Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Tài liệu tập huấn hướng dẫn thực hiện chương trình môn khoa học tự nhiên (trong chương trình giáo dục phổ thông 2018)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
----------------------

TÀI LIỆU TẬP HUẤN

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MƠN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Trong chương trình Giáo dục phổ thơng 2018)

HÀ NỘI, 2019
0


TÁC GIẢ BIÊN SOẠN
1. PGS. TS. Mai Sỹ Tuấn (Chủ biên). Khoa Sinh Học, Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội.
2. PGS.TS. Nguyễn Văn Biên. Khoa Vật Lí, Trường Đại học Sư phạm Hà
Nội.
3. PGS.TS. Lục Huy Hồng. Khoa Vật Lí, Trường Đại học Sư phạm Hà
Nội.
4. TS. Ngô Ngọc Hoa. Khoa Vật Lí, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
5. TS. Đỗ Thị Quỳnh Mai. Khoa Hoá Học, Trường Đại học Sư phạm Hà
Nội.
6. PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Chi. Khoa Hoá Học, Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội.
7. PGS.TS. Trần Thị Thanh Huyền. Khoa Sinh Học, Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội.
8. TS. Trần Khánh Vân. Khoa Sinh Học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
9. PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Liên. Khoa Sinh Học, Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội.



1


MỤC LỤC

NỘI DUNG KHOÁ TẬP HUẤN ....................................................................... 6
A. MỤC TIÊU ..................................................................................................... 6
B. NỘI DUNG TẬP HUẤN ............................................................................... 8
1. Nội dung 1: Tìm hiểu đặc điểm và quan điểm xây dựng chương trình mơn
Khoa học tự nhiên ............................................................................................... 8
2. Nội dung 2: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình mơn Khoa học tự nhiên và
yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực. ....................................................... …12
3. Nội dung 3: Tìm hiểu nội dung giáo dục môn Khoa học tự nhiên. ......... ….14
4. Nội dung 4: Thực hiện dạy học hình thành và phát triển năng lực Khoa học tự
nhiên. ............................................................................................................ ….16
C. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TẬP HUẤN ....................................................... …18
D. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TẬP HUẤN...................................................... ….20
Phụ lục 1 ....................................................................................................... ….22
Phụ lục 2 ....................................................................................................... ….72
Tài liệu tham khảo ........................................................................................ ….76

2


QUY ĐỊNH CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết đầy đủ


Chữ viết tắt

1

CT

Chương trình

2

GDPT

Giáo dục phổ thơng

3

GV

Giáo viên

4

HS

Học sinh

5

KHTN


Khoa học tự nhiên

6

SGK

Sách giáo khoa

7

PPDH

Phương pháp dạy học

3


CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ
1. Chương trình giáo dục phổ thơng: là văn bản pháp quy thể hiện mục tiêu giáo dục
phổ thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh,
nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo
dục, làm căn cứ quản lí chất lượng giáo dục phổ thông; đồng thời là cam kết của
Nhà nước nhằm bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ
thơng. Chương trình giáo dục phổ thơng bao gồm chương trình tổng thể, các
chương trình mơn học và hoạt động giáo dục.
2. Chương trình môn học: là văn bản pháp quy thể hiện từng môn học về: mục tiêu,
yêu cầu, nội dung, khối lượng kiến thức và kĩ năng, kế hoạch phân bổ, thời lượng
cần thiết, phương pháp thích hợp, phương tiện tương ứng theo từng lớp học, bậc
học. Chương trình của mỗi lớp (năm) học được trình bày theo trình tự chương,

mục, chủ đề, vấn đề song song với bảng phân bố thời lượng tương ứng.
3. Chuyên đề học tập: là nội dung giáo dục dành cho học sinh Trung học phổ thông,
nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ
năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết một số vấn đề của thực tiễn, đáp
ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.
4. Dạy học tích hợp: Dạy học tích hợp: là định hướng dạy học giúp học sinh phát triển
khả năng huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng,...thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau
để giải quyết có hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống, được thực
hiện ngay trong quá trình lĩnh hội tri thức và rèn luyện kĩ năng.
5. Dạy học phân hóa: Dạy học phân hố: là định hướng dạy học phù hợp với các đối
tượng học sinh khác nhau, nhằm phát triển tối đa tiềm năng vốn có của mỗi học
sinh dựa vào đặc điểm tâm - sinh lí, khả năng, nhu cầu, hứng thú và định hướng
nghề nghiệp khác nhau của học sinh.
6. Kế hoạch bài học: là kế hoạch dạy học cho một bài học cụ thể, thể hiện mối quan
hệ tương tác giữa giáo viên – học sinh, giữa học sinh – học sinh, giữa giáo viên –
học sinh – môi trường học tập nhằm đạt được mục tiêu dạy học.
7. Môn học: được định nghĩa là “hệ thống (hoặc bộ phận tri thức) về một lĩnh vực
khoa học được sắp xếp theo yêu cầu sư phạm để truyền thụ cho người học, mang
các đặc điểm: 1) Phản ánh các sự kiện, tri thức, quy luật của khoa học tương ứng
phù hợp với mục đích, nhiệm vụ dạy học và khả năng nhận thức của học sinh; 2)
Các câu hỏi, bài tập,... giúp học sinh tự kiểm tra luyện tập kĩ năng, kĩ xảo. Mơn học
cịn có những u cầu phát triển năng lực hoạt động trí tuệ và giáo dục, logic của
mơn học không rập khuôn theo logic khoa học tương ứng mà là sự thống nhất giữa
logic khoa học và logic nhận thức chung của học sinh”.
8. Môn học lựa chọn: là môn học được học sinh chọn theo định hướng nghề nghiệp.

