Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BÁN HÀNG TẠI MỘT DOANH NGHIỆP CỤ THỂ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.89 KB, 40 trang )

lOMoARcPSD|11346942

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
————

HỌC PHẦN QUẢN TRỊ BÁN HÀNG

ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BÁN HÀNG TẠI MỘT DOANH NGHIỆP CỤ THỂ Ở
VIỆT NAM HIỆN NAY

Giảng viên hướng dẫn : Trịnh Thị Nhuần
Lớp học phần

: 2214CEMG2621

Nhóm

: 02

Hà Nội - 2022


lOMoARcPSD|11346942

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm chúng em xin được gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học
Thương Mại đã tạo điều kiện, cho chúng em môi trường học tập tốt nhất ,tiếp cận với
những công cụ, cơ sở vật chất, tài liệu tham khảo của nhà trường để hoàn thành bài
thảo luận. Chúng em xin cảm ơn các thầy các cô trong trường đã cùng với tâm huyết


và cái tâm với nghề đã truyền dạy những kiến thức, tri thức trong học tập giúp chúng
em tiến bộ hơn. Và đặc biệt chúng em xin được cảm ơn cô Trịnh Thị Nhuần – người
đã giảng dạy trực tiếp chúng em trong học phần quản trị bán hàng – cô đã truyền tải
nội dung bài học và những kiến thức của học phần quản trị bán hàng dưới hình thức
đơn giản, dễ hiểu và gắn với thực tế để chúng em có thể nắm vững kiến thức, giúp ích
chúng em rất nhiều trong quá trình thực hiện bài thảo luận này. Cảm ơn cơ vì đã quan
tâm, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình cho chúng em với sự tâm huyết của mình. Mặc dù cả
nhóm đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót trong
bài làm. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ cơ để bài thảo luận của nhóm
được hồn thiện hơn nữa. Chúng em xin chân thành cảm ơn.


lOMoARcPSD|11346942

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 1
Học phần: Quản trị bán hàng
Giảng viên: Trịnh Thị Nhuần
Nhóm thực hiện: nhóm 2
Đề tài: “Xây dựng kế hoạch bán hàng tại một doanh nghiệp cụ thể ở việt nam hiện
nay”
Địa điểm họp: họp online trên Zalo
Thời gian: Từ 20 giờ đến 20 giờ 45 phút ngày 01 tháng 03 năm 2022
Nội dung cơng việc chính:


Các thành viên đóng góp ý kiến về việc xây dựng dàn ý cho bài thảo luận.




Nhóm trưởng tổng hợp ý kiến, xây dựng dàn ý sơ bộ bài thảo luận.

Thành phần tham gia: mọi người tham gia đầy đủ
1.Đinh Thị Thanh Bình
2.Phương Ngọc Châm
3.Triệu Thị Châm
4. Nguyễn Thị Trâm Đan
5.Phạm Thùy Dương
6.Đặng Nguyệt Hà
7.Bùi Thị Hạnh
8.Nguyễn Thị Thu Hằng
9.Trần Thị Hồng Hạnh
Nhóm trưởng
Hằng
Nguyễn Thị Thu Hằng

Người lập biên bản (thư ký)
Đan
Nguyễn Thị Trâm Đan


lOMoARcPSD|11346942

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 2
Học phần: Quản trị bán hàng
Giảng viên: Trịnh Thị Nhuần
Nhóm thực hiện: nhóm 2

Đề tài: “xây dựng kế hoạch bán hàng tại một doanh nghiệp cụ thể ở việt nam hiện
nay”
Địa điểm họp: họp online trên Zalo
Thời gian: Từ 20 giờ đến 20 giờ 45 phút ngày 10 tháng 03 năm 2022
Nội dung cơng việc chính:


Nhóm trưởng phân cơng cơng việc cho mọi người.



Nhóm trưởng nêu rõ yêu cầu nhiệm vụ, thời gian nộp bài cho các thành viên.



Giải đáp thắc mắc cho các thành viên.

Thành phần tham gia: mọi người tham gia đầy đủ
1.Đinh Thị Thanh Bình
2.Phương Ngọc Châm
3.Triệu Thị Châm
4. Nguyễn Thị Trâm Đan
5.Phạm Thùy Dương
6.Đặng Nguyệt Hà
7.Bùi Thị Hạnh
8.Nguyễn Thị Thu Hằng
9.Trần Thị Hồng Hạnh
Nhóm trưởng
Hằng
Nguyễn Thị Thu Hằng


Người lập biên bản (thư ký)
Đan
Nguyễn Thị Trâm Đan


lOMoARcPSD|11346942

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 3
Học phần: Quản trị bán hàng
Giảng viên: Trịnh Thị Nhuần
Nhóm thực hiện: nhóm 2
Đề tài: “xây dựng kế hoạch bán hàng tại một doanh nghiệp cụ thể ở việt nam hiện
nay”
Địa điểm họp: họp online trên Zalo
Thời gian: Từ 20 giờ đến 20 giờ 45 phút ngày 20 tháng 03 năm 2022
Nội dung cơng việc chính:
-

Kiểm tra, hồn thiện tồn bộ bài thảo luận.

-

Luyện tập thuyết trình cho buổi thảo luận trên lớp.

