giải quyết những vấn đề liên quan đế xây dựng công trình. Tuy vậy việc bố trí
các hố khoan còn quá thưa, nên việc dùng tài liệu này là chưa đủ, cần phải bố trí
thêm các hố khoan khác.
Do vậy giai đoạn thiết kế tiếp theo phải bố trí mạng lưới hố khoan cho
phù hợp là việc cần thiết và phải đưa vào trong phạm vi xây dựng. Hơn nữa ở
giai đoạn trước chưa thu thập và phân tích các mẫu nước để phục vụ đánh giá
mức độ ăn mòn bê tông, đồng thời cần phải xác định lưu lượng các tầng chứa
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
24
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - ĐỊA KỸ THUẬT
nước để phục vụ cho việc thi công và có giải pháp cho vấn đề nước chảy vào hố
móng.
Đối với công tác lấy mẫu thí nghiệm còn quá ít do vậy cần phải bổ xung
một cách đầy đủ về khối lượng và các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất để cung cấp
cho giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
Yêu cầu của giai đoạn khảo sát ĐCCT chi tiết là :
Cung cấp đầy đủ các tài liệu cho phép đánh giá sự ổn định của công trình
và dự báo các vấn đề về ổn định nền đất như: Vấn đề lún, lún không đều, ăn
mòn bê tông
Lựa chọn giải pháp móng, chiều sâu đặt móng và các vấn đề liên quan đến
móng.
Trong giai đoạn này, công tác khảo sát quan trọng nhất là khoan thăm dò
để xác định chính xác địa tầng kết hợp lấy mẫu xác định chỉ tiêu cơ lý. Ngoài
các hố khoan, kết hợp với phương pháp xuyên, cắt cánh để công tác phân chia
địa tầng được chính xác và cho phép xác định trạng thái của đất mềm dính.
1, Công tác thu thập tài liệu

2, Công tác trắc địa
3, Công tác khoan thăm dò
4, Công tác lấy mẫu thí nghiệm
5, Công tác tác thí nghiệm trong phòng
6, Công tác thí nghiệm ngoài trời
7, Công tác chỉnh lý và viết báo cáo.
II. Công tác thu thập tài liệu và viết phương án
1) Mục đích:
Nhằm thu thập tổng hợp các tài liệu và các thông tin sơ bộ về điều kiện
ĐCCT khu vực. Các tài liệu này làm cơ sở cho việc thiết kế cho giai đoạn khảo
SINH VIÊN : TRỊNH VĂN HOÀN LỚP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - K52
25

×