4


9. Năng lực: là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và

q trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức,
kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện
thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều
kiện cụ thể.
10. Năng lực chung: Là những năng lực cơ bản, thiết yếu để con người có thể sống và
làm việc bình thường trong xã hội; được hình thành, phát triển thơng qua tất cả các
môn học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
11. Năng lực đặc thù: là những năng lực được hình thành, phát triển chủ yếu thơng qua
một số mơn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngơn ngữ, năng lực tính
tốn, năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ,
năng lực thể chất.
12. Phẩm chất: là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người;
cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người.
13. Phát triển chương trình nhà trường: là quá trình nhà trường cụ thể hố chương
trình giáo dục quốc gia, làm cho chương trình giáo dục quốc gia phù hợp ở mức
cao nhất với thực tiễn của cơ sở giáo dục. Trên cơ sở đảm bảo yêu cầu chung của
chương trình giáo dục quốc gia, nhà trường sẽ lựa chọn, xây dựng nội dung và xác
định cách thức thực hiện phản ánh đặc trưng và phù hợp với thực tiễn nhà trường
nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của người học, thực hiện có hiệu quả mục tiêu
giáo dục.
14. Yêu cầu cần đạt: là kết quả mà học sinh cần đạt được về phẩm chất và năng lực
sau mỗi cấp học, lớp học ở từng môn học và hoạt động giáo dục; trong đó, mỗi cấp
học, lớp học sau đều có những yêu cầu riêng cao hơn, đồng thời bao gồm những
yêu cầu đối với các cấp học, lớp học trước đó.

5


NỘI DUNG KHỐ TẬP HUẤN

A. MỤC TIÊU TẬP HUẤN
Sau khóa tập huấn, học viên có thể:
Về kiến thức:
- Phân tích được vị trí của Chương trình mơn KHTN trong trong CT GDPT
2018 và mối quan hệ với các môn học khác.
- Phân tích được đặc điểm, quan điểm xây dựng chương trình, mục tiêu
chương trình, các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực trong chương trình
mơn KHTN. Lấy được các ví dụ về nội dung và PPDH thể hiện các phẩm
chất và năng lực trong chương trình mơn KHTN.
- Xác định được các chủ đề kiến thức cốt lõi trong Chương trình mơn KHTN.
Xác định được những nội dung mới và giải thích nội dung mới trong chương
trình mơn KHTN.
- Phân tích được các khái niệm/ ngun lí chung trong CT mơn KHTN.
- Phân tích được các PPDH ưu việt và đặc trưng nhất có thể vận dụng trong
dạy học mơn KHTN nhằm hình thành phẩm chất và năng lực học sinh. Lấy
được ví dụ minh họa khi dạy học một chủ đề nội dung trong chương trình
mơn KHTN.
- Phân tích được các hình thức, phương pháp và kĩ thuật kiểm tra đánh giá
phẩm chất, năng lực học sinh trong chương trình mơn KHTN.
- Xác định được các phương tiện dạy học mơn KHTN.
- Phân tích được các điểm mới nổi bật của CT GDPT tổng thể được cụ thể hóa
trong chương trình mơn KHTN như: dạy học tích hợp, dạy học phân hóa,
dạy học thơng qua hoạt động của học sinh, tính mở của chương trình.
- Đề xuất được các phương pháp tập huấn cho các đồng nghiệp.
Về kĩ năng:
- Xây dựng được 04 Kế hoạch tập huấn về CT môn KHTN, bao gồm:
+ Kế hoạch tập huấn về tìm hiểu đặc điểm giáo dục KHTN và quan điểm
xây dựng CT môn KHTN;
+ Kế hoạch tập huấn về tìm hiểu mục tiêu của CT mơn KHTN và yêu cầu
cần đạt về phẩm chất, năng lực;

+ Kế hoạch tập huấn về tìm hiểu nội dung giáo dục trong CT môn KHTN;
+ Kế hoạch tập huấn về thực hiện dạy học hình thành và phát triển năng
lực trong CT môn KHTN.
6


- Xây dựng được kế hoạch bài học dựa vào các u cầu cần đạt trong chương
trình mơn học.
- Thiết kế được bài kiểm tra, đánh giá học sinh đáp ứng u cầu cần đạt trong
Chương trình mơn KHTN.
- Có khả năng là báo cáo viên nguồn, làm tốt công tác tập huấn cho các đối
tượng tiếp theo trong lộ trình triển khai CT GDPT 2018.
Về thái độ:
- Nghiêm túc thực hiện yêu cầu của đợt tập huấn: đúng giờ, thực hiện các
nhiệm vụ đúng tiến độ.
- Tin tưởng và yên tâm trong dạy học môn học mới; trở thành tuyên truyền
viên tích cực, tuyên truyền và giúp đỡ đồng nghiệp, giáo viên thực hiện tốt
chương trình GDPT 2018.
- Tích cực tham gia các khoá bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ.

