Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) các NHÂN tố HÀNH VI ẢNH HƯỞNG đến QUYẾT ĐỊNH đầu tư của NHÀ đầu tư cá NHÂN TRÊN sở GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ hồ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.36 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CÁC NHÂN TỐ HÀNH VI ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU HÀNH CAO CẤP EMBA

NGUYỄN TUẤN ANH

i
Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CÁC NHÂN TỐ HÀNH VI ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101



Họ và tên học viên: Nguyễn Tuấn Anh
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hoàng Anh

ii
Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
MỤC LỤC ...........................................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. vii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................... ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................................... x
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... xii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ...................................................... xiii
CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................... 1

1.1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................ 1
1.2. Tổng quan nghiên cứu .................................................................................................. 4
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước ............................................................................. 4
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước .............................................................................. 6
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 9
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 10
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 10

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 10
1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 10
1.5.1. Nguồn dữ liệu sử dụng ............................................................................................ 10
1.5.2. Phương pháp thực hiện............................................................................................ 11
1.6. Đóng góp mới và ý nghĩa thực tiễn ............................................................................ 11
1.7. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................. 11
CHƯƠNG 2:

TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................... 13
iii

TIEU LUAN MOI download :


VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU......................................................................................... 13
2.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán ....................................................................... 13
2.1.1. Khái niệm và các đặc điểm của thị trường chứng khoán ........................................ 13
2.1.2. Các chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán ................................................. 14
2.1.3. Chức năng và vai trị của thị trường chứng khốn .................................................. 19
2.1.3.1. Chức năng của thị trường chứng khoán ............................................................... 19
2.1.3.2. Vai trị của thị trường chứng khốn ..................................................................... 20
2.2. Các lý thuyết tài chính truyền thống và quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá
nhân ................................................................................................................................... 21
2.2.1 Lý thuyết hữu dụng kì vọng ..................................................................................... 22
2.2.2. Định giá tài sản, thị trường hiệu quả và lý thuyết đại diện ..................................... 24
2.3. Các lý thuyết tài chính hành vi và quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân ..... 28
2.3.1. Lý thuyết triển vọng, mẫu hình tính toán bất hợp lý............................................... 28
2.3.2. Tác động của tự nghiệm và các lệch lạc đối với việc ra quyết định tài chính ........ 31
2.3.3. Tâm lý quá tự tin ..................................................................................................... 34
2.3.4. Cảm xúc và tác động ............................................................................................... 36

2.3.5. Ảnh hưởng xã hội .................................................................................................... 36
2.3.6. Một số các nghiên cứu liên quan về các nhân tố hành vi ảnh hưởng đến quyết
định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân trên Sở giao dịch chứng khốn ................................. 38
2.4. Mơ hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu ........................................ 39
2.4.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất.................................................................................... 39
2.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................... 40
CHƯƠNG 3:

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................... 43

3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................. 43
3.1.1.

Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ............................................................................... 43
iv

TIEU LUAN MOI download :


3.1.2.

Giai đoạn nghiên cứu chính thức ...................................................................... 46

3.2. Nghiên cứu chính thức ............................................................................................... 47
3.2.1. Thống kê mơ tả........................................................................................................ 47
3.2.2. Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha .......................................................................... 48
3.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................................ 49
3.2.4. Phân tích tương quan Pearson ................................................................................. 50
3.2.5. Phân tích hồi quy tuyến tính bội ............................................................................. 51
3.3. Thang đo sử dụng cho nghiên cứu ............................................................................. 53

3.3.1. Thang đo thông tin cá nhân ..................................................................................... 53
3.3.2. Thang đo cho các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư ................................. 54
3.3.3. Thang đo quyết định đầu tư .................................................................................... 59
CHƯƠNG 4:

TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ................................................................... 60
4.1. Giới thiệu về thị trường chứng khoán Việt Nam ........................................................ 60
4.1.1. Tổng quan thị trường chứng khoán Việt Nam ........................................................ 60
4.1.2 Tổng quan về nhà đầu tư cá nhân............................................................................. 63
4.2. Kết quả nghiên cứu ..................................................................................................... 65
4.2.1. Mô tả mẫu ............................................................................................................... 65
4.3. Đánh giá thang đo ....................................................................................................... 69
4.3.1. Phân tích độ tin cậy Cronbach Anpha ..................................................................... 69
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................................ 73
4.3.2.1.

Thang đo các nhân tố hành vi ảnh hưởng đến quyết định đầu tư ..................... 73

4.3.2.2.

Thang đo quyết định đầu tư .............................................................................. 79

4.4. Kiểm định mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ............................................................ 81
v

TIEU LUAN MOI download :



CHƯƠNG 5:

KẾT LUẬN ........................................................................................... 88

5.1. Các kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu ......................................................... 88
5.1.1. Các kết quả chính của nghiên cứu........................................................................... 88
5.1.2. Đóng góp của nghiên cứu ....................................................................................... 88
5.2. Đề xuất hàm ý quản trị ............................................................................................... 88
5.2.1. Đối với nhà đầu tư cá nhân ..................................................................................... 88
5.2.2. Đối với các cơng ty chứng khốn............................................................................ 91
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 93
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... i

vi

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố hành vi ảnh hưởng đến quyết định
đầu tư của nhà đầu tư cá nhân trên Sở Giao dịch chứng khốn TP. Hồ Chí Minh" là
cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Hoàng
Anh. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này khơng sao chép của bất cứ luận
văn nào và cũng chưa được trình bày hay cơng bố ở bất cứ cơng trình nghiên cứu
nào khác trước đây.

