Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý các dự án đầu tư hợp ĐỒNG dầu KHÍ mới của LIÊN DOANH VIỆT NGA VIETSOVPETRO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.35 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
HỢP ĐỒNG DẦU KHÍ MỚI CỦA LIÊN DOANH VIỆT - NGA
VIETSOVPETRO

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG TRỌNG TUẤN ĐẠT

TP. Hồ Chí Minh, năm 2022

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
HỢP ĐỒNG DẦU KHÍ MỚI CỦA LIÊN DOANH VIỆT - NGA
VIETSOVPETRO

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chương trình: Điều hành cao cấp – EMBA
Mã số: 8340101



Họ và tên học viên: Trương Trọng Tuấn Đạt
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Mai Khanh

TP. Hồ Chí Minh, năm 2022

TIEU LUAN MOI download :


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu
thực sự của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và phương pháp
khoa học cụ thể trên số liệu thực tế. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tp. HCM, ngày tháng năm 2022
Học viên thực hiện

Trương Trọng Tuấn Đạt

TIEU LUAN MOI download :


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tác giả đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu tận tình của các thầy, của đồng nghiệp và các bạn. Với
lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:

Trường Đại học Ngoại thương Cơ sở II thành phố Hồ Chí Minh và các thầy cô
Khoa Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện và tận tâm truyền đạt những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
TS. Phạm Thị Mai Khanh đã hết lòng giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn, chỉ dạy và
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận
văn tốt nghiệp.
Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro (VSP), lãnh đạo cơng ty, các phịng/ ban
và các anh chị em đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô trong Hội đồng đánh giá luận văn đã
cho em những đóng góp q báu để hồn chỉnh luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

TIEU LUAN MOI download :


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ..................................................................................... viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ GIỚI THIỆU VỀ
CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ DO VIETSOVPETRO QUẢN LÝ ........................................ 5
1.1 Cơ sở lý luận cơ bản về dự án đầu tư và quản lý dự án............................................ 5

1.1.1 Tổng quan dự án đầu tư ................................................................................... 5
1.1.2 Dự án đầu tư dầu khí ........................................................................................ 8
1.1.3 Quản lý dự án ................................................................................................. 11
1.1.4 Tổng quan về các dự án đầu tư hợp đồng dầu khí của Vietsovpetro ............. 28
1.2. Giới thiệu về liên doanh Việt - Nga Vietsopetro và các dự án Lô hợp đồng dầu khí
tại Vietsovpetro............................................................................................................. 32
1.2.1 Giới thiệu về liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro (Vietsovpetro) ................. 32
1.2.2 Các dự án hợp đồng dầu khí có sự tham gia của Liên doanh Việt – Nga
Vietsovpetro và vai trò của Vietsovpetro trong các hợp đồng dầu khí ........................ 35
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ HỢP
ĐỒNG DẦU KHÍ HIỆN TẠI CỦA LIÊN DOANH VIỆT - NGA VIETSOVPETRO41
2.1 Quản lý tổng thể các dự án hợp đồng dầu khí Thực tiễn công tác quản lý ............ 41
2.1.1 Thực tiễn công tác quản lý tổng thể dự án ..................................................... 41
2.1.2 Đánh giá thực tiễn công tác quản lý tổng thể................................................. 52
2.2 Công tác quản lý phạm vi dự án (Project scope management) .............................. 54

TIEU LUAN MOI download :


iv

2.2.1 Thực tiễn công tác quản lý phạm vi dự án ..................................................... 55
2.2.2 Đánh giá công tác quản lý phạm vi dự án ...................................................... 56
2.3 Công tác quản lý tiến độ dự án ............................................................................... 57
2.3.1 Thực tiễn công tác quản lý tiến độ dự án ....................................................... 57
2.3.2 Đánh giá công tác tiến độ dự án ..................................................................... 58
2.4 Công tác quản lý chi phí các dự án ......................................................................... 59
2.4.1 Thực tiễn cơng tác quản lý chi phí dự án ....................................................... 59
2.4.2 Đánh giá cơng tác quản lý chi phí dự án ........................................................ 61
2.5 Công tác quản lý rủi ro dự án ................................................................................. 63

2.5.1 Thực tiễn công tác quản lý rủi ro các dự án hợp đồng dầu khí ...................... 63
2.5.2 Đánh giá công tác quản lý rủi ro các dự án hợp đồng dầu khí ...................... 65
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ HỢP ĐỒNG DẦU KHÍ MỚI CỦA LIÊN DOANH VIỆT - NGA
VIETSOVPETRO ........................................................................................................ 68
3.1 Bối cảnh hoạt động khai thác dầu khí tới năm 2030 .............................................. 68
3.1.1 Dự báo thị trường dầu khí giai đoạn tới ......................................................... 68
3.1.2 Định hướng phát triển của Vietsovpetro giai đoạn 2020-2025...................... 68
3.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tư hợp đồng dầu khí mới của
Vietsovpetro.................................................................................................................. 72
3.2.1 Đổi mới cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, tư duy và phương pháp quản lý dự
án đầu tư hợp đồng dầu khí .......................................................................................... 72
3.2.2 Hồn thiện hệ thống văn bản pháp lý quản lý dự án đầu tư hợp đồng dầu khí
...................................................................................................................................... 77
3.2.3 Hồn thiện các tiêu chuẩn cơng tác đánh giá & kiểm soát hiệu quả dự án hợp
đồng dầu khí ................................................................................................................. 78
3.2.4 Hồn thiện cơng tác quản lý phạm vi các dự án hợp đồng dầu khí ............... 81
3.2.5 Hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ các dự án hợp đồng dầu khí ................. 82

