NHÓM 5
Lê Văn Đồng
Phan Duy Phương
Trần Thị Minh Thuyết
Lê Khắc Dần
Hoàng Thị Thanh Thảo
Nguyễn ngọc Danh
THUỐC MỠ
1. Yêu cầu đối với tá dược
2. Tá dược thân nước
Tá dược thuốc mỡ :
Là môi trường phân tán.
Có tác dụng: tiếp nhận + bảo quản + giải
phóng dc và dẫn thuốc qua da, niêm mạc.
→ đảm bảo hiệu quả điều trị.
Là yếu tố tích cực trong quá trình giải phóng,
hấp thu và trị liệu.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI TÁ DƯỢC
Phải có khả năng tạo với các dược chất
thành hỗn hợp đồng đều, trong đó dược chất
dễ đạt độ phân tán cao
Phải không có tác dụng dược lý riêng, và
không cản trở dược chất phát huy tác dụng
Phải có pH trung tính hoặc acid nhẹ
Yêu cầu đối với tá dược
Không cản trở các hoạt động sinh lý bình
thường của da, không làm khô và gây kích
ứng da
Phải giải phóng dược chất với mức độ và tốc
độ mong muốn
Phải bền vững về mặt lý hóa, không dễ bị
hỏng bởi nấm mốc và vi khuẩn.
Ít gây bẩn da và quần áo, dễ rửa sạch…
Một số yêu cầu đặc biệt
Nếu dùng để bảo vệ da:
- Tá dược phải không có khả năng thấm nhưng
có khả năng che chở, bảo vệ cao và rất ít
hòa tan hoặc thấm đối với các dược chất độc
hại hoặc có tác dụng gây kích ứng như các
acid, kiềm, các dung môi hữu cơ
Một số yêu cầu đặc biệt
Dùng điều trị tại các tổ chức tương đối sâu
của da như nội bì, hạ bì… hoặc toàn thân
- Tá dược phải có khả năng thấm cao, giải
phóng nhanh hoạt chất.
Một số yêu cầu đặc biệt
Dùng cho thuốc mỡ vô khuẩn ( mỡ kháng
sinh, mỡ tra mắt)
- Tá dược phải có khả năng tiệt khuẩn ở nhiệt
độ cao
Một số yêu cầu đặc biệt
Dùng bôi lên niêm mạc ướt hoặc để làm săn
se
- Tá dược phải có khả năng hút ( nhũ hóa )
mạnh.
Tá dược thân nước
Ưu điểm
-
Hòa tan hoặc trộn đều với nước và nhiều chất lỏng
phân cực.
-
Giải phóng hoạt chất nhanh, nhất là các chất dễ tan
trong nước.
-
Thể chất tương đối ổn định, ít thay đổi theo điều kiện
thời tiết.
-
Không cản trở các hoạt động bình thường của da
-
Không trơn nhờn, dễ rửa sạch bằng nước.
Tá dược thân nước
Nhược điểm
-
Kém bền vững, dễ bị nấm mốc và vi khuẩn
xâm nhập
- Dễ bị khô cứng, nứt mặt trong quá trình bảo
quản
Tá dược thân nước
Gel polysaccharid
Gel dẫn chất cellulose
Gel carbomer
Tá dược polyethylen glycol ( PEG)
Gel polysaccharid
Gồm:
-
Tinh bột, tinh bột biến tính
-
Thạch
-
Alginat
Gel dẫn xuất cellulose
Gồm:
-
Methyl cellulose (MC)
-
CMC
-
Na CMC
-
HPMC
-
HPC
-
HEC
Gel dẫn chất cellulose
Ưu điểm
-
Khá bền vững
-
Có thể tiệt khuẩn mà không bị biến đổi về thể
chất
-
Có thể điều chỉnh pH bằng các dung dịch
đệm
Gel dẫn chất cellulose
Nhược điểm
-
Dễ bị nhiễm khuẩn cho thêm các chất bảo quản
-
Có thể gây tương kỵ
VD: phenol, clocresol, resorcin, tanin, NaCl, bạc nitrat,
các muối kim loại nặng,…
- Có thể tạo phức với paraben
- Làm giảm hoạt tính của 1 số chất kháng khuẩn:
VD: natri sulfadimidin, nitrofurazon, mercurocrom,
oxyquinolein sulfat, thimerosal,…
Gel carbomer
-CH
2
-CH-
COOH
n
Là sản phẩm trùng hợp cao phân tử của acid acrylic
Gel carbopol
Tính chất:
-
Không tan hoặc rất ít tan/ nước
-
Trương phồng trong nước tạo gel
-
Có pH acid ( dd keo 1% có pH khoảng 3)
-
Độ nhớt không cao
-
0,5 – 5%
Tá dược polyethylen glycol ( PEG)
Ưu điểm
-
Có khả năng hào tan được nhiều dược chất ít tan
Cải thiện được độ tan và tốc độ hòa tan cũng như
khả năng giải phóng của nhiều dược chất ít tan
-
Bền vững
-
Có thể bảo quản lâu
-
Không bị thủy phân, oxy hóa, ôi khét
-
Có tác dụng sát khuẩn
Tá dược polyethylen glycol
Nhược điểm
-
Có thể gây tương kỵ với 1 số hoạt chất
VD: làm giảm hoạt tính của 1 số chất kháng khuẩn như
phenol
-
Không có khả năng thấm qua da lành
-
Làm cho da bị khô do có tính háo ẩm mạnh
Khắc phục
Phối hợp PEG + 10% lanolin+ 10%nước/ 5% alcol
cethylic