TP. HCM, ngày 10 tháng 1 năm 2022
Tác giả luận văn


Nguyễn Tuấn Anh

vii

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Thông qua luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các
Quý thầy cô Khoa Quản trị Kinh doanh trường Đại học Ngoại Thương đã tận tình
chỉ bảo các kiến thức về khoa học quản trị lẫn kiến thức kinh doanh trong tình hình
thực tiễn của đất nước. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình
và cần thiết của cơ TS. Nguyễn Thị Hồng Anh trong suốt quá trình thực hiện luận
văn này. Tác giả xin trân trọng cảm ơn những tác giả đi trước, nhất là tác giả có tên
trong danh mục tham khảo. Cuối cùng, tác giả xin dành sự tri ân sâu sắc sự giúp sức
và hỗ trợ to lớn từ gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và các Nhà đầu tư cá nhân đã nhiệt
tình hỗ trợ tác giả hồn thành bảng khảo sát phục vụ cho luận văn này.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!

TP. HCM, ngày 10 tháng 1 năm 2022
Tác giả luận văn

Nguyễn Tuấn Anh

viii

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Hiệu suất các kênh đầu tư tại Việt Nam trong hai thập kỷ gần nhất.
(Nguồn: Dragon Capital, Bloomberg) ................................................................................ 1
Hình 1.2: Biểu đồ chỉ số VN-Index theo thời gian (Nguồn: Tradingview) ........................ 2
Hình 1.3: Đồ thị giá cổ phiếu Licogi (mã LIC) (Nguồn: Tradingview) ............................. 4
Hình 2.1: Tính hữu dụng biên tế giảm dần của tài sản. .................................................. 233
Hình 2.2: Biểu đồ mơ tả hàm số giá trị được đề xuất bởi Kahneman và Tversky
(Nguồn: Richard H. Thaler) .............................................................................................. 29
Hình 2.3: Phân loại các nhà giao dịch theo nghiên cứu của Brad Barber và Terrance
Odean (Nguồn: Các giáo sư Barber, Đại học California tại Davis, và Terrance
Odean, Đại học California tại Berkeley) ........................................................................... 35
Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 39
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ............................................................................... 43
Hình 4.1: Chân dung các nhà đầu tư cá nhân theo khảo sát của Indochina Research
(Nguồn: Indochina Research) ........................................................................................... 63
Hình 4.2: Mơ hình nghiên cứu sau khi phân tích EFA và kiểm định thang đo
Cronbach Alpha ................................................................................................................ 81

ix

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Mức vốn hóa thị trường chứng khoán các quốc gia trong khu vực (%
GDP năm 2018) (Nguồn: Dòng dữ liệu Refinitive) .......................................................... 61
Biểu đồ 4.2: Thanh khoản thị trường (hệ số quay vòng, %) (Nguồn: Dịng dữ liệu
của Refinitive và Nền kinh tế tồn cầu, cuối năm 2018) .................................................. 63
Biểu đồ 4.3: Mô tả mẫu giới tính ...................................................................................... 66
Biểu đồ 4.4: Mơ tả mẫu độ tuổi......................................................................................... 66

Biểu đồ 4.5: Mơ tả mẫu tình trạng hơn nhân .................................................................... 67
Biểu đồ 4.6: Mơ tả mẫu trình độ học vấn.......................................................................... 67
Biểu đồ 4.7: Mô tả mẫu số năm kinh nghiệm làm việc .................................................... 68
Biểu đồ 4.8: Mô tả mẫu thời gian đầu tư chứng khoán ..................................................... 68
Biểu đồ 4.9: Mơ tả mẫu tham gia khóa đào tạo về chứng khoán ...................................... 69

x

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Các loại thang đo cho thông tin cá nhân........................................................... 54
Bảng 3.2: Thang đo tác động của tự nghiệm và các lệch lạc ............................................ 55
Bảng 3.3: Thang đo ảnh hưởng của sự quá tự tin ............................................................. 57
Bảng 3.4: Thang đo tác động của cảm xúc ....................................................................... 58
Bảng 3.5: Thang đo ảnh hưởng của xã hội ....................................................................... 59
Bảng 3.6: Thang đo quyết định đầu tư .............................................................................. 59
Bảng 4.1: Kiểm định các thang đo Tác động của tự nghiệm và các lệch lạc bằng
Cronbach’s Alpha (với Cronbach’s Alpha = 0,648 cho 8 biến quan sát) ......................... 71
Bảng 4.2: Kiểm định các thang đo Tác động của sự quá tự tin bằng Cronbach’s
Alpha (với Cronbach’s Alpha = 0,772 cho 2 biến quan sát) ............................................. 71
Bảng 4.3: Kiểm định các thang đo Tác động của cảm xúc bằng Cronbach’s Alpha
(với Cronbach’s Alpha = 0,636 cho 5 biến quan sát) ....................................................... 72
Bảng 4.4: Kiểm định các thang đo Ảnh hưởng của xã hội bằng Cronbach’s Alpha
(với Cronbach’s Alpha = 0,698 cho 4 biến quan sát) ....................................................... 72
Bảng 4.5: Kiểm định các thang đo Quyết định đầu tư bằng Cronbach’s Alpha (với
Cronbach’s Alpha = 0,818 cho 4 biến quan sát) ............................................................... 72
Bảng 4.6: KMO và kiểm định Bartlett .............................................................................. 75
Bảng 4.7: Tổng phương sai của các nhân tố ..................................................................... 75