TIEU LUAN MOI download :


v

3.2.6 Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí các dự án hợp đồng dầu khí ................. 82
3.2.7 Hồn thiện hệ thống quản lý rủi ro cho các dự án hợp đồng dầu khí ............ 83
3.2.8 Xây dựng và hồn thiện hệ thống quản lý chất lượng dự án hợp đồng dầu khí
...................................................................................................................................... 84
3.2.9 Áp dụng cách mạng khoa học - CNTT vào việc đổi mới quản lý dự án ....... 84
3.3 Tóm tắt chương III.................................................................................................. 86

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 89

TIEU LUAN MOI download :


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BQLHĐDK
CBNV
CTCT&NS

Nguyên nghĩa
Ban quản lý hợp đồng dầu khí
Cán bộ nhân viên
Chương trình cơng tác và ngân sách

DA

Dự án

DE

Details Engineering – Thiết kế chi tiết

E&P

Exploration and Production – Thăm dò & Khai thác


FDP

Field Development Plan – Kế hoạch phát triển mỏ

FEED

Front-End Engineering Design – Thiết kế tiền cơ sở

JOA

Joint Operating Agreement – Thỏa thuận điều hành chung

JOC

Joint Operating Company – Công ty điều hành chung

MCM
NS

Management Comittee Meeting – Kỳ họp UBQL
Ngân sách

OCM

Operation Comitte Meeting – Kỳ họp UBĐH

ODP

Overall Development Plan – Kế hoạch đại cương phát triển mỏ


PSC

Production Sharing Contract – Hợp đồng phân chia sản phẩm

QLDA
TGĐ

Quản lý dự án
Tổng Giám đốc

UBĐH

Ủy Ban Điều Hành

UBQL

Ủy Ban Quản Lý

VSP

Liên doanh Việt Nga – Vietsovpetro

TIEU LUAN MOI download :


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 – Chi phí của một số hạng mục của cơng tác thăm dị khai thác dầu khí .......9

Bảng 1.2– Tương quan giữa lĩnh vực dự án và các nhóm quy trình trong quản lý tổng
thể dự án .......................................................................................................................15
Bảng 1.3– Tương quan giữa lĩnh vực dự án và các nhóm quy trình trong quản lý phạm
vi dự án .........................................................................................................................17
Bảng 1.4– Tương quan giữa lĩnh vực dự án và các nhóm quy trình trong quản lý tiến
độ dự án ........................................................................................................................19
Bảng 1.5 – Tương quan giữa lĩnh vực dự án và các nhóm quy trình trong quản lý chi
phí dự án .......................................................................................................................21
Bảng 1.6 – Tương quan giữa lĩnh vực dự án và các nhóm quy trình trong quản lý rủi ro
dự án .............................................................................................................................26
Bảng 1.7 - Danh mục các dự án đầu tư hợp đồng dầu khí tại Vietsovpetro .................36
Bảng 2.1 - Định mức chi phí vận hành đối với phương án vận hành mỏ.....................60
Bảng 2.2 - Chi phí thu dọn mỏ .....................................................................................61

TIEU LUAN MOI download :


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 – Các mục tiêu của sự hình thành một dự án ..................................................5
Hình 1.2 – Các nhóm quy trình quản lý dự án theo chu kỳ một dự án đầu tư .............14
Hình 1.3 – Tổng quan về quản lý tổng thể dự án .........................................................16
Hình 1.4 – Tổng quan về quản lý phạm vi dự án .........................................................18
Hình 1.5 – Tổng quan về quản lý thời gian và tiến độ dự án .......................................20
Hình 1.6 – Tổng quan về quản lý chi phí dự án ...........................................................22
Hình 1.7 – Tổng quan về quản lý rủi ro dự án .............................................................27
Hình 1.8 – Mơ hình triển khai quản lý điều hành các dự án theo hình thức hợp đồng
của các Lơ hợp đồng dầu khí dầu khí ...........................................................................31
Hình 1.9 – Mơ hình quản lý điều hành các dự án hợp đồng dầu khí ...........................32

Hình 1.10 – Sơ đồ dự án hợp đồng dầu khí Lơ 09-3/12 ...............................................37
Hình 1.11 – Sơ đồ dự án hợp đồng dầu khí Lơ 09-2/09 ...............................................39
Hình 2.1 – Quy trình quản lý và triển khai các dự án hợp đồng dầu khí tại
Vietsovpetro ................................................................................................................47
Hình 2.2 – Quy trình quản lý dự án đầu tư hợp đồng dầu khí tại Vietsovpetro ...........48
Hình 2.3 – Mơ hình tổ chức của Ban QLHĐDK ..........................................................49
Hình 2.4 – Vai trị của Ban QLHĐDK trong công tác quản lý các dự án hợp đồng dầu
khí của Vietsovpetro ....................................................................................................50
Hình 2.5 – Quy trình triển khai các công việc của các dự án hợp đồng dầu khí tại
Vietsovpetro .................................................................................................................51

TIEU LUAN MOI download :


ix

TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Đề tài: Hồn thiện công tác quản lý các dự án hợp đồng dầu khí mới của Liên
doanh Việt – Nga Vietsovpetro.
Trong luận văn này, tác giả đã đưa ra được những vấn đề sau đây:
Thứ nhất là, luận văn đã khái quát và tổng hợp được các lý thuyết cơ bản về dự
án nói chung và dự án đầu tư nói riêng, về sự cần thiết của quản lý dự án đầu tư và sâu
hơn là quản lý dự án đầu tư thuộc lĩnh vực dầu khí để hệ thống và đưa ra cái nhìn tổng
quan về nội dung trên.
Thứ hai, thơng qua việc tổng hợp, đánh giá các dữ liệu và so sánh với các khuôn
khổ quản lý dự án gắn với các lĩnh vực như quản lý tổng thể dự án, quản lý phạm vi,
quản lý tiến độ, chi phí, rủi ro của dự án theo khuôn khổ chuẩn mực QLDA tiêu chuẩn
của Viện quản trị dự án - PMI, luận văn đã phân tích được thực trạng cơng tác điều
hành và quản lý, xác định được các kết quả đạt được và các hạn chế còn tồn tại của các
dự án hợp đồng dầu khí mới tại Vietsovpetro do Ban QLHĐDK chịu trách nhiệm kiểm

sốt.
Cuối cùng, thơng qua những phân tích chi tiết về các lĩnh vực của hoạt động tác
điều hành và QLDA, để từ đó đề xuất áp dụng các biện pháp khắc phục các mặt hạn
chế, nhằm mục đích hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tư hợp đồng dầu khí
mới của Vietsovpetro theo hệ thống khuôn khổ chuẩn mực QLDA tiến bộ phù hợp với
định hướng mới và những thay đổi của doanh nghiệp.