Thành phần tham gia: mọi người tham gia đầy đủ
1.Đinh Thị Thanh Bình
2.Phương Ngọc Châm

3.Triệu Thị Châm
4. Nguyễn Thị Trâm Đan
5.Phạm Thùy Dương
6.Đặng Nguyệt Hà
7.Bùi Thị Hạnh
8.Nguyễn Thị Thu Hằng
9.Trần Thị Hồng Hạnh

Nhóm trưởng
Hằng

Người lập biên bản (thư ký)
Đan


lOMoARcPSD|11346942

Nguyễn Thị Thu Hằng

Nguyễn Thị Trâm Đan


lOMoARcPSD|11346942

MỤC LỤC

MỤC LỤC......................................................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT....................................................................................5
1.1 Thu thập thơng tin thị trường và dự báo bán hàng...................................................5

1.1.1 Thu thập thông tin thị trường............................................................................5
1.1.1.1 Các phương pháp thu thập thông tin thị trường........................................5
1.1.1.2 Nội dung thông tin cần thu thập................................................................5
1.1.2 Dự báo bán hàng.............................................................................................6
1.1.2.1 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả dự báo bán hàng........................................6
1.1.2.2 Các phương pháp dự báo bán hàng...........................................................7
1.1.2.3 Các yếu tố nguồn lực phục vụ công tác dự báo bán hàng..........................7
1.2 Thiết lập mục tiêu....................................................................................................8
1.2.1 Đánh giá năng lực của doanh nghiệp...............................................................8
1.2.2. Xây dựng mục tiêu bán hàng............................................................................8
1.2.2.1. Các loại mục tiêu bán hàng......................................................................8
1


lOMoARcPSD|11346942

1.2.2.2. Các căn cứ xây dựng mục tiêu bán hàng..................................................9
1.2.2.3. Quy trình xây dựng mục tiêu bán hàng trong doanh nghiệp.....................9
1.2.2.4. Các tiêu chuẩn của hệ thống mục tiêu bán hàng (SMART)....................10
1.3 Xây dựng phương án bán hàng..............................................................................10
1.4 Thiết lập ngân sách chi phí bán hàng.....................................................................11
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BÁN HÀNG CHO SẢN PHẨM MÁY LỌC
KHƠNG KHÍ SHARP CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN MÁY ECC VIỆT NAM............14
2.1 Giới thiệu công ty Điện máy ECC và sản phẩm máy lọc khơng khí Sharp............14
2.1.1 Giới thiệu chung về cơng ty............................................................................14
2.1.2 Giới thiệu chung về sản phẩm máy lọc khơng khí Sharp................................14
2.1.3 Đánh giá chung tổng quan thị trường sản phẩm máy lọc khơng khí hiện nay 16
2.1.3.1 Trên thế giới............................................................................................16
2.1.3.2 Tại Việt Nam...........................................................................................17
2.2. Thu thập thông tin thị trường và dự báo bán hàng liên quan đến sản phẩm máy lọc

khơng khí.....................................................................................................................18
2.2.1

Thu thập thơng tin thị trường....................................................................19

2.2.1.1. Thu thập thơng tin sơ cấp.......................................................................19
2.2.1.2. Thu thập thông tin thứ cấp......................................................................23
2


lOMoARcPSD|11346942

2.2.2

Dự báo bán hàng......................................................................................24

2.3 Thiết lập mục tiêu bán hàng của nhóm...................................................................25
2.3.1 Đánh giá năng lực của doanh nghiệp.............................................................25
2.3.2 Xây dựng các mục tiêu bán hàng....................................................................26
2.4. Xây dựng phương án bán hàng máy lọc khơng khí..............................................29
2.4.1 Chương trình bán hàng dự kiến sẽ áp dụng....................................................29
2.4.2 Các công việc liên quan đến chuẩn bị bán......................................................30
2.4.3 Các công việc phát triển mạng lưới bán hàng................................................31
2.4.4 Các công việc liên quan đến dịch vụ sau bán................................................31
2.4.5 Các công việc quảng cáo và xúc tiến bán, quan hệ công chúng.....................32
2.5. Thiết lập ngân sách chi phí bán hàng....................................................................32
2.5.1. Tính tốn các mục chi phí bán hàng cụ thể....................................................32
2.5.2. Điều chỉnh và tiết kiệm chi phí......................................................................34
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................37

PHỤ LỤC........................................................................................................................ 38
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT........................................................................................38
3


lOMoARcPSD|11346942

LỜI MỞ ĐẦU
Một doanh nghiệp muốn kinh doanh thành công thì phải thực hiện tốt quá trình
quản trị bán hàng. Xây dựng kế hoạch bán hàng là một trong ba nội dung cơ bản của
quản trị bán hàng, là công việc quan trọng hàng đầu của các nhà quản trị. Để không bị tụt
lại so với đối thủ cạnh tranh thì doanh nghiệp cần phải xây dựng kế hoạch bán hàng hồn
thiện, đúng đắn. Kế hoạch bán hàng có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Việc lập kế hoạch bán hàng chi tiết cho phép doanh nghiệp hiểu và khai
thác tốt các cơ hội thị trường, hình thành được khung cơng việc rõ ràng nhằm phối hợp
tốt và tối ưu nguồn lực trong quá trình bán hàng, cũng như làm cơ sở để đánh giá kết quả
và thành tích bán hàng.
Để biết cụ thể quy trình xây dựng một kế hoạch bán hàng là như thế nào, nhóm
chúng em đã thực hiện đề tài "Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm máy lọc
không khí Sharp". Dưới đây là đề tài mà chúng em đã thực hiện.

4


lOMoARcPSD|11346942

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT
1.1 Thu thập thơng tin thị trường và dự báo bán hàng
1.1.1 Thu thập thông tin thị trường
Việc thu thập thông tin thị trường giúp doanh nghiệp hiểu rõ về thị trường, khách