Bảng 4.8: Kết quả phân tích EFA đối với các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu
tư sau khi đã loại bỏ các nhân tố có hệ số nhỏ hơn 0,5 ..................................................... 76
Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố thang đo quyết định đầu tư ..................................... 79
Bảng 4.10: Kết quả phân tích EFA thang đo quyết định đầu tư ....................................... 81
Bảng 4.11: Ma trận tương quan giữa các biến .................................................................. 82
Bảng 4.12: Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................... 84
xi

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt

Tên đầy đủ (Tiếng Anh)

Tên đầy đủ (Tiếng Việt)

1

ANOVA

Analysis of Variance

Phân tích phương sai

2

CAPM


Capital Asset Pricing Model

Mơ hình định giá tài sản vốn

3

CTCK

Securities companies

Cơng ty chứng khốn

4

DMĐT

Portfolio Investment

Danh mục đầu tư

5

EFA

Exploratory Factor Analysis

Phân tích nhân tố khám phá

6


EHM

Efficient Market Hypothesis

Giả thuyết thị trường hiệu quả

7

HOSE

Ho Chi Minh Stock Exchange

8

KDCK

Securities trading

Kinh doanh chứng khoán

9

KMO

Kaiser-Meyer-Olkin

Hệ số KMO

10


MPT

Modern Porfolio Theory

11

NĐT

Investor

Nhà đầu tư

12

QLQĐT

Asset Management

Quản lý quỹ đầu tư

13

SGDCK

Stock exchanges

Sở Giao dịch chứng khoán

14


SPSS

15

TP.HCM

Ho Chi Minh City

Thành phố Hồ Chí Minh

16

TSSL

Rate

Tỷ suất sinh lời

17

TTCK

Securities Market

Thị trường chứng khoán

18

VN-Index


Vietnam Index

Statistical Package for the
Social Sciences

Sở Giao dịch Chứng khoán
TP. HCM

Lý thuyết danh mục đầu tư
hiện đại

Phần mềm SPSS

Chỉ số thị trường chứng
khoán Việt Nam

xii

TIEU LUAN MOI download :


TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Mục đích chính của nghiên cứu này là tổng hợp các nhân tố hành vi ảnh
hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân trên Sở Giao dịch chứng khoán
TP. Hồ Chí Minh.
Dựa trên cơ sở lý thuyết về kinh tế hành vi trên thế giới kết hợp với nghiên
cứu định lượng, tác giả đã xác định được 4 nhóm nhân tố hành vi có thể tác động
đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân trên Sở Giao dịch chứng khốn
TP. Hồ Chí Minh, bao gồm: (1) Tác động của tự nghiệm và các lệch lạc, (2) Ảnh
hưởng của sự quá tự tin, (3) Tác động của cảm xúc, (4) Ảnh hưởng của xã hội.

Nghiên cứu được thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát định lượng trên
118 nhà đầu tư cá nhân có giao dịch cổ phiếu trên Sở Giao dịch chứng khoán TP.
Hồ Chí Minh. Kết quả kiểm định mơ hình đo lường cho thấy các thang đo lường
các khái niệm nghiên cứu hầu hết đều đạt yêu cầu về độ tin cậy và giá trị (thông qua
kiểm định Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA).
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy nhóm nhân tố hành vi: Tác động của Tự
nghiệm và lệch lạc có tác động mạnh nhất đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư
cá nhân.
Thông qua các kết quản đạt được, tác giả trình bày các đề xuất cho nhà đầu tư
cá nhân và các nhà quản trị cơng ty chứng khốn.

xiii

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua 25 năm hình thành và phát triển (28/11/1996 - 28/11/2021), thị
trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam từng bước đóng vai trị quan trọng đối với
nền kinh tế, định hình cấu trúc hệ thống tài chính hiện đại, góp phần đẩy mạnh cải
cách doanh nghiệp nhà nước và tái cơ cấu nền kinh tế, tăng cường công khai, minh
bạch. Theo đánh giá của công ty Dragon Capital Việt Nam, trong hai thập kỉ gần
nhất, cổ phiếu là kênh đầu tư hấp dẫn nhất tại Việt Nam nếu xét về tỷ suất sinh lời.
Trong đó, kênh đầu tư cổ phiếu có hiệu suất sinh lời bình qn khoảng 16% mỗi
năm tính từ khi TTCK đi vào hoạt động. Kết quả sinh lời vượt trội hơn mức sinh lời
bình quân 11,9% của bất động sản chung cư, 9% của vàng, 8% của tiền gửi và chỉ
2,2% của đôla Mỹ, trong cùng khung thời gian 21 năm (Hình 1.1).

