Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

ĐỀ tài thực trạng công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở việt nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.24 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-------***-------

BÀI TẬP LỚN MÔN: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
ĐỀ TÀI: Thực trạng cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam hiện nay

Họ và tên: Trịnh Thị Hương Liên
Lớp: DSEB 62
Mã SV: 11202071
Giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Văn Hậu

HÀ NỘI, NĂM 2021

A. ĐẶT VẤN ĐỀ

TIEU LUAN MOI download :


B. NỘI DUNG
I. Cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước
1.

Quan niệm về cơng nghiệp hố, hiện đại hố

2.

Lý thuyết cơng nghiệp hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam

II. Cách mạng công nghiệp 4.0
1.


Khái niệm

2.

Tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 đến cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nướ

III. Thực trạng cơng nghiệp hố, hiện đại hố ở Việt Nam hiện nay
1.

Thành tựu

2.

Nguyên nhân của các thành tựu

3.

Hạn chế

4.

Nguyên nhân của những hạn chế

IV.

Giải pháp đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay

1.

Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mơ, chuyển đổi mơ hình kinh tế


2.

Tăng cường hiệu quả huy động, phát triển nguồn lực tài chính

3.

Tăng cường hiệu quả phân bổ, sử dụng nguồn lực

4.

Phát triển các yếu tố tiền đề công nghiệp hóa, hiện đại hóa

5.

Phát triển khoa học cơng nghệ
6.
Tăng cường khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, phát triển các ngành kinh tế mũi
nhọn12

C. KẾT LUẬN


TIEU LUAN MOI download :


A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam ta đã trải qua thời gian vơ cùng khó khăn sau kháng chiến chống Mỹ bởi
những tàn dư cả về kinh tế và xã hội chúng để lại là rất nặng nề. Thấu hiểu được điều
đó, Đảng và Nhà nước ta đã khẩn trương xác định nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình

phục hồi, xây dựng và phát triển đất nước là tiến hình quá trình cơng nghiệp hố, hiện
đại hố. Đây được coi là con đường duy nhất có thể giúp nước ta mau chóng phục hồi,
phát triển, xây dựng một xã hội cơng bằng, dân chủ, văn minh, từng bước tiến lên xã
hội chủ nghĩa.
Ngày nay, sự phát triển bùng nổ của khoa học công nghệ đã mở ra cơ hội cho mọi quốc
gia, nhờ có sự ra đời của trí tuệ nhân tạo, con người có thể tiết kiệm sức lao động hơn
trước rất nhiều. Tuy nhiên, đây cũng đồng thời là một thách thức lớn đối với những
nước chưa phát triển, bởi ngân sách họ chưa đủ để có thể trang bị hoặc tiếp cận với
những phát minh tiến bộ. Thậm chí, nhiều phát minh đã có thể thay thế được lao động
phổ thông, khiến cho họ mất việc làm và rơi vào tình trạng thất nghiệp. Vì thế, việc đặt
ra thực trạng cũng như phương hướng giải quyết cho vấn đề cơng nghiệp hố, hiện đại
hố ở Việt Nam ngày nay là một vấn đề vô cùng thiết thực. Thấu hiểu được điều này,
em đã chọn đề tài “Thực trạng cơng nghiệp hố, hiện đại hố ở Việt Nam hiện
nay” làm đề tài cho bài tập lớn của mình.
Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn em vẫn còn nhiều hạn chế về những hiểu biết và
kỹ năng đối với mơn học này. Do đó, bài tập lớn của em khó tránh khỏi những sai sót,
em mong thầy sẽ xem xét và góp ý, giúp cho bài tập lớn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

1

TIEU LUAN MOI download :


B. NỘI DUNG
I.

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước

1.


Quan niệm về cơng nghiệp hố, hiện đại hố
-

Khái niệm: Cơng nghiệp hố là q trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội, từ

dựa vào lao động thủ công chuyển sang lao động bằng máy móc.
-

Bối cảnh lịch sử: Sau chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và hiệp định Giơ-

ne-vơ thì Việt Nam bị chia cắt làm hai miền Nam - Bắc, miền Bắc vừa đi lên
xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa hỗ trợ miền Nam trong cuộc kháng chiến chống
Mỹ, miền Nam tập trung lực lượng chống đế quốc Mỹ. Tuy nhiên, miền Bắc lại
gặp nhiều khó khăn và thách thức khi tàn dư chiến tranh quá lớn, tài nguyên
kiệt quệ, đất đai bị tàn phá,… Trước tình trạng đó, Đảng và Nhà nước đã chọn
con đường cơng nghiệp hố xã hội chủ nghĩa và nhờ có chủ trương đúng đắn
này, Việt Nam đã có thể dần dần khắc phục được kinh tế xã hội.
2.

