Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Bài 2. Gấp con ếch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.82 KB, 46 trang )

TIẾT 3+4: TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ChiÕc ¸o len
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Hiểu ý : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được
các câu hỏi trong 1,2,3,4 SGK)
2.Kĩ năng: Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc
phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý.
HSKG kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức biết quan tâm nhường nhịn anh em trong gia
đình
II. §å dïng d¹y häc
-GV: Tranh minh hoạ bài đọc và kể truyn(sgk-20) , bảng phụ
- HS : SGK
III. Các hoạt động d¹y häc :
Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
Đọc bài “Cơ giáo tí hon”. Trả lời câu hỏi
về nd bài
GV Nhận xét -ghi điểm
B. Bài mới: 68’
1. Giới thiệu bài:2’
2. Hướng dẫn luyện đọc :18’
- Gv đọc mẫu – Nêu cách đọc
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Gắn bảng phụ, gọi HS nêu cách ngắt
nghỉ
* Đọc từng đoạn trước lớp
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Gọi đại diện nhóm thể hiện giọng đọc


trước lớp

Hoạt động của HS
- 3 HS đọc bài. Trả lời câu hỏi về nội
dung bài đọc
- Quan sát tranh SGK- lắng nghe
- Lắng nghe
Nối tiếp đọc từng câu
- HS thực hiện- HS khác thể hiện
giọng đọc
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc bài theo nhóm 2
- 2 nhóm thực hiện
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt

3. Tìm hiểu bài: 15’
- Câu 1: + Chiếc áo len của bạn
Hoa ….như thế nào ?

* 1HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và có
dây kéo ơ giữa,có mũ để đội .Màu
vàng ấm ơi là ấm


- Câu2 : Vì sao Lan dỗi mẹ ?
- Câu3 : Anh Tuấn nói với mẹ những
gì ?

- Câu4 : Vì sao Lan ân hận ?


- Nhận xét
* HS đọc thầm đoạn 2
- Lan dỗi mẹ vì mẹ nói khơng thể
mua chiếc áo đắt tiền như vậy
* Đọc đoạn 3
- Anh Tuấn nói với mẹ hãy dành hết
tiền mua áo cho em Lan…nhiều áo cũ
ở bên trong
* 1HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm
- Lan cảm động trước tấm lòng yêu
thương của mẹ và sự nhường nhịn độ
lượng của anh

- Câu5 .Tìm tên khác cho truyện? .
Vì sao ?
* Có khi nào em dỗi mẹ vơ lí
khơng ? Sau này em có nhận ra
mình sai và xin lỗi mẹ khơng ?
Câu chuyện nói lên điều gì?
Ý chính :Anh em phải biết quan tâm
,nhường nhịn lẫn nhau, quan tâm giúp đỡ
nhau
4. Luyện đọc lại :15’
Hd hs đọc phân vai (người dẫn chuyện
,Lan ,Tuấn mẹ)

- HS nêu : Cô bé ngoan
nhận xét


*Kể chuỵên: 18’
*.Dựa vào gợi ý sgk kể lại từng đoạn
câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời của
Lan
-GV kể mẫu
-Cho HS kể trong nhóm
-Kể trước lớp

- 1 HS đọc yêu cầu1

C. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Gv cho HS liên hệ nội dung bài
- Về nhà kể lại câu chuyện
- đọc lại bài, đọc trước bài Quạt cho bà
ngủ.

- HS nêu
- Lắng nghe, thực hiện

- 2 HS đọc ý chính
- HS đọc phân vai theo nhóm 4
- 2 nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét

- Lắng nghe
- Kể theo nhóm đơi
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Nhận xét,bình chọn bạn kể tốt



Điền l hay n vào chỗ chấm

… ong … anh đáy …ước in
trời
Thành xây khói biếc … on phơi
bóng vàng.