7


B. NỘI DUNG TẬP HUẤN
NỘI DUNG 1
TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
MƠN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
1.1. Mục tiêu:
Sau khi hoàn thành nội dung này, học viên:

Về kiến thức:
 Phân tích được vị trí của Chương trình mơn KHTN trong CT GDTP 2018
và mối quan hệ với các mơn học khác.
 Học viên trình bày được đặc điểm của giáo dục KHTN trong CT GDPT
2018;
 Học viên trình bày được quan điểm xây dựng CT mơn KHTN trong CT
GDPT 2018, lấy được dẫn chứng trong chương trình mơn KHTN để làm
rõ các quan điểm đó.
Về kĩ năng:
 Học viên xây dựng được kế hoạch tập huấn: Tìm hiểu đặc điểm giáo dục
KHTN và quan điểm xây dựng CT môn KHTN trong CT GDPT 2018.
 Học viên có khả năng liên hệ thực tiễn và lựa chọn các ví dụ phù hợp với
điều kiện địa phương để tổ chức tập huấn trong các đợt tập huấn tiếp theo.
Về thái độ:
 Học viên nghiêm túc thực hiện yêu cầu của đợt tập huấn: đúng giờ, thực
hiện các nhiệm vụ đúng tiến độ; tích cực trong thảo luận nhóm.
1.2. Nguồn tài liệu:
 Chương trình Giáo dục phổ thơng tổng thể; Chương trình giáo dục phổ
thơng mơn KHTN (ban hành kèm theo thông tư 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26/12/2018)
 Mục I và mục II của tài liệu TEXT: Tìm hiểu chương trình mơn Khoa học
tự nhiên trong Chương trình GDPT 2018.
 Tài liệu hỏi đáp về những vấn đề chung và hỏi đáp về chương trình mơn
KHTN.
 Infographic và video
 Phiếu giao nhiệm vụ số 1
1.3. Tiến trình tổ chức hoạt động
8



Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm mơn KHTN
 Báo cáo viên trình bày các vấn đề cơ bản về đặc điểm CT mơn KHTN
2018, (Đặc điểm chương trình mơn KHTN; Nêu được 4 quan điểm xây dựng
chương trình mơn KHTN 2018; Phân tích các quan điểm đó: Kế thừa chương
trình hiện hành như thế nào? Tiếp thu kinh nghiệm xây dựng chương trình của
nước ngồi như thế nào? Phân tích qua các ví dụ trong chương trình để minh họa
quan điểm đó).
 Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân
 Học viên đọc CT GDPT tổng thể (phần về giáo dục KHTN); đọc mục I
của tài liệu Hướng dẫn thực hiện CT GDPT 2018 mơn KHTN; Chương trình
mơn học, tài liệu hỏi đáp và xem video.
 Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm
 Chia lớp thành các nhóm thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau:
+ Mơn KHTN có vị trí như thế nào trong CT GDPT 2018?
+ Mơn KHTN có vai trị và tính chất như thế nào trong giai đoạn giáo dục
cơ bản của CT GDPT 2018?
+ Mơn KHTN có quan hệ với mơn học/hoạt động giáo dục khác như thế
nào trong CT GDPT 2018?
+ Đặc điểm khác cơ bản của CT mơn KHTN với chương trình Vật Lí,
Hố Học, Sinh học hiện nay là gì?
+ Giáo dục STEM có vai trị như thế nào trong mơn KHTN?
 Nhiệm vụ 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả và thảo luận theo các gợi ý
trên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quan điểm xây dựng mơn KHTN
- Báo cáo viên trình bày các vấn đề cơ bản về quan điểm xây dựng CT môn
KHTN (slides).
 Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân
 Học viên đọc tài liệu: CT GDPT 2018 môn KHTN; Mục II (trang 3) của
tài liệu Hướng dẫn thực hiện CT GDPT 2018 mơn KHTN; Chương trình môn
học, tài liệu hỏi đáp và xem video. Chú ý các từ khóa/ cụm từ khóa sau đây:

+ Cụ thể hóa những mục tiêu và u cầu của Chương trình giáo dục phổ
thông tổng thể.
+ Định hướng xây dựng chương trình KHTN trong Chương trình tổng thể.
+ Hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực học sinh

9


+ Dạy học tích hợp và dạy học phân hố
+ Kết hợp lí thuyết với thực hành
+ Giáo dục phát triển bền vững và gắn với thực tiễn của Việt Nam
+ Đảm bảo tính phù hợp với trình độ phát triển của học sinh
+ Đảm bảo tính khả thi
+ Chương

trình được xây dựng theo hướng mở.

 Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm
 Các nhóm thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau:
+ Những định hướng chung trong việc thực hiện quan điểm đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo của Đảng và Nhà nước trong CT
mơn KHTN là gì?
+ Quan điểm hình thành, phát triển phẩm chất và năng lực học sinh được
thực hiện thông qua những hoạt động nào trong giáo dục môn KHTN?
+ Anh/ chị hiểu thế nào là quan điểm dạy học tích hợp? Dạy học tích hợp
trong mơn KHTN?
+ Anh/ chị hiểu thế nào về vai trị của thực hành/ thí nghiệm và sự kết hợp
giữa lí thuyết với thực hành trong giáo dục mơn KHTN?
+ Mơn KHTN có vai trị như thế nào trong việc giáo dục về phát triển bền
vững? Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc giáo dục

về phát triển bền vững gắn với thực tiễn của Việt Nam.
+ Quan điểm về đảm bảo tính phù hợp và tính khả thi có ý nghĩa như thế
nào khi thực hiện CT môn KHTN?
 Nhiệm vụ 3: Hoạt động nhóm
 Tìm hiểu về quan điểm mới trong xây dựng chương trình mơn KHTN.
+ Theo anh/ chị những quan điểm xây dựng CT môn KHTN ở trên có
điểm nào mới so với chương trình hiện hành?
+ Những điểm mới trong phát triển phẩm chất học sinh trong mơn
KHTN là gì?
+ Những điểm mới trong phát triển năng lực học sinh trong mơn KHTN
là gì?
 Nhiệm vụ 4: Đại diện nhóm báo cáo kết quả và thảo luận theo các gợi ý
trên.
 Sản phẩm: PowerPoint về quan điểm xây dựng chương trình mơn KHTN
2018.
10


 Định hướng đánh giá: So sánh bài báo cáo giữa các nhóm học viên; So
sánh bài trình bày của học viên và với các tài liệu được cung cấp.
1.4. Dự kiến sản phẩm hoạt động và định hướng đánh giá quá trình
 Sản phẩm: PowerPoint trình bày về đặc điểm chương trình mơn KHTN
2018.
 Định hướng đánh giá: So sánh bài báo cáo giữa các nhóm học viên; So
sánh bài trình bày của học viên và với các tài liệu được cung cấp.

11


NỘI DUNG 2

TÌM HIỂU MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH MƠN KHTN VÀ YÊU
CẦU CẦN ĐẠT VỀ PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC
2. 1.Mục tiêu:
Sau khi hoàn thành nội dung này, học viên:
 Nêu được mục tiêu của chương trình mơn KHTN.
 Trình bày và phân tích được yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực
trong CT môn KHTN.
 Lấy được ví dụ từ yêu cầu cần đạt thể hiện phẩm chất, năng lực chung và
năng lực KHTN.
2.2. Nguồn tài liệu:
 Chương trình Giáo dục phổ thơng tổng thể; Chương trình giáo dục phổ
thông môn KHTN (ban hành kèm theo thông tư 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26/12/2018)
 Mục III và mục IV của tài liệu TEXT: Tìm hiểu chương trình mơn Khoa
học tự nhiên trong Chương trình GDPT 2018.
 Tài liệu hỏi đáp về những vấn đề chung và hỏi đáp về chương trình môn
KHTN.
 Infographic và video
 Phiếu giao nhiệm vụ số 2
 3. Tiến trình tổ chức hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình mơn KHTN
 Báo cáo viên trình bày các vấn đề cơ bản về mục tiêu của chương trình
mơn học và giao nhiệm vụ cho các nhóm (thời gian: 10 phút)
 Học viên thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý sau (thời gian: 15 phút):
 Nhiệm vụ 1: Cá nhân tự nghiên cứu
+ Nêu được mục tiêu của chương trình mơn KHTN
+ Giả sử có GV hỏi: Các mục tiêu trong CT 2018 chỉ nhắc đến năng
vậy điều này có phải là nội dung kiến thức khơng quan trọng?

lực,


+ Anh/ chị gặp khó khăn gì khi tiếp cận/ nghiên cứu/ tìm hiểu CT GDPT
tổng thể và CT mơn KHTN 2018?
+ Đặt các câu hỏi có liên quan.

12


 Báo cáo viên mời bất kì một học viên trình bày nhiệm vụ này (có thể chỉ
thuyết trình hoặc có thể trình bày bằng powerpoint)
 Báo cáo viên tổ chức cho các học viên khác chia sẻ, thảo luận. Trao đổi
các câu hỏi được đặt ra. Báo cáo viên tổng kết, đánh giá.
Hoạt động 2. Tìm hiểu yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực
 Báo cáo viên trình bày, phân tích u cầu cần đạt để xác định các phẩm
chất, năng lực mà chủ đề có thể góp phần hình thành, phát triển.
 Nhiệm vụ 2: Hoạt động theo nhóm
 Báo cáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm, giao nhiệm vụ cho học viên
theo gợi ý sau:
+ Nêu được các phẩm chất chung mà người HS cần đạt được.
+ Nêu được khái niệm về năng lực; Năng lực chung; Năng lực đặc thù
mơn học.
+ Phân tích cấu trúc của năng lực; Các biểu hiện của từng thành phần
năng lực;
+ Trình bày cách phân tích u cầu cần đạt để xác định năng lực mà chủ
đề có thể góp phần hình thành và phát triển và xác định nội dung chính
cần tổ chức dạy học theo chủ đề. Lấy ví dụ minh họa.
+ u cầu mỗi nhóm học viên lựa chọn một chủ đề cụ thể trong CTGDPT
mơn KHTN 2018, phân tích u cầu cần đạt để hoàn thành bảng trong
phiếu giao nhiệm vụ số 2.
 Báo cáo viên tổ chức cho đại diện nhóm trình bày kết quả thực hiện nhiệm