Lý thuyết cơng nghiệp hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam
-

Định nghĩa: “Cơng nghiệp hố, hiện đại hố là q trình chuyển đổi căn bản,

tồn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội, từ
sử dụng sức lao động thủ cơng là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao
động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát
triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã
hội cao.” (trích Nghị quyết TW khóa VII của ĐCSVN)

-

Quan điểm:

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố là trách nhiệm của tồn dân, trong đó
nền kinh tế nhà nước giữ vai trị chính


Giữ vững độc lập tự chủ, đi đôi với hợp tác, mở rộng, hợp tác quốc

tế, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ kinh tế quốc tế; kết hợp giữa nguồn
lực trong nước và kêu gọi sự hỗ trợ từ nước ngoài, xây dựng một nền kinh
tế mở
2

TIEU LUAN MOI download :




Khoa học công nghệ là động lực thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá



Yếu tố con người là yếu tố quan trọng nhất trong q trình cơng

nghiệp hố, hiện đại hố; q trình tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với đời
sống nhân dân
II.


Cách mạng công nghiệp 4.0

1.

Khái niệm
-

Cách mạng công nghiệp: là những bước phát triển nhảy vọt về chất trình độ

của tư liệu lao động trên cơ sở những phát minh đột phá về kỹ thuật và cơng
nghệ trong q trình phát triển của nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản về
phân công lao động xã hội cũng như tạo bước phát triển năng suất lao động cao
hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biến những tính năng mới trong kỹ thuật cơng nghệ đó vào đời sống xã hội.
-

Cách mạng cơng nghiệp 4.0 (Cách mạng công nghiệp lần thứ tư) được một

giáo sư người Đức – Chủ tịch Diễn đàn Kinh tế thế giới Davos – đưa ra làm
chủ đề chính cho diễn đàn kinh tế lớn nhất thế giới năm 2016.
-

Cách mạng công nghiệp 4.0 được xây dựng dựa trên cuộc cách mạng số,

gắn với sự bùng nổ của Internet vạn vật (Internet of Things – IoT). Trong cuộc
cách mạng này, hàng loạt phát minh đã được ra đời, ví dụ như trí tuệ nhân tạo
(Artificial Intelligence – AI), xe khơng người lái, thực tế ảo (Virtual Reality VR),… đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của kinh tế và xã hội.
2.
nước.

Tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 đến cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất


2.1. Cơ hội
2.1.1.
-

Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
Cách mạng công nghiệp 4.0 đã có những tác động vơ cùng to lớn đến sự

phát triển lực lượng sản xuất của các quốc gia, đồng thời, tác động mạnh mẽ tới
quá trình điều chỉnh cấu trúc và vai trò của các nhân tố trong lực lượng sản
xuất.

3


TIEU LUAN MOI download :


-

Tư liệu lao động: máy móc thay thế lao động thủ công, chuyển nền kinh tế

sang nền kinh tế số, chuyển nền sản xuất sang tự động hố, do đó, quá trình lao
động sản xuất được thúc đẩy rất nhanh
-

Cách mạng công nghiệp 4.0 thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng

hiện đại, hội nhập quốc tế. Các phát minh được áp dụng rộng rãi trong mọi quá
trình của lao động sản xuất, từ khâu sản xuất, phân phối đến khâu mua bán, tiêu

thụ,..
-

Với cơ cấu dân số trẻ, sự nhạy bén trong suy nghĩ, mức độ tiếp cận khoa học

công nghệ tốt, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã và đang tạo ra cho các
doanh nghiệp tại Việt Nam những cơ hội lớn trong việc sử dụng và khai thác
dữ liệu lớn (Big Data), áp dụng nó vào các lĩnh vực khác.
2.1.2 Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất
-