TIEU LUAN MOI download :


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực tìm kiếm, thăm dị và khai thác dầu khí có bề dày hoạt động 40 năm và đã gặt hái
được những thành cơng đáng kể đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế của đất
nước.
Sau 40 năm khai thác tại mỏ Bạch Hổ và mỏ Rồng của Lơ 09-1, Xí nghiệp liên
doanh Vietsovpetro, nay là Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro đang phải đối diện
trước thực trạng suy giảm sản lượng tự nhiên tại các mỏ. Để duy trì hoạt động cũng
như bù đắp sản lượng, Vietsovpetro đã có chiến lược mở rộng hoạt động thăm dị và
khai thác dầu khí ngồi vùng hoạt động Lơ 09-1. Đặc biệt từ năm 2010, Vietsovpetro
đã tích cực triển khai nhiều dự án, tìm kiếm và thăm dị các mỏ dầu khí ở các khu vực
khác nhau trên thềm lục địa Việt Nam, hiện tại các dự án đầu tư hợp đồng dầu khí mà
Vietsovpetro đang tham gia có thể kể đến là 09-3/12, 04-3, 09-2/09, 16-1/15, 12/11,
NĐ-ĐM. Khác với Lơ 09-1, nơi Vietsovpetro hoạt động theo hình thức Hiệp định Liên
Chính phủ, thì tại các Lơ hợp đồng dầu khí kể trên đều hoạt động theo hình thức Hợp
đồng chia sản phẩm dầu khí (PSC), đây là hình thức hoạt động phổ biến trên thế giới
hiện nay (khoảng 90% dự án hợp đồng dầu khí trên thế giới và 100% dự án mới ký kết

tại Việt Nam đều hoạt động theo hình thức này). Đối với những dự ánh hợp đồng dầu
khí này, Vietsovpetro đang đóng các vai trị khác nhau có thể kể đến như là Chủ đầu tư
đồng thời là Người điều hành, Bên nhà thầu tham gia góp vốn hoặc đơn thuần được
thuê làm Người Điều Hành .
Thực tế khi triển khai công tác quản lý các DA hợp đồng chia sản phẩm dầu khí
hiện tại đều dựa trên kinh nghiệm thực tế, các lề lối làm việc theo phong cách, mơ hình
quản lý cũ đang áp dụng cho Lơ 09-1 có hình thức hoạt động khác biệt, dẫn đến phát
sinh nhiều vướng mắc, bất cập và chưa gắn với một khuôn khổ nội dung quản lý dự án
tiêu chuẩn theo thông lệ quốc tế. Là một người lao động của Liên doanh Việt – Nga
Vietsovpetro, tôi mong muốn đem những kiến thức mà thầy cơ Trường Đại học Ngoại
thương CSII – Tp. Hồ Chí Minh truyền đạt áp dụng vào đơn vị, vì thế tơi chọn đề tài
“Hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tư hợp đồng dầu khí mới của Liên doanh
Việt – Nga Vietsovpetro” để thực hiện luận văn thạc sỹ.

TIEU LUAN MOI download :


2

Thơng qua những phân tích chi tiết về các lĩnh vực điều hành quản lý dự án
theo khuôn khổ của Viện Quản trị dự án - PMI (Project Management Institute) để tìm
ra những điểm thiếu sót trong cơng tác quản lý các DA hợp đồng chia sản phẩm dầu
khí hiện tại của Vietsovpetro, từ đó rút ra những bài học, đề xuất các giải pháp áp dụng
khuôn khổ quản lý theo PMI về một số nhóm quy trình quản lý, nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý các dự án đầu tư hợp đồng dầu khí trong tương lai của Vietsovpetro.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích thực tiễn điều hành và quản lý các DA hợp đồng dầu khí mới do Ban
QLHĐDK chịu trách nhiệm kiểm sốt để từ đó đề xuất các định hướng, phương pháp
áp dụng khuôn khổ quản lý theo PMI về một số nhóm quy trình quản lý nhằm mục
hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư hợp đồng dầu khí trong tương lai tại

Vietsovpetro.
Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về dự án, bao gồm nhóm quy trình về
QLDA gắn với các lĩnh vực QLDA như quản lý tổng thể dự án, quản lý phạm vi, quản
lý tiến độ, chi phí, rủi ro, quản lý các nguồn lực của dự án…
Vận dụng khuôn khổ nội dung các lĩnh vực QLDA và nhóm quy trình về
QLDA nghiên cứu được để đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án hợp đồng
dầu khí mới do Ban QLHĐDK chịu trách nhiệm kiểm soát của Liên doanh Việt - Nga
Vietsovpetro.
Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý các dự án hợp đồng dầu khí
do Ban QLHĐDK chịu trách nhiệm kiểm soát của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro
trong giai đoạn tiếp theo.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác QLDA hợp đồng dầu khí theo
hình thức hợp đồng chia sản phẩm (PSC – Production Sharing contract) của Liên
doanh Việt - Nga Vietsovpetro do Ban QLHĐDK trực tiếp đảm nhận và kiểm sốt tính
đến thời điểm ngày 31/12/2022. Luận văn tập trung vào nghiên cứu hoạt động quản lý
dự án của bộ máy điều hành của Vietsovpetro, Ban QLHĐDK và các phịng/ ban/ đơn
vị tham gia trực tiếp vào cơng tác QLDA các hợp đồng chia sản phẩm dầu khí. Với
phạm vi về mặt nội dung bao gồm những nhóm quy trình quản lý các lĩnh vực chính,
có tác động trực tiếp và tầm ảnh hưởng lớn nhất đến sự thành cơng của các DA, đó là