TUẦN 3

Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2014
TIẾT 1:CHÀO CỜ
____________________________
TIẾT 2: TỐN
ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC( Tiết 11)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố về đường gấp khúc, tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình
tam giác, chu vi hình tứ giác.
2.Kĩ năng: Nhận dạng được hình tam giác ,hình tứ giác.
3.Thái độ: HS có ý thức tự giác,tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Vẽ sẵn các hình trong SGK
HS : b¶ng con , VBT
III. Các hoạt động dạy học :
Hot ng ca GV
A. Kim tra bài cũ: 5’

Hoạt động của HS


4  3 +132 = 12 +132

- 2 hs lên bảng làm bài
- Cả lớp nhận xét

=144
24 : 4 + 106 = 6 +106

- Lắng nghe

= 112
Nhận xét-ghi điểm.
B. Bài mới: 30’
1.Giới thiệu bài :
2.Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1

- 1 hs đọc yêu cầu bài tập

a/Tính độ dài đường gấp khúc ABCD

- Quan sát hình vẽ
- Làm bài vào nháp

B
34cm

D

Bài giải


12cm
40cm
A

- 1 hs lên bảng làm bài

C

b/ Tính chu vi hình tam giác MNP biết

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86(cm)
Đáp số:86 cm


MN = 34 cm, NP = 12 cm, PM = 40 cm

- Cả lớp nhận xét
Bài giải

Yêu cầu hs so sánh độ dài đường gấp
khúc ABCD và chu vi hình tam giác

Chu vi hình tam gam giác MNP là:
34 + 12 +40 = 86(cm)

MNP

Đáp số:86 cm


* Kết luận: Độ dài đường gấp khúcABCD

- HS so sánh bài 1a và 1b nêu nhận xét

=Chu vi hình tam giác MNP(Độ dài đường
gấp khúc khép kín)

- HS nêu yêu cầu bài tập
- Tự làm bài

Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu

- Nêu miệng kết quả- nhận xét

vi hình chữ nhật ABCD (sgk)
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
2 + 3 + 2 + 3 = 10(cm)
Đáp số:10

- Quan sát hình vẽ, đo độ dài mỗi cạnh
rồi tính chu tính chu vi hình chữ nhật

cm

- Cả lớp làm bài vào vở

Bài 3: Trong hình có mấy hình vng?


- 1hs lên bảng chữa bài - nhận xét

mấy hình tam giác?
- Quan sát hình vẽ

- Nêu miệng kết quả

Có 5 hình vng; 6 hình tam giác
- nhận xét
- 2 Thực hiện
C. Củng cố - Dặn dị: 3’
- Gọi HS nêu cách tính độ dài đường gấp
khúc, tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
- Nhắc HS về nhà xem lại các bài tập đã
làm trong giờ học.


TIẾT 5: ĐAO ĐỨC
GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Học sinh hiểu: Thế nào là giữ lời hứa. Vì sao phải giữ lời hứa ?
Hiểu được thế nào là giữ lời hứa.
2. Kĩ năng: Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
3. Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và khơng đồng tình
với những người hay thất hứa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc. (VBT)
III. Các hoạt động dạy học :
Hot ng ca thy

Hot ng của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
Gọi HS dọc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và - Thực hiện
nhi đồng
Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung :
Hoạt động 1: Thảo luận truyện:
- HS chú ý nghe và quan sát
Chiếc vòng bạc.
- GV kể chuyện(vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh ):
Chiếc vòng bạc
- 1HS đọc lại truyện.
- Thảo luận cả lớp:
+ Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm - Bác tặng em, chiếc vòng bạc .....
đi xa?
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy - Bác là người giữ lời hứa ....
thế nào trước việc làm của Bác?
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
+ Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? - HS nêu
- Thế nào giữ lời hứa ?
- Người giữ lời hứa được mọi ngời đánh giá
như thế nào?
* Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác
hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua
một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi
người rất cảm động và kính phục.
- Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần phải



giữ đúng lời hứa – giữ lời hứa là thực hiện đúng
điều mình nói...
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- GV chia lớp thành các nhóm .

