Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Bài tập nhóm đầu tư tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.03 KB, 29 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------

---------

ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
XÂY DỰNG VÀ QUẢN TRỊ DANH MỤC
ĐẦU TƯ

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Nam Thanh
Lớp học phần: FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11
Nhóm thực hiện
1. Mai Phạm Khánh Vy
2. Nguyễn Thị Hồng Ny
3. Nguyễn Thị Nguyệt Cầm
4. Nguyễn Phan Thanh Huyền
5. Lê Thị Kim Thoa

Đà Nẵng, ngày 4 tháng 5 năm 2021

MỤC LỤC


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
Phần 1. Xây dựng danh mục đầu tư............................................................................................2
I. Phân tích vĩ mơ và ngành....................................................................................................................3
I.1. Phân tích tổng quan nền kinh tế và triển vọng thị trường chứng khoán ở VN.....................3
I.2. Dựa trên cơ sở phân tích vĩ mơ, lựa chọn và phân tích ngành ( dược phẩm, dầu khí, dệt


may )...........................................................................................................................................5
II. Xây dựng danh mục 5 cổ phiếu........................................................................................................7
II.1. Giới thiệu sơ lược về Tổng cơng ty Hóa dầu Petrolimex - CTCP......................................7
II.2. Phân tích tài chính Cổ phiếu PLC.......................................................................................8
II.3. Giới thiệu sơ lược về Cơng ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Dầu khí Việt Nam......................9
II.4. Phân tích tài chính cổ phiếu PVS......................................................................................10
II.5. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần dược phẩm Trung ương 3 :.................................11
II.6. Phân tích tài chính cổ phiếu DP3......................................................................................12
II.7. Giới thiệu sơ lược về CTCP Dược phẩm dược liệu Pharmedic........................................13
II.8. Phân tích tài chính cổ phiếu PMC.....................................................................................14
II.9. Giới thiệu sơ lược Công ty Cổ phần Sợi Thế Kỷ :............................................................15
II.10. Phân tích tài chính cổ phiếu STK....................................................................................16
III. Xây dựng danh mục rủi ro tối ưu..................................................................................................18
III.1. Thu nhập dữ liệu giá đóng cửa điều chỉnh hảng ngày của 5 cổ phiếu đã được lựa chọn từ
ngày 02/01/2017 đến ngày 02/04/2021.....................................................................................18
III.2. Tính tỉ suất lợi tức hàng ngày của các cổ phiếu đã chọn.................................................18
III.3. Tính Tỉ suất lợi tức kì vọng, độ lệch chuẩn của các cổ phiếu đã chọn............................18
III.4. Tính hệ số tương quan giữa các cổ phiếu đã chọn...........................................................19
III.5. Vẽ đường biên phương sai bé nhất và chỉ ra đường biên hiệu quả của các cổ phiếu đã
chọn...........................................................................................................................................20
III.6. Giả sử tài sản phi rủi ro là trái phiếu chính phủ Việt Nam kì hạn 1 năm. Thu thập lãi suất
trái phiếu chính phủ Việt Nam kì hạn 1 năm vào ngày 02/04/2021..........................................21
III.7. Xác định danh mục rủi ro tối ưu của các cổ phiếu trên ( Ký hiệu danh mục O ). Tính tỉ
suất lợi tức kì vọng và độ lệch chuẩn của các cổ phiếu trên.....................................................22
III.8. Xác định hệ số Sharpe của danh mục O và vẽ đường phân bổ vốn tương ứng với danh
mục này.....................................................................................................................................22

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG NHĨM
FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 1



Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
 Đánh giá báo cáo (dành cho GV ghi)
Tiêu chí đánh giá

Trọng số

Nội dung báo cáo

80%

Trình bày báo cáo

20%

Tổng cộng

100%

Điểm

 Đánh giá hoạt động của các thành viên trong nhóm: (dành cho nhóm ghi)
Họ và tên
thành viên

1. Mai
Phạm
Khánh
Vy (NT)


2. Nguyễn
Thị Hoàng
Ny

3. Nguyễn
Phan Thanh
Huyền

Liệt kê chi tiết công
việc đảm nhiệm

YC1, 2, 3,
4, 5, 6, 7

YC1, 2, 3,
4, 5, 6, 7

YC1, 2, 3,
4, 5, 6, 7

YC1, 2, 3,
4, 5, 6, 7

YC1, 2, 3,
4, 5, 6, 7

3

3


3

3

3

3

3

3

3

3

Giải quyết vấn đề

3

3

3

3

3

Chuyên cần


3

3

3

3

3

Thái độ

3

3

3

3

3

Tổng cộng

15

15

15


15

15

4. Nguyễn
5. Lê Thị
Thị Nguyệt
Kim Thoa
Cầm

Đánh giá (Thang điểm 0-1-2-3)
Mức độ đóng góp
nội dung
Thời gian hồn
thành

Phần 1. Xây dựng danh mục đầu tư
I. Phân tích vĩ mơ và ngành
I.1. Phân tích tổng quan nền kinh tế và triển vọng thị trường chứng khoán ở VN
I.1.1. Phân tích tổng quan nền kinh tế
a. Phân tích tình hình kinh tế-chính trị thế giới
FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 2


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính


Chính trị

Dịch bệnh trở thành sự kiện nổi bật hàng đầu của thế giới trong năm 2020 mà tác động, hệ

lụy và hậu quả của nó sẽ cịn rất đậm nét trong năm 2021, thậm chí cả trong những năm tiếp
theo nữa. Từ đây, các quốc gia tại khu vực châu Á, với khả năng quản lý, kiểm soát dịch bệnh
tốt đã vươn lên phát triển trong khi các quốc gia phương Tây lại vật lộn với dịch bệnh đến kiệt
quệ. Tuy nhiên, dù đối mặt dịch bệnh COVID-19 song nhiều “bước tiến” về hịa bình, hợp tác
cũng xuất hiện đem tới niềm hy vọng to lớn vào một tương lai tươi sáng hơn. Các nhà phân
tích cho rằng dù ơng Joe Biden đã giành được chiến thắng cuối cùng nhưng ảnh hưởng và các
di sản về chính sách đối nội, đối ngoại của người tiền nhiệm Donald Trump vẫn cịn đó. Trong
bối cảnh đó, thế giới năm 2021 được nhận định sẽ chịu tác động rất mạnh mẽ trên nhiều
phương diện bởi chính sách đối nội và đối ngoại của chính quyền mới ở Mỹ.


Kinh tế

Đại dịch COVID-19 bùng phát và lan rộng khắp toàn cầu đã khiến bức tranh kinh tế thế giới
năm 2020 hết sức u ám. Tại thời điểm cuối năm 2020, các tổ chức quốc tế và thể chế tài chính
đều đồng loạt nhận định tăng trưởng kinh tế tồn cầu suy thối sâu trong năm 2020. Tuy
nhiên, đến thời điểm giữa tháng 12, khi phần lớn các nền kinh tế tái khởi động sau phong tỏa
do dịch COVID-19, dự báo tăng trưởng kinh tế thế giới có những dấu hiệu khả quan hơn.
Nhìn chung, nền kinh tế thế giới đang phục hồi và tăng trưởng theo hướng tích cực, khuyến
khích đẩy mạnh đầu tư sẽ làm cho giá chứng khoán khởi sắc hơn so với năm 2020 và dự đốn
sẽ cịn tăng mạnh ở năm 2021.
b. Phân tích mơi trường chính trị - xã hội trong nước


