TUẦN 06
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Tốn:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- Giải các bài tập liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số
II. Đồ dùng : - SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới: - 2 HS lên trả lời :
a. ¼ của 24 lít là ? lít ( là 24 : 4 = 6 lít )
b. 1/6 của 54 phút là ? phút ( là 54 : 6 = 9 phút )
- GV nhận xét , ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “ Luyện tập “
b. Hướng dẫn HS làm bài:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu – HS lên bảng làm - lớp làm bảng con
a. Tìm ½ của : 12 cm : ( 12 : 2 = 6 cm )
10 lít : ( 10 : 2 = 5 lít )
18 kg : ( 18 : 2 = 9 kg )
b. Tìm 1/6 của : 24 m : ( 24 : 6 = 4 m )
54 ngày : ( 54 : 6 = 9 ngày )
30 giờ : ( 30 : 6 = 5 giờ )
Bài 2: -HS đọc bài tốn – Tóm tắt – GV HD - HS lên bảng làm
Tóm tắt
Bài giải
Vân làm được : 30 bông hoa
Vân tặng bạn số bông hoa là:
Vân tặng bạn : 1/ 6 bông hoa
30 : 6 = 5 ( bông )
Vân tặng bạn : ……bông hoa ?
Đáp số : 5 bông hoa
Bài 3: - Tương tự bài 2
Có
Tóm tắt
: 28 HS đang tập bơi
Bài giải
Số HS lớp 3A đang tập bơi là :
Lớp 3A : ¼ số HS đó
28 : 4 = 7 ( HS )
Lớp 3A : …HS đang tập bơi ?
Đáp số : 7 HS
Bài 4 : - HS nêu yêu cầu – cho HS quan sát tranh vẽ SGK rồi nêu câu trả lời
- HS và GV nhận xét , chốt :
+ Cả 4 hình đều có 10 ơ vng
+ 1/5 số ơ vng của mỗi hình gồm : 10 : 5 = 2 ( ô vuông )
+ Hình 2 và 4 có 2 ơ vng đã tô màu
Vậy : Đã tô màu vào 1/5 số ô vng của hình 2 và 4
4. Củng cố - dặn dò:
- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 2+3 : Tập đọc + Kể chuyện :
BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục tiêu:
* Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng: loay hoay, ngắn ngủn, rửa bát đĩa, vất vả, …
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật “ Tôi” với lời người mẹ
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
- Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu
chuyện . Từ câu chuyện hiểu được lời khun : Lời nói của HS phải đi đơi với
việc làm , đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói .
* Kể chuyện :
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện
- Kể lại được một đoạn của câu chuyệnbằng lời của mình
2.Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa trong SGK.
III Hoạt động dạy học:
1. Ổn địn lớp:
2. Bài cũ - 2 HS đọc bài : Cuộc họp của chữ viết + TLCH
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: * Tập đọc.
a. Giới thiệu bài: “ Bài tập làm văn”
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS đọc nối tiếp câu + luyện đọc từ khó
- H đọc đoạn trước lớp + giải nghĩa từ:
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc ĐT cả bài
c. Tìm hiểu bài:
- HS lần lượt trả lời câu hỏi trong SGK.
+ CH : Nhân vật xưng hô trong truyện này tên là gì ? ( Cơ-l- li –a )
+ CH1 : Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ? ( Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ )
+ CH2 : Vì sao Cơ-li-a thấy khó viết bài tập làm văn ? ( Cơ-li-a khó kể ra những
việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ bạn thường làm mọi việc . Có lúc bận mẹ
định nhờ Cô-li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy em đang học bài lại thôi )
+ CH3 : Thấy các bạn viết nhiều, Cơ-li-a làm cách gì để viết bài dài ? (Cô-li-a cố
nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả. Những việc mình chưa bao
giờ làm như giặt quần áo lót, áo sơ mi và quần .Cơ-li-a viết ra 1 điều gì có thể
trước đây em chưa nghĩ đến muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả )
+ CH4 : Vì sao khi mẹ ảo Cô-li-a đi giặt quần áo :
a. Lúc đầu ,ơ-li-a ngạc nhiên ?
b. Sau đó, bạn vui vẻ làm theo lời mẹ ?
( Cơ-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải gịăt quần áo , lần đầu mẹ bảo bạn làm
việc này )
+CH: Vì sao sau đó Cơ-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ ? ( Vì bạn nhớ ra đó là điều
mình đã nói trong bài tập làm văn )
- GV : Bài học giúp em hiểu ra điều gì? ( Lời nói phải đi đơi với việc làm . Những
điều HS đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được )
Tiết 2
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 : 1 vài HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
- 4HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn văn
* Kể chuyện
1 . GV nêu yêu cầu của bài : ( SGK )
2 . Hướng dẫn HS kể chuyện :
a. Sắp xếp lại 4 tranh thêo đúng thứ tự trong câu truyện :
- HS quan sát 4 tranh- Tự sắp xếp lại 4 tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng
của 4 bức tranh
- HS phat biểu - Cả lớp và GV nhận xét chốt : 3 – 4 – 2 – 1
- GV treo 4 bức tranh theo đúng thứ tự SGK – 1 HS lên sắp xếp lại
b. Kể lại 4 đoạn của câu chuyện theo lời của em :
- 1 HS đọc yêu cầu + mẫu
- GV: Bài tập chỉ yêu cầu các em kể 1 đoạncủa câu chuyện, kể theo lời của em
- 1 HS kể mẫu 2,3 câu
- Từng cặp HS tập kể
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất lì của câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét
- Cả lớp bình chọn người kể hay nhất
4. Củng cố - dặn dò:
- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Tiết 4 : Thủ cơng:
GẤP , CẮT, DÁN NGƠI SAO NĂM CÁNH
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( Tiết )
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh
- Gấp , cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật
– HS yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán
II. Đồ dùng: - Bài gấp mẫu, tranh qui trình
III. Hoạt động dạy – học :
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gấp , cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng ( tiết 2
b. Hoạt động 3 : HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng
- GV gọi HS nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao 5 cánh
- 1 HS nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng
- GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để
HS nhắc lại các bước thực hiện
+ Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh
+ Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng 5 cánh
+ Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao
vàng
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
- GV theo dõi uốn nắn giúp đỡ những HS chưa làm đúng
- GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét những sản phẩm thực hành
4. Củng cố- dặn dò:
- GV củng cố bài - dặn dò HS.
Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : Tự nhiên – xã hội:
SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
- Nêu được cách đề phòng 1 số bệnhở cơ quan bài tiết nước tiểu
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ :
+ Nêu chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+ Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
b. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
Bước 1 :
- Từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi :
+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- GV gợi ý : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ
quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ , không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng
Bước 2 :
- 1 số cặp lên trình bày kết quả thảo luận
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng
C. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS cùng quan sát hình 2,3,4,5 SGK và nói xem các bạn trong hình đang làm gì ?
Việc đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi 1 số cặp lên trình bày trước lớp , HS khác bổ sung
- GV yêu cầu HS cùng thảo luận 1 số câu hỏi sau :
+ Chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết
nước tiểu ?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước ?
*GV kết luận :
- Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay
quần áo,đặc biệt là quần áo lót
- Chúng ta cần uống đủ nước để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải
nước tiểu ra hằng ngày để tránh bệnh sỏi thận