Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Tìm hiểu về tâm lý học lao động: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.29 MB, 123 trang )

Chương IV

Sự• THÍCH ỨNG HỆ THƠNG VỚI CON NGƯỜI
9

1. T r ì n h b ả y t h ơ n g t i n t r o n g h ê t h ô n g

T ro n g hệ thông, con người p h ả i lu ô n lu ô n đ ố i d iệ n vớ i rấ t
n h iê u n g u ồ n th ô n g tin . M ộ t p hầ n lớn tro n g số’ các th ơ n g tin đó
con n g ư ờ i k h ô n g th ể tiế p n h ậ n m ột cách trự c tiế p và p h ù hợp
bang các cơ q u a n th ụ cảm của m ìn h . T ro n g trư ờ n g hợp này, các
th ô n g t in th ư ờ n g được tiế p n h ậ n m ột cách

gián tiếp,

nhờ một sô"

bọ p h ậ n chỉ báo n h ư : các m á y đo (các b ả n g c h ia độ), các bóng
đèn h iệ u hoặc các bảng tín h iệ u , các ký h iệ u , sơ đồ. các tín h iệ u
th ín h giác v.v ...

1 ./. C á c p h ư ơ n g th ứ c s ử d u n g t h i ế t bi t r ì n h b à y t h ô n g t i n
(các c á i c h í báo)
T lia o tá c v iê n sử d ụ n g các th iế t b ị c h ỉ báo n h ằ m m ục đích
th ự c h iệ n các chức n ăn g và n h iệ m v ụ lao động kh á c n lia u : k iể m
tr a th a o tác, g iá m sát - tức là p h á t h iệ n ra m ộ t sơ" tín h iệ u đột
biến; ch ẩ n đoán m ộ t sơ' tìn h trạ n g b ấ t th ư ờ n g của quá tr ìn h công
nghệ tro n g các ch ế độ th a o tác hoặc chiy t r ì bảo dưỡng (đọc. so

109



sá nh đơi chiếu, xử lí giá t r ị của các tliỏ n g số hoặc xử lí m ột số
ch i tiế t b ị hỏng hóc); đ iề u ch ỉnh và hoàn th iệ n các th iế t b ị và
quá t r ì n h công nghệ.
Các phương th ứ c sử d ụ n g th iế t b ị

chỉ báo thông tin được
1

p h â n lo ạ i căn cứ vào các lo ạ i th ô n g t in mà ch ú n g cung cap. N h ìn
('hung, ch ú n g được d ù n g để :

1.1.1. C hỉ báo thơ ng tin vé sơ ìượng
Thao tá c v iê n cầ n p h ả i đọc g iá t r ị thự c của m ột đ ạ i lượng
m à g iá t r ị n à y có th ể th a y đổi th ư ờ n g xu yên hoặc có th ể đứng
yê n để

so

sánh vớ i n h ữ n g giá t r ị kh á c

V.V..

1.1.2. C hỉ báo th ô n g tin về chất lượng
T hao tác v iê n p h ả i xác đ ịn h

giá t r ị tư ơng đỏi của m ột đại

lư ợ n g liê n tụ c b iế n đổi, xác đ ịn h độ lớ n , phư ơng hướng và n h ịp
độ của sự b iế n đổi đó.


1.1.3. C hỉ báo n h ữ n g thông tin kiêm tra
T hao tác v iê n p h ả i xác đ ịn h xem giá t r ị của m ột th ơ n g

Bổ

đang dần th a y đổi có b ìn h th ư ờ n g h a y không?

1.1.4. C hỉ báo th ô n g tin về tìn h h u ố n g đột biến , báo động ,
nguy hiểm
N h ờ các tín h iệ u bằng th ín h giác, các đèn h iệ u, các bảng'
h iệ u ... th a o tác v iê n sẽ được thông' t in về m ộ t tìn h hng h a y
trạ n g th á i n h ấ t đ ịn h của th iế t bị.

110


1 .1 .5 . C h í b á o t h ô n g t in

k iể m

tra

cá c th a o

tá c r a

lệ n h

- đ iế u


c h ì / / /l

N hờ cae cái chỉ báo. th a o tác v iê n k iể m tra xem các thao
tác đóng - mớ, dừng lạ i - k h ở i động hoặc đ iề u c h ín h có
h iệ n phù

hợp

được

thự c

với trạng' th á i hoặc giá t r ị m ong m n hay khơng.

1.1.6 C hì báo thơng tin về tìn h tr ạ n g
T hao tác v iê n k iê m tr a th a o tác xác lậ p m ột biế n

số

theo

một giá t r ị n h ấ t đ ịn h hoặc k iể m t r a tìn h trạ n g của m ột chu
t r ì n h v.v...

1.1.7, C hỉ báo theo dõi
T hao tác v iê n theo clõi m ột tiê u

đ iể m


mà nó đang d i

ch u y ể n độc lập hoặc p h ụ thuộc vào các p h ả n ứ ng của anh ta (đặc
b iệ t có giá t r ị tro n g n g à n h quán sự).

1.1.8. C hỉ báo đồng nhát
Các th ao tác đồng n h ấ t m ột đ iề u k iệ n , m ộ t tìn h b uông hay
một đôi tượng.
Sự p h ả n lo ạ i này có g iá t r ị đ ơi v ớ i việ c lự a chọn các k iể u
t h iế t b ị ch i báo k h i thao tác v iê n cần p h ả i th ự c h iệ n n h iề u chức
n á n g và n h iệ m vụ đòi h ỏ i p h ả i đôi d iệ n v ớ i n h iề u yếu tổ ’ thông’
t i n khác n h a u , th ậ m chí r ấ t m â u t liu ẫ n n h a u .
N h ư vậy, cái chỉ báo là p hư ơ n g tiệ n tru y ề n đ ạ t th ô n g t in
đến con ngư ời. N h iệ m v ụ của các n h à tá m lí học k ỹ sư là p h ả i
là m cho nó th íc h ứng vớ i n h ữ n g đặc đ iể m

t r i giá c của con người.

Đ ể g iả i quyết n h iệ m v ụ này, các n h à tâ m lí học p h ả i n g h iê n cứu

111


kh ả n ă n g của các cơ q u a n cảm giác của C011 ngư ờ i. K ẽr quách 0
th ấ y , việ c sử dụng m ỗ i lo ạ i giác q u a n đều có ưu điểm và nlượic
đ iể m của m ìn h. C h â n g hạn. th ín h giác là cảm giác liê n tục lơ n
so với t h ị giác, t h ị giác lạ i có tín h lựa chọn và g iá n đoạn h ơ n .B á i
vậ y . th ín h giác th íc h hựp

hơn với việc t r i giác các kích tú c lì


n gá n ngừa do n h ữ n g k íc h th íc h này có th ể x u ấ t h iệ n bất cứ lúic
nào. T ro n g k h i đó, t h ị giác có khả n ă n g p h ả n á n h và tậ p ti 111 g
hoàn tồn vào n h ữ n g kích th íc h n h ấ t đ ịn h , sau k h i đã lo ạ i t r ừ
tấ t cả các kích th íc h khác.
N h iề u cơng t r ì n h n g h iê n cứu chỉ ra rằ n g : tro n g nliề’U
trư ờ n g hợp. việc sử d ụ n g k ế t hợp