vụ này.
 Báo cáo viên tổ chức cho các học viên khác chia sẻ. Trao đổi các câu hỏi
được đặt ra. Báo cáo viên tổng kết, đánh giá.
2.4. Dự kiến sản phẩm hoạt động và định hướng đánh giá quá trình
 Sản phẩm: PowerPoint trình bày về yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng
lực của Chương trình mơn Hóa học 2018.
 Định hướng đánh giá: So sánh bài báo cáo giữa các nhóm học viên; So
sánh bài trình bày của học viên và với các tài liệu được cung cấp.

13


NỘI DUNG 3
TÌM HIỂU NỘI DUNG GIÁO DỤC MƠN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
3.1. Mục tiêu
Sau khi hoàn thành nội dung này, học viên:
 Xác định được các đơn vị kiến thức cốt lõi trong CT môn KHTN.
 Xác định được những nội dung mới và giải thích được các nội dung mới
trong CT môn KHTN.
 Xác định được các chủ đề/ nội dung thể hiện giáo dục tích hợp trong CT
môn KHTN (lập được bảng ma trận giữa chủ đề nội dung với các nguyên
lí của KHTN).
3.2. Nguồn tài liệu
 Chương trình Giáo dục phổ thơng tổng thể; Chương trình giáo dục phổ
thông môn KHTN (ban hành kèm theo thông tư 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26/12/2018)
 Mục V của tài liệu TEXT: Tìm hiểu chương trình mơn Khoa học tự nhiên
trong Chương trình GDPT 2018.
 Tài liệu hỏi đáp về những vấn đề chung và hỏi đáp về chương trình mơn
KHTN.

 Infographic và video
 Phiếu giao nhiệm vụ số 3
3.3.Tiến trình tổ chức hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc và nội dung của chương trình mơn KHTN
2018
 Báo cáo viên trình bày các vấn đề cơ bản về cấu trúc và nội dung của
chương trình mơn KHTN 2018.
 Báo cáo viên giao nhiệm vụ cho học viên thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý:
 Nhiệm vụ 1: Cá nhân tự nghiên cứu
+ Nội dung chương trình mơn KHTN (Chủ đề/ mạch nội dung; Cấu trúc
các chủ đề nội dung; sự sắp xếp các chủ đề vào các lớp như thế nào?)
+ Đặt câu hỏi có liên quan.
+ Báo cáo viên mời bất cứ 1 học viên lên trình bày.
+ Học viên trình bày, có thể nêu câu hỏi để giải đáp chung.

14


+ Báo cáo viên tổ chức cho các học viên khác thảo luận, chia sẻ. BCV
tổng kết, đánh giá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những điểm mới trong chương trình mơn KHTN 2018
 Báo cáo viên trình bày các vấn đề cơ bản về điểm mới trong chương trình
mơn KHTN 2018 và giao nhiệm vụ cho học viên.
 Nhiệm vụ 2: Hoạt động theo nhóm theo gợi ý:
+ Điểm mới cơ bản nhất trong chương trình là gì? Phân tích điểm mới đó.
+ Mỗi nhóm chọn 1 mạch nội dung lập bảng đối sánh nội dung giáo dục
môn KHTN như sau:
Vấn đề
so sánh


Nội dung Chương
trình KHTN 2006
(Vật Lý, Hố Học,
Sinh học)

Nội dung Chương

Điểm mới

trình KHTN 2018

Vấn đề 1



Vấn đề 2



Vấn đề 3







Giải thích
điểm mới


+

Đặt câu hỏi có liên quan (nếu có)

+

Báo cáo viên mời bất cứ 1 học viên lên trình bày.

+

Học viên trình bày, có thể nêu câu hỏi để giải đáp chung

+

Báo cáo viên tổ chức cho các học viên khác thảo luận, chia sẻ.
BCV tổng kết, đánh giá.
3.4. Dự kiến sản phẩm hoạt động và định hướng đánh giá quá trình
 Sản phẩm: PowerPoint trình bày về những điểm mới nội dung/giải thích
điểm mới và các câu hỏi thảo luận của học viên. Bảng ma trận về các chủ đề nội
dung với các nguyên lí của KHTN.
 Định hướng đánh giá: So sánh bài trình bày của nhóm học viên với các tài
liệu và trình bày của báo cáo viên do.