GDP: Việt Nam đang và sẽ tiếp tục có đà tăng trưởng ấn tượng và khá vững chắc của cả
quá trình đổi mới nói chung và cải thiện mơi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh
thời gian qua nói riêng. Tính chung giai đoạn 2016 - 2020, tăng trưởng GDP dự kiến
khoảng 6,84%/năm (đạt mục tiêu 6,5 - 7% của Kế hoạch 2016 - 2020 đã đề ra ). Là một
trong những điểm sáng của khu vực khi kiểm soát dịch tốt, Việt Nam năm 2020 là quốc
gia duy nhất duy trì tăng trưởng GDP dương. Bước sang năm 2021, nền kinh tế Việt Nam

tiếp tục tăng trưởng GDP trong tháng 2 và 2 tháng đầu năm với tốc độ gần 3%. (hình ảnh
đính kèm dưới phụ lục 1 và 2)



Lạm phát: Số liệu vừa được Tổng cục Thống kê Việt Nam công bố cho thấy chỉ số giá
tiêu dùng (CPI) tháng 12-2019 đã tăng tới 1,4% so với tháng trước. Đây là tháng có mức
tăng cao nhất trong vịng chín năm trở lại đây. Diễn biến hiện nay cho thấy khả năng CPI
tiếp tục có xu hướng tăng trong các tháng tới, thậm chí đã tăng hết quí 1-2020. Để tránh

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 3


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
nguy cơ leo thang lạm phát như trong q khứ thì NHNN có thể phải tăng lãi suất và thu
hẹp cung tiền để thu hút đầu tư. (hình ảnh đính kém dưới phụ lục 3)


Thất nghiệp: Tổng cục Thống kê cho biết, tính chung năm 2020, tại việt Nam tỷ lệ thất
nghiệp chung ước tính là 5.2%. Tình hình lao động, việc làm q IV/2020 có nhiều dấu
hiệu khởi sắc so với quý trước nhưng do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên tỷ lệ thất
nghiệp, thiếu việc làm tính chung cả năm 2020 cao hơn năm 2019 trong khi số người có
việc làm, thu nhập của người làm công ăn lương thấp hơn năm trước

 Lãi suất: Thanh khoản hệ thống ngân hàng trong năm 2021 sẽ khó có khả năng dư thừa
hơn năm 2020. Theo dự báo, bên cạnh tác động tiêu cực của dịch bệnh, việc tìm ra vacxin
hiệu quả phịng ngừa covid-19 và xu hướng dịch chuyển dòng vốn quốc tế từ kênh tín dụng
ngân hàng (nơi có lợi suất thấp) sang các kênh đầu tư khác như chứng khoán và các tài sản
có giá trị bao gồm vàng, bất động sản. Chun gia của cơng ty Chứng Khốn Bảo Việt
(KBSV) dự báo mặt bằng lãi suất có thể sẽ chạm đáy vào nửa đầu năm 2021, khi NHNN

hạ lãi suất điều hành thêm 1 lần nữa và tăng nhẹ trở lại trong nửa cuối năm 2021.
 Thâm hụt Ngân sách Nhà nước: Chính phủ dự kiến tỷ lệ bội chi năm 2021 khoảng 4%
GDP điều chỉnh (tương ứng khoảng 5% nếu tính theo quy mơ GDP chưa điều chỉnh), thâm
hụt ngân sách là 343,67 nghìn tỷ đồng, tăng 108,87 nghìn tỷ đồng so với dự tốn năm
2020; nợ cơng dự kiến khoảng 46,1%GDP điều chỉnh và nợ Chính phủ 41,9%GDP điều
chỉnh (tương ứng khoảng 59,6% và 53,2% nếu tính theo quy mơ GDP chưa điều chỉnh).
 Thay đổi chính sách tài khóa, tiền tệ: Trong nước, Quốc hội, Chính phủ đặt mục tiêu
tăng trưởng khoảng 6%. Bên cạnh đó, nhiều tổ chức quốc tế dự báo Việt Nam phục hồi
nhanh và tăng trưởng cao, khoảng 4.5-8.1%. Bối cảnh trên đặt ra yêu cầu phải tiếp tục tăng
cường sự phối hợp ngày càng nhịp nhàng, chặt chẽ hơn giữa các chính sách kinh tế vĩ mơ,
trong đó quan trọng nhất là phối hợp CSTK và CSTT cũng như công tác điều hành giữa Bộ
Tài chính và NHNN, nhằm tăng cường hiệu quả, hiệu lực truyền dẫn chính sách đến nền
kinh tế, góp phần khơi phục nhanh sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng để góp phần phục hồi
nhanh, bền vững các nền tảng phát triển kinh tế-xã hội trong trạng thái bình thường mới.
I.1.2. Triển vọng thị trường chứng khoán ở VN


Điểm mạnh: Thị trường chứng khoán ở Việt Nam đang thực sự trở thành một kênh huy
động vốn quan trọng trong và ngồi nước cho nền kinh tế. Vốn hóa của thị trường cổ
phiếu đã tăng gần 17 lần trong vòng 12 năm qua, từ mức 22,7% GDP năm 2006 lên 72%
trong năm 2018. Thị trường chứng khoán Việt Nam đã trở thành bệ phóng cho thành cơng
của nhiều doanh nghiệp lớn, hỗ trợ tốt cho cơng tác cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 4


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
và quan tọng hơn là cùng với hệ thống tín dụng của ngân hàng tạo ra một cơ cấu thị
trường vốn cân đối hơn, hiệu quả hơn, hỗ trợ cho sự phát triển của nền kinh tế nước nhà.



Điểm yếu: Tuy nhiên, thị trường chứng khốn Việt Nam cũng cịn một số hạn chế như quy
mơ thị trường cịn nhỏ, nhất là thị trường trái phiếu doanh nghiệp, tính minh bạch cịn
nhiều cải thiện nhưng còn ở mức chưa cao, nhiều doanh nghiệp đã cổ phần hóa, nhưng
chậm niêm yết trên sàn chứng khốn. Các nhà đầu tư chưa thực sự chuyên nghiệp, dẫn
đến tâm lý đám đơng, rủi ro lan truyền cịn lớn, khả năng chống chọi với các cú sốc bên
ngồi cịn hạn chế, năng lực quản lý giám sát còn nhiều bất cập.



Cơ hội: Điểm lại năm 2020, khơng nằm ngồi xu hướng chung của thế giới, TTCK ở Việt
Nam cũng trải qua một năm đầy biến động. Trong năm 2021, chứng khoán Việt Nam được
dự báo sẽ tiếp tục tươi sang nhờ triển vọng kinh tế tốt. Việt Nam tiếp tục được xem là
điểm sáng nhất khu vực châu Á và thế giới về chống dịch. Đây là điều kiện để ổn định sản
xuất và thu hút vốn đầu tư nước ngồi. Xu hướng dịch chuyển dịng vốn FDI từ Trung
Quốc sang Việt Nam cũng góp phần giúp các nhà đầu tư hưng phấn. Theo đánh giá của
một quỹ đầu tư nước ngồi, TTCK Việt Nam có thể gây bất ngờ lớn cho giới đầu tư trong
khoảng thời gian từ 2020-2024. Lãi suất giảm sâu kéo nhà đầu tư vào chứng khốn và đây
là yếu tố có thể khiến VN-Index sớm cán mốc 1.800 điểm.



Thách thức: Mặc dù có nhiều cơ hội tốt, tuy nhiên thị trường năm 2021 vẫn cịn đối mặt
với những khó khăn, rủi ro, nguy cơ từ rủi ro lạm phát, tỷ giá, sự chuyển hướng của dòng
đầu tư sang các lĩnh vực khác. Đặc biệt, hệ thống CNTT cho tồn thị trường cịn có những
trở ngại nhất định cho sự tăng trưởng của thị trường (hệ thống CNTT nghẽn lệnh; chậm
đầu tư,..)