- Các nhóm nhận nhiệm vụ
+ N1: tình huống 1
+ N2: Tình huống 2
- GV quan sát, HD thêm cho nhóm nào cịn lúng - Đại diện các nhóm lên trình bày
túng.
kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét.
+Theo em Tiến sẽ nghĩ gì khi khơng thấy Tân
sang nhà mình học như đã hứa ?
+Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh khơng dám trả lại - Học sinh trả lời
truyện và xin lỗi mình về việc đã làm rách
truyện?
+Cần phải làm gì khi khơng thể thực hiện được - Học sinh trả lời
điều mình đã hứa với người khác?
* Kết luận:
- Học sinh nêu
- TH1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa
hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim xong sẽ
sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ.
- TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và
xin lỗi bạn.
- Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui..... khi
bạn không giữ đúng lời hứa với mình.
- Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là tự trọng

và tôn trọng người khác....
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
+ Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì - HS trả lời lần lượt các câu hỏi,
không?
em khác nhận xét, bổ sung
+ Em có thực hiện được điều đã hứa khơng?
+ Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được điều
đã hứa?
* Em hiểu thế nào là giữ lời hứa?
- Nêu ý nghĩa của việc giữ lời hứa?
- GV nhận xét, khen những HS đã biết giữ lời
hứa.
- Nhắc nhở các em nhớ thực hiện hàng ngày.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học .HD học sinh thực hành. - Nghe, thực hiện


Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2014
TIẾT 1:THỂ DỤC
( Giáo viên chuyên soạn – giảng )

_________________________
TIẾT 2: TOÁN


Ôn tập về giải toán (Tit 12)
I. MC TIấU:
1.Kin thc: Củng cố cách giải tốn về “nhiều hơn, ít hơn”
Giới thiệu, bổ xung bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”, tìm phần “nhiều
hơn” hoặc “ít hơn”

2. Kĩ năng: Biết giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn.
Biết giải bài toán về hơn, kém nhau một đơn vị.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Bộ đồ dùng toán , bảng phụ
HS : Bảng con , vở ghi
III. Các hoạt động dạy học :
Hot động của GV
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
Nêu cách tính chu vi hình tứ giác ?

Hoạt động của HS
- 1, 2 HS nêu

2. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- 1 HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài - HS phân tích bài tốn - Nêu tóm tắt.
tốn.
Tóm tắt:
- HS nêu cách làm
230 cây
Đội 1:
-1HS giải + lớp làm vào vở .
90 cây
Đội 2:
Bài giải
? cây

Số cây đội hai trồng được là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây
- GV nhận xét – sửa sai.
- Lớp nhận xét.
Bài 2: Củng cố giải tốn về “ít hơn”
- HS nêu u cầu BT – phân tích bài
Tóm tắt:
tốn
635l
- HS nêu cách làm – giải vào vở
Buổi sáng:
- 1 HS lên bảng làm
Buổi chiều:
128l
Bài giải
?l
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
635 – 128 = 507 (l)
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Đáp số: 507 lít xăng
- Yêu cầu HS nắm được các bước giải và
cách giải bài toán dạng này
Bài 3
a) GV HD mẫu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hàng trên có mấy quả?
- HS nhìn vào hình vẽ nêu.



- Hàng dưới có mấy quả?
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy
quả?
- Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như
thế nào?
b) GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để
làm.

- Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2
quả.
- 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả
7-5 =2
- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở
Bài giải
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3( bạn)
Đáp số: 3 bạn
Nhận xét.