Hình 1.1: Hiệu suất các kênh đầu tư tại Việt Nam trong hai thập kỷ gần nhất.

(Nguồn: Dragon Capital, Bloomberg)
Năm 2021 là một năm đầy khó khăn đối với kinh tế Việt Nam do ảnh hưởng
của đại dịch Covid-19 với lần đầu tiên từ năm 2000 tăng trưởng trong một quý ghi
nhận âm. Thế nhưng, TTCK lại ghi dấu một năm thăng hoa với các mốc kỷ lục mới
được xác lập trên chặng đường phát triển 21 năm. Vốn hóa thị trường đạt hơn 7,5
triệu tỉ đồng, tăng trên 45% so với năm 2020 và xấp xỉ bẳng 100% GDP. Cũng
1

TIEU LUAN MOI download :


trong năm này, VN-Index lần đầu tiên vượt mốc 1.500 điểm (ngày 25/11), đánh dấu
đỉnh lịch sử về chỉ số trên TTCK (Hình 1.2). Bên cạnh đó, số tài khoản mở mới
cũng đạt kỷ lục, với hơn 1,3 triệu tài khoản (trong 11 tháng), cao gấp 3,3 lần số
lượng mở mới năm 2020. Theo số liệu từ Trung tâm lưu ký Việt Nam, tài khoản nhà
đầu tư (NĐT) trong nước đến cuối năm 2021 đạt trên 4 triệu tài khoản (tương
đương gần 4% dân số cả nước). Với sự “bùng nổ” về số tài mở mới, thanh khoản thị
trường cũng tăng trưởng chưa từng có. Thanh khoản thường xuyên ở mức 1 tỷ
USD, đặc biệt lập kỷ lục trong phiên ngày 23/12 với gần 53 nghìn tỷ đồng, tương
ứng gần 2,3 tỷ USD. Đến thời điểm tổng kết (ngày 24/12), VN-Index đã tăng 32,3%
kể từ cột mốc 1.104 điểm (kết thúc năm 2020). Như vậy, thị trường chứng khoán
Việt Nam đã có một năm tăng mạnh thứ hai kể từ năm 2010 trở lại đây, chỉ thua
mức tăng 48% vào năm 2017. Với kết quả này, thị trường chứng khoán Việt Nam
cũng lọt vào trong top thị trường mang lại suất sinh lời cao nhất trên thế giới, theo
sau là thị trường các nước Mỹ với chỉ số S&P 500 tăng 24%, Ấn Độ với chỉ số
Sensex tăng 19,5%, chỉ số TWSE của Đài Loan (Trung Quốc) tăng 18,3%.

Hình 1.2: Biểu đồ chỉ số VN-Index theo thời gian (Nguồn: Tradingview)

2


TIEU LUAN MOI download :


Đứng trên góc độ thực tế và trải nghiệm cá nhân từ chính tác giả, tại TTCK
Việt Nam xuất hiện khơng ít những hội nhóm trên Zalo, Facebook, Telegram, …
gợi ý hay chào mời các mã chứng khoán để nhà đầu tư (NĐT) tham gia. Các NĐT
khi đó chỉ có thể phụ thuộc hồn tồn vào tính may rủi của thị trường. Nhiều NĐT
mới khi tham gia thường hùa theo đám đơng hoặc một cá nhân nào đó có ảnh hưởng
lớn rồi đặt lệnh theo các thông báo của họ mà khơng tìm hiểu tại sao sự mua bán
này nên diễn ra hoặc điều gì ảnh hưởng đến giá cổ phiếu, …. Như vậy, việc mua
bán cổ phiếu theo phong trào, mua vì ảnh hưởng của người nổi tiếng, của đám đông
là thực trạng của rất nhiều NĐT trên TTCK hiện nay, điều này thể hiện rõ nhất với
các NĐT mới (hay cịn gọi là NĐT F0). Bên cạnh đó, hiện tượng FOMO (Fear of
missing out) xảy ra khi NĐT đổ xơ mua một tài sản nào đó vì sợ bỏ lỡ cơ hội kiếm
lời) cũng là tác nhân ít nhiều dẫn dắt thị trường chứng khoán suốt một thời gian dài
vừa qua. Rõ ràng, việc các NĐT F0 nhập cuộc mà chưa có sự chuẩn bị về kiến thức
lẫn kinh nghiệm mua bán thì việc phó mặc cho sự may rủi hoặc thao túng của các
nhóm lớn trong thị trường là điều có thể hiểu được. Đặc biệt, với một kênh đầu tư
biến động rất lớn như TTCK thì việc đầu tư bằng cảm tính là việc “vung tiền qua
cửa sổ” một cách dễ dàng nhất. Một minh chứng cho trường hợp này là sự tăng sốc
rồi giảm sốc của cổ phiếu Licogi (mã cổ phiếu LIC) ở Hình 1.3 và rất rất nhiều các
mã cổ phiếu khác như FLC, IDI, SJF, TNI.