I.2. Dựa trên cơ sở phân tích vĩ mơ, lựa chọn và phân tích ngành (dược phẩm, dầu khí,
dệt may)

Như đã phân tích về cơ cấu GDP Việt Nam giai đoạn 2016-2020, ngành dược vẫn là động lực
chính của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn này. Ngành dầu khí và ngành dệt may là
ngành không thể thiếu đối với sự phát triển của bất cứ quốc qia nào
I.2.1. Ngành dệt may
Dệt may được xem là ngành có kim ngạch xuất khẩu top 3 cả nước. Những tháng đầu năm
2021, các doanh nghiệp may mặc Việt Nam đón nhận tín hiệu lạc quan khi nhiều đơn hàng gia
tăng. Số liệu thống kê 2 tháng đầu năm 2021, kim ngạch xuất khẩu ước tính đạt 5.9 tỷ USD,
tăng 7,1% so với cùng kỳ năm 2020. Nếu tình hình dịch khơng phức tạp thêm, dự kiến cả năm
2021 toàn ngành sẽ đạt khoảng 38 tỷ USD, tăng 8,3% so với năm 2020. Theo số liệu sơ bộ từ
Tổng cục Hải quan (Bộ Tài chính), trong nửa đầu tháng 3 tổng giá trị hàng hoá xuất khẩu của
FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 5


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
Việt Nam đạt 13,3 tỷ USD, tăng 30% (tương ứng tăng 3.07 tỷ USD) so với kỳ 2 tháng 2/2021.
Đáng chú ý, xuất khẩu tăng mạnh ở nhóm hàng dệt may khi tăng 565 triệu USD, tương ứng
tăng 79.6%. Mức độ tăng trưởng cả năm 2021 có thể đạt mức 10%, và dệt may Việt Nam có
thể quay trở lại mức xuất khẩu của năm 2019, sớm hơn tối thiểu một năm so với tổng cầu của
thị trường.
I.2.2. Ngành dầu khí
Ngành dầu khí Việt Nam là tập đoàn kinh tế quan trọng và là đầu tàu nền kinh tế Việt Nam.
Trong 2 tháng đầu năm 2021, Petrovietnam đã thực hiện cơ bản các chỉ tiêu sản xuất quan
trọng như: Tổng sản lượng khai thác quy dầu lũy kế 2 tháng đạt 3.07 triệu tấn; sản xuất điện
lũy kế 2 tháng đạt 2.90 tỷ kWh; sản xuất đạm lũy kế 2 tháng đạt 272.7 nghìn tấn; sản xuất
xăng dầu toàn Tập đoàn lũy kế 2 tháng là 1,1 triệu tấn đạt 107% kế hoạch 2 tháng. Các chỉ
tiêu tài chính hợp nhất tồn Tập đồn tháng 2 và 2 tháng đầu năm đều vượt và vượt cao so với
kế hoạch đề ra: Doanh thu toàn Tập đoàn lũy kế 02 tháng đầu năm là 94.5 nghìn tỷ đạt 101%
kế hoạch 2 tháng; nộp Ngân sách Nhà nước lũy kế 02 tháng đầu năm 2021 là 11.44 nghìn tỷ
đạt 109% kế hoạch 02 tháng. Vào tháng 3 giá dầu tại trong và ngoài nước biến phức tạp dẫn
đến các đơn vị thăm dò và khai thác dầu khí, sản xuất và phân phối sản phẩm xăng dầu sẽ tiếp

tục chịu ảnh hưởng trực tiếp trong hoạt động.
I.2.3. Ngành hóa dược
Ngành cơng nghiệp hố dược Việt Nam vẫn đang trên đà phát triển với nhiều cơ hội cũng như
thách thức trong giai đoạn dịch bệnh hiện nay. Trong đó sản xuất dược phẩm nội địa cũng
đang chạy đua trong việc chế tạo vắc xin ngăn ngừa dịch bệnh. Việt Nam đạt mức 3 trên năm
mức 5 theo phân loại xếp loại của Tổ chức phát triển Công nghiệp Liên hợp quốc. Ngành hoá
dược Việt Nam đã xây dựng được quy trình cơng nghệ tiên tiến để tổng hợp và tinh chế
nguyên liệu sản xuất thuốc điều trị ung thư, bệnh tim mạch, đái tháo đường, nhiễm
khuẩn,....Bên cạnh đó, sự cạnh tranh khóc liệt từ các nhà sản xuất quốc tế nên các doanh
nghiệp còn e ngại trong việc đầu tư phát triển cơng nghiệp hố dược trong nước. Vì vậy, để
ngành cơng nghiệp hố dược Việt Nam phát triển cần đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, ứng
dụng công nghệ xây dựng tiềm lực mạnh cho khoa học công nghệ, đội ngũ đào tạo, chuyển
giao công nghệ tiên tiến từ nước ngoài.
II. Xây dựng danh mục 5 cổ phiếu
II.1. Giới thiệu sơ lược về Tổng cơng ty Hóa dầu Petrolimex - CTCP
Bảng 1: Thông tin tổng quan về Tổng cơng ty hóa dầu Petrolimex - CTCP
Tiêu chí
Tên cơng ty

Mơ tả
Tổng cơng ty hóa dầu Petrolimex - CTCP

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 6


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
Mã chứng khốn
Mã số thuế
Ngày thành lập
Ngày niêm yết sàn HSX

Người đại diện pháp luật

Lĩnh vực hoạt động

Vốn điều lệ
Địa chỉ
Website

PLC
0101463614
09/06/1994
27/12/2006
Ông Đỗ Hữu Tạo
Kinh doanh, xuất nhập khẩu Dầu mỡ nhờn, Nhựa đường,
Hóa chất và các mặt hàng khác thuộc lĩnh vực sản phẩm dầu
mỏ và khí đốt, các vật tư và thiết bị chuyên ngành Hóa dầu,
vận tải, cung ứng tàu biển,…
807,988,000,000 đồng
Tầng 18 & 19 - 229 Tây Sơn - P.Ngã Tư Sở - Q.Đống Đa Tp.Hà Nội


Tiếp tục kế thừa và phát huy những truyền thống, thành quả trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của Petrolimex hơn 50 năm qua; sau 27 năm xây dựng và phát triển, đến nay Tổng
Công ty CP Hóa dầu Petrolimex - PLC đã trở thành một trong những công ty hàng đầu tại
Việt Nam chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm hóa dầu: Dầu mỡ nhờn, Nhựa đường,
Dung mơi Hóa chất, giữ vững vai trò chủ đạo của Petrolimex trên thị trường trong nước và
cạnh tranh có hiệu quả với các nhãn hiệu của các cơng ty nước ngồi, các cơng ty trong nước
khác. Tính đến quý IV năm 2020, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu đạt 1.694,2 tỷ đồng, lợi
nhuận sau thuế đạt 24,9 tỷ đồng, lần lượt giảm 7% và 21,7% so với cùng kỳ năm trước. Trong
đó, biên lợi nhuận gộp tăng từ 13,1% lên 15,8%. Luỹ kế năm 2020, doanh nghiệp ghi nhận

doanh thu đạt 5.608,4 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 148,8 tỷ đồng, lần lượt giảm 9% và tăng
2,5% so với thực hiện trong năm 2019. Như vậy, năm 2020, doanh nghiệp hoàn thành được
135,9% kế hoạch lợi nhuận. Theo giải trình của cơng ty, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid19 đã khiến tình hình kinh doanh xăng dầu của các đầu mối nói chung và Hóa dầu Petrolimex
nói riêng đã gặp rất nhiều khó khăn, trong đó, lĩnh vực kinh doanh nhiên liệu bay sụt giảm
đáng kể do nhiều chuyến bay nội địa và quốc tế vẫn cịn đóng cửa.
Bảng 2: Một số tỷ số tài chính của Tổng Cơng ty Hóa dầu Petrolimex - PLC (2017-2020)
Năm
Tổng nợ/Tổng vốn (%)

