Tải bản đầy đủ (.pptx) (8 trang)

Kế hoạch bài dạy toán lớp 1 luyện tập trang 156 _ ánh nguyễn hyunie

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.04 KB, 8 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 29 Thứ tư, ngày 28 tháng 3 năm 2018
Toán

LUYỆN TẬP ( TRANG 156 )


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 29 Thứ tư, ngày 28 tháng 3 năm 2018
Tốn

LUYỆN TẬP ( TRANG 156 )
I.
1.
-.
-.
-.

Mục đích, u cầu
Kiến thức
HS biết làm tính cộng ( khơng nhớ ) trong phạm vi 100; tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
Rèn kỹ năng giải tốn có lời văn.
HS làm bài tập 1,2,3,4.

2. Kĩ năng

-.

Rèn HS làm tính cộng ( khơng nhớ ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính, biết tính nhẩm nhanh, thành thạo.

HS giải được bài tốn có lời văn.


3. Thái độ

-.
II.
1.
-.
-.
-.

Giáo dục HS lịng say mê u thích mơn Tốn.
Đồ dùng học tập
Giáo viên:
Sách giáo khoa.
Bảng phụ.
Bài giảng điện tử bài dạy.


2. Học sinh
-. Sách Toán 1.
-. Phiếu bài tập.
-. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Trò chơi khởi động
Mục tiêu:

-.

Kiểm tra kiến thức về bài “Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)”
Cách tiến hành:


-.

GV: Bắt đầu buổi học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau chơi trị chơi có tên là “Con số may mắn”. Cơ sẽ bốc 1 lá thăm có số hiệu HS. Ai may mắn sẽ lên bảng hoàn thành đúng 1 phép tính thì
sẽ được thưởng kẹo.

-.
-.

Cho học sinh thực hiện đặt tính rồi tính. Mỗi phép tính đúng sẽ được thưởng kẹo.
Các phép tính:







-.

24 + 8
5 + 36
7 + 75
9 + 10
2 + 65
10 + 45

HS nhận xét. GV nhận xét.


-


GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính:



2.

42 + 53 (Cho lớp làm vào bảng con)
66 + 4 (Gọi 1 HS lên làm bảng phụ)

GV nhận xét bài bảng con.
HS nhận xét bài bảng phụ.GV nhận xét. Yêu cầu HS nêu cách làm.
GV cho HS cất bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện các bài tập
Mục tiêu

-.

Ôn lại Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)
Cách tiến hành

-. Giới thiệu bài: GV: Sau đây chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu nội dung của bài học Luyện tập mà ngày hôm nay các con học.
. Bài tập 1
-. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán. (Đặt tính rồi tính)
-. GV chia nội dung bài tập thành 2 phần: Tập thể và cá nhân. HS viết vào bảng con đồng thời gọi 1 HS viết bảng lớp. (Gồm 3 lượt, mỗi lượt là 1 HS làm bảng phụ khác nhau.) :
o 47 + 22;
40 + 20;
12 + 4.
-. HS thực hiện từng phép tính trên bảng con:
o 51 + 35;

80 + 9;
8 + 31.



-

GV cho HS nhận xét bài trên bảng con. GV nhận xét. Cho HS đọc cách tính trên bảng con.
GV lưu ý: Khi thực hiện phép tính, đặt thẳng cột, tính từ trái sang phải.
GV cho HS nhận xét bài trên bảng phụ. GV nhận xét.
GV chốt kiến thức: Chúng ta vừa được ơn lại cách đặt tính rồi tính các phép cộng trong phạm vi 100.
Bài tập 2
Gọi 1 HS đọc u cầu của bài tốn. (Tính nhẩm)
GV cho HS làm vào vở trong 3 phút. GV quan sát HS làm bài.
Cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” nối tiếp nêu kết quả từng phép tính.
30 + 6 =
40 + 5 =
60 + 9 =
70 + 2 =
52 + 6 =
6 + 52 =
82 + 3 =
3 + 82 =



-

GV nhận xét và bổ sung.
GV cho HS nhận xét 2 phép tính: 82 + 3 và 3 + 82 có điểm gì giống nhau

GV: Các con thấy 2 phép tính 82 + 3 và 3 + 82 có điểm gì giống nhau, về kết quả và về chỗ của các số.
GV kết luận: “Trong phép tính cộng: khi đổi chỗ các số thì kết quả khơng thay đổi.”
GV nhận xét và cho HS sửa sai với bài tập làm vở. (nếu có)
GV chốt kiến thức: Chúng ta vừa được ôn lại cách tính nhẩm các phép cộng trong phạm vi 100.
Bài tập 3
GV gọi 1 HS đọc bài toán Bài tập 3.
GV hướng dẫn HS phân tích đề và tóm tắt.






-

Bài tốn hỏi gì? ( Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu bạn?)
Các con dựa vào đâu để tìm lời giải. (Câu hỏi.)
Để tìm được tất cả có bao nhiêu cây ta thực hiện như thế nào? (Lấy số bạn gái cộng với số ban trai.)
Ai tìm được lời giải bài tốn khác khơng?

GV: Để trình bày bài tốn có lời văn ta cần mấy bước? (3 bước.)




-

Bài tốn cho ta biết gì? ( Lớp em có 21 bạn gái và 14 bạn trai.)

Bước 1: Viết câu lời giải.

Bước 2: Viết phép tính.
Bước 3: Viết đáp số.

GV cho lớp thực hiện vào phiếu bài tập. 1 HS làm bảng phụ.


-

GV cho lớp thực hiện phép tính vào vở: “Các con giải bài toán này vào vở.”
HS giải bài toán vào vở.
GV quan sát HS làm bài và chấm bài một số HS nếu làm xong trước.
Tóm tắt
Có : 21 bạn gái
Có : 14 bạn nam
Có tất cả : ... bạn?
Bài giải
Lớp em có tất cả số bạn là:
21 + 14 = 35 ( bạn )
Đáp số : 35 bạn.


-

HS nhận xét bài làm bảng phụ. GV nhận xét và cho HS sửa sai với bài tập làm vở. (nếu có)
GV chốt kiến thức: Các con vừa ơn lại kiến thức giải tốn có một phép và giải được bài tốn có lời văn.
Bài tập 4
Gọi 1 HS đọc u cầu của bài tốn. (Vẽ đoạn thẳng có độ dài)
GV cho HS vẽ đoạn thẳng vào Sgk: “Các con cầm thước và bút đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm vào sách giáo khoa cho cô.”
HS vẽ đoạn thẳng vào sgk.
GV lưu ý: Ở 2 đầu đoạn thẳng điền điểm và viết bằng chữ in. Khi đo mình bắt đầu từ số 0(cm) và kết thúc ở 8(cm).

GV: Và chúng ta cũng đã hoàn thành xong bài tập cuối cùng.


IV. Củng cố - dặn dị:
-. GV: Hơm nay các con học rất tốt nên cô sẽ thưởng cho các con nghe một ca khúc..(Nếu còn thời gian).
-. GV nhận xét tiết học và tuyên dương.
-. Chuẩn bị bài: Giải tốn có lời văn (tiếp theo).
Người soạn
 
 
 
Nguyễn Ngọc Ánh



×