Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tài liệu Luận văn Hệ thống thông tin kế toán doanh thu tại nhà sách Phương Nam ở Đà Nẵng pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.45 KB, 30 trang )

Luận văn
Hệ thống thông tin kế toán
doanh thu tại nhà sách
Phương Nam ở Đà Nẵng
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Môc Lôc
Lời mởi đầu 2
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN, GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
1.1. Các khái niệm 3
1.2. Giới thiệu hệ thống 4
PHẦN 2: CÁC HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU
CỦA HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng FHD 5
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu 5
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 13
2.3.1. Xây dựng bảng thực thể liên kết ERD 13
2.3.2. Thiết kế Database mức vật lý 15
2.4. Thiết kế một số form nhập liệu 21
2.5. Thiết kế một số báo cáo 23
PHẦN 3: NHỮNG RỦI RO, ẢNH HƯỞNG VÀ CÁC THỦ TỤC
KIỂM SOÁT
Kết luận 29
Lêi Më §Çu
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 2
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Trong những năm trở lại đây, bên cạnh sự phát triển của nền kinh tế là
sự phát triển cực kỳ ấn tượng của việc ứng dụng của khoa học công nghệ vào
tất cả mọi lĩnh vực. Trong đó, công nghệ thông tin là một trong những ngành
phát triển mạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi nhất.
Đối với các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, có thể nói hàng hóa là đối
tượng đặc trưng nhất, chính vì thế công tác quản lý hàng hóa, đặc biệt là quản


lý bán hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác kế toán và công tác
quản lý.
Nhưng có một số khó khăn với các nhà quản trị đó là các nghiệp vụ liên
quan đến quá trình bán hàng phát sinh với số lượng lớn và liên tục, việc ghi
chép trên sổ sách mang tính thủ công, có thể dẫn đến việc để sót các nghiệp
vụ kinh tế, tổng hợp thông tin chậm…làm cho năng suất làm việc thấp, kết
quả làm việc không như ý muốn.
Việc áp dụng công nghệ thông tin đã đem đến một giải pháp cho công
tác quản lý của các nhà quản trị, thông qua việc xây dựng hệ thống thông tin,
luồng thông tin sẽ được xử lý một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn, đầy
đủ và bảo mật.
Chính vì vậy, nhóm chúng tôi quyết định chọn đề tài: “Hệ thống thông
tin kế toán doanh thu tại nhà sách Phương Nam ở Đà Nẵng” nhằm tìm hiểu và
phân tích rõ hơn về quá trình doanh thu của công ty.
PHẦN 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN, GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 3
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
1.1. Các khái niệm
Hệ thống là một tập hợp các thành phần kết hợp với nhau và cùng nhau
hoạt động để đạt được các mục tiêu đã định trước.
Hệ thống thông tin là hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ các dữ liệu để tạo
thông tin hữu ích cho người sư dụng liên quan. Hệ thống thông tin kế toán là
hệ thống thu thập, xử lý dữ liệu từ các sự kiện và nghiệp vụ phát sinh trong
một tổ chức thành thông tin phục vụ cho việc ra quyết định.
Biểu đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram _DFD) là một công cụ đổ
hoạ mô tả luồng dữ liệu luân chuyển trong một hệ thống và những hoạt động
xử lý được thực hiện bởi hệ thống đó.
Lưu đồ chứng từ trình bày cách xử lý các các nghiệp vụ. Trong đó nhấn
mạnh đến việc lập, lưu chuyển và lưu trữ chứng từ giữa các bộ phận, các đối