TIEU LUAN MOI download :


3

quản lý tổng thể DA, quản lý phạm vi, tiến độ và rủi ro của các DA hợp đồng chia sản
phẩm dầu khí.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Nguồn dữ liệu, các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn tới, thông tin và số

liệu được thu thập từ các phịng ban chức năng thực hiện cơng tác quản lý và triển khai
các dự án hợp đồng dầu khí của Vietsovpetro (các báo cáo của Ban quản lý hợp đồng
dầu khí về cơng tác quản lý và việc triển khai thực tế của các dự án hợp đồng dầu khí,
các chương trình cơng tác và ngân sách các Lơ hợp đồng dầu khí các văn kiện hội
đồng Vietsovpetro hàng năm, các quy chế nội bộ về quản lý và triển khai các dự án
hợp đồng dầu khí…).
- Luận văn sử dụng biện pháp tổng hợp (nghiên cứu mô tả, hệ thống và khái
qt hóa) để phân tích các tài liệu học thuật về QLDA đầu tư nói chung và các tài liệu
về quản lý dự án đầu tư hợp đồng dầu khí nói riêng của Vietsovpetro và phương pháp
phân tích và thống kê, so sánh được sử dụng nhằm rút ra các nhận xét đối với vấn đề
đang xem xét, tìm hiểu.
5. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trên thế giới đã có một số nghiên cứu về vấn đề quản lý dự án trong ngành
cơng nghiệp dầu khí để áp dụng cho hoạt động của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
này, có thể kể đến là:
-

Project Management for the Oil and Gas Industry của nhóm tác giả Adedeji B.
Badiru và Samuel O. Osisanya.

-

Project Management in the Oil and Gas Industry của tác giả Mohamed A. ElReedy.

-

Turnaround Management for the Oil, Gas, and Process Industries_ A Project
Management Approach của tác giả Robert Bruce Hey.
Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến các DA nói chung thuộc lĩnh vực dầu


khí và các dự án hợp đồng dầu khí nói riêng tương đối hạn hẹp, chỉ tập trung ở một vài
khía cạnh cụ thể như:
Nguyễn Bích Ngọc với đề tài “ Hồn thiên cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự
án đầu tư phát triển mỏ của các Lơ dầu khí mới tại Liên doanh Việt – Nga
Vietsoveptro”, luận văn Th.S kinh tế Đại học bách khoa Hà Nội, tập trung vào việc

TIEU LUAN MOI download :


4

phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế các dự án đầu tư phát triển mỏ của các Lô dự án
hợp đồng dầu khí mới tại Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro.
Luận văn Th.S của tác giả Nguyễn Duy Hưng với đề tài “Hồn thiện cơng tác
quản lý cá dự án đầu tư tại Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro” tại trường Đại học
Bách khoa Hà Nội nghiên cứu các dự án đầu tư tại Liên doanh Việt – Nga
Vietsovpetro và phân tích thực trạng quản lý các dự án đầu tư này, qua đó đưa ra các
giải pháp nhằm hồn thiện những tồn tại trong cơng tác quản lý dự án đầu tư.
Hiện tại Vietsovpetro chưa có nghiên cứu cụ thể về công tác quản lý các dự án
hợp đồng dầu khí để phục vụ cho nhu cầu quản trị của Vietsovpetro đối với các hợp
đồng này nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của các dự án, hiệu quả về công tác quản lý
các dự án hợp đồng dầu khí mà Vietsovpetro tham gia.
6. Những đóng góp của luận văn
Luận văn đã hệ thống lại các lý thuyết cơ bản về dự án nói chung và dự án đầu
tư nói riêng, về quản lý dự án đầu tư và sâu hơn là quản lý dự án đầu tư thuộc lĩnh vực
dầu khí qua đó phân tích được thực trạng của Vietsovpetro trong cơng tác này trong
tình hình thay đổi của doanh nghiệp. Thơng qua những phân tích chi tiết về các lĩnh
vực điều hành QLDA đã tìm được những điểm thiếu sót trong hoạt động quản lý các
DA hợp đồng chia sản phẩm dầu khí hiện tại của Vietsovpetro để từ đó đề xuất các
giải pháp hồn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư hợp đồng dầu khí trong tương

lai của Vietsovpetro tập trung vào các khía cạnh quản lý tổng thể dự án, quản lý tiến
độ, thời gian, chi phí và rủi ro.
Cấu trúc của luận văn
Bên cạnh lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được
chia thành 3 chương.
Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án đầu tư và giới thiệu về các dự án dầu khí do
Vietsovpetro quản lý
Chương 2: Đánh giá cơng tác quản lý các dự án đầu tư hợp đồng dầu khí hiện tại của
liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro
Chương 3: Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tư hợp đồng
dầu khí mới của liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro.

TIEU LUAN MOI download :


5

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ GIỚI THIỆU
VỀ CÁC DỰ ÁN DẦU KHÍ DO VIETSOVPETRO QUẢN LÝ
1.1 Cơ sở lý luận cơ bản về dự án đầu tư và quản lý dự án
1.1.1 Tổng quan dự án đầu tư
1.1.1.1 Khái niệm dự án
a. Dự án:
Theo một định nghĩa: “Dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ
cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch
tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới”. (Từ Quang Phương, 2014)
Trên góc độ tổng quát nhất, dự án có thể được hiểu là hệ thống các công việc đã
được lập kế hoạch và xác định rõ mục tiêu, nguồn lực, các rủi ro cũng như thời điểm
bắt đầu và thời điểm kết thúc. Nói cách khác, dự án là một quá trình hoạt động đã xác
định rõ mục tiêu cần phải đạt được trong những ràng buộc nhất định về thời gian và

nguồn lực để đạt mục tiêu đó.
Trên phương diện quản lý, theo tài liệu Hướng dẫn xuất bản năm 2017 của Viện
quản lý dự án (Project Management Institute – PMI) có thể định nghĩa DA như sau:
Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất.