3

TIEU LUAN MOI download :


Hình 1.3: Đồ thị giá cổ phiếu Licogi (mã LIC) (Nguồn: Tradingview)

Đứng trên góc độ lý thuyết, lý thuyết tài chính truyền thống cho rằng khi một
NĐT cá nhân khi ra quyết định thì người đó sẽ hồn tồn dựa vào lý trí mà bỏ qua
các yếu tố mang tính cảm tính. NĐT ln xem xét đến khả năng sinh lời hoặc thua
lỗ để đưa ra quyết định đầu tư, cố gắng tối đa hóa độ thỏa dụng của mình dựa trên
nguyên tắc lợi nhuận đi kèm với mức rủi ro tương ứng. Tuy nhiên, trên thực tế lại
cho thấy điều ngược lại, NĐT cá nhân ra quyết định dựa vào cảm tính, hay hiệu ứng
đám đơng, … chiếm đa số như trong các trường hợp đã nêu ở trên mà có rất ít NĐT
cá nhân dựa vào sự lý trí của bản thân để ra quyết định. Điều gì dẫn đến hiện tượng
này và xem xét một cách tổng thể thì có những nhân tố hành vi chính nào ảnh
hưởng đến việc ra quyết định của NĐT cá nhân? Chúng có tác động hoặc ảnh
hưởng ra sao, …?
Tóm lại, việc xác định các nhân tố hành vi ảnh hưởng đến quyết định NĐT cá
nhân là vô cùng cần thiết và cực kì quan trọng khi xét trong tình hình gia tăng rất
nhanh về số lượng các NĐT cá nhân trong năm 2021. Do vậy, tác giả tiến hành thực
hiện đề tài nghiên cứu “Các nhân tố hành vi ảnh hưởng đến quyết định đầu tư
của nhà đầu tư cá nhân trên Sở Giao dịch chứng khốn TP. Hồ Chí Minh”.
1.2. Tổng quan nghiên cứu
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước
Các đề tài về các nhân tố hành vi ảnh hưởng đến quyết định của NĐT cá nhân
đã được thực hiện qua nhiều đề tài nghiên cứu như sau:
Nghiên cứu “Factors Influencing Individual Investor Behavior” (tạm dịch:
“Các nhân tố ảnh hưởng hành vi nhà đầu tư cá nhân”) tại thị trường chứng khoán
Mỹ của Robert A. Nagy và Robert W. Obengerger (1994) đã tổng kết các yếu tố
ảnh hưởng đến hành vi của NĐT cá nhân bao gồm nhận thức cá nhân, thông tin về
cổ phiếu, thông tin thị trường và nhu cầu tài chính cá nhân.
Nghiên cứu “Psychological Biases of Investor” (tạm dịch: “Các lệch lạc tâm
lý của nhà đầu tư”) của H. Kent Baker và John R. Nofsinger (2002) cũng chỉ ra các
4

TIEU LUAN MOI download :



yếu tố tâm lý và đã xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của NĐT cá
nhân đó là cách nghĩ, cảm nhận của NĐT và ảnh hưởng của xã hội.
Nghiên cứu “The Influence of Investor Psychology on Disposition Effect”
(tạm dịch: “Sự ảnh hưởng của tâm lý nhà đầu tư đến hiệu ứng ngược vị thế”) của
Shu Chun Hsiao và Sun Pi-Chuan (2006) chỉ ra các yếu tố tâm lý tác động đến nhà
NĐT cá nhân và kết quả là các yếu tố sự quá tự tin, chống lại sự tiếc nuối, sự tính
tốn bất hợp lý và sự tự kiểm sốt có ảnh hưởng đến quyết định của NĐT cá nhân.
Nghiên cứu “The Impact of Psychological Factors on Investors’ Decision
Making in Malaysian Stock Market: A Case of Klang Valley and Pahang” (tạm
dịch: “Sự ảnh hưởng của các nhân tố tâm lý đến việc ra quyết định của nhà đầu tư
trên thị trường chứng khoán Malaysia”) của Suzaida Bakar và Amelia Ng Chui Yi
(2015) cho thấy rằng sự quá tự tin tác động tích cực đến việc ra quyết định của các
NĐT. Kết luận này cũng phù hợp với kết quả từ các nghiên cứu của Qadri &
Shabbir (2013), Lim (2012), Qureshi và cộng sự (2012), Bashir và cộng sự (2013).
Phát hiện này cũng chứng minh rằng chủ nghĩa bảo thủ có tác động tiêu cực đáng kể
đến việc ra quyết định của các nhà đầu tư và điều này được hậu thẫu bởi nghiên cứu
của Lim (2012) và Kengatharan (2014). Ngoài ra, tâm lý bầy đàn khơng có tác động
đáng kể đến việc ra quyết định của các NĐT và kết luận này cũng tương đồng với
nghiên cứu của Lim (2012). Kết quả chứng minh thêm rằng lệch lạc có sẵn có tác
động tích cực đáng kể đến việc ra quyết định của NĐT. Kết luận này cũng tương
đồng với kết luận của Qureshi và cộng sự (2012), Lương & Thu Hà (2011) và
Nofsingera và Varmab (2013).
Gần đây, nghiên cứu “Behavioural Finance: Investors Self Attribution and
Overconfidence” (tạm dịch: “Tài chính hành vi: Lệch lạc tự quy kết và Quá tự tin
của nhà đầu tư”) của Shashi Bhushan Mishra và Dr. Richa Darshan (2018) đi đến
một số kết luận những kết quả xấu gây ra bởi quá tự tin sẽ cao hơn bởi lệch lạc tự
quy kết của các NĐT. Ngoài ra, các yếu tố như kiến thức, giáo dục, tình trạng kinh
tế và giới tính cũng ảnh hưởng đến hành vi của NĐT. Cuối cùng, sự lý trí, thơng lệ

