Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Luyện từ và câu 3. Tuần 4. MRVT: Gia đình. Ôn tập câu: Ai là gì?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.22 KB, 3 trang )

Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ : GIA ĐÌNH - ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp
- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì?
2. Kỹ năng: Rèn KN nhận biết từ, đặt câu.
3. Thái độ:
- u thích mơn học.
- u q, kính trọng, biết ơn cha mẹ và yêu thương anh chị em trong gia đình.
II.Chuẩn bị
1. GV: BT1( Padlet). Trị chơi Blooket.
2. HS: SGK, vở TV.
III. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
*Bài hát: Nhà mình rất vui
- Có những ai được nhắc đến trong bài hát vừa rồi?
- Những câu hát nào giới thiệu về ba,má và con?
- Những câu này thuộc câu theo mẫu nào đã học?
2. Khám phá
a. Giới thiệu bài
- Gắn với chủ điểm mái ấm, hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu, mở rộng vốn từ về người trong gia đình và tình cảm
gia đình. Nội dung nữa là ơn tập câu : Ai (cái gì, con gì) –
là gì?
b. Làm bài tập
- HS giới thiệu về gia đình mình qua bức ảnh gia đình.
- Hỏi HS để khai thác các từ chỉ những người trong gia


đình.
- Liên hệ để giải thích một số từ địa phương chỉ người
trong gia đình.
Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia
đình.
M: ơng bà, chú cháu
Câu hỏi : + Em hiểu thế nào là chú cháu? (chỉ cả chú và
cháu)
+ Thế nào là từ ngữ chỉ gộp ? ( từ ngữ đó nói đến nhiều

- HS hát và vận động
theo

- HS nghe, ghi tên bài
vào vở

- 1 HS đọc yêu cầu
- 1HS trả lời câu hỏi


người)
- Yêu cầu hs vào đường linh làm bài trong Padlet.
- GV nhận xét,chấm sao trong Padlet. chốtkiến thức.
- Đáp án : bố mẹ, anh em, cô chú, chú cô, chú dì, chú HS làm bài tronh
thím, thầy u, cha, mẹ, cơ cháu, bố con, mẹ con, dì dượng, Padlet.
bác bá, chị em, chú cháu, chú bác, cậu mợ, cha anh, ...
+ Đặt câu với 1 từ trong đó
(Chủ nhật này, chú dì em sẽ đến nhà em chơi.)
- HS đặt câu
Bài 2 :Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích

hợp.
- GV đưa ra các hình thức giải nghĩa các câu thành
ngữ, tục ngữ khác nhau.
a)
Con hiền cháu thảo.
b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ. (con cái giỏi
giang thì cha mẹ cũng được tiếng, có thể tự hào...)
c) Con có cha như nhà có nóc. (Cha là chỗ dựa, che chở
d Con có mẹ như măng ấp bẹ. (Mẹ là người chăm lo, bảo
vệ
e) Chị ngã em nâng. (Anh chị em phải giúp đỡ nhau khi
hoạn nạn, khó khăn...)
g)
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
(mối quan hệ gắn bó, khăng khít, đồn kết, giúp đỡ nhau
của anh chị em trong gia đình...)
- Câu hỏi: Câu “Con hiền cháu thảo nghĩa” nghĩa là gì?
(Con cháu ngoan ngỗn hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ...)
- Yêu cầu hs thảo luận trong phòng zoom

Xếp ở cột nào? (cột 2 - con cháu đối với ông
bà, cha mẹ)
Cha mẹ
đối với con
cái
c;d

Con cháu đối
với ông bà,

cha mẹ
a;b;

Anh chị em
đối với nhau
e;g

- HS trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét, bổ
sung
- GV nhận xét, khái quát
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
- HS nêu nghĩa các câu
tục ngữ, thành ngữ
- GV giáo dục tư tưởng
cho HS biết kính trọng,
biết ơn cha mẹ và yêu
thương anh chị em trong
gia đình
Hs trao đổi thảo luận
theo phịng.
-Trưởng phòng báo cáo
kết quả.


- GV chốt kiến thức, liên hệ và giáo dục.
Bài 3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần
4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì? để nói về:
a) Bạn Tuấn trong câu chuyện Chiếc áo len.

b) Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ.
c) Bà mẹ trong truyện Người mẹ
- Câu hỏi: Để đặt câu đúng thì cuối câu phải lưu ý điều
gì? (Dấu chấm)
- Gv chấm chữa bài trên màn hình.

4. Củng cố:
Trị chơi: Blooket
TC có 3 câu hỏi để ơn lại các kiến thức đã học trong bài.
IV. Định hướng học tập tiếp theo:
- Vận dụng các từ ngữ để viết văn.
- Ôn bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới.

- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm mẫu câu a
- HS khác nhận xét, bổ
sung
- HS làm bài vào vở
VD: Tuấn là người con
hiếu thảo.
Bạn nhỏ là đứa cháu rất
yêu bà.
Bà mẹ là người dám làm
tất cả vì con.
- HS tham gia chơi




×