các chỉ báo t h ị giác và tlín h

giác cùng m ộ t lú c là có ý n g h ĩa (ví dụ. k h i tìm k iế m các tín liệ u
ra -đ a yếu).
T h ư ờ n g th ư ờ n g , tín h iệ u âm th a n h d ù n g để th u h ú t sựch ú
ý vào tín h iệ u t h ị giác. C h ả ng hạn, tiế n g ch u ô n g của m áybáio
cho th a o tác v iê n b iế t về sự cần th iế t p h ả i chú ý đến th iế t b v à
can th iệ p vào quá tr ìn h h o ạ t động của 11Ó.
T ro n g m ột sô’ trư ờ n g

hợp, việc hướng vào cơ q u a n p há n íc'h

xú c giác lạ i có ý n g h ĩa n h ấ t đ ịn h . N h à tâ m lí học Xơ V iế t Têr.1N h ilip ố p tạo ra m ộ t hệ th ô n g các h ìn h h ìn h học n ổ i, n h ữ n g lìn ih
n à y dễ dàng được p h â n b iệ t và n h ậ n b iế t k h i ch ạ m vào d u n g .
N g ư ò i ta gắn c h ú n g lê n các p h ím của m áy lin ô th a y cho cácchiữ
cái. Sau k h i lu y ệ n tậ p m ộ t th ờ i g ia n ngắn, công n h â n sắp ch i c ó
th ể th ự c h iệ n việc sắp chữ theo các tí n h iệ u xúc giác v ớ i sự tia im
g ia tốì th iể u của t h ị giác. Tôc độ và độ c h ín h xá c của các cộnig
tác được n ân g cao rõ rệ t.

112



N gi.ời ta cũ ng sử dụn g cả cảm giác đau đẽ tru y ề n tín h iệ u
về sự nguỵ hiểm .
T rên th ự c tẽ, mặc dù ngư ờ i ta đà cô gắng p há n p h ô i th ô n g
t in giữ a các cơ q u a n p h ả n tích khác n h a u , n h ư n g p h ầ n lớ n các
d ụ n g cụ C.11 báo là dựa vào t r i giác th ô n g t in b ằ n g m át.

1.2. Những cái chỉ báo có kim chỉ
T ro n g sơ các d ụ n g cụ chỉ báo t h ị giác th ì d ụ n g cụ chỉ báo
có k im chi giữ v a i trò đặc b iệ t. C h ú n g gồm 3 lo ạ i : chỉ báo n h ữ n g
tliô n g t in k iể m tra ; c h ỉ báo n h ữ n g

th ô n g t in c h ấ t

lượng và chỉ

báo thông t in sỗ» lượng.
Việc chọn lo ạ i ch ỉ báo nào k h i th iế t k ế các p hư ơng tiệ n k ỹ
th u ậ t là co đặc đ iể m của thông' t in cần cho n gư ờ i th ao tác q u yế t
đ ịn h.
Các n h à tâ m lí học chú ý n h iề u đến việc n g h iê n cứu sự p h ụ
th u ộ c của

độ chính xác



tốc độ

của việ c đọc các chỉ báo vào


b ìn h đạng của th a n g c h ia độ. Người ta đã so sánh kh ả năng đọc
được của 5 loại h ìn h dạng thang chia độ (H ìn h 6). K ế t quả th u được
được g h i c bảng 1 :

Bảng 1

Sự p h ụ th u ộ c của độ c h ín h xác của việ c đọc vào h ìn h
d ạ n g của th a n g c h ia độ

H ìn h d ạ n ị của th a n g c h ia độ
Đọc sai th in g chia độ tín h theo

%

a

b

c

d

đ

0,5

10,9

16,6


27,5

§5,5

113




I

10—

/s

^

ỹ;

q

]1.0
(
L

ịạì)

(2 7 .5%>


y—

ờ ~~
ẹ?ấ*.- 1ji
tì —
f>-- 1
•V—

i

í -L

0.5^
/ ^ s ĩ»
r * t

\

'Ị

x t 34
/
L '1

0

>H
, , J <đ>

/


9'
10

(16,6%)
c«)

Hình 6: Các hình dang của bảng chỉ đơ đươc nghiên cứu
a. Hình cửa sổ mở; b. Hình trịn; c. Hình bán nguyêt
d. Hình chữ nhât ngang; đ. Hỉnh chừ nhât doc

N h ư vậ y. theo độ c h ín h xác của việ c đọc, các h ìn h d ạn g của
th a n g ch ia độ được xếp theo th ứ tự sau đây : cửa sổ mồ, h ìn h
trị n , bán n g u y ệ t, chữ n h ặ t ngang, chữ n h ặ t dọc.
N h ư n g , việc q u y ế t đ ịn h lự a chọn k iế u th a n g c h ia độ nào
còn p h ụ th uộ c vào n h ữ n g n h â n tô' khác nữa. C hảng liạ n , lo ạ i
“ cửa sổ m ở” là lo ạ i g iú p đọc c h ín h xác n h ấ t, song lạ i ít th u ậ n lợi
đôi v ớ i các trư ờ n g hợp cần p h ả i theo dõi sự b iế n đổi cơ động của
các chỉ sô.
N g ư ời ta cùng lư u ý đến v ấ n để đường k ín h tơ i ưu của
th a n g ch ia độ k h i n g h iê n cứu về các cá i chỉ báo có k im chỉ và
th ấ y rà n g giữ a đường k ín h của th a n g ch ia độ v ớ i tốc độ và độ
c h ín h xác của việc đọc kh ơn g có m ột sự p h ụ th u ộ c theo đường
thẳng. Ung với m ỗi loại dụng cụ có m ộ t đường k ín h tơ i ưu, và hiện

114


q u ả của việc đọc được quyết đ ịn h không p h ả i ở b ả n t h â n đường
kín h, mà là ở q u a n hệ c ủ a nó đơi với khoảng cách q u a n sát.

Các n h à t á m lí học kỹ sư CỊ11 n g h iê n cứu sự p h ụ thu ộc c ủ a
tóc đọ, độ c h í n h xác c ủ a việc đọc th o n g tin vào sự c h u y ể n động'
c u a kim chỉ h a y c ủ a b ả n g c h ia độ. Các công t r ì n h n g h iê n cứu cho
rliá y. n h â n tỏ thời g i a n của h o ạ t động có ý n g h ĩa q uyết định. Với
n h ữ n g thời gian lộ s á n g n g ắ n (dưới 0,5 giáy) th ì d ụ n g cụ chỉ báo
có b ả n g c h ia độ c h u y ể n động còn k im đ ứ n g yên là tốt hơn. Khi

th ờ i gian lộ s á n g t ă n g lên, th ì loại d ụ n g cụ có k im chỉ c h u y ể n
đỘDìg, cịn b ả n g c h ia độ đ ứ n g y ê n là tơt hơn.
T ro n g t á m lí học lao động, các t h à n h p h ả n c ủ a d ụ n g cụ chỉ
báoi có t h a n g ch ia độ n h ư : k im chi, các c h ữ cố, các v ạ c h kẻ ...