và tài chính hành vi có tác động đến quyết định đầu tư của các NĐT.
5

TIEU LUAN MOI download :


Quá trình khảo lược một số nghiên cứu trên thế giới về chủ đề các nhân tố
hành vi ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của NĐT cá nhân cho thấy đây là đề tài
được sự chú ý của của nhiều nhà nghiên cứu. Tùy thuộc vào mục tiêu và bối cảnh
khác nhau mà kết quả nghiên cứu sẽ có những thay đổi nhất định. Bên cạnh đó, đặc
tính của các nhân tố hành vi địi hỏi ln có sự cập nhật và thay đổi theo sự phát
triển của nền kinh tế toàn cầu cũng như sự phát triển của thị trường chứng khốn ở
mỗi quốc gia khác nhau. Vì vậy, việc tiến hành nghiên cứu mới về đề tài này đối
với một thị trường chứng khoán và trong một khoảng thời gian nhất định ln là
điều cần thiết.
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, đề tài nghiên cứu về tài chính hành vi đối với NĐT cá nhân đã
được thực hiện rất nhiều. Bắt đầu từ các đề tài được thực hiện để làm rõ các vấn đề
về tài chính hành vi, đơn cử như tác giả Hồ Quốc Tuấn (2007) với đề tài “Tài chính
hành vi – Nghiên cứu ứng dụng tâm lý học vào tài chính”. Tác giả đã rút ra nhận
định: khi thị trường hội tụ đủ ba yếu tố (hành vi bất hợp lý của NĐT, hiệu ứng bất
hợp lý mang tính hệ thống và giới hạn kinh doanh chênh lệch giá) là lúc các lý
thuyết tài chính truyền thống bị giảm hiệu quả, và lý thuyết tài chính hành vi là một
bổ sung giá trị.
Đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế: “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết
định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư Việt Nam tại TTCK TP. HCM” của học
viên Man Thái Hưng (Trường Đại học Bách Khoa TP. HCM, 2007) đã xác định
được các yếu tố hưởng đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân là tâm lý nhà đầu tư,
phân tích cơ bản và thông tin thị trường, nhưng nghiên cứu này thực hiện vào thời
điểm thị trường chứng khoán đang tăng trưởng và không đưa ra yếu tố tâm lý cụ thể

nào.
Tương tự, đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến xu hướng mua cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân năm 2007” của học viên Đặng
Thị Thúy Dung (Trường Đại học Bách Khoa TP. HCM – năm 2007) cũng thực hiện
6

TIEU LUAN MOI download :


vào thời điểm thị trường đang tăng trưởng và xác định được các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định của nhà đầu tư cá nhân là niềm tin đối với nhân viên môi giới, yếu tố
nhận biết về cổ phiếu, yếu tố chấp nhận rủi ro và yếu tố hài lòng về những quyết
định mua trước đây.
Tác giả Nguyễn Thị Hoài Lê và Nguyễn Thị Xuân Anh (2010) trong đề tài
“Tâm lý tài chính học, hành vi và nhìn nhận các sai lầm của nhà đầu tư trên thị
trường chứng khoán” đã xác định vấn đề rằng những hành vi bất thường khơng hợp
lý và phi logic khơng giải thích được bằng các lý thuyết tài chính sẵn có là tiền đề
cho sự ra đời của tài chính hành vi. Ba kết quả đáng chú ý về hành vi của NĐT
trong những quyết định mang tính rủi ro là: Thứ nhất, khi đối mặt với một chuỗi
những quyết định dưới điều kiện rủi ro, các cá nhân lại thường đưa ra quyết định
dựa vào lợi nhuận và thua lỗ một cách độc lập hơn là dựa vào những kết quả đối với
toàn bộ tài sản của họ. Thứ hai, con người sợ lỗ nhiều hơn hám lời, nhưng khi đã lỗ
thì thường trở nên liều lĩnh hơn với suy nghĩ đằng nào cũng đã lỗ. Thứ ba, cùng một
phương án nhưng nếu được trình bày theo những cách khác nhau, con người sẽ có
những phản ứng khác nhau.
Luận án tiến sỹ kinh tế: “Hành vi của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán
Việt Nam” của tác giả Nguyễn Đức Hiển (2012) cho thấy rằng NĐT cá nhân trên
TTCK Việt Nam là nhà đầu tư không hợp lý (irrational) do đó các lý thuyết tài
chính chuẩn tắc khơng thể giải thích được các lệch lạc trong các hành vi của NĐT.
Ngoài ra, hành vi NĐT cá nhân trên TTCK Việt Nam tuân thủ các nội dung chủ yếu

