Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Tự nhiên và Xã hội 3. Giáo án cả năm - Tự nhiên và xã hội 3 - Nguyễn Văn Dũng - Thư viện Giáo án điệ...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.94 KB, 125 trang )

Tự nhiên xã hội
Bài 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH

I. MỤC TIÊU:
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
* GDKNS: Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng làm chủ bản thân :tự giữ gìn vệ sinh bản thn
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của cơ
Hoạt động của trị
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm gì và khơng nên làm gì để bảo vệ tim - 3, 4 HS trả lời, lớp theo dõi nhận
mạch
xét.
- Em đã thực hiện đúng những việc làm trong
bài học chưa?
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi
- Nghe giới thiệu bài
tựa bài lên bảng gọi hs nhắc lại
b. Động não
- GV yêu cầu mỗi HS kể tên một bệnh tim
- Lần lượt từng HS kể (Vd: bệnh
mạch mà em biết.
thấp tim, huyết áp cao, bệnh xơ vữa
- Nhận xét và giải thích thêm.
động mạch, bệnh nhồi máu cơ
tim .... )
 GV chốt: Trong bài này chỉ nói đến một


- HS nghe.
bệnh về tim mạch thường gặp, nhưng nguy
hiểm đối với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
c. Đóng vai
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
- HS quan sát hình
+ GV yêu cầu HS quan sát H.1, H.2, H.3
trang 20 SGK.
- HS thực hiện.
+ Đọc các lời hỏi - đáp của từng nhân vật
trong các hình.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm
+ GV chia nhóm, giao việc và yêu cầu thảo - HS chia 3 nhóm,thực hiện thảo
luận theo nhóm.
luận.
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bệnh thấp tim ? - Đại diện nhóm nêu ý kiến
- Nhận xét.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
- Từng nhóm, HS tập đóng vai HS
+ Tập đóng vai: Yêu cầu HS tập đóng vai
và bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh
- GV khuyến khích và giúp đỡ
thấp tim.
- Bước 3: Làm việc cả lớp.


+ Yêu cầu HS thực hiện đóng vai.

- HS mỗi nhóm đóng 1 cảnh. Dựa
theo các nhân vật trong các hình1,2,

3trang 20 SGK
* Qua hoạt động đóng vai em thấy bệnh tim * HS thảo luận theo cặp rồi trả lời:
mạch có nguy hiểm khơng? Ngun nhân nào Rất nguy hiểm: Do bị viêm họng,
gây ra?
viêm a-mi-đan kéo dài..
 GV chốt:
- Theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
3. Thảo luận nhóm
- Bước 1: Làm việc theo nhóm đơi.
- HS theo 2 nhóm, quan sát hình 4,
5, 6 trang 21 SGK, chỉ vào từng
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
hình và nói với nhau về nội dung và
+ Gọi 1 số HS trình bày KQ việc làm theo
ý nghĩa của các việc làm trong từng
nhóm.
hình đối với việc đề phịng bệnh
thấp tim.
- HS trình bày theo nội dung từng
hình. Các nhóm theo dõi, nhận xét
và bổ sung.
+ H.4: 1 bạn đang súc miệng bằng
nước muối trước khi đi ngủ để đề
phòng bệnh viêm họng.
+ H.5: Thể hiện nội dung làm ấm
cổ, ngực, tay và bàn chân để đề
phòng bệnh cảm lạnh, viêm khớp
cấp tính.
+ H.6: Thể hiện nội dung ăn uống

* Em cần làm những việc gì để đề phịng bệnh đầy đủ để cơ thể khoẻ mạnh có sức
đề kháng phịng chống bệnh tật nói
tim mạch?
chung và bệnh tim nói riêng.
 GV chốt: 4. Củng cố -Dặn dị:
* Giữ ấm cơ thể về mùa lạnh, ăn
- Kể tên một vài bệnh tim mạch?
- Cho HS nêu lại nguyên nhân và cách phòng uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân
thật tốt….
bệnh tim mạch.
- Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài - HS lắng nghe.
sau
- Nhận xét tiết học.

- HS nêu, HS khác nhận xét.


- Lắng nghe.

Tự nhiên xã hội
Bài 10:HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên hình
vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của cô
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

- GV nêu yêu cầu HS:
+ Nhắc lại cơ quan có chức năng trao đổi
khí giữa cơ thể và mơi trường bên ngồi ?
+ Cơ quan có chức năng vận chuyển máu
đi khắp cơ thể?
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Em nào có thể nói được tên cơ quan trọng
trong cơ thể tạo ra nước tiểu và thải nước
tiểu ra ngoài ?
- GV: Cơ quan tạo ra nước tiểu và thải nước
tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hôm nay các em học bài: “Hoạt động bài
tiết nước tiểu.”
b. Quan sát tranh, chia nhóm thảo luận
- Bước 1: Làm việc theo nhóm đơi.
+ u cầu HS quan sát H.1 trang 22
SGK, chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước

Hoạt động của trò
- 1, 2 HS trả lời.
- Cơ quan hô hấp.
- Cơ quan tuần hồn.

- HS trả lời.
- Lắng nghe

- Theo 2 nhóm, HS cùng quan sát và



tiểu.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ Yêu cầu HS chỉ và nói rõ tên các bộ
phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
 GV chốt: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm
1 thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và
ống đái.
c. Tìm hiểu chức năng của bộ phận cơ
quan bài tiết nước tiểu
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
+ HV yêu cầu HS quan sát H.2 trang 23
SGK.
+ Đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn
trong hình.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm
+ Yêu cầu tập đặt câu hỏi và trả lời câu
hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ
phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Theo dõi tuyên dương nhóm đặt câu hỏi
hay, đúng
- Bước 3: Thảo luận cả lớp
+ GV nêu một sốcâu hỏi và y/c hs trả lời:
- Cơ quan bài tiết có tác dụng gì?
- Nếu thận bị hỏng sẽ gây ra tác hại gì?
- Nêu một số việc làm có lợi và có hại cho
sức khoẻ?
 GV chốt ý:
- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các
chất thải độc hại có trong máu tạo thành

nước tiểu.
- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ
thận xuống bóng đái.
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.

chỉ cho nhau thận và ống dẫn nước
tiểu.