đềm được n g h i ê n c ứ u m ộ t c á c h chi tiết.
C h ẳ n g h ạ n đôi với cấc v ạ c h kẻ, có t h ể có các v ạ c h kẻ có
kíclh thước lớn. v ạ c h có k ích thước t r u n g b ìn h v à vạch có kích
tliưrơc nhỏ. T h ư ờ n g th ư ờ n g , t r ê n b ả n g c h ia độ, n h ữ n g v ạ c h lớn
đưọỉc đ á n h sô.
T ro n g việc th i ế t k ế cụ t h ể các bảng' c h ia độ, người t a n h ậ n
tliấ y th ư ờ n g có k h u y n h h ư ớ n g nôi các v ạ c h kẻ b ằ n g một đường
thẵ.ng n g a n g (H ìn h 7).
pliảìi

W .T .S in g le to n cho r ằ n g , v ấ n đề n à y c ầ n

được giải q u y ế t dưới á n h s á n g c ủ a lí t h u y ế t tri giác về

qtiam hệ giữ a h ì n h v à n ền . V à do vậy, thang' ch ia độ c ầ n p h ả i
đùọỉc th iê t kê th e o các n g u y ê n tắc c ủ a t í n h •đơn giả n , t í n h liên
rục


và t í n h th ô n g n h ấ t . Đ iều n à y (lược ihế hiệ n ở H ìn h 7.

115




a

7 b
t

I

I

M

I

i- i- i

1—

i

7 c

Hinh 7. Các cách thiết kế vach kẻ trẽn thang chia đc
Đ ô i v ớ i k íc h th ư ớ c của các c h ữ s ô tr ê n th a n g c h ill độ, n g iíờ i

ta th ấ y :
- T ỷ lệ g iữ a c h iề u rộ n g và c h iề u cao củ a th a n g c h ia độ p h ụ
th u ộ c vào m à u sắc củ a nền v à của ch ừ sô. N ê u c h ữ sô' có m àu
đen cịn n ề n là m à u tr ắ n g , t h ì t ỉ lệ đó là 1/6 hoặc 1/8. N ếu c h ữ sô
m à u tr á n g và n ề n m à u đen th ì tỷ lệ sẽ ở tro n g k h o a n g từ 1/10
đ ến 1/20. N ê u sự tư ơ n g p h ả n g iữ a ch ữ số và n ề n là nhỏ, th ì tỷ lệ
đó sẽ là 1/5. C ịn tr o n g trư ờ n g hợp các ch ữ sỏ' được c h iế u sá n g th ì
t ỷ lệ đó n ằ m tr o n g k h o ả n g từ 1/10 đến 1/40.
- T ỷ iệ g iữ a c h iề u rộ n g v à c h iể u cao củ a chu sô'

bằug

1,25/1 là dẻ th ấ y n h ấ t.
- Ớ m ộ t m ức độ c h iế u s á n g b ìn h th ư ờ n g , c h iề u c ao của c liữ
sô dao động từ 0,9 đ ế n 1.5 m m /3 0 5

111111

k h o ả n g cách iọ c . Ỏ một

m ức độ c h iế u sá n g th ấ p h ơ n , c h iề u cao c iia c h ừ sô sẽ là 4
m m /3 0 5 m m k h o ả n g cách đọc.

116


-

H ìn h d á n g c ủ a chữ sỏ p h ả i được viết n h ư t h ế nào đó để


k h ị n g thó có sự n h ầ m lẫn giữa scY này vói sơ k h á c (ví dụ n h ư đối
với tr ư ờ n g hợp các chữ sô 3, ỏ, 6, 8. 9 x u ấ t h iệ n tro n g một
n lió n i) .

D ỏ i với các k im c h i , người ta xác n h ậ n r ằ n g , k h i kim
c h u y ế n d ộng c ũ n g n h ư khi đ ứ ng yên, p h ả i là m sao để nó đ ứ n g
g ầ n các v ạ c h c h ia độ n h ấ t nhưng: v a n k h ô n g p h ủ lấ p các chữ số’
(do đó. k im c h ỉ c ủ n g

kh ô n g được

q u á dày. K h o ả n g cách giữa

đ ầ n c ủ a k im v à các vạch độ b ằ n g k h o ả n g 0,8 1 11111 ( H ìn h 8).
T r ê n các t h a n g chia độ. đê tạo r a sự tư ơ n g p h ả n m à u s ắ c ,
n gư ờ i ta t h ư ờ n g sử d ụ n g m àu đen v à m à u tr ắ n g . T r o n g điều
k i ệ n c h iế u s á n g b ìn h thường, các v ạch kẻ, chữ sô" v à k im chỉ
t h ư ờ n g có m à u đ e n tr ê n n ề n tr ắ n g , ỏ mức độ c h iế u s á n g t h ấ p
h ò n . các v ạ c h kẻ, c h ữ số và kim chỉ sẽ có m à u t r ắ n g hoặc m à u
v à n g t r ê n n ề n m à u đen.

/ V

ĩ

*****

L u i .... —*
V
V


VV
Tốt

*****

-0
Khơng tốt
Tốt

Khơng tốt

Hình 8 Sư phản bố qua lại giữa kim chỉ và các vach kẻ trên thang chia đô
N h ữ n g d ụ n g c ụ c h ú n g ta v ừ a n g h iê n cứ u t r ê n đ ây là c ầ n
t h i ế t đòi với việc đọc các th ô n g tin vê sô" lượng d ự a vào sự dịch

117


chuyển của kim chỉ trê n thang chia độ trong một giá trị. Chính
những dụng cụ đó cịn có thể được dùng để đọc các thông tin về
chất lượng và những thòng' tin kiếm tra như: n h ậ n định vể sự
duy trì của một đại lượng đo được trong phạm vi các giá trị bìtili
thường; kiểm tra độ an tồn hoặc sự đi lệch về phía các giá trị
đột biến; nliận định vé hướng của các dao động, độ lớn củng nhu
nhịp độ của chúng. Đe thoa mãn u cáu của những nhiệm vụ
đó, đơi khi người ta không cần thiết kế các vạch kẻ trên thang
chia độ mà chỉ cần sơn màu với một ý nghĩa chính xác lêu các
vùng khác n h au của nó (Hình 9).
c ả n h niác

(màu

Binh thường
(màu xanh)

Binh thường
(màu xanh)

Nguy hiểm
(màu đ ỏ ) )

Hình 9. Các dung cu có kim chỉ khơng có vach kẻ trên thang chia đơ (theo
E J.Mc Cormichk)

P h ả n bô các d ụ n g cụ chỉ báo trên báng hoặc giá điều k h iế n

Có bơn ngun tác phân bố cơ bản thường được áp dụng là:
a)

Nguyên tắc tần sô sử d ụ n g : những thiết bị chỉ báo được sử

dụng thường xuyên nhất phải được sắp xếp ỏ vị trí thuận tiện nhất
(chảng hạn ở vùng tơi ưu : trung tâm của giá điều khiển - Hình 10).