- GV nhận xét chung.
3. Củng cố - Dặn dị :3’
- Giải một bài tốn gồm có mấy bước?
- Chuẩn bị bài sau



TIẾT 3:CHÍNH TẢ (nghe - viết)
ChiÕc ¸o len
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng
trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại: Kh).
3. Thái độ: Ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 3 băng giấy viết nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III. C¸c hoạt động dạy học :
Hot ng ca GV
A. Kim tra bài cũ:4’

Hoạt động của HS

- GV đọc: Xào rau; sà xuống, ngày sinh.
Nhận xét- Ghi điểm

1 HS lên bảng viết + lớp viết bảng

B. Bài mới:29’

con.

1. Giớí thiệu - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Vì sao Lan ân hận ?

1 HS đọc đoạn viết.
- Vì em đã làm cho mẹ phải lo


lắng, làm cho anh phải nhường....
- Những chữ nào trong đoạn văn cần - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên
viết hoa?
riêng của người.
- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
trong dáu câu gì?
b. Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: nằm, cuộn trịn, chăn bông...
- GV nhận xét – sửa sai cho HS
c. GV đọc bài viết.
- GVtheo dõi, hướng dẫn thêm cho
HS.
d. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- GV thu vở chấm bài (1tổ)
- GV nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn làm bài tập.

HS viết bảng con
HS nghe đọc – viết bài vào vở.

- HS dùng bút chì sốt lỗi.


Bài 2:
- GV phát 3 băng giấy cho 3 HS.

- HS nêu yêu cầu BT
- 3 HS lên bảng làm thi trên băng
giấy.

- Lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét

- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
Bài 3:
- GV yêu cầu HS

- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS làm mẫu: gh – giê hát.
- 1HS lên bảng làm + lớp làm vào
vở.
- Lớp nhìn lên bảng đọc 9 chữ c¸i
và tên chữ .
- HS thi đọc tại lớp.

- GV nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò :3’
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.


Thể dục
TẬP HỢP HÀNG NGANG – DÓNG HÀNG - ĐIỂM SỐ
I. Mục tiêu:
- Ơn tập – tập hợp đội hình hàng dọc,dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái,
dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu HS thực hiện thuần thục những kỹ năng này ở mức chủ
động.
- Học tập hợp hàng ngang,dóng hàng, điểm số, yêu cầu thực hiện động tác tương
đối đúng.
- Chơi trị chơi “Tìm người chỉ huy ”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia

chơi.
II . Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp .
Nội dung
T.G
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
5’
- ĐHTT
- GV nhận lớp – phổ biến nội
x
x x
x
x
x
dung, yêu cầu bài học.
x
x
x x
x
x
- GV cho HS khởi động
2 Phần cơ bản :
25’
1. Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, 7’
dóng hàng, điểm số, quay phải,
quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
2. Học tập hàng ngang, dóng hàng, 9’

điểm số.

3. Chơi trị chơi: Tìm người chỉ 9’
huy.
3. Phần kết thúc
3’
- Đi thường theo nhịp và hát.
- GV hệ thống bài học – NX giờ
học

- HS khởi động theo HD của GV
+ Chạy chậm 1 vòng quanh sân.
+ Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
- ĐHTL:
x x
x x
x x
+ Cả lớp cùng thực hiện, cán sự lớp điều
khiển.
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
+ GV giới thiệu, làm mẫu trước 1 lần –
HS tập theo mẫu của GV.
+ HS tập theo tổ, thi giữa các tổ.
- GV nêu tên trò chơi – HS chơi trò
chơi.
- ĐHXL: x x x x x
x x x x x


- GV giao bài tập về nhà


Tự nhiên - xã hội

BƯnh lao phỉi
A. Mơc tiªu :
1. Kiến thức: Biết cần tiêm phịng lao, thở khơng khí trong lành, ăn đủ chất để phòng
bệnh lao phổi.
2. Kĩ năng: Biết đề phòng bệnh lao phổi.
HSKG nêu biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
3. Thái độ: Quan tâm chăm sóc bản thân.

