Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

lập trình webfront end

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.79 KB, 33 trang )

head

dùng để thiết lập cho giao diện

body

thết kế giao diện

các thẻ html
<head>

thẻ mở

</head>

thẻ đóng

format

title

con lùi vào 1 tab so với cha

thay đổi tên của tab giao diện

link - favicon thay đổi icon của tab giao diện

link online
link tuyệt đối

ghép giữa đường dẫn thư mục và tên file



link tương dối

./ lấy đường dẫn dựa trên địa chỉ của file đang code

../
code đọc từ trên xuống dưới

=============================================================
h

thẻ tiêu đề
chữ to, nét đậm, chiếm hết ròng

p

thẻ lưu 1 đoạn văn


chiếm hết ròng

br

thẻ ngắt ròng

span

chỉ hỗ trợ để trên thuộc tính
tương tự đoạn text khơng có thẻ


b/i/u

center

đậm/ nghiêng/ gạch chân

thẻ căn giữa

các thẻ HTML có tính kế thừa

=================================================================

img

thẻ hiển thị ảnh

src

dẫn nguồn ảnh

alt

chữ thay thế nếu ảnh lỗi

a

dẫn link
khi click vào thì sẽ đưa đến địa chỉ được quy định trong link

=================================================================


input


type = text

nhập text ngắn trên 1 ròng

type = password

nhập text ngắn trên 1 ròng

ẩn nội dun g

textarea

nhập đoạn văn, nhập trên nhiều ròng

type = date

chọn ngày tháng

type = file

chọn file upload

type = radio

trắc nghiệm, chọn 1 đáp án duy nhất
lưu ý set name


type = checkbox

select / option

trắc nghiệm, chọn tùy ý

lựa chọn 1 đáp án duy nhất

chọn sẵn 1 đáp án

====================================================

table

tr

thẻ tạo bảng

ròng trong bảng


table row

td

data trong rong
table data
lưu ý table, tr, td phải đi với nhau


th

table heading
thẻ tạo ô tiêu đề
chữ đậm, căn giữa

=======================================================
=======================================================
Các cách thêm style

C1
dùng attribute style

style='key: value ; key2 : value2'

code đọc từ trên xuống, trái qua phải
=> nội dung sau sẽ ghi đè nội dung trước

thêm style trực tiếp và thẻ HTML

C2 internal style: thêm style nội bộ
dùng thẻ style để thêm thuộc tính


cú pháp
<style>
the {

áp dụng style cho tất cả các thẻ cùng tên trên giao diện


key: value ;
key2 : value2
}

.class{

áp dụng style cho tất cả thẻ cùng tên class

....
}

#id{
....

áp dụng style cho thẻ có id khớp với điều kiện
khơng được phép trùng tên id trên giao diện HTML

}
</style>

trỏ càng cụ thể thì ưu tiên càng cao
!important > inline style > #id > .class > thẻ > * > kế thừa

C3: thêm style bằng file css : external style

tạo file .css
<link rel="stylesheet" href="./index.css">


cú pháp giống internal style


==============================================================

background
color

đổi màu nền
đổi màu chữ

font-size

điều chỉnh cỡ chữ
đơn vị px, ...

font-weight

font-style

điều chỉnh chữ đậm, chữ nhạt

italic: nghiêng
normal: bình thường

text-decoration
overline: gạch trên
line-through: gạch giữa
under-line: gạch dưới

border : độ dày / nét vẽ / màu
border: 1px solid black


border-collapse: collapse

gộp border của table thành 1


text-align

căn lề chữ
lưu ý cần có khoảng trống thừa để căn chỉnh

left/right// :
justfy

trái / phải
căn lề 2 bên

center

giữa

text-transform

chuyển đổi chữ hoa, chữ thường

uppercase

tất cả viết hoa

lowercase


tất cả viết thường

capitalize

font-family:

viết hoa chữ đầu

thay đổi font chữ

@font-face {
font-family: ten;
src: url(link);