118


b) Nguyen tắc vế tẩm q u a n trọng : k h i sắp xếp các d ụ n g cụ
c h ỉ báo, cần ưu tiê n n h ữ n g d ụ n g cụ m à sự sử d ụ n g c h ú n g được
g á n v ớ i độ n h a n h và độ c h ín h xác đặc b iệ t. N h ữ n g d ụ n g cụ d ù n g

dẻ đo n h ữ n g đ ạ i lư ợ n g v ậ t l í q u a n tr ọ n g p h ả i được đ ặ t

0

v ị trí

t in lậ n tiệ n n h ấ t.
c) N g u y ê n tắc vế tính kê tục của việc s ử d ụ n g : các d ụ n g cụ
c h i báo được sử d ụ n g tlie o m ộ t t r ì n h tự n h ấ t đ ịn h th ì cầ n được
s ắ p đ ặ t cà n g gần n h a u càng' tô t, và n ê n đ ặ t th à n h m ộ t h à n g
t l ũ i 11 g sao cho có th ể được lầ n lư ợ t sử d ụ n g th e o h ư ớ n g từ t r á i

saiag p h ả i.
d) N g uyên tắc chức năng', n h ữ n g d ụ n g cụ c h ỉ báo th u ộ c
rù ỉa g m ộ t q u á t r ì n h h a y c ù n g m ộ t chức n ă n g cầ n

được

xếp gần

]ih au, th e o m ộ t k h ỏ i. N g ư ờ i ta cho th ấ y có 4 p h ư ơ n g á n p h â n bố
tli- P h â n bó các d ụ n g cụ c h ỉ báo th e o m ộ t t r ậ t tự củ a q u y
1r ì . n li công n g h ệ ;
- P h â n lo ạ i v à b(D t r í các d ụ n g cụ c ù n g đo m ộ t đ ạ i litợ n g v ậ t
lí 'vào m ộ t n h ó m (v í dụ, c ù n g đo n h iệ t độ đ ặ t vào m ộ t chỗ, sau đó
(tê

11


n h ó m n h ữ n g d ụ n g cụ đo áp s u ấ t, sự bôc h ơ i ...).
- P h â n lo ạ i v à bô* t r í các d ụ n g cụ c h ỉ báo th e o các tổ hợp

n iiá y (v í d ụ , tấ t cả các th ô n g sô' k ỹ t h u ậ t c ủ a m ộ t tổ h ợ p được đ ặ t

cù.ng v à o m ộ t n h ó m ...).
- P h â n b(D th e o các n h ó m chứ c n ă n g . N ế u tro n g q u á t r ì n h

CỜ>1 ia' n g h ệ có th ể tá c h ra n h ữ n g n h ó m lớ n các b iế n sô" (đ ầ u vào,
đ ầm ra . hoặc m a n g tín h c h ấ t k h á c ), t h ì các d ụ n g cụ c h ỉ báo có

119


th ể được p h â n bô theo các nhóm tư ơ n g tự nhu' v ạ y (chẳng hạn.
trư ờ n g hợp n ồ i hời ở tru n g tá m n h iệ t lượng: các th ô n g sô

vệ.

n h iê n liệ u , k h ô n g k h í. k h í cháy, hơi nước ...)

\ / I Ir-”» í s~\i /-Ằo í-íAẳ»/«'Vi f

f r AI

Vùng tối đa đối với tay phải

Hình 10 Vùng tối ưu (a) và tối đa (b) trên bàn làm viêc

2. Các t h i ế t bi đ iể u k h i ế n

ở t ạ i r ấ t n h iề u v ị t r í là m việ c, k ế t quả h o ạ t đ ộ n g củ a con
n g iíờ i được th ể h iệ n b ằ n g m ộ t p h ả n ứ n g cơ th ể , m ộ t v ậ n độ ng ,
cho d ù là m a n g vác m ộ t số v ậ t n ặ n g , n h ấ n x u ô n g các
m ộ t c h iế c m á y chữ , h a y th a o tá c m ột t h iế t b ị k iể m

p h ím của

tr a . V ì v ậ y ,

c ầ n n g h iê n cứ u m ộ t cách k ỹ lư ờ n g n h ữ n g k h ả n ă n g của con
n g ư ờ i k h i tiế n h à n h các h o ạ t độn g v ậ n động.

120


2. I.

P h ả n

lo a i c á c

v ẫ n

d ỏ n g

N h ìn c h u n g , m ọi v ặ n đ ộng lao đ ộ n g của con n g ư ờ i đều do
II hung' k íc h th íc h của th ê g iớ i bên n g o à i xác đ ịn h và đều th ự c
h iệ n m ộ t m ụ c đ íc h tự giác.
T ro n g m ỗi v ặ n đ ộ n g lao dọng, có th ể p h â n b iệ t ba m ậ t là :
m ặ t cơ học.

III

m ặ t s in h lí học và m ặ t tâ m lí học. M u ơ n h iể u được

ặt tầ m lí học. c ầ n p h ả i h iể u h a i m ặ t k ia .
N h ữ n g đặc đ iể m cơ học c ủ a m ộ t v ậ n động la o đ ộ ng được

xáic đ ịn h b ằ n g 4 y ê u tô sa u :

-

Q u ỹ đ ạ o v ậ n đ ộ n g là C0 1 1 đ ư ờ n g m à tứ c h i p h ả i th ự

h iệ n tro n g k h ô n g g ia n k h i tiế n h à n h v iệ c v ậ n đ ộng ấy. T ro n g
q u ỹ đạo v ậ n động, n g ư ờ i ta p h ả n b iệ t : h ìn h th ứ c , p h ư ơ n g h ư ớ n g
vài k h ô i lư ợ n g c ủ a v ậ n đ ộ n g (x é t về k h ô i lư ợ n g th ì q u ỹ đạo v ặ n
độm g của t h ợ sửa đ ồ n g hồ là tô i th iể u v à củ a t h ợ q u a i b ú a tr o n g
xu íở n g rè n t h ủ cô n g là tổ i da).
V ề phư ơng' d iệ n tâ m lí học, n g ư ờ i ta p h ả n tíc h q u ỹ đạo v ậ n
đ ộ in g th à n h q u ỹ đ ạ o t ự d o (th ợ đồng' hồ, th ợ n g u ộ i đ ặ t ông d ầ u ,
thiỢ c h ỉn h m á y ), q u ỹ đ ạ o r ậ p k h u ô n (th ợ nề, th ợ h á i bông ) và q u ỹ

(ỈỢ'o bắt buộc (th ợ xẻ, th ợ đ ứ n g m áy).
-

Tốc đ ộ v ậ n đ ộ n g . Đó là độ lớ n c ủ a con đường m à m ộ t v ậ n

(tộm g th ự c h iệ n được tro n g m ộ t đơn v ị th ờ i g ia n . T u ỳ th u ộ c vào
sự


th a y đ ổ i tốc độ và g ia tốc, n g ư ờ i ta có th ể c h ia v ậ n động

121


t h à n h : v ậ n động đều. vặn động n h a n h d ả n đều

và v ậ n dộng

c h ậ m d ầ n đều. Tòc độ củ a n h ữ n g v ậ n đọng' lao động th ư ờ n g dao
động tro n g n h ữ n g giới h ạ n k h á lớn.
Về p h ư ơ n g d iệ n t â m lí học, người ta p h ả n biệt: tốc độ toi
ưu (tôc độ t l i u ậ n lợi n h ấ t ) và tốc độ tối đa. Người ta. còn co tốc