hàng, đối thủ cạnh tranh, nguồn hàng... Từ đó, giúp doanh nghiệp có cơ sở khoa học
trong việc đưa ra thông tin cho dự báo bán hàng, giúp nhà quản trị đưa ra các quyết định
trong bán hàng, xây dựng mục tiêu bán hàng...
1.1.1.1 Các phương pháp thu thập thông tin thị trường
* Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Thông tin thứ cấp được hiểu là thơng tin có sẵn, do người khác thu thập, sử dụng
cho mục đích nghiên cứu khác. Thơng tin thứ cấp có thể là thơng tin chưa xử lý (cịn gọi
là dữ liệu thơ) hoặc thơng tin đã xử lý
Nguồn thu thập thông tin thứ cấp bao gồm: Các báo cáo của chính phủ, bộ ngành,
số liệu của các cơ quan thống kê về tình hình kinh tế xã hội, ngân sách quốc gia,...
* Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Khi dữ liệu thứ cấp không có sẵn hoặc khơng thể giúp trả lời các câu hỏi nghiên
cứu hiện tại, chúng ta cần phải tự mình thu thập dữ liệu cho phù hợp với vấn đề nghiên
cứu đặt ra. Các dữ liệu này được gọi là dữ liệu sơ cấp ( thông tin sơ cấp)
Trong doanh nghiệp, có thể tiến hành thu thập thơng tin thị trường bằng cách tiến
hành tự điều tra nghiên cứu thị trường để thu thập các dữ liệu sơ cấp phục vụ cho việc
phân tích thị trường.
1.1.1.2 Nội dung thơng tin cần thu thập
- Số dân cư, cơ cấu dân cư: cho biết dung lượng thị trường và một số đặc điểm
trong thói quen, tập qn mua sắm...
- Quy mơ và tốc độ tăng trưởng của thị trường trong những năm gần đây
- GDP/người, thu thập và khả năng thanh toán: dự báo được khả năng thanh toán,
dự báo số lượng hàng tiêu thụ, cho phép đưa ra những chương trình bán hàng phù hợp.

5


lOMoARcPSD|11346942

- Thu thập thông tin về khách hàng: số lượng khách hàng, nhu cầu và thái độ của

khách hàng, những khuynh hướng tiêu dùng trong tương lai...
- Phân tích đối thủ cạnh tranh, bao gồm những đánh giá về:
+ Chiến lược bán hàng hiện nay, kết quả hoạt động, những thành tựu mà họ đạt
được hiện nay, trong đó làm rõ thị phần của đối thủ cạnh tranh.
+ Những điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cạnh tranh
+ Những kỳ vọng của đối thủ cho những hành động trong tương lai
- Phân tích những doanh nghiệp sắp gia nhập thị trường trong tương lai
- Kim ngạch xuất nhập khẩu: cho biết dung lượng thị trường và tình hính cạnh
tranh.
1.1.2 Dự báo bán hàng
Dự báo bán hàng được hiểu là quá trình xác định các chỉ tiêu bán hàng trong tương
lai và triển vọng đạt được các chỉ tiêu đó.
* Vai trò của dự báo bán hàng
- Mục tiêu bán hàng và ngân sách bán hàng là hệ quả trực tiếp của dự báo bán
hàng, do đó nhà quản trị bán hàng bị phụ thuộc nhiều vào dự báo bán hàng để phát triển
các kế hoạch của doanh nghiệp và trong việc kiểm soát các hoạt động của nhân viên bán
hàng
- Dự báo bán hàng sẽ cho phép nhà quản trị bán hàng lên kế hoạch phân công
nhân sự phù hợp để đảm bảo khối lượng bán và mục tiêu lợi nhuận được hoàn thành.
- Dự báo bán hàng giúp xác định dự báo doanh thu, khối lượng sản phẩm bán ra,
dự báo về khách hàng trong tương lai..., từ đó ảnh hưởng đến kế hoạch về các phương án
bán hàng, hoạt động và chương trình cũng như ngân sách thực hiện. Điều này cũng tác
động rất lớn đến nhiều bộ phận khác nhau và sẽ giúp cho các nhà quản trị cấp cao trong
doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh quan trọng.
1.1.2.1 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả dự báo bán hàng
* Các chỉ tiêu định lượng
Chỉ tiêu định lượng bao gồm: năng lực thị trường, doanh số bán hàng của ngành
hàng, doanh số bán hàng của doanh nghiệp, số lượng sản phẩm có thể bán ra,...
* Các chỉ tiêu định tính
Chỉ tiêu định tính bao gồm: dự báo yếu tố thời vụ, yếu tố thói quen, yếu tố cạnh

tranh, xu hướng phát triển của ngành...
6

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

Kết quả dự báo bán hàng phải đảm bảo chứa đựng thông tin về 4 yếu tố sau:
- Năng lực thị trường: Đây là dự báo khối lượng bán hàng cao nhất có thể có của
một sản phẩm, dịch vụ trên thị trường của tất cả đối thủ các cạnh tranh, trong một giai
đoạn nhất định.
- Doanh số ngành hàng: Là khối lượng hàng bán thực sự của một ngành nhất định
ở thị trường cụ thể trong một giai đoạn nhất định.
- Năng lực bán hàng của doanh nghiệp: Đây là số lượng cao nhất của năng lực thị
trường mà một doanh nghiệp có thể hi vọng nhận được từ các nguồn và khả năng sẵn có
của nó một cách đáng tin cậy.
- Dự báo kết quả bán hàng của doanh nghiệp: Đánh giá số lượng bán bằng tiền
hoặc theo đơn vị sản phẩm (dịch vụ) trong tương lai của doanh nghiệp đối với từng mặt
hàng ở một thời gian nhất định trên tất cả các thị trường mà doanh nghiệp tham gia cạnh
tranh.
1.1.2.2 Các phương pháp dự báo bán hàng
- Các phương pháp dự báo định tính bao gồm: Lấy ý kiến của Ban điều hành, lấy ý
kiến của lực lượng bán hàng, lấy ý kiến của khách hàng, lấy ý kiến của chuyên gia.
- Các phương pháp dự báo định lượng: Có hai nhóm phương pháp dự báo định
lượng, đó là phương pháp dự báo nhu cầu theo chuỗi thời gian và phương pháp dự báo
nhân quả.
1.1.2.3 Các yếu tố nguồn lực phục vụ công tác dự báo bán hàng
- Đội ngũ nhân lực làm công tác dự báo bán hàng
- Hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ dự báo bán hàng

- Ngân sách dành cho dự báo bán hàng
- Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác dự báo bán hàng
1.2 Thiết lập mục tiêu
Mục tiêu bán hàng là kết quả cụ thể về bán hàng mà doanh nghiệp mong muốn đạt
được trong một thời gian xác định nào đó. Mục tiêu bán hàng phải phục vụ cho việc thực
hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
1.2.1 Đánh giá năng lực của doanh nghiệp
Năng lực của doanh nghiệp thường được đánh giá trên các phương diện chính bao
gồm năng lực sản xuất, marketing, tài chính, cơng nghệ và nhân viên. Người lập kế hoạch
phải xác định được điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp mình. Một cơng cụ hữu
7