Nguồn: Viện QLDA (PMI),2017
Hình 1.1 – Các mục tiêu của sự hình thành một dự án
b. Dự án đầu tư:
Có rất nhiều cách định nghĩa về dự án đầu tư, tùy thuộc theo quan điểm và mục
đích mà nhấn mạnh vào một khía cạnh nào đó. Theo điều 3 Bộ Luật Đầu tư 2020 có
quy định như sau: “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để

TIEU LUAN MOI download :


6

tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian
xác định”. Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư chính là một tập hợp các hoạt động có
liên quan với nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc
tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các
nguồn lực xác định.
Xét trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn,
vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế , xã hội trong một thời gian dài.
(Từ Quang Phương, 2014)
1.1.1.2 Đặc điểm của dự án
Từ những các quan điểm, các định nghĩa trên nêu bật hai đặc tính của dự án: Đầu
tiên là nỗ lực tạm thời (hay có thời hạn), nghĩa là tất cả các dự án đều có thời điểm bắt
đầu và thời điểm kết thúc đã được xác định từ lúc hình thành dự án. Thứ hai là, sản
phẩm, dịch vụ hoặc kết quả đầu ra dự án là duy nhất, khác với sản phẩm, dịch vụ

tương tự hoặc kết quả đầu ra của DA khác.
Cụ thể hơn, các đặc điểm cơ bản của một DA bao gồm :
- DA có mục tiêu, kết quả xác định: nó là tập hợp của các công việc, nhiệm vụ cần
được thực hiện. Mỗi công việc, nhiệm vụ cụ thể lại cho ra kết quả riêng và độc
lập. Tập hợp bao gồm các kết quả cụ thể của các công việc, nhiệm vụ tạo ra kết
quả chung cho DA.
- Các DA đều có một vịng đời phát triển độc lập và sự tồn tại của DA là hữu hạn
về mặt thời gian.
- Sản phẩm đầu ra của DA mang tính duy nhất, độc đáo. Dự án khác với các hoạt
động thường xuyên lặp lại hàng ngày trong sản xuất, trong công ty… là dự án
không lặp lại, thường gắn với yếu tố mới đòi hỏi sự sáng tạo nhất định nhằm tạo
thêm năng lực mới cho doanh nghiệp, ví dụ như sản xuất sản phẩm mới.
- Các DA đều tồn tại mối liên hệ tương tác phức tạp giữa các bên tham gia, các bộ
phận chức năng và bộ phận QLDA. Hầu như DA nào cũng có sự tham gia của
nhiều bên liên quan như chuyên gia tư vấn, cơ quan quản lý của Nhà nước, các
nhà thầu và chủ đầu tư. Tùy theo tính chất của dự án mà sự tham gia của các
thành phần trên cũng khác nhau. Để thực hiện thành công mục tiêu DA mối quan
hệ với các bộ phận điều hành khác nhau cần phải được duy trì thường xuyên.

TIEU LUAN MOI download :


7

- Bên cạnh đó, dự án có một đặc điểm quan trọng khác là tính bất định và độ rủi ro
cao. Hầu hết các dự án đều đòi hỏi phải có sự đầu tư về quy mơ vốn, các nguồn
lực lớn trong thời hạn xác định định. Thời gian của dự án càng kéo dài thì càng
tăng khả năng phát sinh rủi ro cho dự án. Công tác quản lý và điều hành dự án vì
vậy mà phải tính đến đặc điểm này để xác định và phân tích các rủi ro tiềm tàng;
từ đó xây dựng kế hoạch, lựa chọn các phương án và giải pháp ứng phó với

những rủi ro, bất lợi có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến dự án; theo
dõi, kiểm soat và có phản ứng kịp thời nhằm đảm bảo hạn chế tối thiểu tác động
của rủi ro đến hoàn thành DA đúng yêu cầu.
1.1.1.3 Vai trò của dự án đầu tư
Dự án đầu tư đóng vai trị quan trọng đối với các bên có liên quan.
a. Đối với Nhà nước và các định chế tài chính
Dự án đầu tư là cơ sở, văn kiện cơ bản để các cơ quan Quản lý Nhà nước xem
xét, thẩm định và phê duyệt quyết định đầu tư, cấp giấy phép đầu tư, quyết định tài trợ
vốn cho dự án....
b. Đối với chủ đầu tư
- Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tư, là phương
tiện để tìm đối tác trong và ngồi nước liên doanh bỏ vốn đầu tư.
- Dự án đầu tư là cơ sở để xin chủ trương đầu tư và cấp giấy phép thực hiện đầu
tư.
1.1.1.4 Phân loại dự án đầu tư
Theo quy định hiện hành dự án đầu tư được phân loại như sau:
a. Phân loại dự án theo nguồn vốn huy động
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Dự án sử vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của
nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn của tư nhân và vốn hỗn hợp.
b. Phân loại theo quy mơ và tính chất
- Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu
tư.