độ t ự do và tốc độ b ắ t buộc (đôi với thợ xẻ : tốc đọ v ậ n động về
p h í a m ì n h là tốc độ tự do. còn tốc độ v ậ n động r a xa m ìnli là tốc
độ b ắ t buộc)
- N h ị p độ v ậ n độ n g . Đó là t ầ n sơ lặp lại n h ữ n g c h u t r ì n h
v ậ n động n h ư n h a u . Sô lượng n h ữ n g v ậ n động có t h ể r ấ t lớn (ví
dụ tro n g cơng n g h iệ p đóng giày, người thợ đ óng đ ế p h ải d ậ m vào
đòn c ủ a m áy ép 6000 lầ n tro n g một ca s ả n x u ấ t . Người liái bông
p h ả i thự c h iệ n tới 600.000 v ậ n động của các ngon ta y tro n g một
ngày làm việc. Còn n ếu tính đến các vận động thì con s ố đó lên đơn
ba triệu).
- C ư ờ n g đ ộ v ậ n động. Dó là sức n é n , sức kéo, sức n á n g
p h ải d ù n g tới k h i th ự c h iệ n một v ậ n động lao động. Mỗi loại
h ì n h lao động có n h ữ n g yêu cầ u r iê n g về cường độ lao động- N ếu
so s á n h người công n h â n k h u â n vác với người chỉ h u y d à n n h ạc,
ta sẽ t h ấ y cường độ v ậ n động c ủ a họ r ấ t k h á c n h a u .
T â m lí học lao động r ấ t c h ú ý tới n h ữ n g v ấ n đê s in h lí học

c ủ a các v ậ n động, đặc b iệ t là sự điều c h ỉn h c ả m giác dôi với v ậ n
động. Sự điều c h ỉ n h n à y sẽ xác đ ịn h được độ c h í n h xac và (tộ
122


Ị) h ỏ i hợp của các v ặ n động dang th ự c h iệ n . Sự p h ơ i hợp v ậ n động
k hóng p h ả i là sự c h ín h xác hoặc sự t in h tế củ a n h ữ n g x u n g động
t h ả n k in h th ụ cảm m à là m ột n lió n i n h ữ n g cơ c h ế s in h lí dặc
b iệ t, tạo ra sự tá c dọng q u a lạ i liê n tụ c và h ữ u cơ g iữ a q u á t r ì n h
t h ụ cảm và q u á t r ì n h

n h ậ n cảm .

Đ ói v ớ i tâ m lí học lao động, đ iề u q u a n tr ọ n g là , k h i p h â n
nlhơ vào n h ữ n g v ặ n động cụ th ể . Đ ồ n g th ò i cần p h ả i n h ớ rà n g , có
tb iể đ ạ t tớ i n h ữ n g m ục đ íc h k h á c n h a u b ằ n g c ù n g m ộ t v ậ n động.
VỒ1 . m ộ t m ụ c đ íc h lao động lạ i có th ể đ ạ t được n h ờ vào n h ữ n g v ậ n
đ ộ n g k h á c n lia u .
N g ư ờ i ta cho th ấ y , có m ộ t sơ v ậ n đ ộ ng cơ bản cua tứ c h i.

Đ<ó là :
- Co ngư ời xng : là m g iả m góc độ g iữ a h a i p h ầ n của cơ th ể
- D u ỗ i n gư ờ i ra : là m tă n g góc độ g iữ a h a i p h ầ n của cơ th ể
- Kéo vào : v ặ n động h ư ớ n g về p h ía cơ th ể
- Đ ẩ y ra : v ậ n động h ư ớ n g ra xa cơ th ể
- Â n ta y x u ố n g : q u a y cá n h ta y n h ư t h ế nào để b à n ta y ú p

Kiuôllg
- N â n g ta y lê n : q u a y c á n h ta y n h ư th ế nào đó để b à n ta y

Ịig;ử ;i lê n tr ê n
Sự p h â n

lo ạ i n à y do A .D a m o n , H .W .S to u d t v à R .A .M c

F a irla n d tiế n h à n h , đã I11Ô tả v ậ n đ ộn g củ a tứ c h i dự a vào các

123


tín h c h ấ t cua các cơ (co, d u ỗ i) va của h ư ớ n g v ậ n d ộ ng đ ò i v ớ i cơ
th ể (kéo vào. đày ra ).
Sự p h â n lo ạ i n à y còn r ấ t c h u n g , vì v ậ y k h i p h ả n

tír h

p h ư ơ n g th ứ c tiế n h à n h m ộ t ho ạt động lao động th e c h ấ t nào đó,
cần p h ả i m ơ tả các v ậ n động của cơ th ể m ộ t cách th a o tá c hơn.
V ề p h ư ơ n g d iệ n n à y , có th ể th a m k h ả o m ột p h â n lo ạ i sau đ á y :
a) V ậ n đ ộ n g đ ứ n g : là n h ữ n g v ặ n động tro n g đỏ ta y hoặc
c h â n d ịc h c h u y ể n từ m ộ t v ị t r í n à y san g m ộ t v ị t r í k h á c (ch ẳ n g
h ạ n để n h ấ n vào m ộ t c á i n ú t đ iề n k h iể n );
b) Các v ậ n đ ộ n g liên t ụ c : là n h ữ n g v ậ n động n h ờ đó n g iíờ i
ta t iế n h à n h đ iề u c h ỉn h liê n tụ c dựa tr ê n n h ữ n g th a y đổi của
m ộ t sơ" k íc h th íc h k ế t hợp v ớ i n h iệ m v ụ (ví d ụ , đ iề u k h iể n ta y lá i
m ộ t c h iế c ô tô).
c) Các v ậ n đ ộ n g điều khiến (cầm , n ắ m ) : bao gồm việc sử
d ụ n g và đ iề u k h iể n m ột sô" phầ n , ph ư ơng tiệ n h a y cớ chê k iê m tra .
d) Các v ận đ ộ n g lặp lại là n h ữ n g v ậ n động Iig ắ n h ạ n và
được lặ p lạ i m ộ t cách liê n tiế p (v í d ụ. q u a i b ú a ).

e) Các v ậ n đ ộ n g cách q u ã n g là n h ữ n g v ậ n động tư ơ n g đôi
tá c h r ờ i n h a u , độc lậ p vớ i n h a u tro n g từ n g q u à n g th ờ i g ia n .
N h ữ n g v ậ n động n à y có th ể có c ù n g tín h c h ấ t (đ á n h đ à n p ia n ô ,
th a o tá c tr ê n m ộ t m á y tín h , đ á n h m á y chữ ) hoặc k h á c n h a u
(c h ă n g h ạ n , n h ữ n g v ậ n động th ự c h iệ n để k h ở i động cho rnot
c h iế c ô tô ch ạ y tro n g m ộ t đêm t r ờ i m ư a).

124


f)

V ận d ộ n g t ĩ n h thực c h ấ t là m ột sự k h ơ n g v ậ n động hơn

là nót v ặ n động tự t h á n , bởi vì đó là sự duy trì củ a một tư th ê

r iê m ỉ tro ng một k h o ả n g thời g ia n n h ấ t định.
Các loại v ặ n động lao động k h á c n h a u n à y có th ể kết hợp
v ớ i nhau, v à n h ư vậy. c h ú n g có t h ể lồng vào n h a u . C h ả n g h ạ n .
(lịch c h u y ê n b à n c h â n t r ê n một c h á n p h a n h là một v ậ n động
(ìứ ìi£\

như ng 11Ĩcó thể

đùỢc

đi kèm với một v ận động t ĩ n h

của


áp

lực: ] h a n h tnỳ theo các điều kiện của t ì n h huông; tương tự, một v ậ n
ctộìĩig liên tục cùng có t h ể đi kèm với một v ậ n động tĩn h (khi ph ải
g i ữ C một tư t h ế n h ấ t định) tro ng một k h o ả n g thòi gian ngắn.
N h u n g loại v ậ n động t h a o tá c n à y được gọi là n h ữ n g v ậ n
(tộmị vĩ mơ. Địi với m ột số m ụ c đích n h ấ t định, đặc biệt trong'