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

hiệu để đánh giá năng lực của doanh nghiệp là phân tích SWOT giúp người lập kế hoạch
so sánh điểm mạnh và điểm yếu bên trong của doanh nghiệp với các cơ hội và thách thức
bên ngoài.
1.2.2. Xây dựng mục tiêu bán hàng
1.2.2.1. Các loại mục tiêu bán hàng
* Nhóm mục tiêu kết quả bán hàng
- Doanh số: Doanh số là mục tiêu kết quả quan trọng nhất trong bán hàng
- Lãi gộp: Lãi gộp là mục tiêu quan trọng nhất trong bán hàng. Mục tiêu tổng lãi
gộp đảm bảo mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp
- Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là mục tiêu phổ biến áp dụng trong bán
hàng. Lực lượng bán hàng được giao mục tiêu theo định mức chi phí.
- Lợi nhuận bán hàng: Lợi nhuận là mục tiêu bao trùm trong kinh doanh. Mục tiêu
lợi nhuận thường được xác lập cho các cấp quản trị bán hàng trung cấp và cao cấp.

- Vịng quay của vốn hàng hóa: Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả công tác quản
trị mua hàng, bán hàng và dự trữ của doanh nghiệp.
* Nhóm mục tiêu nền tảng bán hàng
- Mức độ hài lòng của khách hàng: Mức độ hài lòng của khách hàng thể hiện ở
những phản ánh của khách hàng, thông qua thời hạn thanh tốn nhanh hay chậm của
khách hàng, thơng qua số lần mua của khách hàng....
- Phát triển thị trường: Được thể hiện thông qua các chỉ tiêu như tốc độ tăng
trưởng doanh số, số lượng khách hàng mới, số lượng điểm bán mới,....
- Số cuộc điện thoại giao dịch với khách hàng
- Số hồ sơ khách hàng
- Số khách hàng ghé thăm
- Mục tiêu phát triển lực lượng bán hàng: Thể hiện qua số lượng và chất lượng của
lực lượng bán hàng.
* Ngồi ra cịn có các mục tiêu khác như: Mục tiêu phát triển khách hàng mới,
mục tiêu thị phần,...
1.2.2.2. Các căn cứ xây dựng mục tiêu bán hàng
- Mục tiêu và chiến lược kinh doanh: Các mục tiêu bán hàng cần được xác định dựa
trên các mục tiêu tổng thể và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
8

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

- Kết quả dự báo bán hàng: Là căn cứ trực tiếp và thường xuyên nhất trong việc xác
định các mục tiêu bán hàng.
- Những kỳ vọng của giới lãnh đạo doanh nghiệp: Người lãnh đạo doanh nghiệp căn
cứ trên chiến lược kinh doanh và các kết quả dự báo có thể đặt ra những mục tiêu tham
vọng và thách thức để buộc đội ngũ bán hàng nỗ lực nhiều hơn trong cơng việc và qua đó

phát triển năng lực đội ngũ lên một tầm cao hơn.
1.2.2.3. Quy trình xây dựng mục tiêu bán hàng trong doanh nghiệp
* Quy trình xây dựng mục tiêu từ trên xuống
Mục tiêu được xác định ở cấp cao hơn, sau đó được phân bổ xuống cho các cấp bán
hàng cơ sở. Theo quy trình này, mục tiêu bán hàng có tính áp đặt và có nguy cơ làm giảm
sự chủ động, sáng tạo của các cấp bán hàng cơ sở. Doanh nghiệp có thể áp dụng quy trình
này cho các sản phẩm và thị trường truyền thống, có doanh số khá ổn định và ít có biến
động thị trường.
* Quy trình xây dựng mục tiêu từ dưới lên (quản trị theo mục tiêu MBO)
Mỗi bộ phận, cấp bán hàng trực tiếp xác định mục tiêu bán hàng cho mình và lập kế
hoạch triển khai mục tiêu đó. Mục tiêu bán hàng của cấp cao hơn được tổng hợp từ các
mục tiêu bên dưới. Quy trình này được sử dụng khá phổ biến, gia tăng tính chủ động và
sáng tạo của các cấp bán hàng.
1.2.2.4. Các tiêu chuẩn của hệ thống mục tiêu bán hàng (SMART)
- Cụ thể (Specific): một mục tiêu phải cụ thể, khơng phải là q chung chung.
- Có thể đo lường được (Measurable): mục tiêu phải thể hiện được thông qua các
con số dù đó là mục tiêu định tính hay định lượng.
- Có thể đạt được (Attainable/ Achievable): mục tiêu đặt ra không được quá dễ
nhưng cũng không thể quá khó đến mức khơng thể đạt được. Mục tiêu đặt ra phải đủ tầm
để lực lượng bán hàng có được ý chí và tinh thần vượt qua thử thách. Đi đơi với điều này
là chính sách đãi ngộ thành tích tốt nhằm tạo động lực cho lực lượng bán hàng hồn
thành và hồn thành vượt mức mục tiêu.
- Có tính thực tiễn cao (Realistic/ Relevant): mục tiêu phải phù hợp với thực tế,
không thể viển vông mơ mộng, và doanh nghiệp có khả năng đạt được mục tiêu đó.
- Giới hạn thời gian (Timely): cần phải lên kế hoạch thời gian (theo ngày, tuần,
tháng, quý, năm ...) hoàn thành mục tiêu.
1.3 Xây dựng phương án bán hàng
9