TIEU LUAN MOI download :


8


- Các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B và C theo quy định của pháp
luật theo từng thời kỳ (hiện nay được quy định trong Phụ lục 1 thuộc Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP).
1.1.2 Dự án đầu tư dầu khí
1.1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư dầu khí
Theo Quyết định số 4028/QĐ-DKVN ngày 12/5/2010 của Tập đồn Dầu khí Việt
Nam về việc ban hành tiêu chí đánh giá, thẩm định và quyết định đầu tư dự án tìm
kiếm thăm dị, khai thác dầu khí thì Dự án đầu tư dầu khí được hiểu như sau “Dự án
đầu tư để thực hiện các hoạt động tìm kiếm thăm dị, phát triển mỏ và khai thác dầu
khí, kể cả hoạt động phục vụ trực tiếp cho các hoạt động này”. (Tập đồn Dầu khí
quốc gia Việt Nam, 2010)
Dự án đầu tư dầu khí bao gồm các hình thức DA sau:
- Dự án tìm kiếm thăm dị;
- Dự án xây dựng, phát triển, khai thác được triển khai sau giai đoạn thăm dò trữ
lượng, đánh giá tiềm năng và xin chủ trương đầu tư vào khai thác dầu khí;
- Dự án chuyển nhượng các tài sản của hợp đồng chia sản phẩm dầu khí.
1.1.2.2 Đặc điểm của dự án đầu tư trong ngành dầu khí
Dự án đầu tư thăm dị và khai thác dầu khí cũng mang những đặc điểm cơ bản
của dự án đầu tư phát triển thông thường, tuy nhiên hoạt động thăm dị khai thác dầu
khí có sự khác biệt so với các dự án đầu tư phát triển thông thường khác ở một số đặc
điểm sau:
a. Các dự án đầu tư trong ngành dầu khí thường có mức độ rủi ro cao
Dự án đầu tư dầu khí thường được bắt đầu trên cơ sở số liệu phỏng đoán chưa
chắc chắn, chỉ dựa trên kinh nghiệm và các mỏ tương tự. Điều này làm tăng mức độ
rủi ro của dự án, nhất là trong giai đoạn tìm kiếm thăm dị.
Ngồi ra, các dự án này địi hỏi một lượng vốn lớn, thời gian tiến hành đầu tư và
thời gian thu hồi vốn kéo dài, các thành quả của hoạt động đầu tư có giá trị sử dụng lâu
dài, hoạt động đầu tư phát triển cho dự án diễn ra trong thời gian dài nên phải chịu
mức rủi ro rất cao… Tồn bộ chi phí đầu tư và vận hành nhận được dưới hình thức chi

phí thu hồi theo luật chỉ trong điều kiện có phát hiện thương mại, và thời gian ngừng
khai thác (đóng mỏ) chỉ được dự báo chứ không thể ấn định trước.

TIEU LUAN MOI download :


9

Hiện nay, có thể phân chia các loại rủi ro phổ biến đối với các hoạt động đầu tư,
tìm kiếm, phát triển và khai thác các mỏ dầu khí như sau:
- Rủi ro về nghiên cứu địa chấn, cấu tạo, địa chất vùng mỏ
- Rủi ro về việc áp dụng kỹ thuật và cải tiến công nghệ trong hoạt động dầu khi
- Rủi ro về chính trị xã hội
- Rủi ro từ các sự kiện thiên nhiên, thiên tai
- Rủi ro về giá dầu mỏ biến động
- Rủi ro về chi phí đầu tư, ngân sách
- Rủi ro về tiến độ triển khai các hoạt động dầu khí
b. Dự án dầu khí địi hỏi một lượng vốn đầu tư rất lớn
Trên thực tế, một dự án thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí địi hỏi một
lượng vốn đầu tư cực kỳ lớn, để có thể đưa một dự án dầu khí vào vận hành khai thác
cần vốn đầu tư lên đến hàng trăm triệu USD. Theo thống kê quốc tế để phát triển một
mỏ dầu vào loại trung bình yêu cầu phải đầu tư từ 200 đến 500 triệu USD. Đối với các
mỏ dầu lớn, vốn đầu tư lên đến hàng chục tỷ USD. Vì vậy yêu cầu quan trọng cho các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này là phải có tiềm lực về tài chính dồi dào và
ổn định.
Chi phí của một số hạng mục của cơng tác thăm dị khai thác dầu khí được thống
kê tại bảng sau:
Bảng 1.1 - Chi phí của một số hạng mục của cơng tác thăm dị khai thác dầu khí
Hạng mục đầu tư


STT

1

Số lượng

Khoan giếng thăm dị dầu 3-5 giếng

Chi phí từng

Tổng chi phí đầu

giếng/ giàn



10-50 triệu USD

30-250 triệu USD

10-50 triệu USD

20-200 triệu USD

5-50 triệu USD

50-1500 triệu USD

khí
2


Khoan giếng thẩm lượng 2-4 giếng
giá trị thương mại của mỏ

3

Khoan giếng khai thác

4

Xử lý thông tin 1000 km2

10-30 giếng

5-20 triệu USD

địa chất đáy biển
5

Xây lắp giàn khoan

1-3 giàn

100 triệu USD

100-300 triệu USD

Nguồn: Ban QLHĐDK – Vietsovpetro, 2014

TIEU LUAN MOI download :