2017
65.38

2018
72.71

2019
70.39

2020
73.25

ROA (%)
4.73
ROE (%)
12.72
ROS (%)
3.40
II.2. Phân tích tài chính Cổ phiếu PLC

3.50

11.47
2.38

3.12
10.97
2.36

3.25
11.53
2.65

Nhóm tỷ số phản ảnh hiệu suất sử dụng tài sản/ vốn:
FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 7


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
2017
2018
2019
2020
Vịng quay tổng tài sản
1.39
1.47
1.32
1.22
Vòng quay tài sản cố định
10.01
10.84
8.52
6.83

Vòng quay VCSH
3.74
4.82
4.66
4.35
Vòng quay hàng tồn kho
5.65
5.81
5.00
4.59
Số ngày lưu kho
65
63
73
79
Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh khoản và tình hình nợ phải thu của cơng ty:
2017
2018
Số vịng quay nợ phải thu
3.53
3.55
Kỳ thu tiền bình quân
104
103
Hệ số thanh toán hiện hành 1.21
1.10
Hệ số thanh toán nhanh
0.25
0.20
Hệ số thanh tốn tiền mặt

0.23
0.17
Nhóm tỷ số phản ảnh khả năng sinh lời của công ty:
Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng
tài sản (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận trên

P/E
P/B
P/S

2020
3.54
103
1.04
0.34
0.21

2017

2018

2019

2020

3.40


2.38

2.36

2.65

4.73

3.50

3.12

3.25

10.97

11.53

12.72
11.47
VCSH (ROE)
Nhóm tỷ số phản ánh giá trị thị trường của công ty:
2017
11.78
1.50
0.45

2019
3.39
108

1.09
0.22
0.14

2018
8.82
1.02
0.35

2019
6.29
0.69
0.37

2020
15.75
1.86
0.40

 Lý do chọn cổ phiếu:
Từ những chỉ số tài chính đã phân tích, ta nhận thấy rằng chỉ số P/S và P/E thấp đồng nghĩa
với việc cổ phiếu đang bị định giá thấp trong khi chỉ số P/S vẫn cao hơn năm 2018 và 2019
cho thấy công ty đang phát triển đi lên, triển vọng trong tương lai tốt và điều này có lợi cho
nhà đầu tư. Chỉ số EPS cao hơn rất nhiều so với các doanh nghiệp khác cùng ngành. Bên cạnh
đó, chỉ số vốn hóa thị trường của cơng ty là 2284 tỷ đồng, cũng cao hơn rất nhiều so với các
doanh nghiệp trong ngành, điều này cho thấy công ty có tiềm lực lớn mạnh hơn rất nhiều. do
đó, đầu tư vào Cổ phiếu này NĐT sẽ được lợi.
II.3. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Dầu khí Việt Nam
Bảng 3: Thơng tin tổng quan về Công ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Dầu khí Việt Nam
Tiêu chí

Tên cơng ty
Mã chứng khốn
Mã số thuế

Mô tả
Công ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Dầu khí Việt Nam
PVS
0100150577

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 8


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
Ngày thành lập
01/02/1993
Ngày nêm yết sàn HSX
20/09/2007
Người đại diện pháp luật Ông Phan Thanh Tùng
Lĩnh vực hoạt động
Dịch vụ khai thác và quản lý các tàu chứa dầu
Vốn điều lệ
4,467,000,000 đồng
Địa chỉ
1-5 Lê Duẩn, p.Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Website
/>Theo báo cáo tài chính quý IV/2020, PVS ghi nhận doanh thu đạt 5.107,4 tỷ đồng, lợi nhuận
sau thuế đạt 99,9 tỷ đồng, lần lượt tăng 58,6% và giảm 72,1% so với cùng kỳ năm trước.
Trong đó, lợi nhuận gộp ghi nhận lỗ tới 157,9 tỷ đồng, như vậy doanh nghiệp đang kinh
doanh dưới giá vốn trong kỳ. Trong kỳ, doanh nghiệp thốt lỗ do chủ yếu ghi nhận doanh thu
tài chính tăng 45,3% so với cùng kỳ, tương ứng tăng thêm 38.3 tỷ đồng lên 122,9 tỷ đồng,

doanh thu khác tăng 37,9% so với cùng kỳ, tương ứng tăng thêm 148,4 tỷ đồng lên 539,9 tỷ
đồng. Lũy kế năm 2020, PVS ghi nhận doanh thu đạt 19.832,3 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt
734,9 tỷ đồng, lần lượt tăn 18,1% và giảm 26,2%. Được biết, trong năm 2021, doanh nghiệp
đặt kế hoạch lợi nhuận sau thuế là 640 tỷ đồng.
Bảng 4: Một số tỷ số tài chính Cơng ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Dầu Khí Việt Nam
Năm
Tổng nợ/Tổng vốn (%)

2017
9.56

2018
7.19

2019
10.60

ROA (%)
3.24
4.46
3.46
ROE (%)
6.72
8.45
6.66
NPM (%)
4.65
3.92
4.76
Với đội ngũ cán bộ nhân viên nhiệt tình và sáng tạo trong cơng việc, làm chủ


2020
9.38
2.39
4.86
3.52
cơng nghệ,

PTSC đã thực hiện gần 60 dự án ECP/EPCI dảm bảo an toàn, chất lượng, tiến độ, hiệu quả và
được các khách hàng trong và ngoài nước đánh giá cao như : Talisman, Premier Oil Vietnam,
Petronas, British Petroleum, Cửu Long JOC, Hồng Long JOC, Biến Đơng POC, Thăng Long
JOC, Lam Sơn JOC, Total E&P, ONGC,... Hàng loạt các cơng trình lớn mang tâm kỷ lục quốc
gia với tổng khối lượng chế tạo lên đến hàng trăm nghìn tấn đã được thực hiện hoàn toàn bởi
người lao động Việt Nam. Đặc biệt PTSC hiện tại đã có khả năng thực hiện thiết kế chi tiết
bởi 100% các kỹ sư Việt Nam cho các cơng trình dầu khí biển trog và ngồi nước.
II.4. Phân tích tài chính cổ phiếu PVS
Nhóm tỷ số phản ảnh hiệu suất sử dụng tài sản / vốn :
2017
2018
2019
2020
Vòng quay tổng tài sản
0.68
0.62
0.69
0.77
Vòng quay tài sản ngắn hạn 4.29
4.64
5.84
6.39

Vòng quay VCSH
1.41
1.18
1.33
1.57
Số vòng quay hàng tồn kho 15.32
29.02
18.23
11.48
Số ngày lưu kho
24
13
20
32
Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh khoản và tình hình nợ phải thu của cơng ty :
FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 9


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
2017
2018
Số vịng quay nợ phải thu
4.17
4.64
Kì thu tiền bình qn
88
79
Hệ số thanh tốn hiện hành 1.84
2.07
Hệ số thanh toán nhanh

1,78
2.00
Hệ số thanh toán tiền mặt
0.78
0.92
Nhóm tỷ số phản ảnh khả năng sinh lời của công ty :

2019
5.76
63
1.78
1.64
0.77

2020
5.07
72
1.69
1.48
0.53

2017
Tỉ suất lợi nhuận trên 4.65

2018
3.92

2019
4.76


2020
3.52

doanh thu
Tỉ suất lợi nhuận trên tổng 3.24

4.46

3.46

2.39

tài sản
Tỉ suất lợi nhuận trên 6.72

8.45

6.66

4.86

VCSH
Nhóm tỷ số phản ánh giá trị thị trường của cơng ty :
2017
2018
2019
P/E
13.17
7.56
9.85

P/B
0.87
0.66
0.65
P/S
0.63
0.54
0.49
 Lựa chọn cổ phiếu PVS vì Yuanta cho rằng các dự án lớn như Cá