15


NỘI DUNG 4
THỰC HIỆN DẠY HỌC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
KHOA HỌC TỰ NHIÊN
4.1. Mục tiêu

Sau khi hoàn thành nội dung này, học viên:
 Trình bày được định hướng chung về PPDH nhằm góp phần phát triển
năng lực cho học sinh.
 Vận dụng được các phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học phát triển
năng lực cho học sinh phù hợp với các dạng chủ đề/ bài học.
 Thiết kế được kế hoạch bài học để tổ chức dạy học cho một chủ đề/ bài
học nhằm góp phần phát triển năng lực cho học sinh.
 Trình bày được cách đánh giá trong CT GDPT môn KHTN.
 Xác định và đo lường năng lực KHTN học bằng cách nào? Minh họa.
 Thiết kế và phân tích được cách đánh giá năng lực trong môn KHTN
4.2. Nguồn tài liệu:
 Chương trình Giáo dục phổ thơng tổng thể; Chương trình giáo dục phổ
thông môn KHTN (ban hành kèm theo thông tư 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26/12/2018)
 Mục VI của tài liệu TEXT: Tìm hiểu chương trình mơn Khoa học tự nhiên
trong Chương trình GDPT 2018.
 Tài liệu hỏi đáp về những vấn đề chung và hỏi đáp về chương trình mơn
KHTN.
 Tài liệu về đánh giá năng lực học sinh của Bộ GD và ĐT.
 Infographic và video
 Phiếu giao nhiệm vụ số 4
4.3. Tiến trình tổ chức hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương pháp giáo dục trong CT GDPT môn KHTN
 Báo cáo viên trình bày định hướng chung về PPGD trong dạy học phát
triển phẩm chất và năng lực trong CT môn KHTN.
 Học viên thực hiện nhiệm vụ 1 theo gợi ý:
 Nhiệm vụ 1: Hoạt động theo nhóm
+ Trình bày định hướng chung về PPGD trong dạy học phát triển năng
lực môn KHTN?
16



+ Mơn KHTN góp phần phát triển phẩm chất và năng lực chung như thế
nào?
+ Làm cách nào để dạy học phát triển năng lực KHTN ?
+ Mỗi nhóm chọn 1 chủ đề / bài học và thiết kế kế hoạch bài học
+ Đặt câu hỏi nếu có
 Báo cáo viên mời đại diện nhóm học viên lên trình bày.
 Đại diện học viên trình bày, có thể nêu câu hỏi để giải đáp chung.
 Báo cáo viên tổ chức cho các học viên khác thảo luận, chia sẻ. Báo cáo
viên tổng kết, đánh giá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương pháp đánh giá giáo dục trong CTGDPT
môn KHTN
 Báo cáo viên trình bày tóm tắt định hướng đánh giá giáo dục trong CT
môn KHTN; Cách đánh giá năng lực KHTN như thế nào?
 Học viên thực hiện nhiệm vụ 2 theo phiếu giao việc số 04
 Nhiệm vụ 2: Hoạt động theo nhóm
+ Trình bày đánh giá năng lực trong chương trình mơn KHTN (mục tiêu;
căn cứ; hình thức và phương pháp đánh giá và công cụ đánh giá).
+ Mỗi nhóm xây dựng 1 đề kiểm tra đánh giá năng lực nhận thức KHTN
và lựa chọn một năng lực mà chủ đề/ bài học đó góp phần phát triển
được năng lực chủ yếu đã lựa chọn.
+ Đặt câu hỏi có liên quan (nếu có).
 Báo cáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày và tổ chức thảo luận,
chia sẻ tổng kết.
4.4. Sản phẩm hoạt động và định hướng đánh giá
 Sản phẩm: PowerPoint trình bày về các nhiệm vụ.
 Kế hoạch bài học một chủ đề /bài học cụ thể.
 Thiết kế đề kiểm tra và xây dựng được công cụ để đánh giá năng lực chủ
yếu đã lựa chọn thông qua chủ đề/bài học.

 Định hướng đánh giá: So sánh bài trình bày của nhóm học viên với các
tài liệu cung cấp. Đánh giá qua sản phẩm và kế hoạch bài học; qua đề kiểm tra ;
qua công cụ (bảng kiểm quan sát, phiếu đánh giá;…).

17


C. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TẬP HUẤN (02 ngày)
Thời
gian

Cơ sở vật chất, học
liệu

Nội dung

Ngày 1
 Học liệu cho học viên.

8h00

- Khai mạc khóa tập huấn

9h00

- Tổ chức lớp ; Chia nhóm.
 Máy chiếu projector
- Hoạt động mở đầu: Giới thiệu mục tiêu ,  Giấy A0 ; Bút dạ;
yêu cầu , ND và Phương pháp tập huấn, tài  Học viên mang máy tính.
liệu của khóa tập huấn.