Cách mạng công nghiệp 4.0 tạo điều kiện để các nước có thể thuận tiện trao

đổi những thành tựu khoa học – công nghệ. Việc quản lý quá trình sản xuất trở
nên dễ dàng hơn khi dữ liệu, thông tin đều được lưu trữ, xử lý trên máy móc, …
từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể tối ưu hóa nguồn nguyên liệu, giúp
nâng cao năng suất lao động. Ví dụ: bà Trương Bích Đào – Giám đốc nhân sự
Nestle Việt Nam – chia sẻ, từ khi doanh nghiệp sử dụng robot trong kho hàng,
năng suất tăng lên đáng kể, tiết kiệm 50% nhân lực, hàng hố an tồn và dễ
dàng quản lý.
-

Cách mạng cơng nghiệp 4.0 tạo điều kiện để tiếp thu, trao đổi kinh nghiệm

quản lý kinh tế xã hội giữa các nước. Thông qua đó, các nước có thể học hỏi
kinh nghiệm, bài học lẫn nhau. Đây cũng là một điều kiện tốt đối với các nước
để mở rộng ngoại giao, hội nhập kinh tế.
2.1.2. Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển
-


Đối với Chính phủ: có những bước chuyển mình đề thích ứng với sự phát

triển của cơng nghệ mới, hình thành “chính phủ điện tử”.

4

TIEU LUAN MOI download :


-

Đối với nhà nước: việc quản trị và điều hành phải được thực hiện thông

qua internet. Các ứng dụng, nền tảng liên tục được ra đời, cập nhật, cho phép
người dùng được tham gia rộng rãi hơn vào việc hoạch định chính sách.
-

Đối với doanh nghiệp: sự thay đổi của công nghệ sản xuất dựa trên việc áp

dụng công nghệ cao vào sản xuất làm cho các doanh nghiệp phải liên tục thay
đổi cách thức sản xuất, quảng bá hình ảnh và cung cấp hàng hoá, dịch phụ theo
những cách mới, bắt kịp với thời đại.
2.2.

Thách thức
-

Chất lượng nguồn nhân lực: tuy Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ, nguồn

nhân lực dồi dào nhưng chất lượng nguồn nhân lực chưa thực sự được đảm bảo,

bởi trình độ người lao động chưa cao, còn thiếu nhiều kiến thức về kinh tế số,
dữ liệu, trí tuệ nhân tạo,.. cũng như các kỹ năng mềm.
-

Thất nghiệp: hiện nay một số công việc, con người đã bị thay thế bởi khoa

học và công nghệ. Trong tương lai, nếu trình độ lao động khơng đạt chuẩn thì
họ rất dễ bị thay thế bởi khoa học cơng nghệ, do đó tỷ lệ thất nghiệp sẽ ngày
càng tăng tại các nước đang phát triển và chưa phát triển. Ví dụ: Internet
Banking đã thay thế các giao dịch viên trong việc chuyển và nhận tiền.
-

Chuyển dịch cơ cấu việc làm: từ khi Đổi mới (1986), việc chuyển dịch của

nước ta khá chậm. Nền kinh tế hiện nay vẫn dựa nhiều vào các ngành sử dụng
nhân công rẻ, dồi dào hay sở hữu nhiều tài nguyên. Trong khi đó, những đột
phá của cuộc Cách mạng cơng nghiệp 4.0 sẽ làm mất đi những lợi thế của sản
xuất truyền thống. Về xu hướng này, cách đây gần 200 năm, Các Mác đã từng
dự đoán: “Theo đà phát triển của đại công nghiệp, việc tạo ra của cải sẽ trở nên
ít phụ thuộc vào thời gian lao động và số lượng lao động đã chi phí mà phụ
thuộc vào việc ứng dụng khoa học ấy vào sản xuất”.
-

Cạnh tranh khoa học cơng nghệ: Tồn cầu hóa khiến cho các sản phẩm

khoa học – cơng nghệ của nước ngồi xâm nhập mạnh mẽ vào thị trường trong
nước khiến cho nền khoa học công nghệ Việt Nam bị cạnh tranh gay gắt. Đặc
biệt, nó làm nảy sinh các vấn đề tranh chấp mới liên quan đến sở hữu trí tuệ,
bản
5



TIEU LUAN MOI download :


quyền, nhãn hiệu, kiểu dáng – những lĩnh vực mà nước ta đang ở trình độ phát
triển rất thấp so với họ.
III. Thực trạng cơng nghiệp hố, hiện đại hố ở Việt Nam hiện nay
1.
1.1.