đặt tên cho font chữ mới
liên kết đến file font chữ

}
==========================================================
content

nội dung bên trong 1 thẻ

border

đường viền bao ngoài thẻ

padding


khoảng trống giữa content và border
padding thuộc quyền sở hữu của thẻ


margin

khoảng trống dùng chung từ border ra ngồi
margin khơng thuộc sở hữu của thẻ nào

border: độ dày / net vẽ / màu sắc
thêm border 4 mặt chung setting

border-top

thêm border trển đỉnh

border-bottom
border-left

thêm border dưới đáy
thêm border bên trái

border-right

thêm border bên phải

border-radius

bo tròn đường viền


==================================================

padding: 10px

set padding chung 4 mặt

padding: 10px 20px

set padding trên dưới / trái phải

padding: 10 20 30 40

set padding theo chiều kim đồng hồ bắt đầu từ top

==================================================

margin: 10px

margin 4 mặt bằng nhau


margin: 10 20

set margin trên dưới / trái phải

margin: 10 20 30 40

margin: auto

set margin theo chiều kim đồng hồ bắt đầu từ top


tự động chia đều margin
dùng khi có margin thừa

width

điều chỉnh chiều rộng
nếu dùng đơn vị % thì sẽ tỷ lệ với kích thước của thẻ cha gần nhấn

height

điều chỉnh chiều cao

box-sizing: border-box width, height sẽ gồm cả border, padding, content

====================================================
display

display: block

điều chỉnh hiển thị

hiển thị dạng khối
chiếm chỗ nguyên cả ròng
khoảng thừa được thế bằng margin

display: inline

hiển thị dạng text
chiến chỗ đúng bằn nội dung bên trong

không dùng đc width, height


display: inline-block

giống inline nhưng dùng được width, height

không chiến cả rịng nữa

display: none

hủy hiển thị
mất hồn tồn khỏi giao diện

visible:hidden

tàng hình
vẫn hiển thị trên giao diện

============================================================

opacity:

filter:

làm mờ, nhìn xuyên thấu

đổi hiệu ứng cho img

cursor:


đổi con trỏ

hover:

style chỉ áp dụng khi đưa con trỏ vào

the:hover{...}
.class:hover{...}
#id:hover{...}
=========================================================
position

static

sử dụng để thay đổi vị trí thẻ HTML bằng top, left, right, bottom

set position về mặc định


vô hiệu top, left, right, bottom

relative

fixed

top, left, right, bottom căn chỉnh dựa trên vị trí ban đầu

cố định vị trí
top, left, right, bottom lấy cạnh màn hình là mốc để căn chỉnh


sticky

lai giữa relative và fixed
top, left, right, bottom lấy cạnh màn hình là mốc để căn chỉnh
top, left, right, bottom hoạt động như ngưỡng giới hạn
thẻ html di chuyển bình thường, đến khi đạt giới hạn sẽ bị giữ lại

lưu ý: sticky trong quan hệ cha con

absolute

căn chỉnh theo quan hệ cha con
thẻ cha có position thì top, left, right, bottom căn theo thẻ cha
nếu thẻ cha khơng có position thì top, left, right, bottom căn theo màn hình
%: di chuyển theo kích thước của thẻ cha

transform: translate(X, Y) %: di chuyển theo tỷ lệ kích thước của chính nó

===========================================================
lấy code HTML của icon

fontawesome


lấy file css của icon

fontawesome cdn

====================================


hover

trỏ theo quan hệ cha con

cha con {
....
}

.rightHeader:hover {
...
}

thẻ có :hover là thể kích hoạt sự kiện
thẻ đứng cạnh {}

là thẻ nhận stype

=========================================================================
bootstrap
1. setup css gán lên đầu
js gán cuối file
=========================================================================
reponsive giao diện tương thích đa phương tiện


@media đóng gói thuộc tính
giải phóng các thuộc tính bên trong nếu đạt đủ yêu cầu
=================================================================
row

col-

chia thành 12 phần bằng nhau
chiếm chỗ trong 12 phần đó

==================================================================
git init

khởi tạo

git remote add origin link
git add .

liên kết

đonhs gói

git comit -m ' '

so sánh

git push origin name

đồng bộ từ local lên github

=====================================================
git clone link lấy toàn bộ code trên github về khi mới tham gia dự án
git pull origin name đồng bộ từ github về local
luôn pull trước khi push


git log

xem lịch sử comit

git checkout id quay lại lịch sử
git checkout name di chuyển qua lại giữa các nhánh
==========================
git checkout -b name

tạo và chuyển nhánh mới

==================================================================
console.log(Noi dung)

hiển thị nội dung dưới terminal


code name

chạy file name

======================================================================
var name = value

khai báo biến name có giá trị là 'value'