10

c. Hoạt động đầu tư thăm dò khai thác dầu khí địi hỏi phải sử dụng cơng nghệ
và kĩ thuật tiên tiến
Hiện nay, các thiết bị máy móc phục vụ cho các hoạt động dầu khí chưa thể tự
sản xuất được ở trong nước, hầu hết trang thiết bị và máy móc dùng trong các dự án
này đều là trang thiết bị và máy móc tối tân nhất được nhập khẩu trực tiếp từ các nước
có nền cơng nghệ tiên tiến trong lĩnh vực dầu khí như Mỹ, Anh, Đức, Nhật… Các kỹ
thuật, thiết bị, ứng dụng được sử dụng trong giai đoạn tìm kiếm thăm dị, thẩm định,
phát triển và khai thác dầu khí như: các thiết bị đặc thù phục vụ hoạt động dầu khí, các
phần mềm chuyên dụng, các thiết bị phân tích phóng xạ, quang học,... các thiết bị công
nghiệp nặng, làm việc trong môi trường vơ cùng khắc nghiệt và đỏi hỏi độ chính xác
cao.
d. Thời gian và địa điểm
Dự án dầu khí thường có vịng đời rất lâu dài, có thể lên đến nhiều thập kỷ trong
trường hợp thăm dị thành cơng và có sản phẩm khai thác, thu hồi vốn. Hợp đồng dầu
khí của Vietsovpetro (Hợp đồng dầu khí Lơ 09-1) đã bắt đầu triển khai từ năm 1981
đến nay và dự kiến tiếp tục gia hạn đến năm 2040 tính từ thời điểm hợp đồng hết hiệu
lực là năm 2030.
Địa điểm của các dự án dầu khí phụ thuộc hồn tồn vào yếu tố, điều kiện tự
nhiên được xác định chính xác bằng q trình tìm kiếm thăm dị. Ví dụ: Q trình triển
khai dự án dầu khí của Vietsovpetro đều được triển khai ngồi khơi tại thềm lục địa
phía Nam của Việt Nam, nên thường đi kèm với rất nhiều khó khăn và rủi ro trong q
trình triển khai.
e. Chi phí thất bại và lợi nhuận
Do chi phí đầu tư rất lớn như đã đề cập ở trên, việc một dự án dầu khí thất bại
thường đi kèm với việc tiêu tốn các khoản chi phí rất lớn đã đầu tư vào dự án, từ hàng
trăm triệu tới hàng tỉ USD.

Tuy nhiên, trong trường hợp các dự án thành cơng thì sẽ thu được các khoản lợi
nhuận đáng kể từ hàng chục đến hàng trăm tỉ USD cho cả DA nói chung và các bên
tham gia vào dự án nói riêng. Việc phân chia lợi nhuận từ sản phẩm khai thác của dự
án tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố và được thực hiện cụ thể qua quy định của pháp luật, các
thoả thuận riêng cho DA, các điều chỉnh trong quá trình thực hiện DA. Tính đến thời
điểm cuối năm 2020, doanh thu từ việc bán dầu/ khí của Vietsovpetro là khoảng 85 tỉ

TIEU LUAN MOI download :


11

USD, trong đó phần nộp cho ngân sách nhà nước khoảng 55 tỉ USD, đóng góp một tỷ
lệ cao vào tổng GDP Nhà nước Việt Nam. (Vietsovpetro, 2020)
f. Công tác điều hành và quản lý
Với đặc điểm dự án dầu khí địi hỏi quy mơ về vốn đầu tư lớn được xếp vào các
DA trọng điểm quốc gia, yêu cầu về công nghệ và kỹ thuật phức tạp, đi kèm với rủi ro
cao, vòng đời DA dài kèm với nhiều điều kiện khó khăn về địa điểm thì muốn DA đạt
hiệu quả cao địi hỏi cơng tác điều hành, quản lý phải chặt chẽ, chính xác và hợp lý
thơng qua hàng loạt tiêu chí đánh giá, chỉ cần 1 tiêu chí khơng phù hợp có thể gây ảnh
hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả kinh tế của DA. Các chỉ tiêu đánh giá công tác điều
hành quản lý các dự án đầu tư dầu khí phù hợp với các khn khổ, thông lệ cũng
tương tự như các dự án đầu tư khác bao gồm các chỉ tiêu về tiến độ, chi phí, nguồn
lực, rủi ro, chất lượng, mua sắm…
1.1.3 Quản lý dự án
1.1.3.1 Khái niệm và chức năng của quản lý dự án
a. Khái niệm của quản lý dự án
Quản lý dự án (Project Management – PM) nói chung hay QLDA đầu tư nói
riêng là hoạt động khơng thể thiếu trong mọi tổ chức, doanh nghiệp. Bởi vì, quản lý dự
án giúp quá trình triển khai và vận hành dự án của doanh nghiệp được diễn ra một

cách trôi chảy, thuận tiện và có hiệu quả tốt nhất .
QLDA là quá trình hình thành và phát triển kế hoạch tổng quát, các kế hoạch về
từng lĩnh vực quản lý phạm vi, tiến độ, chi phí, nguồn lực và triển khai kiểm sốt,
giám sát q trình hình thành và triển khai của dự án nhằm đảm bảo cho dự án đạt
được mục đích đúng hạn theo tiến độ, thuộc phạm vi và chi phí được phê duyệt và đáp
ứng được các tiêu chuẩn về kỹ thuật và yêu cầu về chất lượng của sản phẩm, dịch vụ,
bằng những phương pháp và điều kiện hợp lý. (Phạm Xuân Giang, 2009)
QLDA về cơ bản là để đạt được mục tiêu đã đề ra của dự án nhằm tạo ra một số
thay đổi vì lợi ích của tổ chức đã khởi xướng dự án. Bắt đầu bằng việc xây dựng kế
hoạch, triển khai và kiểm sốt một loạt các cơng việc, nhiệm vụ cần thiết để đạt được
các mục tiêu này nhằm cung cấp sản phẩm cuối cùng, đó có thể là sản phẩm hồn tồn
mới hoặc một thứ gì đó khơng phải hữu hình như một dịch vụ mới, một cách làm việc
mới.
b. Chức năng của quản lý dự án

TIEU LUAN MOI download :