- 2 em lên thực hiện. HS khác nhận
xét
- Lắng nghe

- HS quan sát hình ở SGK và
thực hiện y/c của GV
- HS làm theo nhóm (Nhóm trưởng
điều khiển, các bạn tập đặt câu.)
- Vd: Nước tiểu được tạo thành ở đâu
?
+ Trong nước tiểu có chất gì ?
- Mỗi nhóm xung phong đặt câu hỏi
và chỉ định bạn trả lời.
- Nhận xét các bạn đặt câu hỏi
- Cả lớp theo dõi trả lời- nhận xét.
+ Lọc máu, làm cho máu sạch, thải
chất đọc hại ra ngoài, giúp cơ thể
khoẻ mạnh
+ nếu thận bị hỏng, chất đọc hại trong
máu sẽ khơng được lọc ra ngồi, sẽ
ảnh hướng đến cơ thể.
+ Việc làm có lợi: Uống đủ nước,

khơng nín đi tiểu…
+ Việc làm có hại: Khơng uống đủ
nước, hay nín đi tiểu..
- HS lắng nghe.


- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ
bóng đái ra ngồi.
IV. Củng cố-Dặn dị:
- Nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu?
- HS thực hiện theo y/c của gv.
- GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ vào sơ đồ cơ
quan bài tiết nước tiểu nói tóm lại hoạt
động của cơ quan này.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau:
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe gv dặn dò.

Tự nhiên xã hội
Tiết 12: CƠ QUAN THẦN KINH
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kiểm tra bài: “Vệ sinh cơ quan bài - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi

tiết nước tiểu”
của GV.
+| Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan
bài tiết nước tiểu ?
+ Chúng ta làm gì để giữ bộ phận bên
ngồi của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài rồi ghi - Lắng nghe
tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại
b. Hoạt động 1- Quan sát hình
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS nhìn trong SGK H.1, - HS ngồi theo nhóm và cử


H.2 trang 26, 27 để HS quan sát và thảo
luận.
+ Nội dung thảo luận :
+ Chỉ và nói rõ tên các bộ phận của cơ
quan thần kinh trên hình.
+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được
bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ
bởi cột sống.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ GV y/c hs chỉ vào sơ đồ và giảng.
+ GV vừa chỉ vừa giảng: Từ não và tuỷ
sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi
của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong (tuần
hồn, hơ hấp, bài tiết ..... ) và các cơ quan

bên ngoài (mắt, mũi, tai, lưỡi, da, ... ) của cơ
thể lại có các dây thần kinh đi về tuỷ sống
và não.
- Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận
nào?
 GV chốt ý và rút ra kết luận: Cơ quan
thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp
sọ), tuỷ sống (nằm trong cột sống) và các
dây thần kinh.
c. Hoạt động 2- Thảo luận
- Bước 1: Chơi trò chơi
+ GV cho cả lớp chơi trò chơi “con thỏ, ăn
cỏ, uống nước, chui vô hang, nằm ngủ” để
xem ai nhanh, ai đúng.
- Các em đã sử dụng các giác quan nào để
chơi?
- Bước 2: Làm việc cá nhân
+ GV đặt câu hỏi :

nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát thảo luận
- HS thao tác trên sơ đồ và nêu.
- Cơ quan não được bảo vệ bởi
hộp sọ. Cơ quan tuỷ sống được
bảo vệ trong cột sống
- HS theo doi nghe, sau đó vài
em lên bảng chỉ vào sơ đồ- HS
khác nhan xét bổ sung

- Gồm có: não, tuỷ sống, và các

dây thần kinh
- HS lắng nghe và nhắc lại

- HS cả lớp cùng chơi
+ Não, tuỷ sống, các dây thần
kinh

- HS đọc mục bạn cần biết ở sgk
để trả lời:
+ Não và tuỷ sống là trung ương
thần kinh điều khiển mọi hoạt
động của cơ thể
. Não và tuỷ sống có vai trị gì ?
+ Dây thần kinh chia làm 2
nhóm
. Nêu vai trò của các dây thần kinh và các - Nhóm dẫn luồng thần kinh từ
các cơ quan về não hoặc tuỷ
giác quan.
sống
- Nhóm dẫn luồng thần kinh từ


não hoặc tuỷ sống đến các cơ
quan
- HS lắng nghe và nhắc lại.
+ GV nhận xét chung.
 GV rút ra kết luận: Não và tuỷ sống là
tryng ương thần kinh điều khiển mọi hoạt
động của cơ thể. Một số dây thần kinh khác
lại dẫn luồn thần kinh từ não hoặc tuỷ sống

- Theo dõi củng cố lại bài học
đến các cơ quan.
IV. Củng cố - Dặn dị:
- Hơm nay học bài gì? Cơ quan thần kinh
- Lắng nghe
gồm những bộ phận nào?
- Não và tuỷ sống làm nhiệm vụ gì?
- Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài
sau : “Hoạt động thần kinh”
- GV nhận xét tiết học.


Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH

I. MỤC
Tiết 13:
- Nêu được
phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
* Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin
- Kĩ năng làm chủ bản thân
- Kĩ năng ra quyết định
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của cô
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cơ quan thần kinh gồm có bộ phận nào?
- Nêu chức năng của não và tuỷ sống?