=======================================================================
string
var string = 'value'


khai báo string trên 1 dòng

var string = "value"

khai báo string trên 1 dòng

var string = `value`

khai báo string trên nhiều dòng
chèn biến vào trong string ${name}

=====================================================================
object
var object = {

khai báo các thuộc tính liên quan đến 1 đối tượng

key : value,
key1 : value1,
key2 : value2,
}

object.key
object.key = value

truy vấn data trong object
ghi đè nội dung trong object
lấy key đúng theo nghĩa đen

object['key']


truy vấn data ở trường 'key' trong object


object['key'] = value

gán đè 'value' vào 'key' trong object
có thể dùng logic để truy vấn

delete object.key

xóa data trong object

=======================================================================
array

var arr = [value1, value2,.....]

arr[index]

truy vấn data ở vị trí 'index' trong array
index đếm từ 0

arr[index] = value
arr.length
arr[length - 1]

typeof

ghi đè value vào phần tử vị trí index

số phần tử trong array
phần tử cuối cùng

kiểm tra kiểu dữ liệu

===============================================================================
TOÁN TỬ
+

number + number thì hoạt động cộng số bình thường
cịn lại là ghép chuỗi

NaN

not a number
xảy ra khi ép kiểu về dạng number nhưng kết quả khơng tính tốn dc

-*/ %

tự động ép kiểu dữ liệu về number để tính tốn

%

phép tốn lấy số dư

<

nhỏ hơn



>

lớn hơn

<=

nhỏ hơn hoặc bằng

>=

lớn hơn hoặc bằng

==

bằng

===

so sánh bằng và kiểu dữ liệu

!

nghịch đảo

!==

khác

============================================================================
||


điều kiện hoặc
true nếu ít nhất 1 điều kiện đúng
false tất cả các điều kiện đều sai

&&

điều kiện và
trả về true khi tất cả điều kiện đều đúng
false thì có 1 điều kiện sai

============================================================================
x += 3

x=x+3

x -= 3

x=x-3

x *= 3

x=x*3

x /= 3

x=x/3

x++,++x


tăng 1 đơn vị

x++

dùng x trước rồi tăng 1 đơn vị

++x

cộng 1 trước rồi dùng x

x--,--x

giảm 1 đơn vị


x++

dùng x trước rồi giảm 1 đơn vị

++x

giảm 1 trước rồi dùng x

**

là số mũ
căn thì dùng số mũ thập phân

=====================================================================================
điều kiện ? kq nếu true : kết quả nếu false

====================================================================================
Hàm điều kiện
if (đk) {
code thực thi nếu đk đúng
}else{
code thực thi nếu đk sai
}

==================================================================================
while (dk){
code thực thi đến khi nào điều kiện sai thì dừng
}
lưu ý vịng lặp sẽ thực thi đến khi nào đk sai thì dừng
==========================================================================
do {


code thực thi

thực thi code trc 1 lần rồi mới xét đk

} while(dk)

đảm bảo code thực thi luôn chạy trc 1 lần

==========================================================================
for(start, stop, speed ){
code thực thi
}


for (var key in tenobject){
tenobject[key]
}

for (var value of array){
//code thực thi

value chính là từng phần tử trong array

}

break

continue

phá vỡ kết thúc vòng lặp

bỏ qua vịng lặp

=========================================================================
function

viết ra các hàm có thể tái sử dụng được logic bên trong
có thể dùng dc trong nhiều trường hợp

Khai báo

function ten (input){

input đầu vào



//code

code xử lý để ra output

return output

return : trả kết quả

}
Sử dụng

ten(input)
==========================================================================
ArrayMethod

...array

liệt kê các phần tử trong array,object
copy array , .object
gộp array,object

findIndex(
function(value,index){

value giá trịn từng phần tử trong array

//


index vị trí phần tử trong array

}

return true thì trả về vị trí phần tử đầu tiên thỏa mãn

)

return false thì k có phần tử thỏa mãn điều kiện => trả về -1

forEach(function(value,index){
//

biến thể của for

value giá trị từng phần tử trong array

}

index vị trí phần tử trong array

)

bỏ qua các phần tử rỗng

includes(value,start)

kiểm tra sự tồn tại của value trong array



start : vị trí bắt đầu tìm kiếm
value : giá trị tìm kiếm
true nếu có phần tử === value
true nếu khơng phần tử === value