Thành tựu
Ngành nông – lâm – ngư nghiệp
-

Nước ta từ một nước chưa thể tự cung cấp được lương thực, phải nhập khẩu

từ các nước khác, nay không những đáp ứng đủ nhu cầu cho người dân trong
nước mà còn đứng thứ hai về xuất khẩu một số mặt hàng. Bình quân lương thực
tăng từ 360 kg/người năm 1995 lên đến 444 kg/người năm 2000. Tổng giá trị
sản xuất tồn ngành nơng nghiệp năm 2020 ước đạt 27.705 tỷ đồng, tăng 3,28%
so với năm 2019, trong đó trồng trọt tăng 1,64%; chăn ni tăng 3,64%; thủy
sản tăng 6,49%. Chuyển dịch cơ cấu nơng thơn có nhiều tiến bộ, góp phần làm
tổng sản phẩm trong nước khu vực nông, lâm, ngư tăng 2.77%.
-

Sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh theo hướng xuất khẩu thay thế nhập

khẩu, hình thành vùng sản xuất gắn với chế biến nông sản. Tổng diện tích gieo
trồng đạt 224.947 ha, tăng 2.600 ha so với năm 2019, trong đó diện tích lúa đạt

154.150 ha, giảm 1.028 ha, diện tích cây màu các loại đạt 70.797 ha, tăng 3.629
ha. Cơ cấu lúa và phương thức gieo cấy tiếp tục chuyển dịch tích cực theo
hướng mở rộng diện tích giống ngắn ngày, năng suất và chất lượng cao, khả
năng chống chịu và thích ứng tốt, có thị trường tiêu thụ ổn định.
-

Xây dựng được hệ thống kênh mương để có thể tưới tiêu cho nơng nghiệp.

Bước đầu đã đưa máy móc hiện đại vào trong sản xuất nông nghiệp làm tăng
năng suất.
1.2.

Ngành công nghiệp và xây dựng
-

Năm 2020, trong tăng trưởng chung của toàn nền kinh tế, khu vực công

nghiệp và xây dựng đạt tốc độ tăng cao nhất với 3,98%. Ngành công nghiệp
chế biến, chế tạo tiếp tục đóng vai trị chủ chốt dẫn dắt tăng trưởng của nền
kinh tế với mức tăng 5,82%
6

TIEU LUAN MOI download :


-

Từ sau năm 2015, tổng vốn FDI đăng ký vào Việt Nam có sự gia tăng mạnh

mẽ và liên tục, với tổng vốn đầu tư vào Việt Nam năm 2015 là 22,7 tỷ USD, thì

đến năm 2019 con số này tăng lên 38,95 tỷ USD. Tính đến hết năm 2019, lĩnh
vực công nghiệp chế biến, chế tạo là lĩnh vực thu hút được nhiều sự quan tâm
của các nhà đầu tư, chiếm tỉ trọng cao nhất với tổng vốn đăng ký là 214,6 tỷ
USD, ứng với 59% tổng số vốn đăng ký. Số dự án đầu tư của lĩnh vực này cao
nhất với 14.463 dự án, ứng 46,7% tổng số dự án.
-

Tiếp nhận công nghệ mới, trang bị thêm nhiều thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu

cầu phát triển trong lĩnh vực xây dựng và cơng nghiệp. Có thể đảm đương việc
thi cơng những cơng trình lớn, hiện đại về cơng nghệ, năng lực đấu thầu các
cơng trình xây dựng kể cả trong nước và nước ngoài được tăng cường.
1.3.

Ngành dịch vụ
-

Năm 2020, dịch Covid-19 diễn biến phức tạp trên thế giới nhưng được kiểm

soát tốt trong nước nên hoạt động thương mại và dịch vụ tiêu dùng vẫn đạt mức
tăng cao trong những tháng cuối năm; hoạt động vận tải trong nước đang dần
phục hồi.
-

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng quý IV/2020 ước

tính đạt 1.387,6 nghìn tỷ đồng, tăng 6,4% so với quý trước và tăng 8% so với
cùng k… năm trước. Năm 2020, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng đạt 5.059,8 nghìn tỷ đồng, tăng 2,6% so với năm trước, nếu loại trừ
yếu tố giá giảm 1,2% (năm 2019 tăng 9,5%).

1.4.

Các dịch vụ tài chính, kiểm toán, ngân hàng được mở rộng.