3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài rồi ghi
tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại
b. Hoạt động 1- Làm việc với SGK
Bước 1: Làm theo nhóm
* GV chia lớp thành 4 nhóm để làm việc.
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển
các bạn quan sát H.1 a, b, và đọc mục: “Bạn
cần biết” ở trang 28 SGK để trả lời các câu
hỏi sau:
+ Điều gì sẽ xảy ra khi tay chạm vào vật
nóng ?(nhóm1,2)
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã
điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật
nóng ? (nhóm 3, 4)
- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã
rụt ngay lại được gọi là gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- GV yêu cầu HS phát biểu :
+ Nêu 1 vài ví dụ về những phản xạ thường
gặp trong đời sống.
* Em đã bị những phản xạ đó chưa? Hành vi

TIÊU:
ví dụ về những

Hoạt động của trị
- HS theo dõi trả lời, lớp nhận xét

- Lắng nghe

* Các nhóm trưởng điều khiển các
bạn quan sát hình vẽ trong SGK
cùng thảo luận rồi trả lời câu hỏi.
+ Tay sẽ rút lại.
+ Tuỷ sống. Tuỷ sống là cơ quan
thần kinh điều khiển hoạt động này
làm tay ta rụt lại.
+ Phản xạ
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS nêu ví dụ
* HS phát biểu ý kiến
- Lắng nghe vài em nhắc lại


đó có lợi hay có hại?
 GV chốt: Trong đời sống, khi gặp 1 kích
thích bất ngờ từ bên ngồi, cơ thể tự động
phản ứng lại rất nhanh .Những phản ứng như
thế gọi là phản xạ. Tuỷ sống là trung ương
thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ này.
xạ đầu gối và ai phản ứng nhanh hơn
c .Hoạt động 2:Trò chơi 1 : Thử phản xạ
đầu gối
- Bước 1 : GV h/d HS cách tiến hành phản
xạ đấu gối .
- Bước 2 : HS thực hành phản xạ đầu gối
theo nhóm .
- Bước 3 : Các nhóm lên làm thực hành thử

phản xạ đầu gối trước lớp .
- Nhóm thực hiện thành công, GV khen ngợi
- GV giảng : Bác sĩ thường dùng phản xạ
đầu gối để kiểm tra chức năng hoạt động của
tủy sống, những người bị liệt thường mất
khả năng phản xạ đầu gối .
. Trò chơi 2 : Ai phản ứng nhanh
- Bước 1 : H/d cách chơi
+ Người chơi đứng thành vòng tròn, dang
hai tay, bàn tay trái ngửa, ngón trỏ của bàn
tay phải để lên lòng bàn tay trái của người
bên cạnh .
+ Trưởng trò hơ “chanh”, cả lớp hơ
“chua”trong khi đó tay vẫn để nguyên vị trí
như h/d trên, nếu ai rụt tay lại là thua .
+ Trưởng trị hơ “cua”, cả lớp hơ “cắp”
đồng thời tay trái nắm lại để “cắp” và tay
phải sẽ rút thật nhanh để không bị người
khác “cắp” . Ai để bị “cắp” là thua .
- Bước 2 : GV cho HS chơi thử rồi chơi thật
vài lần .
- Bước 3 : kết thúc trò chơi
- HS thua bị phạt hát 1 bài .
- GV khen thửơng những bạn có phản xạ
nhanh
IV. Củng cố- Dặn dị:

- 1 HS ngồi ghế cao, xem hình trong
SGK


- Các nhóm thực hành
- Đại diện các nhóm lên thực hành
- Lắng nghe

- Theo dõi gv hướng dẫn
- HS đứng thành vòng tròn, chọn 1
trưởng trò

- HS chơi thử 2 lần, chơi thật 3 lần
- HS thực theo quy định


- Thế nào gọi là phản xạ? Nêu ví dụ?
- Gọi 4 em chơi lại phản ứng nhanh?
- Về nhà các em xem lại bài và chơi trò chơi
phản ứng nhanh. Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi củng cố bài học

Bài 14:

Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (TT)

I. MỤC TIÊU:
+ Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con
người .
* GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin - Kĩ năng làm chủ bản thân - - Kĩ
năng ra quyết định.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh họa trong sgk (phóng to).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều - HS trả lời
khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng?
- Phản xạ kà gì? Lấy ví dụ? .
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài rồi ghi - Lắng nghe
tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại
b. các họa động dạy- học
*Hoạt động 1- Làm việc với SGK
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Chia lớp làm 3 nhóm
- Y/C các nhóm quan sát (H1 sgk) và thảo
+ Các nhóm trưởng điều khiển các
luận các câu hỏi gợi ý của gv.
bạn quan sát hình 1 trang 30 để thảo
+ Nhóm 1 : Khi bất ngờ giẫm phải đinh,
luận .
Nam đã có phản ứng như thế nào ? Hoạt
+ Khi bất ngờ giẫm phải đinh nam
động này do não hay tủy sống điều khiển ?
dã co ngay chân lại. Hoạt động này do
+ Nhóm 2 : Sau khi rút đinh ra khỏi dép,
tuỷ sống điều khiển
Nam vứt chiếc đinh đó vào đâu ? Việc làm
+ Nam vứt vào thùng rác, viẹc làm
đó có tác dụng gì ?