2020
13.63
0.66
0.42
Voi Xanh, Kèn Bầu, Nhà

máy điện khí Nhơn Trạch 3&4 có nhiều động lực sẽ đẩy mạnh tiến độ trở lại, trong bối cảnh
trữ lượng dầu khí hiện tại sụt giảm, giá dầu kỳ vọng sẽ tiếp tục phục hồi theo nhu cầu tiêu thụ,
và chính trị thế giới sẽ bớt căng thẳng hơn sau khi ông Biden trở thành tổng thống mới của
Mỹ. Các dự án này sẽ mang lại lượng backlog ước tính hơn 3 tỉ USD cho PVS nếu PVS tham
gia. Theo đo, Yuanta kỳ vọng khả năng PVS tham gia thành cơng các dự án này là cao vì bề
dày kinh nghiệm của PVS cũng như việc PVS là thành viên của PVN. Ở mức giá hiện tại,
PVS đang được giao dịch tại mức P/E TTM là 14.4x ( tương ứng EPS TTM là 1,372 VNĐ )
và EV/EBITDA TTM là 7.3x, thấp hơn P/E TTM ngành Dịch vụ dầu khí 16.6x và
EV/EBITDA ngành là 12.1x. Theo Yuanta Việt Nam, mức định giá của PVS vẫn còn hấp dẫn.
II.5. Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần dược phẩm Trung ương 3 :
Bảng 5: Thông tin tổng quan về Cơng ty Cổ phần dược phẩm Trung ương 3
Tiêu chí
Tên cơng ty
Mã chứng khốn

Mã số thuế
Ngày thành lập
Ngày nêm yết sàn HSX
Người đại diện pháp luật
Lĩnh vực hoạt động
Vốn điều lệ
Địa chỉ

Mô tả
Công ty Cổ phần dược phẩm Trung ương 3
DP3
0200572501
Năm 1964
17/7/2015
Ơng Nguyễn Đình Khái
Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu.
86,000,000,000 đồng
Số 16 Lê Đại Hành, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phịng

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 10


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
Website

Trải qua gần 60 năm với bao thiếu thốn, khó khăn của thuở ban đầu, Dược phẩm Trung Ương
3 nay đã khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực sản xuất thuốc. Một hành trình phát
triển liên tục khơng ngừng, Cơng ty đã gặt hái được nhiều thành tích đáng kể như hai lần được
Nhà nước trao tặng Huân chương lao động hạng nhi, hạng ba); Giải thưởng “Sao vàng Đất
Việt”; TOP những doanh nghiệp có năng lực quản trị - năng lực tài chính tốt nhất trên sàn

chứng khốn Việt Nam năm 2019 trong lĩnh vực dược phẩm và nhiều danh hiệu cao q khác.
Cơng ty có 03 chi nhánh và trên 10 nhà phân phối độc quyền với kênh phân phối chủ yếu là
thông qua đấu thầu để cung cấp cho các bệnh viện trên cả nước.
Bảng 6: Một số tỷ số tài chính Cơng ty Cổ phần dược phẩm Trung ương 3 (2017-2020)
Năm
Tổng nợ/Tổng vốn (%)

2017
9.98

2018
5.73

2019
2.80

2020
6.54

ROA (%)
18.74
35.23
27.17
28.14
ROE (%)
27.75
49.01
34.29
35.20
NPM (%)

11.89
16.99
20.14
28.82
Năm 2020,Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức và khó khăn lớn như dịch bệnh , bão
lũ triền miên, tình hình căng thẳng của 2 nước là Mỹ - Trung quốc ...Tuy nhiên, công ty CP
Dược phẩm trung ương 3 vẫn cho thấy được sự phát triển và chỗ đứng trong ngành. Cụ thể:
Là doanh nghiệp "hồi sinh" sản phẩm quốc dân Cao Sao Vàng, Dược phẩm Trung ương 3 đặt
mục tiêu đạt 400 tỷ đồng doanh thu thuần và 68 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế trong năm 2020.
Như vậy, cơng ty đã hồn thành được kế hoạch năm về doanh thu và vượt 68% mục tiêu về
lợi nhuận.
Năm 2020, Dược phẩm Trung ương 3 đạt 397,6 tỷ đồng doanh thu thuần, giảm nhẹ 3,2% so
với năm 2019. Song, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp lại tăng gần 38%, đạt 114 tỷ đồng,
tức mỗi ngày DP3 thu về khoảng 312 triệu đồng tiền lãi
II.6. Phân tích tài chính cổ phiếu DP3
Nhóm tỷ số phản ảnh hiệu suất sử dụng tài sản / vốn :
2017
2018
2019
2020
Vòng quay tổng tài sản
1.58
5.23
4.51
4.65
Vòng quay tài sản ngắn hạn 4.89
5.32
2.34
2.47
Vòng quay VCSH

2.23
2.88
1.70
1.22
Số vòng quay hàng tồn kho 2.26
2.74
2.58
2.17
Số ngày lưu kho
161
133
141
168
Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh khoản và tình hình nợ phải thu của cơng ty :
Số vịng quay nợ phải thu
Kì thu tiền bình qn
Hệ số thanh tốn hiện hành

2017
13.09
28
2.05

2018
17.33
21
2.58

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 11


2019
17.08
21
3.59

2020
19.92
18
2.68


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
Hệ số thanh tốn nhanh
0.05
0.79
2,36
Hệ số thanh tốn tiền mặt
0.50
0.79
0.81
Nhóm tỷ số phản ảnh khả năng sinh lời của công ty :

1.70
0.43

2017
Tỉ suất lợi nhuận trên 11.89

2018
16.99


2019
20.14

2020
28.82

doanh thu
Tỉ suất lợi nhuận trên tổng 18.74

35.23

27.17

28.14

tài sản
Tỉ suất lợi nhuận trên 27.75

49.01

34.29

35.20

VCSH
Nhóm tỷ số phản ánh giá trị thị trường của công ty :
P/E
P/B
P/S


2017
13.84
3.64
1.64

2018
7.22
3.20
1.23

2019
7.14
2.11
1.44

2020
6.54
2.15
1.89

 Lý do chọn cổ phiếu: Từ những chỉ số trên, có thể thấy rằng cơng ty này có các chỉ số thanh
khoản cao cho thấy sự uy tín về khả năng trả hết các khoản nợ , cũng như có chỉ số vịng
quay tổng tài sản cao , cho thấy cơng ty đang hoạt động tốt, và thể hiện rằng công ty đang
tạo ra nhiều doanh thu trên mỗi đơn vị tài sản. Đây là mơi trường đang có sức hút với nhà
đầu tư. Ngày 8/3, Hội đồng quản trị (HĐQT) Dược phẩm Trung ương 3 cũng thông qua việc
tạm ứng cổ tức bằng tiền mặt năm 2020, tỷ lệ 80%, tức mỗi cổ đông sở hữu cổ phiếu sẽ nhận
về 8.000 đồng mỗi cổ phiếu. Công ty dự kiến trả cổ tức vào ngày 28/6/2021.
II.7. Giới thiệu sơ lược về CTCP Dược phẩm dược liệu Pharmedic
Bảng 7: Thông tin tổng quan về Công ty Cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Tiêu chí
Tên cơng ty
Mã chứng khốn
Mã số thuế
Ngày thành lập
Ngày nêm yết sàn HSX
Người đại diện pháp luật
Lĩnh vực hoạt động
Vốn điều lệ
Địa chỉ
Website

Mô tả
Công ty Cổ phần Dược phẩm dược liệu Pharmedic
PMC
0300483037
Năm
9/10/2009
Trần Việt Hùng
Sản xuất/ Sản xuất hóa chất, dược phẩm
93.325.730.000 đồng
367 Nguyễn Trãi - P.Nguyễn Cư Trinh - Q.1 - Tp.HCM


Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic là một trong 86 doanh nghiệp đạt chuẩm
GMP (theo thống kê của Trung tâm thông tin công nghiệp và thương mại - Bộ Công thương).
Pharmedic hiện chiếm khoảng 2% thị phần thuốc sản xuất trong nước, phần lớn danh mục là
FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 12



Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
thuốc thơng thường. Cơng ty có mạng lưới phân phối chủ động, phủ rộng khắp cả nước, được
xếp thứ hạng cao trong ngành. Thương hiệu Pharmedic đã quen thuộc về thuốc thông thường,
được đánh giá hạng trung về doanh số nhưng hàng đầu về chất lượng sản phẩm.
Bảng 8: Một số tỷ số tài chính Cơng ty Cổ phần Dược phẩm dược liệu Pharmedic
Năm
Tổng nợ/Tổng TS (%)

2017
19.16

ROA (%)
23.11
ROE (%)
28.69
NPM (%)
45,730
Kết thúc năm 2020, Pharmedic ghi nhận doanh thu

2018
15.34

2019
13.54

2020
15.12

21.44
25.89

46,420
461 tỷ đồng,

20.15
23.54
47,006
giảm nhẹ 1%

18.35
21.43
47,155
so với năm

2019, lợi nhuận sau thuế đi ngang đạt gần 75 tỷ đồng. Với kế hoạch đề ra là doanh thu đạt
413,6 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 60 tỷ đồng, năm qua, Pharmedic vượt 12% mục tiêu doanh
thu và 24% mục tiêu lợi nhuận. Tính đến 31/12/2020, tổng tài sản của PMC đạt 357 tỷ đồng,
tăng 8% so với đầu năm; trong đó tiền mặt giảm 32%, xuống cịn 115 tỷ đồng.
II.8. Phân tích tài chính cổ phiếu PMC
Nhóm tỷ số phản ảnh hiệu suất sử dụng tài sản / vốn :
2017
2018
2019
2020
Vòng quay tổng tài sản
1.37
1.32
1.26
1.13
Vòng quay tài sản ngắn hạn 8.89
8.89

9.56
7.95
Vòng quay VCSH
1.69
1.60
1.47
1.32
Số vòng quay hàng tồn kho 3.05
3.09
3.14
3.11
Số ngày lưu kho
120
118
116
117
Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh khoản và tình hình nợ phải thu của cơng ty :
2017
2018
Số vịng quay nợ phải thu
12.79
12.49
Kì thu tiền bình qn
29
29
Hệ số thanh toán hiện hành 4.35
5.57
Hệ số thanh toán nhanh
2.25
3.13

Hệ số thanh tốn tiền mặt
1.50
3.13
Nhóm tỷ số phản ảnh khả năng sinh lời của công ty :
Tỉ suất lợi nhuận trên
doanh thu
Tỉ suất lợi nhuận trên tổng
tài sản
Tỉ suất lợi nhuận trên

2017
8.72

2020
12.12
30
5.49
3.49
1.77

2017

2018

2019

2020

16.93


16.20

16.01

16.19

23.11

21.44

20.15

18.35

23.54

21.43

28.69
25.89
VCSH
Nhóm tỷ số phản ánh giá trị thị trường của cơng ty :
P/E

2019
11.66
31
6.32
3.26
3.26


2018
7.18

2019
6.62

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 13

2020
7.19


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
P/B
2.36
1.76
1.48
1.47
P/S
1.48
1.16
1.06
1.16
 Từ những chỉ số trên , có thể thấy rằng cơng ty này có các chỉ số thanh khoản cao cho thấy
sự uy tín về khả năng trả hết các khoản nợ, nợ phải trả giảm từ 65 tỷ đồng hồi đầu năm
xuống cịn 52 tỷ đồng và tồn bộ đều là nợ ngắn hạn. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
tính đến cuối năm 2020 là 47 tỷ đồng. Ngoài ra, doanh nghiệp còn 223 tỷ đồng quỹ đầu tư
phát triển. cũng như có chỉ số vịng quay tài sản ngắn hạn cao cho thấy công ty đang hoạt
động tốt, và thể hiện rằng công ty đang tạo ra nhiều doanh thu trên mỗi đơn vị tài sản. Đây

là môi trường đang có sức hút với nhà đầu tư.
II.9. Giới thiệu sơ lược Công ty Cổ phần Sợi Thế Kỷ :
Bảng 9: Thông tin tổng quan về Công ty Cổ phần Sợi Thế Kỷ
Tiêu chí
Tên cơng ty
Mã chứng khốn
Mã số danh nghệp
Ngày thành lập
Ngày nêm yết sàn

Mô tả
Công ty Cổ phần Sợi Thế Kỷ
STK
0302018927
01/06/2000

HSX
30/09/2015
Người đại diện pháp
luật

Ơng Đặng Triệu Hịa
Sản xuất sợi tơ tổng hợp, sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải

Lĩnh vực hoạt động
Vốn điều lệ

khơng dệt khác.
707.269.440.000 đồng
Khu B1-1 KCN Tây Bắc Củ Chi, xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, TP


Địa chỉ
Hồ Chí Minh
Website
www.theky.vn
Lũy kế cả năm 2020 doanh thu công ty đạt 1.766 tỷ đồng, giảm 20,8% so với năm trước đó.
Cịn lợi nhuận sau thuế cũng giảm đến 33%, còn 143,3 tỷ đồng. EPS đạt 2.028 đồng. Năm
2020 Sợi Thế Kỷ đặt mục tiêu đạt 1.798,5 tỷ đồng doanh thu và 130,5 tỷ đồng lợi nhuận sau
thuế. Như vậy, kết thúc năm, công ty đã thực hiện được 98% kế hoạch doanh thu và vượt
9,8% chỉ tiêu lợi nhuận được giao cho cả năm.
Bảng 10: Một số tỷ số tài chính Cơng ty Cổ phần Sợi Thế Kỷ (2017-2020)
Năm
Tổng

nợ/Tổng

(%)
ROA (%)
ROE (%)
NPM (%)

vốn

2017

2018

2019

2020


154.10

133.15

91.23

57.31

4.98
13.52

8.70
21.14

10.23
21.53

7.65
13.33

5.01

7.41

9.62

8.18

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 14



Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
II.10. Phân tích tài chính cổ phiếu STK
Nhóm tỷ số phản ảnh hiệu suất sử dụng tài sản / vốn :
2017
Vòng quay tổng tài sản 0.99
Vòng quay tài sản 3,24

2018
1.18
2.99

2019
1,06
2.54

2020
0.94
2.79

ngắn hạn
Vòng quay VCSH
2,70
Số vòng quay hàng 4.42

2,85
4.56

2,24

3.62

1.63
3.26

tồn kho
Số ngày lưu kho
83
80
101
112
Nhóm tỷ số phản ánh khả năng thanh khoản và tình hình nợ phải thu của cơng ty :
2017
2018
Số vịng quay nợ phải thu
42.49
41.65
Kì thu tiền bình qn
9
9
Hệ số thanh tốn hiện hành 0.84
0.93
Hệ số thanh tốn nhanh
0.29
0.34
Hệ số thanh tốn tiền mặt
0.16
0.18
Nhóm tỷ số phản ánh khả năng sinh lời của công ty :
2017

Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu 5.01
Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài 4.98

2019
29.24
13
1.07
0.43
0,18

2020
18.87
19
1.11
0.41
0.17

2018
7.41
8.70

2019
9.62
10.23

2020
8.18
7.65

sản

Tỉ suất lợi nhuận trên VCSH
13.52
21.14
Nhóm tỷ số phản ánh giá trị thị trường của công ty :