B. §å dùng dạy học
Cỏc hỡnh trong SGK 12,13.

C. Các hoạt động dạy học :
Hot ng ca GV
1. KTBC:
Nờu cách phịng bệnh đường hơ hấp?

Nhận xét - Ghi điểm.
2 Các hoạt động
* Hot ng 1:
Lm vic vi SGK 12, 13
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
- GV: u cầu các nhóm phân cơng 2
bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh
nhân sau đó đặt câu hỏi trong SGK
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là
gì?
+ Bệnh lao phổi có thể lây qua đường
nào?
+ Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với
sức khoẻ của bản thân người bệnh và với
người xung quanh?
- Bước 2: Làm việc cả lớp

Hoạt động của HS
HS trả lời- Lớp NX
- HS hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm mình quan sát H1, 2,3,4,5
- Cả nhóm nghe câu hỏi – trả lời.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- Lớp nhận xét bổ xung.

* Em hãy nêu nguyên nhân gây bệnh lao
phổi?

* Bệnh lao phổi có tác hại như thể nào?
* Kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh lao
gây ra, những người ăn uống thiếu thốn,
làm việc quá sức thường dễ bị vi khuẩn
lao tấn công và nhiễm bệnh...
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
Bước 1: Thảo luận nhóm
+ GV nêu yêu cầu HS quan sát tranh - Quan sát tranh- Thảo luận nhóm 2
SGK t.13
- HS thảo luận các câu hỏi theo cặp


+ Dựa vào tranh các em hãy kể ra những
việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc
bệnh lao phổi?
+ Nêu những việc làm và hồn cảnh giúp
chúng ta có thể phịng tránh được bệnh
lao phổi ?
+ Tại sao khơng nên khạc nhổ bừa bãi ?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
Bước 3: Liên hệ
+ Em và gia đình cần làm gì để phịng
tránh bệnh lao phổi?
Kết luận (SGK)
* Hoạt động 3: Đóng vai.
- Bước 1: Thảo luận nhóm đóng vai.
+ GV nêu tình huống: Nếu bị một trong
các bệnh đường hơ hấp ( viêm họng, phế
quản, ho....) em nói gì với bố mẹ để bố
mẹ đưa đi khám?

+ Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì
với bác sĩ?
Bước 2: Trình diễn
Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta
cân phải nói ngay với bố mẹ, để được đưa
đi khám bệnh kịp thời. .......
3. Củng cố: – dặn dò
- Bệnh lao phổi có lây truyền khơng?
- Cần làm gì để đề phòng bệnh lao?
- Chuẩn bị bài sau

- Người hút thuốc lá và người thường
xun hít khói thuốc lá ....
- Tiêm phịng lao phổi ...
- Vì trong nước bọt có đờm...
- Đại diện các nhóm nêu KQ thảo luận.
- Lớp nhận xét – bổ xung.
- Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở
cửa cho ánh sáng chiếu vào nhà ....

- HS chú ý nghe

- HS thảo luận câu hỏi theo nhóm
- HS nhận vai đóng vai trong nhóm.
- Các nhóm trình bày
- HS nhận xét


TIT 4: TP C
Quạt cho bà ngủ

I. MC TIấU:
1.Kin thc: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với
bà.( trả lời được các câu hỏi trong SGK;
2. Kĩ năng: Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và
các khổ thơ.
Học thuộc bài thơ.
3. Thái độ: Biết hiếu thảo với ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV : Tranh minh hoạ bài đọc
Bảng phụ viết những khổ thơ 1, 4 cần HDHS luyện đọc
- HS : SGK
III. C¸c hoạt động dạy học :
Hot ng ca GV
Hot ng ca HS
A. Ổn định tổ chức:2’ Hát – sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời - 2 HS kể chuyện
của Lan.
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
- Lớp theo dõi- Nhận xét
Nhận xét- ghi điểm
C. Bài mới: 30’
1. GT bài – ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc toàn bài thơ
- Chú ý nghe
- Tóm tắt ND bài
- Hướng dẫn cách đọc.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ.

- Đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng
thơ kết hợp đọc đúng.
+ Hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ, - 1HS nêu, đọc ngắt nghỉ đúng.
hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. (gắn bảng
- Lớp nhận xét
phụ)
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
(theo N2).
- Thực hiện đọc theo nhóm trước lớp
- Lớp đọc đồng thanh, khổ thơ, cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
* Lớp đọc thầm bài thơ
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
- Bạn quạt cho bà ngủ.
- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế - Mọi vật im lặng như đang ngủ...cốc
nào?
chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài


vườn chín lặng lẽ...
- Bà mơ thấy gì?
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương
thơm tới.
. Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy? - HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước
khi bà ngủ thiếp đi....
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy
hương của hoa cam, hoa khế....
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu - HS phát biểu

với bà như thế nào ?
- GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương,
chăm sóc bà.
+ ở nhà em đã làm gì để tỏ lịng hiếu - HS tự liên hệ.
thảo, u thương, chăm sóc ơng bà ?
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- HD HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ- - HS đọc thuộc từng khổ thơ.
cả bài.
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét.
- Lớp bình chọn
D. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Qua bài thơ em học được điều gì ở bạn - Lắng nghe, trả lời
nhỏ?
- Chuẩn bị bài sau.


Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014
TIẾT 1: TOÁN
Xem ®ång hå(Tiết 13)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12
Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày
2. Kĩ năng: Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ).
3. Thái độ: Biết yêu quý thời gian, tiết kiệm thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Mơ hình đồng hồ , Đồng hồ để bàn . Đồng hồ điện tử.
- HS : Bé ®å dùng toán
III. Các hoạt động dạy học :

Hot ng ca GV
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi hs lên bảng làm bài tập 4 SGK .
- Nhận xét-ghi điểm
B . Bài mới: 30’
1.Giới thiệu bài:
2. Néi dung:
*Ôn tập về cách xem và tính giờ.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ?
+ Bắt đầu tính như thế nào ?
- Yêu cầu HS dùng mơ hình đồng hồ bằng bìa
quay kim tới các vị trí sau:
12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ
chiều (13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ )..
- Giới thiệu các vạch chia phút.
* Xem giờ chính xác đến từng phút.
- Y/C HS xem giờ, phút chia chính xác.
+ Cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim
ngắn trước, rồi đến kim dài.

Hoạt động của HS
- 1HS làm lại
- Lớp theo dõi- Nhận xét

- Có 24 giờ
- 12 giờ đêm hơm trước đến 12 giờ
đêm hơm sau.

- HS dùng mơ hình đồng hồ thực
hành.

HS Chú ý
- Nhìn vào tranh vẽ đồng hồ
- Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một
ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là
có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút.
Vậy đồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút.

+ HD các hình cịn lại tương tự như vậy.
- GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xem
giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ.
3. Thực hành:
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn mẫu:
+ Nêu vị trí kim ngắn?
- HS trả lời miệng các câu hỏi ở bài


tập 1.
+Nêu vị trí kim dài ?
+ Nêu giờ phút tương ứng?

- Lớp nhận xét bổ xung

Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực - HS dùng mơ hình đồng thực hành
hành
xem giờ.
- HS kiểm tra chéo bài nhau.

- Lớp chữa bài.
Bài 3:
- GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử.
- HS nêu yêu cầu bài tập
-HS quan sát
- HS trả lời các câu hỏi tương ứng.
- Lớp nhận xét.
- GV yêu cầu HS:
- HS quan sát hình vẽ mặt hiện số
trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các
mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.
- GV nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dị:3’
- Đồng hồ để làm gì?
- Thời gian sẽ giúp gì cho con người?
- Chuẩn bị bài sau.


Thể dục
ƠN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRỊ CHƠI: "TÌM NGƯỜI CHỈ HUY"
A. Mục tiêu:
- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương
đối đúng.
- Ôn động tác đi đều từ 1 – 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện
động tác tương đối đúng.
- Chơi trị chơi “ Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi 1
cách tương đối chủ động.
B . Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi.