đó giúp cho người khác đi đường
+ Nhóm 3 : Theo bạn não hay tủy sống đã không phải giẫm đinh giống Nam
điều khiển hoạt động suy nghĩ khiến Nam đã + Não đã điều khiển hoạt động suy
quyết định là không vứt đinh ra đường ?
nghĩ và khiến nam quyết định là
- Bước 2: Làm việc cả lớp .
không vứt đinh ra đường


- Y/C các nhóm dại diện báo các kết quả
- GV kết luận :
- GV kết luận lại ND như của hs và bổ sung
thêm
*Hoạt động 2- Quan sát vàthảo luận tình
huống
- Bước 1 : Quan sát tình huống
* GV mời 1 em lên đóng vai Nam. Y/C các
nhóm khác quan sát tình huống.
- Bước 2 : Thảo luận nhóm.
* Y/C HS thảo luận tình huống với 2
trường hợp xảy ra:
Nhóm 1, 3: thảo luận trường hợp 1: Nam rút
đinh ra khỏi dép và vứt ra đường, rồi đi tiếp.
Có một nhóm bạn HS lớp 1 đang đi tới chỗ
chiếc đinh vừa bị vứt. Hãy đốn xem điều gì
có thể xảy ra?
Nhóm 2,4 thảo luận trường hợp 2: Nam rút
đinh ra khỏi dép và tìm thúng rác vứt đinh
vào, rồi đi tiếp. Có một nhóm bạn HS lớp 1
đi qua chỗ Nam vừa giẫm vào chiếc đinh.

Hãy đoán xem điều gì có thể xảy ra?
- Bước 3 : Trình bày ý kiến thảo luận nhóm
* GV mời các nhóm trình bày ý kiến
* GV ghi các ý kiến lên bảng.
- Bước 4: Thảo luận chung cả lớp
- Y/C HS mở SGK trang 30 và thảo luận các
câu hỏi:
* Sau khi rút đinh ra khỏi đế dép, Nam vứt
chiếc đinh đó vào đâu? Việc làm này có lợi
hay có hại? Hành vi tiêu cực hay tích cực?
- GV kết luận lại nội dung HĐ2.
*Hoạt động 3: Phân tích ví dụ
* Làm việc cá nhân:
- GV y/c HS đọc ví dụ ở H2 trang 31 SGK.
* Làm việc cặp đôi:
- 2 em quay mặt lại với nhau nói với nhau về
kết quả việc làm cá nhân.
* Làm việc chung cả lớp:
- Gọi một số em trình bày trước lớp về ví dụ.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận . Các nhóm khác bổ sung .
- Lắng nghe
* HS đóng vai Nam và thể hiện như
trong tình huống.
* VD: Các bạn khơng nhìn thấy nên
giẫm phải đinh.
Hoặc là: Các bạn thấy chiếc đinh lấy
ném vào thùng rác.


- Nhóm 2,4 cùng thảo luận đưa ra các
trường hợp khác nhau.

* Các nhóm trình bày ý kiến, phán
đốn về tình huống có thể xảy ra tiếp
theo

* Nam vứt vào thùng rác là việc làm
rất tốt, có lợi. Đó là hành động tích
cực.
- HS đưa ra ý kiến thảo luận
_ Lắng nghe

- HS quan sát hình 2 trang 31 trong
SGK và làm việc cá nhân. Chia sẻ ý
kiến với bạn ngồi bên cạnh.
* HS thực hiện theo y/c của GV.


* HS thảo luận một số câu hỏi sau:
- Theo các em, bộ phận nào của cơ quan
- Một số HS trình bày ví dụ
thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ
những điều đã học? Vai trò của não là gì?
IV. Củng cố - Dặn dị:
+ Cơ quan nào giúp chúng ta học và ghi
nhớ?
- Tìm VD để thấy rõ vai trò của não?
+ Về nha, mỗi em lấy 1 VD và phân tích về - Não: Giúp ta học và ghi nhớ
vai trò của não trong việc điều khiển mọi

hoạt động có suy nghĩ của con người. Xem - Lắng nghe
lại bài và chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét tiét học.
- HS củng cố lại bài học
- Lắng nghe, về nhà thực hiện


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 15: VỆ SINH THẦN KINH
I/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức: - Nêu được một số việc nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
2/ Kỹ năng: - Biết tránh những việc làm có hại đối với cơ quan thần kinh
- Kể được tên một số thức ăn đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối
với cơ quan thần kinh.
-GDKNS:+ Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên
quan đến hệ thần kinh.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích , so sánh, phán đốn một số
việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan
thần kinh.
+ Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo
thời gian biểu hàng ngày.
II/ CHUẨN BỊ :
- Các hình trong SGK - Phiếu học tập
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Ổn định, tổ chức lớp:
2.Bài cũ : Hoạt động thần kinh
- Kể thêm một số phản xạ thường gặp trong
cuộc sống hàng ngày
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới :
 Giới thiệu bài :
 Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
*Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và
không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh.
GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
-GV y.cầu HS quan sát các hình tr.32 SGK.
-Gv chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các
nhómTL đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nêu
Nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? Việc làm
đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết
quả thảo luận.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Học sinh trả lời

- Học sinh quan sát
- Học sinh chia nhóm, thảo luận
và trả lời câu hỏi .
- Đại diện các nhóm lần lượt trình
bày kết quả thảo luận của nhóm


mình cho từng bức tranh.
- GV nhận xét kết quả các nhóm, bổ sung và kết - Các nhóm khác theo dõi và
luận
nhận xét, bổ sung

- Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ - Những cơng việc vừa sức, thoải
quan thần kinh ?+Trạng thái sức khỏe nào có lợi mái, thư giãn có lợi cho cơ quan
cho CQTK?
thần kinh.
-Khi chúng ta vui vẻ, được yêu
 Kết luận
thương…
 Hoạt động 2: Đóng vai
*Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lý có
lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. GDKNS:
Kĩ năng làm chủ bản thân.
Yêu cầu HS chia thành các nhóm, quan sát các - Học sinh chia thành các nhóm,
hình vẽ ở tranh 8 tr.33 SGK, thảo luận xem trạng thảo luận với nhau vừa trả lời
thái nào có lợi hay có hại đối với cơ quan thần các câu hỏi
kinh: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.
- GV nhận xét, kết luận :
 Hoạt động 3 : Làm việc với SGK
*MT: Kể tên được những việc nên làm, những
thức ăn đồ uống có thể sử dụng để có lợi cho cơ
quan thần kinh, những việc cần tránh, những đồ
ăn uống độc hại cho cơ quan thần kinh.
GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.
-Chia nhóm HS, u cầu các nhóm quan sát hình -HS chia thành các nhóm, quan
9 ở trang 33 SGK, thảo luận để xếp các đồ vật đó sát, thảo luận.
vào thành 3 nhóm: có lợi, có hại, rất nguy hiểm
với cơ quan thần kinh
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận: - Các nhóm dán kết quả lên
Sau khi đã chia thành các nhóm tranh, mỗi nhóm bảng.
sẽ dán kết quả lên bảng.
-Đdiện một vài nhóm trình bày kết quả .

+Tại sao cà phê, thuốc lá, rượu lại có hại cho - Đại diện một nhóm lên trình
bày lại kết quả của nhóm mình.
cơ quan thần kinh ?
+Ma túy vô cùng nguy hiểm, vậy chúng ta - Vì chúng gây nghiện, dễ làm cơ
quan thần kinh mệt mỏi.
phải làm gì ?
+Nêu thêm tác hại của các chất gây nghiện -Tránh xa ma túy, tuyệt đối khơng
được dùng thử
đối với cơ quan thần kinh.
-Các nhóm khác bổ sung, góp ý.
 Kết luận
4.Nhận xét – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Vệ sinh thần kinh (tiếp theo)


TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 16 : VỆ SINH THẦN KINH ( tiếp theo )
I.MỤC TIÊU :
- Sau bài học, HS có khả năng: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp
thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi, … hợp lý.
-GDKNS:
-Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ
thần kinh.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích , so sánh, phán đốn một số việc
làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời
gian biểu hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ :
Tranh vẽ trong SGK, Bảng mẫu một thời gian biểu và phóng to,

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Ổn định, tổ chức lớp
2.Bài cũ : Vệ sinh thần kinh: Những việc
làm ntn thì có lợi cho cơ quan thần kinh?
Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan
thần kinh?
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
 Giới thiệu bài, ghi tựa.
a/.Hoạt động 1 : Thảo luận
*Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ
đối với sức khỏe. GDKNS: Kĩ năng tìm
kiếm và xử lí thơng tin
- Giáo viên chia nhóm, u cầu các nhóm
thảo luận trả lời câu hỏi :

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Học sinh trả lời
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, nhắc lại

-HS tiến hành thảo luận nhóm và ghi
lại kết quả ra giấy dưới sự điều khiển
của nhóm trưởng.
+Hàng ngày các bạn đi ngủ và thức dậy lúc - Hàng ngày các bạn trong nhóm em
thường thức dậy lúc 6g30 sáng và đi
mấy giờ ?
+Theo em, một ngày mỗi người nên ngủ ngủ lúc 10g tối.
-Một ngày mỗi người nên ngủ 7-8

mấy tiếng, từ mấy giờ đến mấy giờ?
+Giấc ngủ ngon, có tác dụng gì đối với cơ tiếng, từ 9-10 giờ tối đến 6 giờ sáng
(hoặc 5giờ 30 sáng ).
thể và cơ quan thần kinh ?


+Để ngủ ngon, em thường làm gì ?

-Giấc ngủ sẽ giúp cơ thể và cơ quan
thần kinh được nghỉ ngơi, bởi vậy sẽ
giúp cho cơ thể chúng ta khỏe mạnh.
- u cầu các nhóm trình bày
- Để ngủ ngon, em thường ngủ ở nơi
thống mát, khơng nằm ở nơi có ánh
 GV kết luận
b/.Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian nắng chiếu trực tiếp …
- Đại diện các nhóm trình bày kết
biểu hàng ngày
*Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hàng quả thảo luận của nhóm mình.
ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học
tập và vui chơi, … hợp lý. GDKNS: Kĩ năng
tự nhận thức, Kĩ năng làm chủ bản thân.
- Giáo viên hướng dẫn cho cả lớp: thời gian
biểu là một bảng trong đó có các mục :
+Thời gian: bao gồm các buổi trong ngày +HS tiến hành trao đổi thơng tin lẫn
nhau theo hình thức thảo luận theo
và các giờ tong từng buổi.
+Công việc và hoạt động của cá nhân cần cặp.
phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy,
làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học

bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình, …
- Yêu cầu HS trình bày về thời gian biểu của
bản thân hoặc của bạn bên cạnh.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo các
câu hỏi sau :
-Đại diện 3 – 4 HS trình bày thời gian
+Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì ?
+Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để biểu của bản thân
- HS tiến hành thảo luận nhóm.
làm gì ?
+Chúng ta lập thời gian biểu để
+Hãy đưa ra một thời gian biểu mà nhóm
làm mọi cơng việc một cách khoa
em cho là hợp lý.
-GV u cầu đại diện 1 nhóm trình bày câu học.
+Làm việc theo thời gian biểu hợp
hỏi thảo luận, điền vào bảng thời gian biểu
lý để bảo vệ sức khỏe, bảo vệ CQTK
phóng to trên bảng.
+HS giới thiệu thời gian biểu hợp
-Tổng kết các ý kiến của các nhóm, bổ sung.
lý.
 Kết luận
4.Nhận xét – Dặn dị
-Học sinh trình bày
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Ơn tập và kiểm tra: Con người
-HS lắng nghe.
và sức khỏe.
-Lắng nghe, thực hiện.



TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 17 :ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về :
+ Cấu tạo ngoài, chức năng của các cơ quan: hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu,
thần kinh.
+ Nên làm gì và khơng nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hơ hấp,
tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
II/ CHUẨN BỊ:
Nội dung các phiếu hỏi cho từng cơ quan ờ vòng 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
A.Ổn định, tổ chức lớp.
B.Bài cũ: Vệ sinh thần kinh: Những việc làm như
thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh? Trạng thái
sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh?
-Giáo viên NX, đánh giá.
C.Bài mới :
1/.Phần đầu: Khám phá
-Giới thiệu bài, ghi tựa.
2/.Phần hoạt động: Kết nối
.Hoạt động 1: trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
*Mục tiêu : Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức về
cấu tạo ngồi và chức năng của các cơ quan: hơ hấp,
tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Nên làm gì và khơng nên làm gì để bảo vệ và giữ
vệ sinh các cơ quan : hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước
tiểu, thần kinh

Bước 1 : Tổ chức: GV chia lớp thành nhóm.
Vịng 1: Thử tài kiến thức
- Đội sẽ lên bốc phiếu hỏi về 1 trong 4 cơ quan được
học. Nội dung 4 phiếu hỏi :
●Phiếu 1 : “Cơ quan hô hấp”.
+ Hãy lắp thêm bộ phận cần thiết để hồn thành cơ
quan hơ hấp trên sơ đồ ( 2 lá phổi ).
+ Hãy giới thiệu tên, chỉ vị trí sơ đồ và chức năng
của các bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ Để bảo vệ cơ quan tuần hồn em nên làm gì và

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Ổn định, hát đầu giờ.
- Học sinh trả lời.
-HS lắng nghe.

-Học sinh chia nhóm
-Đại diện các nhóm lên bốc
phiếu, thảo luận.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung


khơng nên làm gì? (việc khơng nên - chỉ ra 3 việc ).
●Phiếu 2 : “Cơ quan tuần hoàn”.
+ Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ
phận của cơ quan tuần hồn.
+Chỉ đường đi của vịng tuần hoàn lớn, nhỏ.
+Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì và
khơng nên làm gì?

●Phiếu 3 : “ Cơ quan bài tiết nước tiểu”
+ Hãy lắp thêm bộ phận để hoàn thiện sơ đồ cơ
quan bài tiết nước tiểu ?
+ Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ
phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, em xin nêu
sự khơng nên làm gì ? ( chỉ ra 3 việc của mỗi việc
nên và không nên ).
●Phiếu 4 : “Cơ quan thần kinh”
+ Hãy lắp các bộ phận của chính của cơ quan thần
kinh vào sơ đồ ( não, tủy sống).
+ Chỉ vị trí, nêu tên và chức năng của các bộ phận
trong cơ quan thần kinh.
+ Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và khơng
nên làm gì ?
Vịng 2 : Giải ơ chữ
- Các đội sẽ được chọn hàng ngang để giải đáp
Bước 2: GV tổ chức cho HS cả lớp chơi.
- GV nhận xét các đội chơi.
Bước 3: Giáo viên giúp HS củng cố kiến thức (Hoạt
động cả lớp) bằng hệ thống câu hỏi sau :
+Chúng ta đã được học mấy cơ quan trong cơ thể?
+Em hãy nêu chức năng chính của các cơ quan đó?
+Để bảo vệ cơ quan hơ hấp ( tuần hoàn, bài tiết
nước tiểu, thần kinh), em nên làm gì và khơng nên
làm gì?
D.Nhận xét – Dặn dị:
-GV nhận xét tiết học.
-DD: Chuẩn bị bài: Ôn tập và kiểm tra: Con người và
sức khỏe (tiếp theo).


-HS nêu.
-HS chỉ vào sơ đồ.
-Chỉ ra 3 việc của mỗi việc
nên và không nên
-HS thực hiện ( thêm 2 quả
thận,bàng quang ).

- HS cả lớp ( 5 – 6 HS ) trả
lời
- HS dưới lớp theo dõi,
nhận xét, bổ sung
(chỉ ra 3 việc nên và 3 việc
không nên).

-Cả lớp theo dõi và trả lời
câu hỏi.
+CQ thần kinh, tuần hồn,
hơ hấp, bài tiết. Và nêu chức
năng của từng CQ.


TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 18:ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I/ MỤC TIÊU :
1-Kiến thức: -Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất
độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý.
2-Kỹ năng: -Thực hành vẽ tranh vận động mọi người cùng thực hiện để có sức khỏe tốt,
cuộc sống lành mạnh, HS vẽ tranh đẹp, đúng với nội dung yêu cầu.
3-Thái độ: - HS biết bày tỏ thái độ đồng tình với những người có cuộc sống lành mạnh

và khơng đồng tình với những người sử dụng các chất gây hại.
II/ CHUẨN BỊ :
Giấy vẽ ( khổ to), nét, màu ( sáp hoặc chì ) – phát cho mỗi nhóm 1 bộ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A.Ổn đinh, tổ chức: Nhắc HS ngồi ngay -Ngồi ngay ngắn.
ngắn
B.Bài cũ: Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em Học sinh trả lời.
nên và không nên làm gì? GVNX, đánh giá.
C/.Bài mới:
1-Phần đầu: Khám phá
-Giới thiệu bài.
2-Phần hoạt động: Vẽ tranh
-Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm cử -HS chia thành các nhóm, các nhóm
đại biểu bốc thăm chủ đề vẽ tranh cổ động
cử đại biểu bốc thăm chủ đề vẽ tranh
a)Không hút thuốc lá, rượu bia.
cổ động.
b) Khơng sử dụng ma túy.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn
c) Ăn uống, vui chơi, nghỉ ngơi hợp lí.
cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng
d) Giữ vệ sinh môi trường.
nên vẽ như thế nào
e)Chủ đề lựa chọn.
-Đại diện các nhóm trình bày sản
- Mỗi đội có 10 phút để vẽ, sau đó lên trình phẩm của nhóm mình, và nêu ý tưởng
bày. Điểm tối đa cho vòng thi này là 10 của bức tranh vận động do nhóm
điểm.