Văn hoá, xã hội
-

Quy mơ giáo dục và đào tạo có bước phát triển cả về quy mơ lẫn hình thức đào

tạo và cơ sở vật chất. Quy mô giáo dục đào tạo tiếp tục tăng ở tất cả các bậc học,
ngành học, đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
-

Nước ta đã đạt chuẩn quốc gia về xóa nạn mù chữ và phổ cập tiểu học và trung

học cơ sở. Ở cấp tiểu học, khơng có sự khác biệt giữa thành thị và nơng thôn về tỷ lệ
đi học chung (100,9% so với 101,0%). Trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực
7

TIEU LUAN MOI download :


được nâng lên, phong trào học tập, văn hoá, khoa học kỹ thuật nghiệp vụ quản lý,..
Cơ sở vật chất hạ tầng cho giáo dục được phát triển. Trong lớp học được mở rộng về
số lượng lẫn loại mơ hình đào tạo. Mạng lưới các trường đại học, cao động được mở
rộng và sắp xếp lại.
-

Khoa học cơng nghệ có bước chuyển biến tích cực, cụ thể là: khoa học xã hội và


nhân văn bắt đầu cung cấp được các luận cứ khoa học, phục vụ yêu cầu hoạch định
chính sách, chiến lược quy hoạch và phát triển kinh tế xã hội và đổi mới cơ chế
chính sách. Cơng tác nghiên cứu khoa học được đẩy mạnh nên đã có nhiều đề tài có
tác dụng lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội. Số lượng đội ngũ nhà khoa học gia
tăng nhanh.
-

Tạo ra nhiều việc làm mới cho người lao động. Cơng tác xố đói giảm nghèo đã

đạt được kết quả nổi bật. Tỷ lệ hộ nghèo giảm. Các hoạt động đền ơn đáp nghĩa được
mở rộng.
2.

Nguyên nhân của các thành tựu
-

Do Đảng ta không ngừng nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng. Do Đảng ta có

bản lĩnh chính trị vững vàng, đường lối hoạch định chính sách phát triển kinh tế xã
hội đúng đắn, từ đó làm cho nhân dân tin tưởng vào đường lối lãnh đạo của Đảng nên
chúng ta mới có thể thu được những kết quả to lớn trên.
-

Do nhà nước không ngừng nâng cao năng lực điều hành quản lý. Nó thể hiện nhà

nước đã đẩy nhanh q trình cải cách hành chính, làm cho bộ máy trong sạch, vững
mạnh hơn. Từ đó làm cho chính sách phát triển kinh tế đi vào thực tế nhanh hơn.
-

Do toàn dân, toàn quân đã phát huy được tinh thần yêu nước, dũng cảm, đoàn kết,


nhất trí, cần cù, năng động, sáng tạo, tiếp tục thực hiện đổi mới, ra sức xây dựng vào
bảo vệ Tổ quốc.
-

Do chính sách mở cửa cho tất cả các thành phần kinh tế phát triển. Từ đó làm cho

tất cả thành phần kinh tế phát huy được thế mạnh của mình trong sản xuất và tạo ra
mơi trường cạnh tranh giữa các thành phần kinh tế, tạo ra động lực phát triển kinh tế.

8

TIEU LUAN MOI download :


-

Do chúng ta đã ứng dụng được khoa học kỹ thuật vào đời sống, đẩy mạnh đổi mới

công nghệ sản xuất, gắn liền nghiên cứu khoa học với sản xuất.
3.

Hạn chế

Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố – hiện đại hố ở nước ta đã thu được rất nhiều thành công
to lớn, nhưng cũng không thể tránh khỏi những mặt hạn chế và yếu kém 3.1. Nền kinh tế
phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. Năng suất lao động thấp, chất
lượng sản phẩm chưa tốt, giá thành cao. Nhiều sản phẩm nông
nghiệp, công nghiệp thiếu thị trường tiêu thụ cả trong nước lẫn ngồi nước.
-


Ngành nơng – lâm – ngư nghiệp: chưa ứng dụng được nhiều thành tựu khoa học

– kỹ thuật vào trong sản xuất, sản xuất vẫn mang tính thủ cơng là chính, máy móc
vẫn chưa thay thế được cơ bản sức lao động, hiệu quả sức cạnh tranh còn thấp. Rừng
bị tàn phá nặng nề, đánh cá cịn trên quy mơ nhỏ, ni trồng thuỷ sản vẫn mang tính
tự phát, vẫn chưa liên kết được thị trường.
-