Jig’hian cứu các biện p h á p lao động, tr o n g đó người t a tìm cách
ctồỉng n h ấ t các v ậ n đ ộng cơ b ả n , th ì các loại v ậ n đ ộ n g vi m ô
t hilf òa g được sử d ụ n g hơn. C h ả n g h ạ n , lựa chọn, cầ m n ắ m , giữ,
(tặ t Hiống. v ặ n vào v.v... Cơ sở c ủ a các loại v ậ n động n à y là k h á i
ìLiệhì “ T h c r b l i g " có t ừ n h ữ n g n ă m đ ầ u c ủ a t h ế kỷ, tr o n g các tài
liệm của 2 vọ chồng n h à kỹ s ư v à t á m lí học L ilia n G ilb r e t h và
F r ; a r k Gilbret.il.
Các loại v ậ n động lao động còn được p h â n t h à n h n h ữ n g
n h í ó n sau:
a)

N h ữ n g vận đ ộ n q cơ b ả n : là n h ữ n g v ậ n tối th iể u , c ầ n

thiiết để d ạ t dược m ụ c đích c ủ a h o ạ t động lao động, v ể p h ư ơ n g
diệin lí th u y ế t, n h ữ n g v ậ n động n à y được th ự c h iệ n tr o n g n h ữ n g
đ i ề ‘ii k iệ n t h u ậ n tiệ n n h ấ t .
125


b) N h ữ n g v ận đ ộ n g h i ệ u c h ín h : là nhữ ng' vặ n đ ộn g là m
c h ín h xác n h ữ n g v ặ n đ ộng cơ b ả n cho p h ù hợp v ớ i đọ lệch cua
n h ữ n g đ iề u k iệ n lao động' so vớ i n h ữ n g đ iề u k iệ n th u ậ n lợ i m ấ t .

c) N h ữ n g v ậ n đ ộ n g bô s u n g : n h ữ n g v ậ n đ ộ ng nảy k lô n g
th u ộ c về n h iệ m v ụ cơ b ả n n h ư n g lạ i cần t h iế t vì có n h ữ n g yến tố
bổ tr ợ đ ố i v ớ i quá t r ì n h la o động c h ủ yêu.
d) N h ữ n g v ậ n đ ộ n g s ử a c h ữ a : N h ữ n g v ậ n động n à y CÙIg là
n h ữ n g v ậ n động bổ su n g , n h ư n g lạ i cần t h iế t cho việ c k h á c phục
n h ữ n g t ìn h h u ơ n g h ỏ n g hóc. D o v ậ y , c h ú n g được p h á n t là n h
m ộ t n h ó m riê n g (v ì tín h c h ấ t q u a n trọ n g c ủ a c h ú n g ).
e) N h ữ n g v ậ n đ ộ n g t h ừ a : N ln ìn g v ậ n đ ộn g n à y k h ô n g can
t h iế t v à th ư ờ n g cả n trở n h ữ n g v ậ n động th u ộ c các n h ó m kể trên.
g)

N h ữ n g v ậ n đ ộ n g s a i: là n h u n g v ậ n đ ộ n g k h ô n g đ ạ t iưỢc

m ụ c đ íc h đ ặ t ra .
N g ư ờ i ta cịn có th ể c ă n cứ vào n h ữ n g đặc đ iể m k h á c ihixu
c ủ a v ặ n động la o động, m à c h ia c h ú n g th à n h các lo ạ i n h ư :v ậ n
đ ộ n g đ ú n g và v ậ n đ ộ n g s a i; v ậ n động t iế t k iệ m và v ậ n tô n g
k h ô n g t iế t k iệ m ; v ậ n động n h a n li và v ậ n đ ộ n g ch ậ m . C h ả n g liạ n ,
n h ữ n g v ậ n đ ộng do ta y th ự c liiệ n h ư ớ n g về p h ía th â n m ìn l th ì
c h ín h xác hơn n h ư n g c h ậ m hơn so với n h ữ n g v ậ n động the o
h ư ớ n g đ i ra . T ro n g m ặ t p liẳ n g th ẳ n g đ ứ n g , sự c h u y ể n đ ịđ ta y
sẽ n h a n h hơn n h ư n g k é m c h ín h xác h ơ n so v ớ i sự c h u y ể n d ịc h
ta y tro n g m ặ t p h ả n g n ằ m ngang'.

126


¿ .2 .

C h ứ c


n ă n g

Bộ p h ậ n

c ủ a

d iề u

c á c

bô p h â n

khiển

đ iê u

là n h ữ n g

k h iê n

con đường

h ay

những

p h ư ơ n g tiệ n n h ờ đó t h a o tác viên điểu c h ỉ n h v à tịi ưu

hố sự


v ặ n h à n h c ủ a một ch iếc m á y h a y m ột q u á t r ì n h . Các bộ p h ậ n
(tiou k h i ể n là n h ữ n g r h i ế t bị t r u y ề n t h ò n g tin c ủ a hệ th ơ n g v à có
I lỉ(' dưực đặc t r ư n g ở lo ạ i t h ô n g tin c u n g cấp. E .J .M c C o rm ic k đ ã
1lệ th ơ n g hố các ch ứ c n à n g củ a d ụ n g cụ điều k h i ể n v à loại
th ò n g tin tương' ứ n g th e o c á c h s a u đ â y :
h o ạ i k i ể m tra c h ứ c n ă n g

Loại thông tin

a) Vận h à n h (xuất phát - dừng lại)

T h ơ n g tin về t ì n h t r ạ n g
Thơng tin về tìn h trạ n g

b) Đ iều k h iể n k h ô n g li ê n tục (ở
t ừ n g vị t r í r i ê n g rẽ)

T h ô n g tin s ố lượng
T h ô n g tin k iể m t r a

c) K iể m t r a số lượng

.

T h ô n g tin vể sô lượng
T h ô n g t i n v ề sô lượng

d) -Kiểm t r a liên tục


T h ô n g tin t í n h t o á n
G h i lại th ô n g ti n

e) N h ậ p dữ liệu (vi t í n h , đ á n h

T h ô n g t i n m ã ho á

m á y ...)

2.2.1.

P h â n lo ạ i các bộ p h ậ n đ i ề u k h i ê n

C ă n cứ vào các ch ứ c n ă n g trê n , có t h ể p h á n loại các k i ể u
bộ p h ậ n đ iề u k h iể n s a u đ â y :

127


_

r)

N
9
1
B ả n g 2. Các k iê u bộ p h ậ n đ iế u k h iê n và chứ c Hãng cua c h ú ig
Chừc năng
Bô phận điều khiển


1 Nút bấm bằng tay

Hoat

Điều khiển

Kiểm tra

Kiểm tra

)ầ u

hóa

khơng liên tuc

số lương

liên tụ c

✓ào

X

—— — _
2 Nút bấm bằng chân

X

3. Khóa ngắt


X

X

4. C ơng tắc xoay có chon lọc

X

5. Núm xoay

X

X

X

6. Tay quay (m a -ni-ve n

X

X

7. Vơ lăng

X

X

8. Tay gạt (cần gat)


X

X

9. Bàn đạp

X

X

10. Bàn phím

2.2.2.