mình vẽ.
-Yu cầu các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nghe, bổ sung.
-HS tiếp thu.
-Nghe, thực hiện
3-Phần cuối:
-Dặn Hs về tìm hiểu về các thế hệ trong GĐ -Tiếp thu.
mình.


Tự nhiên và xã hội
Tiết 19: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH
I/ MỤC TIÊU :
1/.Kiến thức: - Sau bài học, HS biết: Các thế hệ trong một gia đình.
2/.Kỹ năng: - HS phân biệt được gia đình hai thế hệ và ba thế hệ.
- Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong một gia đình của mình
*GDKNS : - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về
gia đình của mình.
-Trình bày, diễn đạt thơng tin chính xác, lơi cuốn khi giới thiệu về gia
đình của mình.
3/.Thái độ: - HS biết yêu gia đình của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
-Hình vẽ trang 38, 39 SGK,
-Một số ảnh chụp chân dung gia đình 1, 2, 3 thế hệ (có thể thay bằng tranh vẽ ).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: Để bảo vệ cơ quan thần
kinh, ta phải làm gì?
- Nhận xét - đánh giá.

C. Dạy Bài mới :
1-Phần đầu: Khám phá
-Giáo viên hỏi : Các bài chúng ta đã học thuộc
chủ đề gì ?Hơm nay chúng ta cùng nhau sang
một chủ đề mới, chủ đề Xã hội.
2-Phần hoạt động: Kết nối
a/.Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp :
«Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và
người ít tuổi nhất trong gia đình mình.
-GDKNS: Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn
trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của
mình.

Hoạt động của học sinh
- Hát
-HS trả lời.

-Học sinh trả lời: Con người và
Sức khoẻ.

Bước 1 : Làm việc theo nhóm
-HS thảo luận nhóm đôi, một bạn
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm câu hỏi, một bạn trả lời câu hỏi của
hỏi :
GV.
+ Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất, ai


là người ít tuổi nhất?
Bước 2 : Làm việc cả lớp

- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết - 4 HS trả lời.
quả thảo luận.
- GV KL:
-Lắng nghe.
- GV ghi đầu bài: “Các thế hệ trong một gia
đình”
-Lặp lại đầu bài.
b/.Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo nhóm
« Mục tiêu: Phân biệt được gia đình một thế hệ,
hai thế hệ và ba thế hệ.
«Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong
tr38 và tr39, thảo luận nhóm đơi theo các u cầu
sau:
+Tr.38 nói về gia đình ai? Gia đình đó bao
nhiêu người, bao nhiêu thế hệ?
+Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai
?
+Thế hệ thứ hai trong gia đình bạn Minh là ai?
+Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy trong
gia đình?
+Tr.39 nói về gia đình ai? Gia đình đó bao
nhiêu người, bao nhiêu thế hệ?
+Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Lan là ai?
+Thế hệ thứ hai trong gia đình bạn Lan là ai?
+Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy trong gia
đình?
-GV gọi đại diện 3, 4 cặp HS trình bày trước lớp
(mỗi cặp trả lời 1 câu hỏi).
-Giáo viên chốt lại .


-HS QS, thảo luận theo u cầu
của GV.
+Gia đình bạn Minh. Có 3 thế hệ.
+Ông, Bà của Minh
+Cha, Mẹ của Minh.
+Thế hệ thứ 3.
+Gia đình bạn Lan.
+Cha, Mẹ của Lan
+Lan và em Lan
+Thế hệ thứ hai.

-Học sinh trình bày kết quả thảo
luận.
Các nhóm khác theo dõi và nhận
xét, bổ sung.
-GV đặt các câu hỏi cho cả lớp: Theo các em -3, 4 HS trả lời: 3 thế hệ, 2 thế hệ,
trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?
nhiều thế hệ …
-GV ghi ln bảng cc cu trả lời chung nhất của HS.
-GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Có gia đình chỉ có 1 -HS trả lời ( 3 – 4 HS ).
thế hệ khơng? Nếu có hãy nêu 1 ví dụ
 GV kết luận :
c/.Hoạt động 3: Giới thiệu gia đình mình


«Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong lớp về gia đình
mình -GDKNS: KN trình by, diễn đạt thơng tin chính xác, lơi cuốn khi giới thiệu về
gia đình của mình.
Cách tiến hành:

- GV cho học sinh thảo luận nhóm tổ, dùng -Học sinh thảo luận và giới thiệu
ảnh chụp về gia đình mình để giới thiệu cho với các bạn trong nhóm.
các bạn trong nhóm về gia đình mình.
- GV u cầu HS lên giới thiệu về gia đình - HS lên bảng giới thiệu về gia
mình qua trị chơi Mời bạn đến thăm gia đình đình mình.
tơi
Tùy từng lượng thời gian mà số HS lên
nhiều hay ít. HS được khuyến khích giới thiệu
về gia đình theo kiểu “hướng dẫn viên”.
- Yêu cầu học sinh phải nêu được :
+ Giới thiệu các thành viên trong gia
đình.
+Nói xem gia đình mình có mấy thế hệ.
+Giới thiệu thêm một số thơng tin về gia
đình mình (VD: gia đình em sống vui vẻ như
thế nào? Có hay đi chơi khơng? đi chơi ở đâu?
…).
- GV khen thưởng những HS có giới thiệu về
gia đình đầy đủ thơng tin, có nhiều sáng tạo.
Khuyến khích những HS giới thiệu chưa hay,
chưa trơi chảy về gia đình mình mạnh dạn hơn.
 Kết luận
3.Phần cuối: Vận dụng:
-Yêu cầu HS nêu lại tên bi học
-Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài : Họ nội,
họ ngoại.
- Nhận xét chung tiết học . /.