Ngành công nghiệp: đầu tư dàn trải nhà máy công nghiệp phân bố chưa tập

trung, chưa đổi mới được cơng nghệ, chưa có mối liên hệ vững chắc giữa các nhà
máy và xí nghiệp. Các cơng ty, nhà máy, xí nghiệp có quy mơ nhỏ, sức cạnh tranh
cịn thấp. Hơn nữa các ngành cơng nghiệp phát triển chưa bền vững, chưa gắn kết
được tiến bộ của khoa học kỹ thuật với sản xuất.
-

Ngành dịch vụ: phát triển chậm và thiếu lành mạnh, nạn buôn lậu hàng giả, gian

lận thương mại còn nhiều, tác động xấu đến nền kinh tế, xã hội. Hệ thống phân phối
sản phẩm chưa mạnh, trong nước chủ yếu là hệ thống bán lẻ hộ gia đình, ngồi nước
chưa phát triển rõ; hệ thống ngân hàng tài chính cịn yếu kém và thiếu lành mạnh; cơ
cấu kinh tế chuyển dịch chậm, cơ cấu đầu tư chưa hợp lý, cơ cấu đầu tư còn phân tán
gây lãng phí và thất thốt nhiều. Nhịp độ đầu tư trực tiếp của nước ngồi giảm, cơng
tác quản lý, điều hành lĩnh vực này còn nhiều vướng mắc và thiếu sót.
3.2.

Một số vấn đề văn hố xã hội bức xúc và gay gắt, chậm giải quyết
-


Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn ở mức cao đang là

một trong những vấn đề nổi bật nhất của xã hội. Chất lượng giáo dục và đào tạo thấp
so với yêu cầu. Nội dung, mục tiêu, chương trình, phương pháp dạy và học,
9

TIEU LUAN MOI download :


sách giáo khoa, thi cử, cơ cấu đào tạo có những hiện tượng tiêu cực, đáng lo ngại.
Đào tạo chưa gắn với sử dụng gây lãng phí. Chi phí học tập cao so với khả năng thu
nhập của người dân, nhất là của người nghèo. Giáo dục và đào tạo ở miền núi, vùng
sâu vùng xa còn thiếu nhiều cơ sở vật chất. Các hoạt động khoa học và công nghệ
chưa đáp ứng tốt yêu cầu của sự công nghiệp hoá – hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.
-

Môi trường đô thị, nơi công nghiệp tập trung và một số vùng nông thôn bị ô

nhiễm nặng nề.
-

Mức sống nhân dân, nhất là nông dân ở một số vùng quá thấp. Chính sách tiền

lương và phân bố trong xã hội cịn nhiều bất hợp lý. Sự phân hố giàu nghèo giữa
các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa tầng lớp dân cư tăng nhanh chóng.
4.

Nguyên nhân của những hạn chế
-


Việc tổ chức thực hiện nghị quyết, chủ trương, chính sách của Đảng chưa tốt, kỷ

luật, kỷ cương chưa nghiêm. Tình trạng tu… tiện, thiếu tổ chức kỷ luật và tinh thần
trách nhiệm cịn nhiều, khơng chấp hành chỉ thị nghị quyết của Đảng, pháp luật chính
sách Nhà nước vẫn cịn phổ biến. Tình trạng báo cáo khơng trung thực cịn nhiều, từ
đó làm cho các chủ trương khó đi vào cuộc sống.
-

Cải cách hành chính tiến hành cịn chậm, thiếu kiên quyết, hiệu quả thấp, gây cản

trở công nghiệp hoá – hiện đại hoá, thể hiện bộ máy cồng kềnh với chức năng trùng
lặp. Khơng ít cán bộ cơng chức vừa thiếu đạo đức, vừa kém trình độ chun mơn làm
cản trở cho cơng nghiệp hố – hiện đại hố đất nước.
-

Trình độ tay nghề của người lao động còn thấp, chưa đáp ứng nhu cầu hiện nay.

Trong q trình cơng nghiệp hố – hiện đại hố, nhiều máy móc hiện đại địi hỏi
người lao động phải có tay nghề cao để làm chủ máy móc, nhưng do hệ thống đào
tạo người lao động còn nhiều bất cập, gây tình trạng nhà máy, xí nghiệp thiếu lao
động trong khi thất nghiệp cịn nhiều.
-

Thành tựu khoa học cơng nghệ ứng dụng vào trong sản xuất, công tác đổi mới

công nghệ cịn chậm. Cơng tác nghiên cứu khoa học cơ bản vẫn chưa gắn với sản
xuất, nhiều đề tài có tác dụng lớn trong sản xuất nhưng việc ứng dụng vào trong thực
tế
10



TIEU LUAN MOI download :


còn chậm. Nguyên nhân chủ yếu là do nhà sản xuất chưa trực tiếp tìm tới nhà khoa
học, chưa thấy được tác dụng của việc chạy đua về khoa học cơng nghệ.
IV.