X

H iệ u q u ả củ a các bộ p h ậ n đ iể u k h iể n p h ụ th u ộ c vèìo

v iệ c tín h đ ế n n h ữ n g đặc đ iể m n h â n trắ c và n h ữ n g đậc đ iể m tá nì
l í củ a n g ư ờ i th a o tá c. Các n h à n g h iê n cứu tâ m l í học lao đ ộ n ' đ ã
đư a r a n h ữ n g yê u c ầ u đối v ớ i việ c th iế t kê các bộ p h ậ n t iể u
k h iể n . N h ữ n g yê u c ầ u n à y dựa tr ê n v iệ c n g h iê n cứ u các 'ù m g
là m việ c tơ l líu và đặc đ iể m .vận đ ộ n g củ a con n g ư ờ i (cư ờ nị đỉộ.
độ c h ín h xá c, q u ỹ đạo. tốc độ). V iệ c n g h iê n cứ u các động tá c hao
đ ộ n g đă đư a ra n h ữ n g c h ỉ d ẫ n cụ th ể vê sự tá c đ ộ n g q u a lạ ic íủ a
chứ c n ă n g và sự bơ t r í các đ ơ i tư ợ n g được đ iề u k h iể n

(các cá c h i


báo th ô n g t in ) và các bộ p h ậ n đ iể u k h iể n các đôi tư ợ n g đó.

128


N h iề u cơ n g t r ì n h n g h iê n cứu đã c h ỉ r a s ự p h ụ th u ộ c c ủ a

độ c h í n h x á c c ủa các vận đ ộ n g vảo h ư ớ n g đ i c ủ a tín hiệu.
N h ữ n g cơng' t r ì n h n g h iê n cứ u k h á c lạ i t ìm ra n liữ n g m ố i

t ư ơ n g q u a n k h á c n h a u g i ữ a các q u ỹ đ ạ o c h u y ể n đ ộ n g c ủ a tín
h i ệ u và bộ p h ậ n đ i ề u k h iế n t r o n g h o ạ t đ ộ n g th e o dõi. N g ư ờ i ta
th ấ y rằ n g , tr o n g n h ữ n g đ iề u k iệ n n g a n g b ă n g v ữ n g chác, th ì độ
c h ín h xác cao n h ấ t c ủ a đọng tá c sẽ đ ạ t được k h i có sự tr ù n g hợp
g iữ a b ư ớ n g c h u y ể n đ ộ n g của nó v ớ i hướ^ig c ủ a t í n h iệ u . K ế t lu ậ n
n à y c ũ n g đ ú n g cả v ớ i n h ữ n g đ ổ i tư ợ n g được đ iề u k h iể n (các cái
c h ỉ báo).

2-'ì. C á c n g u y ê n t ắ c t h i ế t h ê bô p h ầ n đ i ê u k h i ể n
Các n g h iê n cứ u của tâ m lí học k ỹ sư đã đư a r a h à n g lo ạ t
y ế u tỏ n h a m g iú p cho việ c t h iế t kê tố t n h ấ t các bộ p h ậ n đ iề u
K h iể n .

2.3.1. N ú t b ấ m b ằ n g tay. B ề m ặ t c ủ a n ú t b ấ m p h ả i lớ n hơn
(tầ u n g ó n ta y d ù n g để th a o tá c ; không ' n ê n n h ỏ h ơ n 9,5 m m 2 . Đ ể
(lễ d à n g t h ao tá c , t r ê n bể m ặ t c ủ a n ú t b ấ m n ê n là m h ơ i rá p . C h u
v i của

n ú t b ấ m có th ể là 3 đ ế n 25 m m tro n g ' đ iề u k iệ n th a o tác


k h ô n g cầ n g ă n g ta y và từ 6 đ ế n 00 m m tr o n g trư ờ n g ' hợp th a o
tá c có g ă n g ta y . Đ ể t r á n h x ả y ra trư ờ n g h ợ p

n ú t b ấ m có th ể b ị

à n b ấ t ngờ (n g ầ u n h iê n ) , n ê n đ ặ t nó h ơ i sâ u x u ô n g ở tr ê n g iá
đ iề u k h iể n hoặc được bảo vệ b ằ n g m ộ t k h u n g n h ỏ .

2.3.2. N ú t bấm bằng chân, T h ư ờ n g th ư ờ n g n ú t b ấ m được
t tia o tá c b ằ n g m ũ i c h â n , là đ iề u 'là m T h o n ó có n h ữ n g đặc đ iể m
r ấ t g iô n g v ớ i m ộ t b à n đạp. Bộ p h ậ n đ iề u k h iể n lo ạ i n à y th ư ờ n g

129


được sử d ụ n g k h i cả h a i ta y đều bận. Đ ư ờ n g k ín h của n ú t bấnn.
tr o n g trư ờ n g h ợ p n à y . k h ô n g p h ả i là đ iề u
n ế u q u á n h ỏ t h ì sẽ d ẫ n đến

rấ t q u a n trọ n g nhưiug

chỗ là , m ột lự c q u á lớ n sẽ được áip

d ụ n g lê n m ộ t d iệ n tíc h quá nhò cu a bàn c h á n (gáy đau ). V ì y ậ y ,
đ ư ờ n g k ín h tơ»t n h ấ t có th ể n á m tro n g k h o ả n g

12,7 - õO nrn.

C h u v i củ a n ú t b ấ m sẽ k h á c n h a u , tu ỳ th e o đ iề u k iệ n cụ th ẻ :
n ế u th a o tá c v iê n đ i g ià y th ì sẽ ở tro n g k h o ả n g 12,7 - 50


111111

(n h ỏ ) còn n ế u th a o tá c v iê n đ i u n g t h ì sẽ ở tro n g k h o ả n g 25 -1(0 0
m m (lớ n h ơ n ).

2.3.3. K h o á n g ắ t.

Đó là m ộ t ta y g ạ t n h ỏ được sử cụiQg

n h iề u n h ấ t là 3 v ị t r í , và p h ả i ở 3 0 °- 4 0 '1 so v ớ i v ị t r í tr u n g 'â m .
Có th ể tá c đ ộ n g

n h a n h và đ ồng th ò i

n h iề u k h o a n g á t n ế u

c h ú n g được đ ặ t tr ê n c ủ n g m ộ t h à n g th ẳ n g .

2.3.4. C ô n g tắc xo ay có c h ọ n lọc . L o ạ i công tắ c n à v n t có
lợ i k h i cầ n m ộ t SCI lư ợ n g lớ n các v ậ n động. Nó CỊI1 có tác d ụ i g là
c h iế m í t chỗ do th a y th ế được cho m ộ t lo ạ t n ú t b ấ m hoặc vli.oá
n g ắ t ở lia i v ị t r í . Số’ lư ợ n g các v ị t r í có th ể n ằ m tro n g k h o ả ig từ
3 đ ế n 24, v ớ i k h o ả n g cách tô i t-hiểu giữ a h a i v ị t r í k ế tiế p ih .a u
là 6,5 m m .

2.3.5. N ú m x o a y . L à m ộ t d ụ n g cụ k iể m t r a có th ể th a ) tcác
t h u ậ n tiệ n b ằ n g cách d ù n g các n g ó n ta y xo a y (v ặ n ) về h a i b ể n ,
D ụ n g cụ n à y có th ể đươc sử d ụ n g cho n h ữ n g v ậ n động n họ
n h à n g tr o n g trư ờ n g hợp của m ộ t sô chứ c n ă n g liê n tụ c k i i


đọ

c h ịu t ả i r iê n g củ a t h iế t b ị và củ a các hệ th ô n g được tác d ụ ig la
q u á n h ỏ . T u ỳ th e o độ c h ịu t ả i k h i q u a y m à có th ể đưa ra nuột
đ ư ờ n g k ín h

130

tơ i ưu. N h ìn c h u n g , n ằ m

tr o n g k h o ả n g 50 m im .