12

- Chức năng hoạch định (planning): xác định mục tiêu và thiết lập các cơng cụ để
hồn thành mục đích DA đề ra trong điều kiện giới hạn nguồn lực và phải phù
hợp môi trường hoạt động.
- Chức năng tổ chức (organizing): Quyết định cách thức triển khai và thực hiện
công việc của DA, tức là cách thức tập hợp và phân chia các nguồn lực một cách
hợp lý để thực hiện kế hoạch đã đề ra. Cụ thể là ai/ bộ phận nào thực hiện cơng
việc gì và báo cáo cho ai/ bộ phận nào; cách thức phối hợp để triển khai công
việc như thế nào; khi nào cần đưa ra quyết định.
- Chức năng lãnh đạo (leading): Nhà quản lý biết cách hướng dẫn và động viên
nhân viên; giải quyết các mâu thuẫn trong tổ chức; chọn một kênh thông tin hiệu

quả để truyền đạt các ý tưởng/ định hướng của mình về dự án cho cấp thừa hành.
- Chức năng kiểm sốt (controlling): Đánh giá các cơng việc, hoạt động của DA để
đưa ra các thay đổi/ hiệu chỉnh khi cần thiết nhằm đảm bảo các công việc, hoạt
động được thực hiện theo kế hoạch và đạt được mục tiêu DA. Để thực hiện tốt
chức năng kiểm soát DA, nhà QLDA phải kiến thiết được hệ thống dữ liệu tốt để
tập hợp và kịp thời xử lý các khó khăn xuất hiện.
1.1.3.2 Quy trình và các lĩnh vực quản lý dự án
a. Quản lý dự án theo vịng đời dự án
Quản lý dự án theo nhóm quy trình DA là một nhóm hợp lý các quy trình QLDA
để đạt được các mục tiêu cụ thể của DA.
Gắn với vịng đời dự án có năm nhóm quy trình QLDA như sau:
• Giai đoạn khởi tạo dự án
Sau khi ý tưởng dự án được hình thành, tiến hành tập hợp thông tin/ dữ liệu, đánh
giá độ rủi ro, dự tính nguồn lực, so sánh lựa chọn DA là những công việc cần triển
khai và quản lý trong những giai đoạn tiếp theo. Quyết định chọn lựa DA là những
quyết định mang tính chiến lược dựa trên nhu cầu và các mục tiêu lâu dài của doanh
nghiệp. Những nội dung cần được xét đến là yêu cầu của dự án, tính khả thi, lợi nhuận
tiềm năng, chi phí, mức độ rủi ro và ước tính nguồn lực cần thiết.
• Giai đoạn lập kế hoạch dự án
Nội dung chủ yếu của giai đoạn lập kế hoạch dự án là công tác thiết kế và xây
dựng kế hoạch quản lý dự án để triển khai thực hiện công việc nhằm đạt được mục tiêu
của dự án. Quá trình triển khai thực hiện dự án có thể được bắt đầu khi giai đoạn trên

TIEU LUAN MOI download :


13

kết thúc. Dự án thành công hay thất bại phụ thuộc khá nhiều vào chất lượng và công
tác chuẩn của các kế hoạch trong giai đoạn này.

• Giai đoạn thực hiện dự án
Đây là giai đoạn hiện thực hóa các công việc được xác định trong giai đoạn lập
kế hoạch quản lý DA để thỏa mãn các yêu cầu của DA, là giai đoạn cần tập trung sự
nỗ lực nhiều nhất và chiếm nhiều thời gian nhất của dự án. Những phát sinh, vướng
mắc cần được xem xét tại giai đoạn này là việc xây dựng và quản lý phạm vi, lịch trình
(thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc), tiến độ, những yêu cầu về nguồn lực dành cho
DA, về quản lý mua sắm, so sánh đánh giá lựa chọn máy móc, vật tư và cơng cụ dụng
cụ, u cầu kỹ thuật về thiết kế, thi công, mua sắm thiết bị chính. Qua đó có thể kịp
thời bố trí nguồn vốn, huy động kịp thời nguồn nhân lực và máy móc thiết bị phù hợp
nhằm mục đích hồn thành tất cả các nhiệm vụ đã được nêu ra trong giai đoạn lập kế
hoạch của DA.
• Giai đoạn giám sát và kiểm sốt dự án
Là q trình theo dõi, kiểm sốt dự án để phân tích tình hình triển khai dự án, kịp
thời cung cấp các báo cáo và đề xuất các biện pháp xử lý những khó khăn, vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện nhằm đạt được mục tiêu như kế hoạch đã đề ra,
đảm bảo dự án được vận hành ổn định và phát huy tối đa hiệu quả. Song song với hoạt
động kiểm sốt, cơng tác đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ của dự án cũng cần được thực
hiện nhằm tổng kết, rút kinh nghiệm, đưa kiến nghị cho các pha sau của dự án hoặc
các dự án tương tự.
• Giai đoạn kết thúc dự án
Nhóm quy trình cuối cùng là các quy trình thuộc giai đoạn kết thúc dự án. Các
quy trình này được triển khai khi một DA hoặc một pha của DA tổng thể chính thức
hồn thành, kết thúc.

TIEU LUAN MOI download :


14

Nguồn: Viện QLDA (PMI), 2017

Hình 1.2 – Các nhóm quy trình quản lý dự án theo chu kỳ một dự án đầu tư
Các lĩnh vực QLDA
Theo tài liệu Hướng dẫn về những kiến thức cốt lõi trong Quản lý dự án
(PMBOK®Guide) của Viện Quản lý Dự án (tên tiếng Anh là Project Management
Institute - PMI), QLDA bao gồm 10 lĩnh vực chính cần thiết phải quản lý sau:
- Quản lý tổng thể dự án (Project Integration Management)
- Quản lý phạm vi dự án (Project scope management)
- Quản lý tiến độ dự án (Project schedule management)
- Quản lý chi phí dự án (Project cost management)
- Quản lý chất lượng dự án (Project quality management)
- Quản lý nguồn lực dự án (Project resourct management)
- Quản lý giao tiếp trong dự án (Project communications management)
- Quản lý rủi ro dự án (Project risk management)
- Quản lý mua sắm cho dự án (Project procurement management)
- Quản lý các bên liên quan trong DA (Project stakeholder management)
• Quản lý tổng thể dự án
Quản lý tổng thể hay có được xem là lĩnh vực cốt lõi không thể thiếu của công
tác quản lý dự án, cho phép kiểm sốt, hồn thành các mục tiêu đề ra và dự án được

TIEU LUAN MOI download :


×