của lý thuyết triển vọng do Kahneman và Tversky xây dựng. Tác giả đã xây dựng
mơ hình đo lường hành vi của NĐT cá nhân cấu thành bởi 5 nhóm yếu tố bao gồm
19 thuộc tính: (1) nhóm yếu tố tâm lý q lạc quan; (2) nhóm yếu tố tâm lý bầy đàn;
(3) nhóm yếu tố tâm lý quá tự tin; (4) nhóm yếu tố thái độ với rủi ro; (5) nhóm yếu
tố tâm lý bi quan.
Đề tài nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư
trên thị trường chứng khoán Việt Nam” được thực hiện bởi Đặng Thị Thúy Hằng và
7

TIEU LUAN MOI download :


Trần Thị Nam Thanh (2014) cho thấy có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định của NĐT, trong đó thơng tin từ báo cáo tài chính có ảnh hưởng nhiều nhất. Lý
do được tác giả đưa ra là do báo cáo tài chính là nguồn tin chính thống, đáng tin cậy
về mặt pháp lý và nội tại doanh nghiệp là mãi mãi. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chỉ
ra vào thời gian này tâm lý đám đơng ít chi phối các NĐT nhưng vẫn có sự tác động
rất lớn từ “các đội lái” đến quyết định đầu tư của NĐT.
Nghiên cứu: “Sử dụng hồi quy với biến công cụ để tìm hiểu các yếu tố chi
phối quyết định đầu tư của nhà đầu tư chứng khoán Việt Nam” của tác giả Chu
Nguyễn Mộng Ngọc và Vương Văn Thuận (2015) cho thấy quyết định đầu tư theo
phân tích kỹ thuật có mối liên hệ với hành vi sự tham gia của nhà đầu tư và kinh
nghiệm đầu tư của họ.
Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu
tư cá nhân trên thị trường chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh” của Nguyễn Ngọc
Tồn và Nguyễn Thành Long (2018) được đăng trên tạp chí Cơng thương tổng hợp
5 nhân tố ảnh hưởng dến quyết định đầu tư của các NĐT cá nhân bao gồm: (1) chất
lượng thơng tin trên báo cáo tài chính; (2) hình ảnh công ty; (3) ý kiến của các nhà
tư vấn; (4) tâm lý đám đông; (5) tự tin thái quá.
Gần đây nhất, nghiên cứu: “Behavioral Factors on Individual Investors’

Decision Making and Investment Performance: Asurvey from the Vietnam Stock
Market” (tạm dịch: “Các nhân tố hành vi ảnh hưởng quyết định đầu tư và hiệu quả
đầu tư của nhà đầu tư cá nhân: Khảo sát với thị trường chứng khoán Việt Nam”)
được thực hiện bởi Minh Man Cao, Nhu Ty Nguyen và Thanh Tuyen Tran (2020).
Dựa trên khảo sát 250 nhà đầu tư, nghiên cứu kết luận các nhân tố tự nghiệm, triển
vọng, thị trường và tâm lý bầy đàn tác động đến việc ra quyết định đầu tư và hiệu
quả hoạt động đầu tư. Trong đó, nhân tố triển vọng có ảnh hưởng mạnh nhất đến
việc ra quyết định đầu tư và hiệu quả đầu tư của NĐT cá nhân.

8

TIEU LUAN MOI download :


Tổng kết lại các nghiên cứu trong nước cũng phần nào theo sát sự phát triển
của thị trường chứng khoán Việt Nam qua từng thời kì (từ giai đoạn sơ khai, giai
đoạn bong bóng và hậu bong bóng) để cho thấy một số nhân tố chủ chốt chi phối
đến việc ra quyết định của NĐT cá nhân. Tuy nhiên, các nghiên cứu vẫn cịn riêng
lẻ và bên cạnh đó vẫn cịn tương đối ít các đề tài nghiên cứu xem xét đánh giá tổng
hợp các nhân tố theo lý thuyết tài chính hành vi. Ngồi ra, trước sự phát triển liên
tục khơng ngừng của thị trường chứng khốn Việt Nam và ảnh hưởng từ dịch bệnh
Covid-19, sự biến động trong các chính sách điều phối của Chính phủ, sự thay đổi
của nền kinh tế thế giới, sẽ là rất cần thiết để thực hiện những đề tài về tài chính
hành vi như đề tài tác giả thực hiện.
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các nhân tố hành vi ảnh hưởng đến
quyết định đầu tư của nhà đầu tư cá nhân trên Sở Giao dịch chứng khốn TP. Hồ
Chí Minh.
Để đạt được mục tiêu trên, Luận văn sẽ tập trung thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu sau:

1. Tổng quan cơ sở lý luận và tình hình nghiên cứu trước đây về tài chính hành
vi trong việc ra quyết định của NĐT cá nhân trên thị trường chứng khốn.
2. Xây dựng mơ hình, chuẩn hóa thang đo biểu thị các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định đầu tư của NĐT cá nhân trên Sở Giao dịch chứng khốn TP. Hồ Chí
Minh.
3. Tiến hành thu thập, xử lí dữ liệu để phục vụ đề tài nghiên cứu. Dựa vào đó
kiểm định các giả thuyết nghiên cứu; đo lường, đánh giá các mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến quyết định đầu tư của NĐT cá nhân trên Sở Giao dịch chứng khoán
TP. Hồ Chí Minh.
4. Đề xuất các khuyến nghị cho các NĐT cá nhân và các nhà quản trị cơng ty
chứng khốn.
9

TIEU LUAN MOI download :


1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Do giới hạn về thời gian nghiên cứu, nên nghiên cứu này chỉ tập trung vào đối
tượng nghiên cứu là các NĐT cá nhân đang có tài khoản giao dịch chứng khoán trên
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM, đang sinh sống và làm việc tại địa bàn
Tp.HCM. Đây là nhóm đối tượng đơng đảo, bùng nổ rất lớn về số lượng trong năm
2021. Nhóm đối tượng này sử dụng thành thạo Internet và đã có trải nghiệm đầu tư
trên thị trường chứng khốn Việt Nam nên họ sẽ có cơ sở để đưa ra những đánh giá
khách quan nhất. Nghiên cứu này chưa mở rộng được đối tượng nghiên cứu là các
NĐT tổ chức và phạm vi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Thị trường chứng khoán được lựa chọn để nghiên cứu là Sở
Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE). Đây là TTCK lớn nhất và nhộn nhịp
nhất cả nước, tập trung hầu hết các cổ phiếu vốn hoá lớn – các cổ phiếu dẫn dắt thị

trường.
Về thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ ngày 26/8/2021
đến hết ngày 10/1/2021. Dữ liệu sử dụng trong bài nghiên cứu được lấy từ hai
nguồn chính là dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Số liệu thứ cấp được tìm đọc trong
các báo cáo, tạp chí, các bài nghiên cứu và các trang web có nội dung liên quan
trong khoảng 21 năm trở lại đây. Dữ liệu sơ cấp được tổng hợp từ kết quả khảo sát
thực tế từ ngày 16/11/2021 đến hết ngày 08/12/2021.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Nguồn dữ liệu sử dụng
Đề tài sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp có được bằng phương pháp điều tra thăm
dị.

10

TIEU LUAN MOI download :


1.5.2. Phương pháp thực hiện
Đề tài được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua
việc khảo sát thu thập dựa trên bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Mẫu điều tra trong
nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Dữ
liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS nhằm đánh giá sơ bộ các thang đo,
phân tích nhân tố khám phá, phân tích tương quan, hồi quy để làm rõ hơn các vấn
đề liên quan đến giả thiết nghiên cứu.
1.6. Đóng góp mới và ý nghĩa thực tiễn
Về mặt lý thuyết: luận văn là một trong những nghiên cứu chuyên sâu về ảnh
hưởng của các nhân tố hành vi đến quyết định đầu tư của NĐT cá nhân trên Sở Giao
dịch Chứng khoán TP.HCM, đặc biệt trong điều kiện TTCK Việt Nam có tốc độ
tăng trưởng vượt bậc cùng sự bùng nổ trong số lượng các NĐT mới tham gia vào
thị trường.

Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu đưa ra các khuyến nghị giúp NĐT cá
nhân gia tăng hiệu quả đầu tư và gia tăng hiệu quả hoạt động cho các cơng ty chứng
khốn.
1.7. Cấu trúc của luận văn
Cấu trúc luận văn gồm năm chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
Trình bày khái quát lý do lựa chọn đề tài, sau đó sẽ xác định mục tiêu, phương
pháp, đối tượng và phạm vi nghiên cứu để thực hiện luận văn, cuối cùng là ý nghĩa
nghiên cứu và cấu trúc của luận văn.
Chương 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu đề xuất.
Trong chương này, tác giả trình bày các nền tảng lý thuyết về TTCK và đóng
góp của nó vào sự phát triển của đất nước, sự phát triển của lý thuyết kinh tế học
hành vi đối việc ra quyết định của NĐT cá nhân. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất mơ
hình nghiên cứu.
11

TIEU LUAN MOI download :


Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Trình bày cách thức nghiên cứu, phương pháp thực hiện nghiên cứu, điều
chỉnh thang đo, cách thức xây dựng mẫu.
Chương 4: Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam và kết quả nghiên
cứu luận văn
Trình bày thơng tin tổng quan về đặc điểm thị trường chứng khoán Việt Nam
và nhà đầu tư cá nhân. Sau đó là các dữ liệu về mẫu khảo sát, kiểm định thang đo,
kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, phân tích đánh giá các kết quả.
Chương 5: Kết luận.
Trong chương cuối cùng, tác giả tóm tắt kết quả nghiên cứu và đề xuất các
khuyến nghị đối với NĐT cá nhân và các nhà quản trị cơng ty chứng khốn. Đồng

thời, tác giả nêu lên những hạn chế của nghiên cứu và đề nghị các hướng nghiên
cứu tiếp theo.

12

TIEU LUAN MOI download :


×