Giải pháp đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước hiện nay
Q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển
với các đặc điểm khác nhau. Sau hơn 30 năm đổi mới, Việt Nam đã thu được những thành
tựu to lớn, góp phần quan trọng đưa nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng khá, thúc đẩy công
tác xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, bên cạnh những thành cơng đã đạt được, q trình thực
hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thời gian qua cũng đang bộc lộ những hạn chế nhất
định. Để đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong điều kiện cách
mạng 4.0, Việt Nam cần có những giải pháp để giải quyết những vấn đề trên. Có 6 giải
pháp được xem là trọng tâm trong việc thúc đẩy phát triển q trình cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa:
1.

Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mơ, chuyển đổi mơ hình kinh tế

Đổi mới các công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước; nâng cao chất lượng cơng tác xây dựng
chính sách, thực hiện phối hợp hiệu quả trong quản lý kinh tế vĩ mơ; tiếp tục thực hiện
chính sách tài khóa và tiền tệ thận trọng, linh hoạt đảm bảo duy trì và củng cố ổn định kinh
tế vĩ mơ; tăng cường công tác thông tin kinh tế - xã hội, cơng tác kế tốn, thống kê. Đối
với đầu tư cơng, tập trung vào một số ngành trọng điểm, có tính đột phá và có sự lan toả
cao; đối với tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước (DNNN) cần nghiên cứu, đánh giá lại mơ
hình tập đồn kinh tế nhà nước; phát huy vai trò của khu vực DNNN trong việc mở đường

ở những ngành, lĩnh vực mà các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác không đủ
năng lực thực hiện hoặc ở những lĩnh vực mà Nhà nước cần ưu tiên nắm giữ.
2.

Tăng cường hiệu quả huy động, phát triển nguồn lực tài chính

Hồn thiện thể chế về tài chính phù hợp với q trình hồn thiện cơ chế kinh tế thị
trường định hướng XHCN, thu hút nguồn lực trong xã hội cho đầu tư phát triển, chú
trọng đến q trình cơ cấu lại nền kinh tế, góp phần phát huy lợi thế cạnh tranh trên các
cấp độ: quốc gia, địa phương, ngành và sản phẩm.
11

TIEU LUAN MOI download :


3.

Tăng cường hiệu quả phân bổ, sử dụng nguồn lực

Tái cấu trúc đầu tư công gắn với nâng cao hiệu quả đầu tư nguồn vốn NSNN. Đảm bảo
hiệu quả đầu tư nhà nước từ xác định chủ trương, lập và phê duyệt dự án cho đến thực
hiện, quản lý, giám sát dự án. Đổi mới phương thức phát triển tín dụng nhà nước theo
nguyên tắc thương mại. Tiếp tục thực hiện nhất quán cơ chế quản lý giá theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước gắn với việc thực hiện công khai, minh bạch giá, tăng
cường kiểm sốt chi phí sản xuất hàng hóa, dịch vụ độc quyền, sản phẩm cơng ích; đồng
thời có cơ chế hỗ trợ cho người nghèo và các đối tượng chính sách.
4.

Phát triển các yếu tố tiền đề cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa


Hồn thiện quy hoạch hệ thống kết cấu hạ tầng cả nước, trong từng vùng, bảo đảm sử
dụng tiết kiệm các nguồn lực và hiệu quả tổng thể của nền kinh tế, bảo vệ môi trường đi
đôi với hồn thiện cơ bản mạng lưới giao thơng vận tải thiết yếu đáp ứng nhu cầu vận
chuyển hàng hóa và hành khách giữa các vùng và với các nước trong khu vực. Sử dụng
đồng bộ các giải pháp nhằm thu hút có hiệu quả và kịp thời các nguồn tài chính trong và
ngồi nước cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. Đẩy mạnh “xã hội hóa” đầu tư trong một
số lĩnh vực như y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao để một mặt tăng thêm nguồn vốn đầu tư,
mặt khác làm tăng tính cạnh tranh trong cung cấp sản phẩm dịch vụ.
5.