Downloaded by Quang Tr?n ()



lOMoARcPSD|11346942

Khi xây dựng bán hàng cần cụ thể các yếu tố:
- Xác định rõ các hoạt động và các nhiệm vụ bán hàng cần triển khai.
- Xây dựng phương án triển khai các hoạt động đó.
- Lộ trình về thời gian cho từng hoạt động/ nhiệm vụ cụ thể.
- Các nguồn lực cần huy động và việc phân bổ các nguồn lực này để triển khai hoạt
động.
- Các hoạt động hỗ trợ khác (nếu có).
Các hoạt động bán hàng như:
 Chuẩn bị bán: chuẩn bị phương án tiếp cận khách hàng, chuẩn bị hàng hóa,....
 Phát triển mạng lưới bán hàng: tìm, lựa chọn và ký kết hợp đồng với các nhà phân
phối, các đại lý, các điểm bán.
 Tuyển dụng, huấn luyện và tạo động lực cho lực lượng bán hàng: lên phương án
về nhân sự, tuyển dụng nhân sự, huấn luyện nhân sự...
 Kho bãi và bảo quản hàng hóa: lên phương án tìm kho bãi, mua sắm trang thiết bị
kho bãi,....
 Vận chuyển hàng hóa, dịch vụ sau bán, kế tốn tài chính, các hoạt động quảng
cáo và xúc tiến bán ......
 Các chương trình bán hàng áp dụng: chương trình giảm giá, khuyến mại, tặng
quà, tư vấn miễn phí......
 Nhân sự tham gia: phân cơng nhân sự tham gia, cấu trúc nhân sự tham gia, số
lượng, chất lượng nhân sự tham gia, quy chế khen thưởng/ kỷ luật....
1.4 Thiết lập ngân sách chi phí bán hàng
Ngân sách bán hàng là một bản kế hoạch chi tiết mô tả cách thức phân bổ và sử
dụng các nguồn lực tài chính, liệt kê các yếu tố chi phí theo chức năng có liên quan đến
bán hàng, thực hiện doanh số trong một khoảng thời gian nhất định.
Có nhiều cách phân loại ngân sách chi phí bán hàng như:

Theo cách phân loại chi phí trực tiếp và gián tiếp, ngân sách chi phí bán hàng bao
gồm ba nhóm chính:
Nhóm 1: Chi phí liên quan trực tiếp đến việc bán hàng: lương và hoa hồng của
nhân viên bán hàng, chi phí bán hàng…
Nhóm 2: Chi phí xúc tiến bán hàng: quảng cáo, các chương trình khuyến mại....

10

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

Nhóm 3: Chi phí quản lý hành chính: chi phí nghiên cứu thị trường; chi phí lương
thưởng cho nhân viên quản lý hành chính,...
Theo cách tiếp cận chi phí cố định và chi phí biến đổi, ngân sách chi phí bán hàng
bao gồm hai loại chính:
Loại 1: Chi phí cố định (định phí): là khoản chi khơng hoặc ít biến đổi theo doanh
số v và sản lượng bán hàng; thường bao gồm các khoản chính nhưnhư khấu hao tài sản
cố định, chi thuê địa điểm, chi thuê văn phòng, kho bãi ...
Loại 2: Chi phí biến đổi: là những khoản chi phí thay đổi thường bao gồm như chi
phí quảng cáo, chi phí vận chuyển, bốc xếp, chi phí bảo quản hàng hóa…
Các phương pháp xây dựng ngân sách chi phí bán hàng:
+ Dựa trên các chỉ tiêu chi phí của các kỳ trước (thống kê kinh nghiệm)
+ Theo đối thủ cạnh tranh: quảng cáo, hoa hồng, khuyến mại…
+ Phương pháp khả chi: Chi tiêu dựa trên nhu cầu hoạt động bán hàng thực tế, phải
thiết lập ngân sách dự phòng.
+ Phương pháp hạn ngạch: giao các đơn vị chủ động lập ngân sách trong hạn ngạch
cho phép.
+ Phương pháp tăng từng bước: ngân sách bán hàng được gia tăng dần theo thời

gian.
Điều chỉnh và tiết kiệm chi phí
+ Các quyết định điều hành ảnh hưởng đến việc điều chỉnh và tiết kiệm chi phí như:
Tự làm hay mua ngồi, th ngồi; Lựa chọn nhà cung cấp; Q trình lựa chọn và sử
dụng nhân viên; Quá trình quản lý các hoạt động bán hàng....
+ Các nội dung cụ thể cần thực hiện điều chỉnh nhằm tiết kiệm chi phí bán hàng
như:
Đổi mới công nghệ bán hàng và cải tiến quy trình bán hàng theo hướng loại bỏ tối
đa các thao tác dư thừa gây tốn sức người; nguyên, nhiên liệu; nhằm tăng năng suất lao
động và giảm chi phí khơng cần thiết.
Thiết kế cơ cấu tổ chức bán hàng tinh gọn, tối thiểu hóa thời gian chờ việc của lực
lượng bán hàng và giảm tối đa xung đột giữa các cơng đoạn, quy trình bán hàng.
Liên tục cập nhật các quy định pháp luật liên quan đến tất cả các hoạt động của
doanh nghiệp để kịp thời cụ thể hóa thành những quy chế, quy trình hoạt động của doanh
nghiệp.
11

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

Nâng cao sự hài lòng của khách hàng - tăng chất lượng dịch vụ khách hàng, thúc
đẩy tăng doanh số bán hàng.
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BÁN HÀNG CHO SẢN PHẨM MÁY LỌC
KHƠNG KHÍ SHARP CỦA CƠNG TY TNHH ĐIỆN MÁY ECC VIỆT NAM
2.1 Giới thiệu công ty Điện máy ECC và sản phẩm máy lọc khơng khí Sharp
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Ngày hoạt động: 28/05/2015
Lĩnh vực kinh doanh chính Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết

bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh, thiết bị điện máy.
Trong những năm qua, xã hội phát triển, kinh tế tăng trưởng đồng thời là chất lượng
cuộc sống của người dân ngày càng càng được nâng cao nhiều trung tâm thương mại, nhà
cao tầng, biệt thự được mọc ra kèm theo đấy là nhu cầu mua sắm các thiết bị phục vụ nhu
cầu cuộc sống hàng ngày như TV, Tủ lạnh, Điện gia dụng... điện máy EEC luôn đáp ứng
nhu cầu khách hàng với các sản phẩm đa dạng, phong phú.
2.1.2 Giới thiệu chung về sản phẩm máy lọc khơng khí Sharp
Khơng khí ngày càng ơ nhiễm, do đó nhu cầu sử dụng máy lọc khơng khí tăng cao.
Đầu năm 2018, các tổ chức bảo vệ môi trường cung cấp những con số cảnh báo về mức ơ
nhiễm khơng khí trên tồn thế giới. Tại Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi Trường cũng
từng công bố kết quả quan trắc ở Hà Nội và TP.HCM. Theo đó, chỉ số chất lượng khơng
khí nhiều lần vượt ngưỡng nguy hiểm.
Để bảo vệ sức khỏe gia đình trước tình trạng này, nhu cầu sở hữu máy lọc khơng
khí trở thành cần thiết hơn bao giờ hết. Không dừng ở nhiệm vụ lọc bụi thông thường,
thương hiệu Sharp đến từ Nhật Bản đã bổ sung thêm nhiều tính năng tối ưu khác cho sức
khỏe của người dùng, nhờ áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến.
 Công nghệ vượt trội của SHARP
+ Sử dụng cơng nghệ “xanh” vì sức khoẻ
Plasmacluster ion là công nghệ độc quyền của Sharp, được ứng dụng trong bộ sản
phẩm máy lọc khơng khí với khả năng diệt vi khuẩn, vi rút, nấm mốc, mùi hơi… nhanh
chóng và hiệu quả.
Cơng nghệ Plasmacluster ion hiện được phổ biến tại 73 quốc gia trên thế giới với số
sản phẩm bán ra đạt ngưỡng 70 triệu tính đến tháng 2/2017.
+ Bộ lọc HEPA giữ được bụi bẩn có kích thước nhỏ 0.3 micromet
12

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942


HEPA là công nghệ lọc được phát triển trong những năm 1940 để lọc các hạt phóng
xạ ơ nhiễm.
Cấu tạo màng lọc là các sợi mảnh có đường kính chỉ từ 0.5 đến 2 micromet, vì vậy
bộ lọc có khả năng giữ được những hạt bụi bẩn, phấn hoa, bào tử nấm, khói… có kích
thước nhỏ đến 0.3 micromet.
Bộ lọc HEPA là bộ lọc chủ đạo trong tất cả các sản phẩm máy lọc khơng khí hiện có
của Sharp trên thị trường.
+ Có khả năng bắt muỗi
Máy lọc khí kèm tính năng bắt muỗi là sản phẩm được ưu chuộng của Sharp tại Việt
Nam vì sự am hiểu về khí hậu vùng nhiệt đới ẩm. Bằng biện pháp ánh sáng UV, cửa tối
dẫn muỗi, luồng khí hút và miếng dán muỗi đặt bên trong chiếc máy lọc khơng khí, lượng
lớn muỗi và côn trùng nhỏ sẽ bị bắt lại bên trong thân máy.
+ Công nghệ AioT – dễ dàng điều khiển chỉ với một nút bấm
Để tăng độ tiện lợi cho người dùng, Sharp đã ứng dụng hàng loạt công nghệ AIoT
vào thiết bị của mình để dễ dàng kết nối với smartphone. Với ứng dụng Sharp Air, bạn có
thể thể dễ dàng điều khiển máy, chọn chế độ lọc khơng khí từ xa thơng qua Wi-Fi chỉ với
một nút bấm.
+ Ngồi ra máy lọc khí Sharp cịn sở hữu một số tính năng khác như:
 Chế độ Haze thơng minh: Tự động điều chỉnh tốc độ quạt, tăng hiệu suất lọc.
 Loại bỏ mùi hôi, chất gây dị ứng, nấm mốc…
 Hong khô quần áo ẩm ướt.
 Chống tĩnh điện.
 Tiết kiệm điện nhờ công nghệ Inverter tiên tiến.
 Máy lọc khơng khí Sharp được tin dùng tại Việt Nam
Dù chỉ mới được ra mắt tại Việt Nam, song hệ thống máy lọc khơng khí Sharp với
cơng nghệ Plasmacluster đã được tin tưởng sử dụng ở các trường học, bệnh viện lớn như:
phòng Hồi Sức Cấp Cứu của bệnh viện Chợ Rẫy, phòng khám Lotus, trường mần non
Sky Garden, trường Rensei Việt Nam, khách sạn Sun Red River, khách sạn Sakura… và
rất nhiều đơn vị khác chưa kể đến số lượng lớn các máy dùng tại gia đình.

2.1.3 Đánh giá chung tổng quan thị trường sản phẩm máy lọc khơng khí hiện
nay
2.1.3.1 Trên thế giới
13

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

Quy mơ thị trường máy lọc khơng khí dân dụng toàn cầu được định giá 3,9 tỷ USD
vào năm 2021 và dự kiến sẽ mở rộng với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là
6,2% từ năm 2022 đến năm 2030. Sự gia tăng của các bệnh lây truyền qua khơng khí và
mức độ ơ nhiễm ngày càng tăng ở thành thị và các khu vực trên toàn cầu là những yếu tố
chính thúc đẩy sự phát triển của thị trường máy lọc khơng khí dân dụng này. Ngồi ra,
dân số toàn cầu đang gia tăng ý thức về sức khỏe cùng với việc nâng cao mức sống và
tăng thu nhập khả dụng. Nhận thức ngày càng cao về tác hại của ơ nhiễm khơng khí cũng
đang thúc đẩy việc áp dụng các thiết bị kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí, đặc biệt là ở các
khu vực đang phát triển trên tồn cầu. Ngày càng có nhiều nhu cầu về lối sống lành
mạnh, đặc biệt là ở giới trẻ thành thị.

Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), cứ 10 người thì có 9 người hít thở khơng khí ô
nhiễm có chứa hàm lượng chất ô nhiễm cao. Tổ chức này tun bố rằng ơ nhiễm khơng
khí ngồi trời và trong nhà dẫn đến khoảng 7 triệu ca tử vong sớm mỗi năm, trong đó có
3,8 triệu người chết do tiếp xúc với ơ nhiễm khơng khí trong nhà. Mức độ cao của các
chất ô nhiễm trong nhà và PM2.5 làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về đường hơ hấp, bệnh
tim, ung thư, chóng mặt, mệt mỏi, hen suyễn và kích ứng mắt cùng các bệnh khác. Chất
lượng khơng khí suy giảm ở các khu vực chính và nhận thức ngày càng tăng về lợi ích và
sự cần thiết của việc sử dụng máy lọc khơng khí dự kiến sẽ thúc đẩy sự tăng trưởng của
thị trường máy lọc khơng khí dân dụng trong giai đoạn dự báo.

Châu Á Thái Bình Dương thống trị thị trường máy lọc khơng khí dân dụng và
chiếm tỷ trọng doanh thu lớn nhất khoảng 42,0% vào năm 2021. Một số yếu tố chính ủng
hộ sự thống trị của khu vực bao gồm đơ thị hóa mạnh mẽ và cơng nghiệp hóa nhanh
chóng, cùng với dân số ngày càng tăng, thu nhập khả dụng ngày càng tăng và mức thu
14

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

nhập tổng thể. Ngồi ra, ngày càng có nhiều lo ngại về việc gia tăng khói bụi và ơ nhiễm
khơng khí ngày càng trầm trọng, chủ yếu ở các nước lớn như Ấn Độ và Trung Quốc. Hơn
nữa, nhận thức ngày càng tăng và các can thiệp của chính phủ trong việc giảm thiểu tác
động của ơ nhiễm khơng khí đối với người dân đã dẫn đến việc gia tăng việc sử dụng
máy lọc khơng khí, do đó bổ sung cho sự tăng trưởng của thị trường khu vực. Theo báo
cáo của Liên minh Khơng khí Sạch được cơng bố vào năm 2019, hơn 35% số ca tử vong
sớm trên tồn cầu do ơ nhiễm khơng khí xảy ra ở Đơng Á, tiếp theo là Nam Á. Ngồi ra,
Hàn Quốc xếp hạng cao nhất trong số các nước OECD về mức phơi nhiễm PM 2,5 trung
bình hàng năm do các nhà máy than đóng góp hơn 40% tổng năng lượng của cả nước.
(Trích từ báo cáo cơng ty nghiên cứu Grand View Research)
2.1.3.2 Tại Việt Nam
Mơi trường khơng khí tại Việt Nam đang ngày càng ô nhiễm, theo đánh giá của Vụ
Quản lý chất lượng môi trường (Tổng cục Môi trường) cho thấy giai đoạn 2016-2020, ô
nhiễm môi trường không khí tại một số thành phố lớn vẫn tiếp tục diễn ra, tại một số thời
điểm, một số khu vực ở mức xấu, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Theo nghiên cứu
của Nielsen, sau hàng loạt sự cố ô nhiễm khơng khí, ơ nhiễm nguồn nước, đặc biệt là sự
cố nước máy Hà Nội nhiễm dầu thải vào năm 2019, sức khỏe đã trở thành mối quan tâm
hàng đầu của người tiêu dùng Việt Nam. Máy lọc nước trở thành nhu cầu cơ bản như đồ
gia dụng trong gia đình hay trong căn bếp của các bà nội trợ để bảo vệ sức khỏe.Thêm

vào đó sự bùng phát của dịch bệnh nCovi từ năm 2019 khiến người dân quan tâm hơn
chất lượng khơng khí hơn. Đại diện Samsung, Sharp Việt Nam đều cho biết nhu cầu sử
dụng máy lọc khơng khí vẫn đang tăng lên, đặc biệt ở các thành phố lớn như Hồ Chí
Minh và Hà Nội. "Thị trường máy lọc khơng khí thực sự chỉ mới bắt đầu sơi động
khoảng 2 năm trở lại đây. Ơ nhiễm khơng khí và dịch bệnh bùng phát khiến người tiêu
dùng quan tâm hơn về sức khỏe vì vậy chú ý đến sản phẩm này. Hà Nội, Hồ Chí Minh là
2 thành phố có lượng tiêu thụ máy lọc khí nhiều nhất, tương ứng với 50 và 45%, còn lại
là các khu vực khác", Nathan Hsiao, Phó Tổng Giám Đốc Sharp Việt Nam nói với Zing.
Đại diện Điện Máy Xanh cho biết doanh số kinh doanh máy lọc khơng khí trong
tháng 9/2019 của toàn hệ thống đã tăng gần 200% so với cùng kỳ năm ngoái.Theo nhân
viên tại đây chia sẻ, người tiêu dùng thường tìm mua các loại máy lọc khơng khí đến từ
những thương hiệu điện máy có tiếng như Sharp, Daikin, Panasonic,... trong phân khúc
giá từ 3-6 triệu đồng. "Đây là phân khúc được khách hàng lựa chọn chủ yếu, vì hợp với
túi tiền mà tính năng của máy lọc khơng khí vẫn được đảm bảo", Ngọc Linh, một nhân
viên tại Điện Máy Xanh nói.

15

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

Tương tự, tại hệ thống siêu thị điện máy Pico, trả lời phỏng vấn Lao Động, ông Vũ
Đức Thắng, Giám đốc Kinh doanh cho biết tính đến thời điểm này, doanh số các sản
phẩm máy lọc khơng khí tăng trên 90% so với năm 2018. Theo ông Thắng, thương hiệu
bán chạy nhất tại Pico là Coway (xuất xứ Hàn Quốc), chiếm khoảng 60% doanh số máy
lọc khơng khí. Tiếp đến là Sharp (xuất xứ Thái Lan), Electrolux (xuất xứ Trung Quốc),
Hitachi (xuất xứ Nhật Bản). Tại một cửa hàng MediaMart trên đường Phạm Hùng, Hà
Nội, máy lọc khơng khí được bày bán với số lượng rất hạn chế. Nhân viên tại đây cho

biết nhiều model máy lọc khơng khí đã cháy hàng, chỉ còn hàng trưng bày và muốn mua
khách phải đợi thêm một thời gian để chuyển hàng về.
2.2. Thu thập thông tin thị trường và dự báo bán hàng liên quan đến sản phẩm
máy lọc khơng khí
2.2.1