9h00
10h00

Mơ-đun 1
- Giới thiệu CT môn KHTN

5-6 học viên: 1 tờ giấy A0

- Tìm hiểu vị trí CT mơn KHTN
- Thực hiện nhiệm vụ 1 phiếu giao việc số1
10h00

Nghỉ giải lao

10h30
10h30
11h30

 Tìm hiểu đặc điểm và quan điểm xây 5-6 học viên: 1 tờ giấy A0
dựng chương trình mơn KHTN
 Thực hiện nhiệm vụ 2 phiếu giao việc số 1

11h30

Nghỉ trưa

13h30
13h30
15h00


5-6 học viên: 1 tờ giấy A0
Mơ-đun 2
- Tìm hiểu mục tiêu của chương trình mơn
KHTN.
- Tìm hiểu YCCĐ trong CT mơn KHTN.
- Thực hiện nhiệm vụ ghi trong phiếu giao
việc 2

15h00
15h30

Nghỉ giải lao

15h30
16h30

- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Mơ- 5-6 học viên: 1 tờ giấy A0
đun 2

Ngày 2
8h00
9h30

5-6 học viên: 1 tờ giấy A0
Mơ-đun 3
- Tìm hiểu cấu trúc và nội dung của chương
trình mơn KHTN 2018
- Tìm hiểu các nội dung mới trong CT môn
KHTN


18


- Tìm hiểu giáo dục tích hợp và giáo dục
phân hóa thể hiện trong mơn KHTN
- Thực hiện nhiệm vụ ghi trong phiếu giao
việc 3
9h30

- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Mô- 5-6 học viên: 1 tờ giấy A0

10h00

đun 3

10h00
10h30

Nghỉ giải lao

10h30
11h30

5-6 học viên: 1 tờ giấy A0
Mô-đun 4
- Tìm hiểu các PPDH trong CT mơn KHTN

11h30


- Nghỉ trưa

13h30
9h30
11h30

- Tìm hiểu về phương pháp đánh giá giáo 5-6 học viên: 1 tờ giấy A0
dục trong CT GDPT môn KHTN
HV sử dụng máy tính
- Thực hiện nhiệm vụ ghi trong phiếu giao
việc 4

11h30
13h30

- Nghỉ trưa

13h30
14h30

- Thiết kế kế hoạch bài học
5-6 học viên: 1 tờ giấy A0
- Thiết kế đề kiểm tra đánh giá
- Tìm hiểu về thiết bị dạy học và những
khó khăn GV phổ thơng gặp phải và những
nhiệm vụ GV cần thực hiện (30 phút)

14h30
15h00


- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Mơ- 5-6 học viên: 1 tờ giấy A0
đun 4

15h00
15h30

- Nghỉ giải lao

15h30
16h30

- Đánh giá kết quả khóa tập huấn
- Tổng kết đợt tập huấn

19

Phiếu đánh giá
Bản thu hoạch


D. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHOÁ TẬP HUẤN
1. Nhiệm vụ, bài thu hoạch mà học viên cần thực hiện sau khóa tập huấn
 Học viên viết báo cáo thu hoạch theo gợi ý:
+ Anh/chị đã thu hoạch được những gì qua đợt bồi dưỡng này? Dự kiến
những khó khăn và hướng khắc phục khi anh/chị triển khai bồi dưỡng
giảng viên/giáo viên môn KHTN?
+ Những nội dung nào trong đợt bồi dưỡng này anh/chị nhận thấy có giá
trị thực tiễn có thể vận dụng vào quá trình bồi dưỡng giáo viên thực
hiện CT GDPT mơn KHTN?
+ Với vai trị là cán bộ quản lí/ giảng viên/ giáo viên, anh/ chị hãy lập kế

hoạch hoạt động nhằm vận dụng các nội dung đã học trong đợt tập
huấn này vào công việc sắp tới.
2. Phương pháp đánh giá bài thu hoạch sau khóa tập huấn
2.1. Hoạt động cá nhân
 Học viên tự suy ngẫm về những thu hoạch của bản thân qua đợt bồi
dưỡng;
 Suy nghĩ về ý tưởng, kế hoạch, kết nối những nội dung của chủ đề để
vận dụng vào thực tiễn, góp phần triển khai tốt việc tổ chức bồi dưỡng
giáo viên.
2.2. Chia sẻ ý kiến trong nhóm và cả lớp
 Học viên chuẩn bị các câu trả lời theo gợi ý
 Tổ chức trao đổi trong nhóm và cả lớp.
3.

Đánh giá kết quả tập huấn
 Đánh giá thường xuyên: Học viên được đánh giá thơng qua sự tích cực
thực hiện các hoạt động, mức độ tham gia và khả năng hợp tác với đồng nghiệp
trong các hoạt động tập huấn, chất lượng hoàn thành các nhiệm vụ trong các
hoạt động.
 Kết quả học tập của mỗi học viên được đánh giá tổng hợp mức độ hoàn
thành các nhiệm vụ và sản phẩm cuối khóa học viên phải đạt được.
 Đánh giá kết quả thông qua các sản phẩm của quá trình tập huấn:
Kết quả học tập của mỗi học viên được đánh giá tổng hợp mức độ hoàn
thành các nhiệm vụ và sản phẩm cuối khóa học viên cần đạt được.
+ Bài báo cáo thu hoạch sau khi học 4 nội dung
20


+ Bài soạn “Kế hoạch dạy học” cho một chủ đề (tiểu chủ đề) trong CT
môn KHTN.