T h ư ờ n g th ư ờ n g , k h i có n h iề u n ú m xo a y cần được th a o tá c đ ú n g
t h ì cần p h ả i p h á n b iệ t c h ú n g c h ủ yế u

b ằ n g h ìn h d ạ n g và độ lớ n .

Đ ố i v ớ i các n ú m xo a y, có th ể p h â n b iệ t cả b à n g cấ u tr ú c c ủ a bề
m ậ t. T h ô n g d ụ n g n h ấ t là có ba lo ạ i sa u :
- Bề m ặ t p h ả n g , tr ơ n ;
- B ề m ặ t có n h ữ n g đ ư ờ n g r à n h ;
- B ề m ặ t có các m ấ u ;
K h i n g ư ờ i ta lắ p đ ặ t n h iề u n ú m x o a y có k íc h th ư ớ c k h á c
n h a u tr ê n c ù n g m ộ t tr ụ c th ì đ ị i h ỏ i m ộ t sự p h â n b iệ t b ằ n g xú c
g iá c đ ú n g ( H ìn h 11)

Hình 11 Các kích thước cho phép để giúp dễ phản biêt bằng xúc giác đối VỚI
các núm xoay đươc lắp trên cùng môt truc.(E J.Mc Cormick)


131


- C h iề u dày củ a n ú m xoay (a) có th ể là 1/4 in c h n ê u cUíờng
k ín h là 3 in c h .
- Đ ư ờ n g k ín h của n ú m xo a y (b) k h ô n g n ê n lớ n hơn 3 in c h .
-

1 1
(c) N ú m xo a y ở g iữ a : đ ư ờ n g k ín h tr o n g k h o ả n g 1— ~ 2 ~

in c h . T ô t n h ấ t là k h o ả n g 2 in c h .
- (d) k h ô n g n ê n n h ỏ hơn 5/8
- (e) k h ô n g n ê n n h ỏ hơn 1/2
- K h o ả n g cá ch g iữ a bề

in c h hoặc lớ n h ơ n 3/4 in c h .
in c h .

m ặ t của h a i n ú m xo a y k h ô n g ' n ê n

n h ỏ h ơ n 3/4 in c h (í). [1 in c h = 2,5 4cm ]

2.3.6.

T a y q u a y là một t h i ế t b ị được sử d ụ n g k h i góc q u a y

lớ n h ơ n 90", y ê u cầu p h ả i th ự c h iệ n n h ữ n g v ò n g q u a y đ ầ y đ ủ và
n h a n h tro n g trư ờ n g hợp cần

n h ữ n g cấu

tác

động n h ữ n g lự c lớ n để v ặ n h à n h

k iệ n củ a m áy. G iá t r ị tố i th iể u c ủ a đ ư ờ n g k ín h ta y

q u a y th a y đổi tu ỳ th e o lự c tá c động, th e o n h ũ n g v ị t r í k h á c
n h a u , th e o c h iề u cao so v ớ i m ặ t đ ấ t. V ị t r í th u ậ n tiệ n n h ấ t là ở
trư ớ c m ặ t n g ư ờ i th a o tá c th e o đư ờng th ả n g n g a n g v à gần vớ i
tr ọ n g tâ m của cơ th ể . Đ ố i v ớ i h a i ta y , n g ư ờ i ta tạ o ra m ộ t v ù n g
là m v iệ c t ô i ưu có h ìn h d ạ n g củ a ch ữ “ U ” , tứ c bao h à m cả c h iề u
cao củ a h a i v a i. N h ữ n g ta y q u a y

được

đ ặ t th e o m ặ t p h ắ n ií n g a n g

đốì v ớ i th â n n g ư ờ i có th ể được sử d ụ n g tư ơ n g đ ố i th u ậ n tiệ n ,
n h ư n g , do đòi h ỏ i m ộ t vo n g q u a y rộ n g củ a ta y v à c ủ a v a i, cho
n ê n tốc độ q u a y th ư ờ n g n h ỏ hơn so v ớ i tố c độ của n h ữ n g ta y
q u a y dược đ ặ t th e o c h iề u dọc v ớ i th â n n g ư ờ i.

132


2.3.7. Cần g ạ t là m ộ t lo ạ i t h iế t b ị được th a o tá c b ằ n g ta y ,
C'ó h ìn h (lạ n g củ a m ộ t c á i gậ y, v ặ n h à n h x u n g q u a n h m ộ t đ iể m
tự a . C á n g ạ t được sử dụng' k h i q u ã n g đư ờng đ i là n g ắ n , đ ò i h ỏ i

m ộ t v ặ n đ ộ n g n h a n h n h ư n g p h ả i r ấ t c h ín h xác và k h i c u n g v ậ n
đ ộ n g lớ n h ơn 90".
K h i tiế n h à n h n h ữ n g v ậ n đ ộ n g n h ẹ

n h à n g , cần t h iế t k ế

các g iá đỡ (đ iể m tự a ) cho m ộ t sô p h ầ n của cơ th ế : cho k h u ỷ u ta y
tr o n g n h ữ n g v ặ n đ ộ n g rộ n g cu a ta y , cho c á n li ta y và n h ữ n g v ậ n
d ọ n g n h ỏ ( v i động tá c ) v à cho cỏ ta y k h i v iệ c th a o tá c sử d ụ n g
các n g ó n ta y .

2.3.8. Vô lă n g : là m ộ t t h iế t b ị tr ò n , th a o tá c th u ậ n tiệ n
b à n g lia i ta y . Đ ược sử d ụ n g tr o n g n h ữ n g trư ờ n g hợp sau: V ậ n
d ộ n g đ ò i h ỏ i 1 v ậ n tốc q u a y n h ỏ (m ộ t vòng' tr ê n

m ộ t p h ú t) , đ ô i

v ớ i n h ữ n g đ ộ n g tác n h ẹ n h à n g k h i c u n g d ịc h c h u y ể n k h ô n g v ư ợ t
q u á 90
11

- 120"; y ê u cầ u v ò n g q u a y p h ả i r ấ t c h ín h xác; k h i đ ò i h ỏ i

h ừ n g lự c tá c động' lớ n h ơ n so v ớ i các t h iế t b ị k h á c . K h i th a o tác

v iê n Iig ồ i trư ớ c vô lă n g , đ ư ờ n g k ín h tô i th iể u th a y đ ổ i tu ỳ th u ộ c
vào lự c

được


y ê u c ầ u và c h iề u cao tín h từ sàn.

Đ ể v ậ n đ ộ n g tiế n h à n h được c h ín h xác, c u n g d ịc h c h u y ế n
củ a vô lă n g k h ô n g n ê n v ư ợ t q u a ± 60" so v ớ i v ị t r í b ìn h th ư ờ n g ,
n ê u c u n g d ịc h c h u y ể n lớ n h ơ n , t h ì cần th a y đổ i v ị t r í củ a ta y
t r ê n vô lăng'.
K h i th a o tá c v iê n đ ứ n g để th a o tá c vô lăng' tr u n g tâ m c ủ a
vỏ lă n g đ ặ t th e o m ặ t p h a n g đ ứ n g , th ì vỏ lă n g p h ả i được đ ặ t cao
1 1 }’ ang;

v ớ i c h iề u cao của k h u ỷ u ta y (k h o ả n g 102 - 112 cm t í n h từ

sàn)).

133


×