indexOf(value,start)

start : vị trí bắt đầu tìm kiếm

value : giá trị tìm kiếm
trả về vị trí đầu tiên tìm thấy
khơng tìm thấy trả về -1

lastindexOf(value,end)

end : vị trí bắt đầu tìm kiếm

value : giá trị tìm kiếm
trả về vị trí cuối cùng tìm thấy
khơng tìm thấy trả về -1

array.isArray(dâta)

kiểm tra data có phải array hay k
true là array
false k là array

join(x)

gộp các phần tử array lại với nhau và trả về string

x được chèn giữa các phần tử

object.key(obj)

push()

trả về array chứa tất cả từ khóa của obj đầu vào

thêm n phần tử vào cuối array


pop()

xóa phần tử cuối cùng của array

unshift()

thêm phần tử đầu array

shift()

xóa phần tử đầu tiên trong array

splice(start,delete,data)

start vị trí bắt đầu làm việc

delete số lượng xóa đi
data thêm mới vào vị trí start


reverse()

tạo ra array viết theo chiều ngược lại

slice(start,end)

copy và tạo mới
start : điểm bắt đầu copy
end : điểm kết thúc copy

toString()

ép kiểu về dạng chuỗi

var newArr = array.map(function(value, index){
//

value: giá trị phần tử trong array

return newValue
})

index: vị trí phần tử trong array

newArr sẽ lưu trữ toàn bộ kết quả trả về bởi map
map return gì thì newArr chứa cái đó
số lượng phần tử trong newArr ln bằng số lượng phần tử của array


var newArr = array.filter(function(value, index){

///
return true
})

filter dùng để tạo array mới sau khi lọc bớt phần tử trong array ban đầu
return true thì giữ lại
return false thì lọc bỏ đi

array.sort(function(after, before){
after: số liền sau
})

before: số liền trước
return số âm => after đảo lên trước before
return số dương => before đứng trc after
return 0

return a-b

=> giữ nguyên vị trí

sắp xếp tăng dần

================================================================================
StringMethod

length

độ dài string


string[i]

lấy kí tự thứ i của string

slice(start,end)

cắt string từ start đến end


substring(start,end)

cắt string từ start đến end (dùng riêng cho string)

subst(start,end)

cắt string từ start đến end (dùng riêng cho string)

charCodeAt(kí tự)

trả về ví trí kí tự trong bảng ascii

fromCharCode

trả ra kí tự của vị trí index trong bảng ascii

startsWith()

kiểm tra phần tử đầu của string

endsWith()


kiểm tra phần tử cuối của string

indexOf(value,start)

value : giá trị tìm kiếm

start : ví trí bắt đầu tìm kiếm
trả về kí tự đầu tiên tìm kiếm

lastIndexOf(value,end)

value : giá trị tìm kiếm

end : vị trí kết thúc tìm kiễm
trả về kí tự cuối cùng tìm kiếm

includes(value,start)

value : giá trị tìm kiếm

start : ví trí bắt đầu tìm kiếm
trả về true nếu có kí tự tìm kiếm
false nếu k có


replace(find value, replace value)

find value : kí tự tìm kiếm


replace value : kí tự thay thế
tạo ra string mới có kí tự được thay thế theo yêu cầu

find value = /kí tự/gi

split('x')

sửa tồn bộ

tạo ra array từ string ban đầu
x là tín hiệu cắt

toLowerCase()

tất cả viết thường

toUpperCase()

tất cả viết hoa

====================================================================================
DATE

new Date()

new Date(string)

new Date(number)

thời gian hiện tại


string phải ở định dạng năm tháng ngày

trả về date quy đổi theo milisec so sánh với 1/1/1970

new Date(năm,tháng,ngày,giờ,....)

trả về date cụ thể theo thời gian yêu cầu

tháng đếm từ 0


get

truy vấn date object

getFullyear

truy vấn năm

getMonth

truy vấn tháng

getDate

truy vấn ngày

getDay


truy vấn thứ trong tuần
0 là CN, 6 là thứ 7

set tương tự get

toString

hiển thị date dạng string

================================================================================
Math Method

abs

giá trị tuyệt đối

cbrt

căn bậc 3

pow(cơ số, số mũ)

max(...number)

số mũ

tìm số lớn nhất



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×