+ Đề kiểm tra và bản công cụ để đánh giá năng lực chủ yếu đã lựa chọn
thơng qua chủ đề/bài học.
+ PowerPoint trình bày qua các nhiệm vụ đã thực hiện.
 Kết quả đánh giá học viên làm cơ sở tham khảo để Bộ Giáo dục và Đào
tạo sử dụng học viên như giảng viên nguồn cho các hoạt động tập huấn tiếp
theo.

21


PHỤ LỤC 1
BÀI SOẠN KẾ HOẠCH DẠY HỌC” THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Phụ lục 1 giới thiệu một số bài soạn kế hoạch dạy học dùng làm tài liệu để
thảo luận.
I. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ: LỰC (KHTN 6)
A. Yêu cầu cần đạt của chủ đề
Năng lực khoa học tự nhiên:
– Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo - KH3.1.
– Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng
lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy - KH 1.2.
– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi tốc độ, thay đổi hướng
chuyển động, biến dạng vật – KH3.1.
– Đo được lực bằng lực kế lị xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N)
(khơng u cầu giải thích ngun lí đo) - KH 2.3.
– Nêu được: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự
tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về
lực tiếp xúc -KH 1.1.
– Nêu được: Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực
khơng có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy

được ví dụ về lực khơng tiếp xúc -KH 1.1.
– Nêu được: Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai
vật; khái niệm về lực ma sát trượt; khái niệm về lực ma sát nghỉ-KH 1.1.
– Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác
giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng-KH 1.2.
– Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma
sát-KH 1.1.
– Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an tồn giao
thơng đường bộ-KH3.1.
– Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi
chuyển động trong nước (hoặc khơng khí) KH 2.3.

22


– Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực
hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn
lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật) -KH 1.1.
– Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng
tỉ lệ với khối lượng của vật treo KH 2.1,2.2; 2.3, 2.4.
Năng lực giao tiếp và hợp tác:
– Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự - HT 2.1..
– Hỗ trợ các thành viên trong nhóm các tiến hành thí nghiệm -HT 3.2..
– Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống – HT 3.5.
– Thảo luận với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ HT3.5.
B. Ma trận hoạt động – biểu hiện hành vi của năng lực; nguyên lí KHTN
Ý tưởng tổ chức hoạt động:
– Trong chủ đề này học sinh sẽ tìm hiểu khái niệm cơ bản về lực, tác dụng
của lực; lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc; từ đó tìm hiểu các loại lực cơ học là
ma sát; lực hấp dẫn; việc tổ chức các hoạt động vận dụng bao gồm hoạt động

vận dụng ngay khi học từng đơn vị kiến thức và vận dụng cả chủ đề thông qua
các ứng dụng trong cuộc sống.
– Nguyên lí thể hiện rõ nét nhất trong chủ đề này là sự tương tác; các nguyên lí
khác cũng cần được lưu ý trong diễn đạt như sự đa dạng các loại lực và tác dụng
của các loại lực trong cuộc sống; nguyên lí sự vận động và biến đổi thể hiện thơng
qua sự biến đổi của chuyển động và hình dạng của vật dưới tác động của lực.
– Ở bảng dưới đây chúng tôi mô tả đầy đủ với 3 hoạt động đầu tiên:
Hoạt động

Năng lực
khoa học
tự nhiên

Năng
lực giao
tiếp và
hợp tác

Hoạt động 1: Tìm hiểu KH 1.1
về lực

HT2.1;
HT 3.4

Hoạt động 2: Tìm hiểu KH1.1;
kết quả tác dụng của lực KH2.5

HT3.2
HT 3.4
HT 3.5


23

Năng
lực tự
học và
tự chủ

Năng
lực
GQVD
và sáng
tạo

Nguyên lí
KHTN

Sự đa dạng
của các loại
lực, sự tương
tác
Lực

nguyên nhân
của sự thay
đổi chuyển


động và hình
dạng của vật;

Sự đa dạng
của các tác
dụng của lực
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động 4: Biểu diễn
lực
Hoạt động 5: Tìm hiểu
về ma sát
Hoạt động 6: Đo lực
cản trong nước
Hoạt động 7: Phân biệt
khối lượng, trọng lượng
Hoạt động 8: Khảo sát
mối quan hệ độ giãn lò
xo vào khối lượng vật
treo
Hoạt động 9: Vận dụng

KH 3.1.
KH 1.2

HT 3.4

KH
1.2;
KH 2.3
KH 2.3
KH 1.1 ;
KH 1.3
KH

2.1,2.2;
2.3, 2.4
KH
3.1;
KH 3.2

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm (bóng bay, nam châm, con lắc đơn, ….); bản
PowerPoint hỗ trợ bài dạy; phiếu học tập; bố trí khơng gian lớp học.
Học sinh: thước kẻ nhựa, bút bi có lị xo…
C. Các hoạt động học
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực
1.1.Mục tiêu hoạt động
 KH 1.1: Trình bày được lực là tác dụng đẩy (kéo) của vật này lên vật
khác.
 KH 1.1: Phân loại được trường hợp cụ thể về lực tiếp xúc và lực không
tiếp xúc trong thực tế.
 HT 2.1.: Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
 HT 3.4 : Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hồn thành phiếu
học tập số 1.
1.2. Tổ chức hoạt động
Học sinh làm việc cá nhân:
24


×