tượng tham gia vào hệ thống. Hướng đọc lưu đồ qui ước từ trên xuống dưới,
từ trái sang phải.
Cơ sở dữ liệu là một tập hợp có cấu trúc của các dữ liệu được lưu trữ
trên giá mang, có thể thỏa mãn đồng thời nhiều người sử dụng.
Thực thể là một sự vật, sự việc tồn tại và có thể phân biệt được, hoặc
thực thể là một đối tượng mà ta cần ghi nhớ thông tin cho nó. Từ ngữ thực thể
là một khái niệm và chỉ được xác định thông qua những đặc tính của nó. Tập
thực thể là một nhóm bao gồm các thực thể có thuộc tính tương tự nhau.
Mối liên kết là sự liên kết giữa một hay nhiều tập thực thể. Bậc của một
mối liên kết là số các thực thể tham gia vào mối liên kết đó.
Mức vật lý của cơ sở dữ liệu cho ta biết dữ liệu được lưu trữ như thế nào
trên các giá mang ngoại vi của máy tính. Người ta có thể xem sự miêu tả này
ở mức chi tiết hơn bằng cách xem mỗi bit được đặt trên giá mang và bằng
cách cho một ý nghĩa và địa chỉ của nó. Hoặc ở mức cao hơn như các record,
file mà chúng đã được diễn dịch trong các ngôn ngữ lập trình bậc cao.
1.2. Giới thiệu hệ thống
Nhà sách Phương Nam là đơn vị chuyên cung cấp hơn 30.000 đầu sách
với nhiều thể loại như tự nhiên xã hội, khoa học kỹ thuật, lịch sử văn hóa; các
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 4
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
thiết bị văn phòng phẩm, học cụ như tập vở, bút viết, quả địa cầu, băng đĩa
nhạc, sổ tay… đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu và giải trí của người dân
thành phố Đà Nẵng.
Địa chỉ: 68 Phan Chu trinh- TP Đà Nẵng
Ngay từ khi mới thành lập, đơn vị đã chú trọng tới việc tổ chức một hệ
thống thông tin kế toán chặt chẽ giúp cung cấp các thông tin nhằm mục đích
quản trị trong nội bộ đơn vị để dự báo các sự kiện sẽ xảy ra và dự đoán các
ảnh hưởng về tài chính kinh tế của chúng đối với đơn vị, đồng thời cung cấp
các thông tin tài chính chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài trong phạm vi,
chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành.

Chu trình doanh thu là một trong những chu trình thuộc hệ thống thông
tin kế toán của đơn vị bao gồm các nghiệp vụ kế toán ghi nhận những sự kiện
phát sinh liên quan đến việc tạo doanh thu và thanh toán công nợ khách hàng.
Có 4 hoạt động chính trong quá trình này đó là: (1) Nhận đơn đặt hàng của
khách hàng; (2) Giao hàng hóa hoặc thực hiện dịch vụ cho khách hàng; (3)
Yêu cầu khách hàng thanh toán; (4) Nhận tiền thanh toán. Trong trường hợp
bán hàng thu tiền ngay, các sự kiện kinh tế nói trên diễn ra trong thời gian
ngắn, nên hệ thống kế toán ghi chép các nghiệp vụ kế toán trong ít bút toán
hơn. Trong trường hợp bán chịu hàng hóa, mỗi sự kiện kinh tế tạo ra một
nghiệp vụ kế toán tại một thời điểm khác nhau.

PHẦN 2
CÁC HOẠT ĐỘNG XỬ LÝ VÀ TỔ CHỨC DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng FHD
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 5
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ dòng dữ liệu mức khung cảnh (mức 0)
Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 1)

HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 6
KẾ TOÁN DOANH THU
CẬP NHẬT
DANH MỤC
KH
DANH MỤC
KHO
DANH MỤC
HÀNG HÓA
BÁN HÀNG

ĐĐ HÀNG
KIỂM TRA
THÔNG TIN
XÉT
DUYỆT
TRẢ LỜI
XUÂT
KHO
YÊU
CẦU
XK
KIỂM
TRA
XUẤT
KHO
GIAO
HÀNG
KIỂM
TRA
ĐÓNG
GÓI
PHIẾU
GIAO
HÀNG
LẬP