-HS lưu ý trình bày đúng yêu cầu
của GV.


-HS tiếp thu.

-HS nêu.
- HS ch ý lắng nghe
-HS tiếp thu.


Tự nhiên và xã hội
Tiết 20: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI
I/ MỤC TIÊU :
1/.Kiến thức: Sau bài học, HS có khả năng: Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.
2/.Kỹ năng: -Xưng hô đúng với các anh, chị em của bố mẹ. Giới thiệu được về họ
nội, họ ngoại của mình
*GDKNS: +Khả năng diễn đạt thơng tin chính xác, lơi cuốn khi giới thiệu về gia
đình.
+Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, khơng phân biệt họ
nội hay họ ngoại
3/.Thái độ: -Ứng xử đúng với họ hàng của mình, khơng phân biệt họ nội hay họ
ngoại.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh vẽ trong SGK, giấy bút và một tờ giấy khổ lớn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức
- Hát
-Học sinh kể
B. Kiểm tra bài cũ: : Các thế hệ trong một gia đình
GV gọi học sinh lên nói về gia đình của mình

-Nhận xét - đánh giá.
C. Dạy Bài mới :
1-Phần đầu: Khám phá
-Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên những người họ -Học sinh kể
hàng mà em biết .
2-Phần hoạt động: Kết nối
-GV giới thiệu: Hơm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu
qua bài : “Họ nội, họ ngoại ”
-Ghi đầu bài lên bảng.
a/.Hoạt động 1: Làm việc với SGK
«Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội
là những ai, những người thuộc họ ngoại là những ai.
«Cách tiến hành:
-GV chia nhóm, u cầu các nhóm quan sát hình 1 tr.40 -HS chia thành các nhóm,
ở SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. Yêu cầu HS tiến
nhóm trưởng điều khiển cả
hành TL nhóm và ghi kết quả ra giấy.
nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi
+ Hương cho các bạn xem ảnh của những ai ?
+Ông bà ngoại, mẹ và cậu
ruột Hương.


+Quang cho các bạn xem ảnh của những ai?
+Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra ai trong ảnh?
+Ông bà nội của Quang đã sinh ra ai trong ảnh ?
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
- Giáo viên hỏi tiếp học sinh :

+ Những người thuộc họ nội gồm những ai?
+ Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ?
 GV kết luận.

+Ông bà nội, bố và cô ruột
Quang.
+Mẹ và cậu ruột Hương.
+Bố và cô ruột Quang.
-Đại diện các nhóm trình
bày. Các nhóm khác nghe
và bổ sung.
-Họ nội gồm: ông bà nội,
bố, cô, chú, bác …
-Họ ngoại gồm: ơng bà ngoại,
mẹ, dì, cậu,…

b/.Hoạt động 2 : Kể về họ nội và họ ngoại
«Mục tiêu: Học sinh biết giới thiệu được về họ nội, họ
ngoại của mình. GDKNS: Khả năng diễn đạt thơng tin
chính xác, lơi cuốn.
«Cách tiến hành:
-Giáo viên chia nhóm, u cầu các nhóm nói về họ
nội và họ ngoại của mình bằng cách dán ảnh họ hàng
của mình lên tờ giấy to rồi giới thiệu với các bạn.
-Giáo viên cho các nhóm trình bày kết quả họp
nhóm: nói với nhau về cách xưng hơ của mình đối với
anh, chị, em của bố và của mẹ cùng với các con của họ
theo phong tục của địa phương.

-HS chia thành các nhóm,

nhóm trưởng hướng dẫn
các bạn thực hành.
-Cả nhóm trao đổi với
nhau về cách xưng hơ của
mình với cc mối lin hệ theo
phong tục của địa phương.
- GV giúp học sinh hiểu: mỗi người, ngoài bố, mẹ và Từng nhóm treo tranh. Vài
anh, chị, em ruột của mình, cịn có những người họ HS lên giới thiệu.
hàng thân thích khác đó là họ nội, họ ngoại.
C/.Hoạt Động 3: Đóng vai:
«Mục têiu: Học sinh biết cách ứng xử thân thiện với
họ hàng của mình. GDKNS: KN giao tiếp.
«Cách tiến hành:
- Giáo viên chia nhóm, u cầu các nhóm thảo luận và -HS chia thành các nhóm,
đóng vai một trong các tình huống sau :
nhóm trưởng điều khiển cả
+Em / anh của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi vắng.
nhóm thảo luận và đóng vai
+Em/anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng.
tình huống.
+Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến
thăm.
- Yêu cầu các nhóm lần lượt thể hiện phần đóng vai -Các nhóm lần lượt thể hiện


của nhóm mình.
 Kết luận .

phần đóng vai của nhóm
mình-Nhóm khác theo dõi,

NX.

3.Phần cuối: Vận dụng:
-Yêu cầu HS nêu lại tên bài học
-HS nêu.
-Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài : Thực hành : Phân - HS chú ý lắng nghe
tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
- Nhận xét chung tiết học . /.
-HS tiếp thu.


×