21.53

13.33

2017
P/E
10.25
P/B
1.42
P/S
0,51
 Lý do chọn cổ phiếu:

2018
5.34
1.05
0,40

2019
5.57
1.15
0,54

2020
10.00

1.32
0,82

Các chỉ số tỷ suất lợi nhuận có xu hướng tăng giai đoạn 2017-2019, giảm năm 2020. Giai
đoạn 2018-2019 là giai đoạn phát triển tốt nhất của doanh nghiệp khi có chỉ số ROE và ROA
tăng mạnh cho thấy doanh nghiệp có chiến lược quản trị tài chính, quản trị chi phí, tài sản và
nguồn vốn hiệu quả. Tổng nợ trên tổng vốn đã giảm dần qua các năm, cơng ty có tỷ số lợi
nhuận trên doanh thu cũng tăng đều qua các năm phản ánh khả năng sinh lời của của công ty
là tốt. Giá trị P/E có biến động lớn thể hiện giá trị hiện tại của khoản thu nhập tương lai của
công ty sẽ tăng lên. Biên lợi nhuận gộp của STK sẽ được cải thiện trong các năm tới khi tỷ lệ
sợi tái chế có biên lợi nhuận gộp cao hơn các loại sợi truyền thống. Giai đoạn 2020-2022 dự
báo sẽ khơng có nhiều biến động về doanh thu nhưng lợi nhuận gộp sau thuế có sự cải thiện
qua các năm khi cơ cấu doanh thu của sợi tái chế tăng trong các năm tới. STK có thể sản xuất
thay thế giữa các sản phẩm sợi truyền thống và sợi tái chế.
FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 15


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
III. Xây dựng danh mục rủi ro tối ưu
III.1. Thu nhập dữ liệu giá đóng cửa điều chỉnh hảng ngày của 5 cổ phiếu đã được lựa
chọn từ ngày 02/01/2017 đến ngày 02/04/2021.
Sau khi tham khảo và tìm hiểu nhóm đã quyết định chọn nguồn trang VietstockFinance – Dữ
liệu tài chính và cơng cụ đầu tư chứng khoán để thu thập dữ liệu về giá đóng cửa điều chỉnh
của 5 cổ phiếu ( PLC, PVS, PMC, DP3, STK ) từ ngày 02/01/2017 đến ngày 02/04/2021 và
trình bày trong bảng dữ liệu Excel
III.2. Tính tỉ suất lợi tức hàng ngày của các cổ phiếu đã chọn
Sau khi thu thập dữ liệu giá đóng cửa hàng ngày của năm cổ phiếu PLC, PVS, PMC, DP3,
STK (từ 02/01/2017 đến 02/04/2021), sử dụng bảng tính excel ta được tỷ suất lợi tức (TSLT)
hàng ngày của năm cổ phiếu thơng qua cơng thức:


R t+1 =
III.3. Tính Tỉ suất lợi tức kì vọng, độ lệch chuẩn của các cổ phiếu đã chọn
III.3.1. Tính tỉ suất lợi tức kì vọng của các cổ phiếu
Sau khi thu được TSLT hàng ngày của 5 cổ phiếu, tiếp tục tính tốn TSLT hàng tháng và
TSLT kì vọng (hàm Average) của mỗi cổ phiếu thơng qua công thức:

 TSLT hàng tháng: Rp = R t+1 x 22
 TSLT kì vọng:
E(Rp)

PLC
1.656%

PVS
PMC
DP3
2.101%
1.021%
4.549%
Bảng 11: TSLT kì vọng của 5 cổ phiếu

STK
0.687%

III.3.2. Tính phương sai của các cổ phiếu đã chọn
Tính phương sai trung bình tháng bằng hàm VARP
�2(P)

PLC
0.01257


PVS
PMC
DP3
0.01726
0.01387
0.01349
Bảng 12: Phương sai của 5 cổ phiếu

STK
0.03920

II.3.3 Tính độ lệch chuẩn của các cổ phiếu đã chọn
Sau khi ta tính được phương sai trung bình tháng, ta tiếp tục dùng hàm SQRT trong Excel để
tính độ lệch chuẩn trung bình tháng.
�(P)

PLC
11.212%

PVS
PMC
DP3
13.136%
11.778%
11.613%
Bảng 13: Độ lệch chuẩn của 5 cổ phiếu

STK
19.798%


Sau khi tính tốn chúng ta có bảng tổng hợp dữ liệu như sau
E(Rp)

PLC
1.656%

PVS
2.101%

PMC
1.021%

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 16

DP3
4.549%

STK
0.687%


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
�2(P)
0.01257
0.01726
0.01387
�(P)
11.212%
13.136%

11.778%
III.4. Tính hệ số tương quan giữa các cổ phiếu đã chọn

0.01349
11.613%

0.03920
19.798%

 Hệ số tương quan
Dùng công cụ Data Analysis trong Excel và chọn hàm Correlation, Input Range ở đây là toàn
bộ dữ liệu TSLT hàng ngày của 5 cổ phiếu mà ta đã tính trong bảng dữ liệu ở câu III.1, rồi sau
đó ta tiếp tục dung hàm Transpote được kết quả như sau:
AHPR
(PLC)

AHPR (PVS)

AHPR (PMC)

AHPR (DP3)

AHPR (STK)

(PLC)
AHPR

1

0.2432629


0.09562

0.01128

0.11320

(PVS)
AHPR

0.24326

1

0.06223

0.08055

0.12493

(PMC)
AHPR

0.09562

0.06223

1

0.02051


0.01047

(DP3)
AHPR

0.01128

0.08055

0.02051

1

0.05157

(STK)

0.11320
0.12493
0.01047
0.05157
Bảng 14: Hệ số tương quan giữa các cổ phiếu

AHPR

1

 Hiệp phương sai
Dùng công cụ Data Analysis trong Excel và chọn hàm Covariance, Input Range ở đây là toàn

bộ dữ liệu TSLT hàng ngày của 5 cổ phiếu mà ta đã tính trong bảng dữ liệu ở câu III.1, rồi sau
đó tiếp tục dùng hàm Transpote được kết quả như sau:
AHPR

AHPR

AHPR (PLC)

(PVS)

(PMC)

AHPR (DP3)

AHPR (STK)

(PLC)
AHPR

0.0571%

0.0163%

0.0057%

0.0007%

0.0114%

(PVS)

AHPR

0.0163%

0.0784%

0.0044%

0.0056%

0.0148%

(PMC)
AHPR

0.0057%

0.0044%

0.0631%

0.0013%

0.0011%

(DP3)
AHPR

0.0007%


0.0056%

0.0013%

0.0613%

0.0054%

(STK)

0.0114%
0.0148%
0.0011%
0.0054%
Bảng 15: Hiệp phương sai của các cổ phiếu

0.1782%

AHPR

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 17


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
III.5. Vẽ đường biên phương sai bé nhất và chỉ ra đường biên hiệu quả của các cổ phiếu
đã chọn
Bước 1: Chọn 5 ô trống và cho 5 tỉ trọng của 5 cổ phiếu từ w1 đến w5 (ô w5 = 1-w1-w2-w3w4)
Bước 2: Ta nhập cơng thức tính lợi tức kì vọng của 5 cổ phiếu vào ơ
Bước 3: Nhập cơng thức tính độ lệch chuẩn của 5 cổ phiếu vào ô (P)
(P) =

Bước 4: Tạo cột dữ liệu để lưu kết quả tính độ lệch chuẩn nhỏ nhất tại mỗi mức lợi tức kì
vọng cho trước
Từ kết quả tính TSLT kì vọng của 5 cổ phiếu ta chọn cổ phiếu có TSLT kì vọng thấp nhất là
của STK (0.687%), sau đó ta cho bước nhảy là 0.098%. Cho 40 cột ứng với 40 mức lợi tức kì
vọng.
Bước 5: Bật Record Macro và tiến hành chạy Solver
Sau khi bật Record Macro ta đặt tên cho Macro rồi vào Solver nhập các dữ liệu tương ứng
- Set Objective: Chọn ơ � (P) (Ơ N4 trong Excel)
- To: Chọn Min
- By Changing Variable Cells: Chọn các ô w1, w2, w3, w4 (Không chọn w5)
Click Add sau đó:
- Cell Reference: Chọn ơ E(RP) (Ơ M4 trong Excel)
- Chọn dấu “=“
- Constraint: Chọn ô E(RP) ở STT 1 đã tạo ở bước 4. (Ơ Q4 trong Excel)
Sau đó bấm Solver và quay lại Stop Macro
Bước 6: Vào Macro, bấm Stop Macro, chọn Macro đã tạo ở bước 5 rồi điều chỉnh code
Bước 7: Ta cho chạy Run sẽ tính được cột dữ liệu độ lệch chuẩn nhỏ nhất đã tạo ở Bước 4
Bước 8: Vẽ đường biên phương sai bé nhất và chỉ ra đường biên biệu quả
Sau khi có các cặp lợi tức-rủi ro, chọn biểu đồ Scatter với là trục hoành và E(Rp) là trục tung.
Ta vẽ được đường biên phương sai bé nhất, rồi sau đó ta xác định danh mục có phương sai bé
nhất trong tổng thể. Từ danh mục có phương sai bé nhất trở lên phía trên của danh mục đường
biên phương sai bé nhất gọi là đường biên hiệu quả.