CHỨNG
TỪ LIÊN
QUAN
HĐ BÁN

HÀNG
Cửa HàngKhách Hàng
Yêu
cầu
báo
cáo
Văn
bản
báo
cáo
Yêu cầu đặt hàng
Kết quả yêu cầuĐặt hàng
Hóa đơn
bán hàng
Quản lý
Bán
Hàng
Giám Đốc
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Khái quát hệ thống doanh thu của công ty, từ việc tiếp nhận thông tin từ
khách hàng, nhập thông tin khách hàng, xem xét đơn đặt hàng.
Hoá đơn đặt hàng sau khi lập sẽ được mang cho cấp trên phê duyệt. Đơn
đặt hàng sau khi phê duyệt sẽ được chuyển đến kho để xuất kho hàng hóa bán
cho khách.
Sau khi giao hàng cho khách và lập hóa đơn bán hàng, tiến hành báo cáo
lại cho cấp trên.
Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh (mức 2): Định nghĩa chức năng
cập nhật.
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 7
Cập nhập danh mục

Bán hàng Khách hàng
Kho
Giao hàng
Lập hóa
đơn
Lãnh đạo
Đặt hàng
HĐ bán hàng
Trả lời
Báo cáo
Xuất hàng
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Sau khi nhận được thông tin yêu cầu mua hàng của khách, bộ phận bán
hàng tiến hành tìm hiểu thông tin của khách hàng và lưu vào hồ sơ.
Trong quá trình cập nhập thông tin của khách hàng, bộ phận bán hàng
tiến hành cập nhập thông tin về hàng hóa mà khách yêu cầu (loại hàng, mẫu
mã,số lượng).
Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng
bán hàng.
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 8
KHÁCH HÀNG
Cập nhật DM
khách hàng
1.3 Cập nhật
kho
1.5.Cập nhật
hàng
Khách hàng
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5


Sau khi bộ phận đặt hàng kiểm tra đơn đặt hàng, việc kiểm tra ở đây bao
gồm kiểm tra hàng tồn trong kho có đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng
không.
Tiếp theo đó sẽ kiểm tra giá cả của mặt hàng, hàng thì bộ phận bán hàng
sẽ gửi chứng từ về việc chấp nhận bán hàng hay không.
Nếu đồng ý bán hàng thì thì bộ phận bán hàng sẽ phát lệnh bán hàng.
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 9
KHÁCH
HÀNG
ĐƠN ĐẶT HÀNG
KIỂM TRA ĐĐH
HÀNG TỒN KHO
LÃNH ĐẠO
CHỨNG TỪ
PHẢN HỒI
LỆNH BÁN
HÀNG
Đơn đặt hàng
Chấp
Nhận
Không
chấp
nhận
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng
xuất kho
Lệnh bán hàng sau khi được kí sẽ gửi cho thủ kho.
Thủ kho tiến hành kiểm tra kho, xem có đáp ứng được nhu cầu của hóa
đơn không.
Sau khi chấp nhận thủ kho sẽ làm phiếu xuât kho, nếu không thì sẽ gửi

lại thông báo cho bộ phận bán hàng.
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 10
Lệnh bán hàng
Thủ kho
Xuất kho
BP Bán hàng
Kiểm tra kho
Phiếu xuất kho
Từ
chối
xuất
Đồng
ý
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng
giao hàng.
Lệnh bán hàng và hàng sau khi xuất sẽ được chuyển đến bộ phận giao
hàng, tại đây bộ phận giao hàng sẽ tiến hành kiểm tra và đóng gói hàng kèm
theo phiếu giao hàng.
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 11
Lệnh bán hàng
BP giao hàng
Kiểm tra
Phiêu giao hàng
Đóng gói
Khách hàng
Hàng hóa
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 2): Định nghĩa chức năng
lập hóa đơn.

Bộ phận lập hóa đơn sẽ tiếp nhận các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ
để tiến hành ghi sổ và lập hóa đơn.
Hóa đơn sẽ được gửi cho khách hàng, giữ lại 2 liên lưu sổ và báo cáo lên
cấp trên. Bên cạch đó còn theo dõi nợ của khách hàng để từ đó đưa ra biện
pháp thu hồi.
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 12
Lệnh bán hàng
Lập hóa đơn
Xuất kho
Giao hàng
KHÁCH HÀNG
Theo dõi nợ
Dữ liệu bán hàng
Nợ phải thu KH
Lãnh đạo
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Biểu đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh(mức 3): Định nghĩa chức năng
kiểm tra kho.
Quá trình kiểm tra kho nhằm kiểm kê số lượng hàng hóa trong kho còn
đủ để đáp ứng hay không. Qua đó tiến hành xuất kho.
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 13
Phiếu xuất kho
Hàng tồn kho
Kho hàng
\
Đơn đặt hàng
Loại hàng
Kiểm tra kho
Số lượng HH
Phiêu xuất kho