Thu thập thông tin thị trường

2.2.1.1. Thu thập thông tin sơ cấp
Thông qua khảo sát trực tuyến 100 phiếu điều tra các khách hàng có nhu cầu, đã và đang
mua và sử dụng sản phẩm máy lọc khơng khí SHARP, chúng tơi thu đã được kết quả như
sau:
 Thời gian khách hàng sử dụng sản phẩm máy lọc khơng khí đến nay:
 Dưới 1 năm: 30%
 1 đến 2 năm: 28%
 Trên 2 năm: 42 %

=> Thời gian khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty chủ yếu là trên 2 năm. Khi đã sử
dụng sản phẩm máy lọc khơng khí SHARP, khách hàng khá là trung thành.
 Trong tương lai khách hàng có tiếp tục sử dụng sản phẩm máy lọc khơng
khí SHARP
16

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

 Có : 92 %
 Khơng: 8%

 Mức giá khách hàng có thể chi trả khi mua sản phẩm máy lọc khơng khí
SHARP





4 - 6 triệu đồng:29%
6 - 8 triệu đồng:43%
8 - 10 triệu đồng:17%
Trên 10 triệu đồng:11%

=> Mức tiền mà khách hàng có thể chi trả cho sản phẩm máy lọc khơng khí SHARP cao
nhất ở mức thu nhập 6 -8 triệu đồng, các sản phẩm có giá trị cao trên 10 triệu chiếm 11%
(11/100 phiếu)
 Nhận xét của khách hàng về chất lượng sản phẩm máy lọc không khí:






Rất tốt: 22%
Tốt: 73%
Khá: 2%
Trung bình: 2%
Kém: 1%

=> Khách hàng đánh giá tương đối cao về chất lượng máy lọc khơng khí SHARP.
 Nhận xét của khách hàng về kiểu mẫu mã của máy lọc khơng khí SHARP






Rất đa dạng: 26%
Đa dạng:66%
Trung bình: 6%
Khơng đa dạng: 2%

=> Phần lớn khách hàng đánh giá mẫu mã sản phẩm đa dạng.
 Ý kiến của khách hàng về giá sản phẩm máy lọc





Rất đắt: 7%
Đắt: 10%
Phù hợp: 77%
Rẻ: 6%

=> Phần lớn khách hàng thấy giá sản phẩm là phù hợp, trong khoảng mức thu nhập của
khách hàng
 Địa điểm khách hàng thường mua máy lọc khơng khí ở:
17

Downloaded by Quang Tr?n ()



lOMoARcPSD|11346942







Siêu thị: 32%
Đại lý: 30%
Trung tâm thương mại: 14%
Các sàn TMĐT: 22%
Chợ và các nơi khác: 2%

 Ý kiến của khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên hiện nay:





Rất hài lịng: 18%
Hài lịng: 68%
Bình thường: 10%
Khơng hài lòng: 4%

=> Khách hàng khá hài lòng với thái độ phục vụ của nhân viên bán hàng trong hệ thống.
 Ý kiến của khách hàng về số lượng cửa hàng phân phối:






Rất nhiều: 18%
Nhiều: 65%
Trung bình: 11%
Ít: 6%

=> Số lượng cửa hàng phân phối khá lớn, đối với công ty TNHH Điện máy ECC Việt
Nam thì mức độ cạnh tranh khá cao.
 Khách hàng đánh giá về sản phẩm máy lọc khơng khí SHARP so với các
nhãn hiệu máy lọc khơng khí khác trên khu vực:






Chất lượng tốt hơn:
Kiểu dáng đẹp, tiện lợi:
Thương hiệu lớn, uy tín hơn
Kiểu dáng khá thơ và chiếm diện tích
Chất lượng kém hơn
18

Downloaded by Quang Tr?n ()


lOMoARcPSD|11346942

 Giá đắt hơn

 Khác

Kết luận: Qua việc thu thập thơng tin sơ cấp giúp cho doanh nghiệp có thể dự báo được
nhu cầu của khách hàng, đánh giá của khách hàng về máy lọc khơng khí SHARP để từ đó
xây dựng kế hoạch bán hàng phù hợp và hồn thiện nâng cao trong việc tư vấn chăm sóc
khách hàng.
2.2.1.2. Thu thập thông tin thứ cấp
Theo thống kê, Việt Nam với dân số năm 2021 lên đến gần 100 triệu dân, hiện nay
thành phố Hà Nội có khoảng 8,25 triệu người (2020), mật độ dân số là 2.455 người/km2.
Đây là một con số lớn, cùng với xã hội phát triển, kinh tế tăng trưởng đồng thời là chất
lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao, xuất hiện nhiều trung tâm
thương mại, nhà cao tầng, khu công nghiệp,.. chính vì thế mà gây ra nhiều khói bụi dễ
gây bệnh cho con người, nhu cầu mua sắm các thiết bị phục vụ nhu cầu sống càng được
quan tâm, đặc biệt là máy lọc khơng khí.

 Quy mơ, tốc độ tăng trưởng của thị trường:
SHARP đang thống trị thị trường máy lọc khơng khí ở Việt Nam. Theo đại diện
cơng ty, trước đây sản phẩm của Sharp chiếm khoảng 70% số máy lọc khơng khí bán ra
của chuỗi bán lẻ này. Đây được xem là hãng tiên phong thâm nhập thị trường Việt Nam ở
ngành hàng này. Hiện tại, Sharp vẫn đang đứng doanh số bán ra tại công ty nhưng chỉ
chiếm hơn 30%. Trong bối cảnh dịch Covid-19 tiếp tục diễn biến phức tạp , các siêu thị
điện máy giảm giá hàng loạt sản phẩm để kích cầu tiêu dùng.

 Thu thập thông tin khách hàng
19

Downloaded by Quang Tr?n ()



×