Phát triển khoa học công nghệ

Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động đầu tư cho KHCN, thu hút các thành phần xã hội tham gia
hoạt động KHCN, tăng cường sự gắn kết chặt chẽ giữa KHCN với sản xuất, thúc đẩy phát
huy sáng tạo cải tiến kỹ thuật để nâng cao năng lực sản xuất và sức cạnh tranh của nền
kinh tế. Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng trong việc cung cấp dịch vụ
KHCN giữa các tổ chức thuộc thành phần kinh tế khác nhau, bao gồm cả việc tiếp cận
nguồn kinh phí dành cho phát triển KHCN từ NSNN. Đẩy mạnh việc nghiên cứu các sản
phẩm KHCN gắn với kết quả đầu ra, đáp ứng nhu cầu của xã hội và
thu hút được nguồn vốn đầu tư, thương mại hóa kết quả nghiên cứu từ doanh nghiệp.
6.

Tăng cường khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, phát triển các ngành kinh tế

mũi nhọn Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược cơng nghiệp tổng thể phù hợp với
mơ hình
12


TIEU LUAN MOI download :



và bước đi về CNH, HĐH. Tiếp tục đẩy mạnh mơ hình CNH, HĐH hướng ngoại trên cơ
sở lựa chọn các ngành và lĩnh vực ưu tiên trong thực hiện chiến lược cơng nghiệp, đặc
biệt là những ngành có vị trí quan trọng, có tác động lớn hoặc làm nền tảng đối với nhiều
ngành khác; khai thác hiệu quả lợi thế cạnh tranh của đất nước phù hợp với thị trường và
xu thế phân công quốc tế, phù hợp với nguồn lực của quốc gia và khả năng thu hút đầu tư
từ các nguồn lực bên ngoài trong từng giai đoạn.

C. KẾT LUẬN
Sau hơn 30 năm đổi mới và thực hiện q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, Việt Nam
đã thu được nhiều thành tựu to lớn, góp phần quan trọng đưa nền kinh tế đạt tốc độ tăng
trưởng khá, thúc đẩy cơng tác xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công
đã đạt được, quá trình thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thời gian qua cũng đang
bộc lộ những hạn chế nhất định như: tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa tương xứng với tiềm
năng, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, năng lực cạnh tranh so với các nước trong khu vực
còn thấp, chất lượng nhân lực chưa cao, hệ thống kết cấu hạ tầng còn chậm phát triển…
Trong bối cảnh cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 đang lan rộng ra tồn cầu như hiện nay,
Việt Nam muốn đẩy nhanh quá trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa cần phải thực hiện
những giải pháp mang tính đồng bộ, phải quyết liệt chuyển đổi mơ hình kinh tế, nâng cao
hiệu quả huy động và sử dụng vốn; chú trọng quá trình tái cơ cấu nền kinh tế, góp phần
phát huy khả năng cạnh tranh ở cấp độ quốc gia, địa phương, ngành, sản phẩm. Bên cạnh
đó, cần chú ý nâng cao vai trò định hướng của Nhà nước trong đầu tư phát triển kinh tế xã hội gắn với thu hút đầu tư của khu vực tư nhân; tạo các cơ chế tài chính, hình thành các
chính sách phù hợp khuyến khích đầu tư. Chỉ khi thực hiện được cái giải pháp một cách
hợp lý, đồng bộ và hiệu quả thì quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa mới càng được đẩy
mạnh phát triển, đóng góp quan trọng cho việc xây dựng một nước Việt Nam dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

13


TIEU LUAN MOI download :


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin

2.

Số liệu từ Tổng cục Thống kê, Viện Chiến lược và chính sách tài chính,…

3.

GS.TS Phùng Hữu Phú, GS.TS Lê Hữu Nghĩa, GS.TS Nguyễn Viết Thông

(đồng chủ biên): Một số vấn đề lí luận - thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam qua 30 năm đổi mới, tr.732, Nxb: Chính trị quốc gia
Hà Nội, năm 2016
4.

Văn kiện Hội nghị lần thứ VII Ban chấp hành Trung ương khóa XII, Văn phòng

Trung ương Đảng, tr.47, năm 2018
5.

Văn kiện Đảng Tồn tập, tập 55, tr.345-348, Nxb: Chính trị Quốc gia, năm 2015

14


TIEU LUAN MOI download :



×