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 18


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
5.000%
4 .500%
4 .000%


Đường
biên
phương
sai bé
nhất

3.500%
3.000%
2.500%
2.000%
1.500%
Đường biên
hiêu qua

1.000%
0.500%

Danh
mục có
phương
sai bé
nhất

0.000%

Hình 1: Đường biên phương sai bé nhất
III.6. Giả sử tài sản phi rủi ro là trái phiếu chính phủ Việt Nam kì hạn 1 năm. Thu thập
lãi suất trái phiếu chính phủ Việt Nam kì hạn 1 năm vào ngày 02/04/2021
Sauk hi tìm kiếm từ nguồn Việt Nam 10 Năm Suất Thu Lợi Trái Phiếu - Investing.com ta thu

thập được trái phiếu chính phủ Việt Nam kì hạn 1 năm là 2.326%

III.7. Xác định danh mục rủi ro tối ưu của các cổ phiếu trên ( Ký hiệu danh mục O ).
Tính tỉ suất lợi tức kì vọng và độ lệch chuẩn của các cổ phiếu trên
 TSLT kì vọng của danh mục O :
 Độ lệch chuẩn của danh mục O: �(O) =
- Áp dụng các cơng thức sau để tính hệ số Sharp, U, y%, E(Ro):
FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 19


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính
Hệ số Sharp = ; U= E(Ro) - 0.005A y% = E(Rc)= Rf + y[E(Ro) - Rf]
- Với E(Ro)= 20.93%, Rf = 0.197%, A= 3.5 ta tính được kết quả là:
Hệ số Sharp = 0.1095; U = 1.65%; y = 20.74%%; E(Rc) = 4.581%
III.8. Xác định hệ số Sharpe của danh mục O và vẽ đường phân bổ vốn tương ứng với
danh mục này
- Tiếp tục câu 7, chạy SOLVER theo các bước: Data  Solver  Set objective: chọn ô Hệ số
Sharp  To: Max  By changing variable cells: Chọn chuỗi tỷ trọng Wi  Add : Nhập 2 lệnh
(Chuỗi tỷ trọng Wi >=0, SUM(Wi) = 1)  Nhấn Solver ta được chuỗi tỷ trọng Wi tối ưu.
- Kết quả thu được DMĐT tối ưu trong trường hợp tồn tại tài sản phi rủi ro (DMĐT kết hợp
C) là danh mục có tỷ trọng đầu tư vào TSRR là 3.174% và E(Rc) = 0.291%. Các thông số
của DMĐT rủi ro trong DMĐT kết hợp C là E(Ro) = 3.17% và = 6.96%, hệ số Sharp là
0.4276, giá trị hữu dụng U = 3.166% với tỷ trọng của 5 cổ phiếu trong danh mục rủi ro là PLC
(18.6%), PVS (17.59%), PMC (9.49%), DP3 (52.47%), STK (1.47%).
- Sau khi có các cặp lợi tức-rủi ro, chọn biểu đồ Scatter với là trục hoành và E(R) là trục tung.
Ta vẽ được đường phân bổ vốn CAL, tại đây đường phân bổ vốn CAL sẽ tiếp xúc với đường
biên phương sai bé nhất tại giao điểm O.

7.000%
6.000%

5.000%

Đường
biên
hiệu
quả

4 .000%
3.000%

Đường
phân
bổ vốn
CAL

2.000%
1.000%
0.000%
0.000%

5.000%

10.000%

Hình 2: Danh mục rủi ro tối ưu

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 20

15.000%



Bài tập nhóm Đầu tư tài chính

PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam
giai đoạn 2015-2019
7.20%

7.08%

7.00%

6.81%

6.80%
6.68%

GDP %

7.02%

6.60%
6.40%
6.20%

6.23%

6.00%
5.80%

2015

2016

2017

2018

Năm

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 21

2019


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính

Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2015-2019
(Nguồn: MSB tổng hợp)
Phụ lục 1 được cung cấp cho mục I.1.1b
Phụ lục 2
Cơ cấu GDP của Việ t Nam g iai đoạn 2015-2019
100.00%
90.00%
80.00%
70.00%
60.00%
50.00%
40.00%
30.00%

20.00%
10.00%
0.00%

17.00%

16.32%

15.34%

14.57%

13.96%

33.25%

32.72%

33.34%

34.28%

34.49%

39.73%

40.92%

41.32%


41.17%

41.64%

2015

2016

2017

2018

2019

Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ

Năm

Cơ cấu GDP của Việt Nam giai đoạn 2015-2019
(Nguồn: Tạp chí Tài chính)
Phụ lục 2 được cung cấp cho mục I.1.1b

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 22


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính

Tỷ lệ lạm phát Việt Nam giai đoạn 2015-2019

4.00%
3.50%
3.00%

3.53%

3.54%

3.66%

2017

2018

2019

2.66%

2.50%
2.00%
1.50%
1.00%
0.63%
0.50%
0.00%
2015

2016

Năm


Phụ lục 3

Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2015-2019
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Phụ lục 3 được cung cấp cho mục I.1.1b

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 23


Bài tập nhóm Đầu tư tài chính

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Thơng tin tổng quan về Tổng cơng ty hóa dầu Petrolimex - CTCP..............................5
Bảng 2: Một số tỷ số tài chính của Tổng Cơng ty Hóa dầu Petrolimex - PLC (2017-2020)......6
Bảng 3: Thông tin tổng quan về Công ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Dầu khí Việt Nam.............8
Bảng 4: Một số tỷ số tài chính Cơng ty Cổ phần dịch vụ kỹ thuật Dầu Khí Việt Nam.............8
Bảng 5: Thơng tin tổng quan về Công ty Cổ phần dược phẩm Trung ương 3..........................10
Bảng 6: Một số tỷ số tài chính Công ty Cổ phần dược phẩm Trung ương 3 (2017-2020).......10
Bảng 7: Thông tin tổng quan về Công ty Cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic..............12
Bảng 8: Một số tỷ số tài chính Cơng ty Cổ phần Dược phẩm dược liệu Pharmedic................13
Bảng 9: Thông tin tổng quan về Công ty Cổ phần Sợi Thế Kỷ................................................14
Bảng 10: Một số tỷ số tài chính Cơng ty Cổ phần Sợi Thế Kỷ (2017-2020)............................15
Bảng 11: TSLT kì vọng của 5 cổ phiếu.....................................................................................17
Bảng 12: Phương sai của 5 cổ phiếu.........................................................................................17
Bảng 13: Độ lệch chuẩn của 5 cổ phiếu....................................................................................17
Bảng 14: Hệ số tương quan giữa các cổ phiếu..........................................................................17
Bảng 15: Hiệp phương sai của các cổ phiếu.............................................................................18

FIN3002_44K07.2_Thứ 5_Tiết 789_Nhóm 11Trang 24



×