C. Nội dung và phương pháp :
Nội dung
T.G
1. Phần mở đầu:
5’
- GV nhận lớp – Phổ biến nội

Phương pháp tổ chức
- Cán sự lớp tập hợp – báo cáo sĩ số.
- ĐHTT: x x x x x

dung, yêu cầu bài học

x x

x

x

x

2. Phần cơ bản:
25’
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng 7’

Cán sự lớp điều khiển cả lớp khởi động:
+ Soay các khớp, đếm theo nhịp
+ Chạy một vòng quanh sân
+ Chơi trò chơi: Chui qua hầm.
ĐHTL:

x x
x
x
x

hàng, điểm số.

x

2. Ôn đi đều theo 1 – 4 hàng dọc

9’

3. Chơi trò chơi:

9’

+ GV điều khiển 1 – 2 lần.
+ Cán sự lớp ho cho các bạn tập.
+ Các tổ tự tập luyện
- ĐHTL: Như trên
* HS tập theo tổ (tổ trưởng điều khiển ).
+ GV quan sát – sửa sai cho HS.
- GV nêu cách chơi và luật chơi:

x

x

x


Tìm người chỉ huy.
- HS chơi trị chơi.
- ĐHTC :
3. Phần kết thúc

3’

x


- Đi thường theo nhịp và hát
- GV hệ thống bài học
- GV nhận xét tiết học
- GV giao BTVN.

- ĐHXL:
x
x x
x
x x

x
x

x
x


T nhiờn xó hi


Máu và cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiªu :
- KT: Trình bày sơ lược về cấu tạo , chức năng của máu , nêu được các bộ phận ,
chức năng của cơ quan tuần hoàn .
- KN: Nhận biết thành thạo các bộ phận của cơ quan tuần hoàn .
- TĐ: cố ý thức bảo vệ , giữ vệ sinh cơ quan tuần hồn .
II .§å dïng d¹y – häc :
- GV : Hình minh hoạ sgk (tr 14,15)
III.các hoạt động dạy học :
Hot ng ca GV
1. Kiểm tra bài cũ :

Hoạt động của HS

Bệnh lao phổi có thể lây bằng con đường

- Học sinh suy nghĩ xung phong

nào?

phát biểu .
Nhận xét - Ghi điểm

3. Bài mới:
* Giíi thiƯu :

- HS quan sát hình 1,2,3 thảo luận

*Néi dung :


nhóm

Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét :
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

- Bước 2: Làm việc cả lớp

- Các nhóm khác bổ xung

*KL: máu là 1 chất lỏng màu đỏ gồm 2
thành phần là huyết tương và huyết cầu còn
gọi là tế bào máu . Quan trọng nhất là huyết
cầu đỏ . Huyết cầu đỏ dạng như cái đĩa lõm
2 mặt có chức năng mang oxy đi nuôi cơ
thể. Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ
thể gọi là cơ quan tuần hoàn .

- HS thảo luận theo cặp

Hoạt động 2: Làm việc với sgk .

- 1,2 cặp trình bày trước lớp .

- Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là
mạch máu
- Dựa vào hình vẽ mơ tả vị trí của tim


- 1,2 hs nhắc lại


trong lồng ngực ?
- Chỉ vị trí tim trong lồng ngực của
mình .

- Khi có hiệu lệnh của GV, 2 đội

*KL: Cơ quan tuần hồn gồm có tim và

cùng nối tiếp viết các bộ phận của

mạch máu .

cơ thể có các mạch máu đi tới .

Hoạt động 3:Trò chơi tiếp sức
*GV kết luận.

1,2 hs nhắc lại

3. Củng cố

- Học bài và làm bài trong vở bài

- GV hệ thống bài
4. Dặn dò :
- Nhắc hs về nhà học bài


tập.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×