§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.3.1. Xây dựng bảng thực thể liên kết ERD

Xác định các tập thực thể
Khách hàng: MAKH, TenKH, Diachi, Dienthoai, TenCty, EmailKH,
Fax.
Nhân viên: MSNV, Holot, TenNV, Gioitinh, Diachi, Dienthoai,
MSPGH
Loại hàng: Maloai, Tenloai, Diengiai, Slton, Ghichu.
Hàng hóa: MSHH, Tenhang, DVT, Maloai, Slton, SHTK,Ghichu.
CT hóa đơn: MSHD, MSHH, Soluong, Dongia, Thanhtien, VAT%.
Hóa đơn: MSHD, SoHD, NgayHD, MAKH, MANV, MSPGH,
Tongtien, TongVAT.
Giao hàng: MSPGH, Ngaygiao, Tencty, Diachi, Dienthoai, Fax.
CT giao hàng: MSPGH, MSHH, Dongia, Soluong, Thanhtien.

Mối quan hệ giữa các thực thể được thể hiện trong hình dưới đây

HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 14
CT GIAO
HÀNG
MSPGH
MSHH
Dongia
Sluong
Thanhtien
GIAO HÀNG
MSPGH
Ngaygiao

TenCTY
Diachi
Dienthoai
Fax
LOẠI HÀNG
Maloai
Tenloai
Diengiai
SLton
Ghichu
HÓA ĐƠN
MSHD
SOHD
NgayHD
MAKH
MSNV
MSPGH
Tongtien
TongVAT
KHÁCH HÀNG
MAKH
TenKH
Diachi
Dienthoai
TenCTY
EmailKH
Fax
NHÂN VIÊN
MSNV
Holot

TenNV
Gioitinh
Diachi
Dienthoai
MSPGH
CT HÓA
ĐƠN
MSHD
MSHH
Sluong
Dongia
Thanhtien
VAT%
HÀNG
HÓA
MSHH
Tenhang
Dvt
Maloai
Slton
SHTK
Ghichu
1
1
1
1
1
1
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5



Ta có thể hình dung sơ đồ sau khi kết nối có dạng như sau
n
n

1
n
n
n
n

n
n n
Biểu đồ thực thể ERD
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 15
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
2.3.2. Thiết kế Database mức vật lý
Gồm 8 bảng với các thông tin về: tên trường, kiểu dữ liệu, mô tả và
thuộc tính.
Bảng HÀNG HÓA: Trình bày các thông tin liên quan đến hàng hoá
nhập xuất.
Tên trường Kiểu dữ kiệu Mô tả Thuộc tính
MAHANG Ký tự Mã hàng hoá
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhập liệu
Required
Indexed
10
>

LL000
Yes
Yes
TENHANG Ký tự Tên hàng Độ rộng tối đa 30
DVT Ký tự Đơn vị tính Độ rộng tối đa 10
MANCC Ký tự Mã nhà cung cấp
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhập liệu
Required
Indexed
10
>
LL000
Yes
Yes
MALOAI Ký tự Mã loại hàng hoá
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhập liệu
Required
Indexed
10
>
LL000
Yes
Yes
SLTON Kiểu số Số lượng hàng tồn Độ rộng tối đa Double
SHTK Ký tự Số hiệu tài khoản Độ rộng tối đa 15
GHICHU Ký tự Ghi chú Độ rộng tối đa 50

HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 16
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Bảng LOẠI HÀNG: Cung cấp các thông tin về loại hàng có tại công ty.
Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả Thuộc tính
MALOAI Ký tự
Mã loại hàng
hoá
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhập liệu
Required
Indexed
10
>
LL000
Yes
Yes
TENLOẠI Ký tự
Tên chủng loại
hàng hoá
Độ rộng tối đa 30
DIENGIAI Ký tự Diễn giải Độ rộng tối đa 50
SLTON Kiểu số
Số lượng hàng
tồn
Độ rộng tối đa Double
GHICHU Ký tự Ghi chú Độ rộng tối đa 50
Bảng KHÁCH HÀNG: Cung cấp các thông tin liên quan đến khách
hàng.
Tên trường

Kiểu dữ
liệu
Mô tả Thuộc tính
MAKH Ký tự Mã khách hàng
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhậpliệu
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
TENKH Ký tự Tên khách hàng Độ rộng tối đa 30
DIACHI Ký tự
Địa chỉ khách
hang
Độ rộng tối đa 50
DIENTHOAI Ký tự
Điện thoại của
k/hàng
Độ rộng tối đa 15
TENCTY Ký tự
Tên Công ty mua
hang
Độ rộng tối đa 30
EMAIL Ký tự Email khách hàng Độ rộng tối đa 30
FAX Ký tự
Số Fax của khách

hàng
Độ rộng tối đa 30
Bảng HÓA ĐƠN: Cung cấp thông tin về hàng hoá xuất kho trong kỳ.
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 17
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Tên trường
Kiểu dữ
liệu
Mô tả Thuộc tính
MSHD Ký tự
Mã số hoá đơn nhập
xuất
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhậpliệu
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
SOHD Ký tự Số hoá đơn Độ rộng tối đa 5
NGAYHD
Ngày
/giờ
Ngày lập hoá
Đơn
Định dạng
Khung nhậpliệu

Required
ValudationRule
dd/mm/
yyyy
99/99/9
999
Yes
>=01/0
1/1900
#and<=
date( )
MSKH Ký tự
Mã số khách
hàng mua hàng
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhậpliệu
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
MSNV Ký tự
Mã số nhân
viên bán hàng
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhậpliệu

Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
MSPGH Ký tự
Mã số phòng
giao hang
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhậpliệu
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
TONGTIEN Kiểu số Tổng tiền bán hàng Độ rộng tối đa Double
TONGVAT Kiểu số
Tổng thuế VAT
phải nộp
Độ rộng tối đa Double
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 18
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Bảng CT HÓA ĐƠN: Cung cấp thông tin về hàng hoá xuất kho trong
kỳ.
Tên trường

Kiểu dữ
liệu
Mô tả Thuộc tính
MSHD Ký tự
Mã số hoá đơn nhập
xuất
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhậpliệu
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
MSHH Ký tự Mã hàng hoá
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhậpliệu
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
SOLUONG Kiểu số Số lượng hàng bán Độ rộng tối đa Double
THANHTIEN Kiểu số Thành tiền hàng bán Độ rông tối đa double
DONGIA Kiểu số Đơn giá hàng bán Độ rộng tối đa Double

VAT% Kiểu số
Tổng thuế VAT
phải nộp
Độ rộng tối đa Double
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 19
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Bảng NHÂN VIÊN: cung cấp thông tin về nhân viên giao hàng.
Tên trường
Kiểu dữ
liệu
Mô tả Thuộc tính
MSNV Ký tự
Mã số nhân viên
bán hang
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhậpliệu
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
HOLOT Ký tự
Họ lót của nhân
viên BH
Độ rộng tối đa 30
GIOITINH Ký tự
Giới tính nhân viên:

nam: Yes(1), Nữ:
No(0)
Mặc định Yes
TENNV Ký tự
Tên nhân viên bán
hang
Độ rộng tối đa 20
DIACHI Ký tự Địa chỉ nhân viên Độ rộng tối đa 50
DIENTHOAI Ký tự
Điện thoại nhân
viên
Độ rộng tối đa 15
MSPGH Ký tự
Mã số phiếu giao
hang
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhậpliệu
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
Bảng GIAO HÀNG: cung cấp thông tin về quá trình giao hàng.
Tên trường
Kiểu
dữ liệu
Mô tả Thuộc tính

HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 20
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
MSPGH Ký tự
Mã số phiếu
giao hang
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhậpliệu
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
NGAYGIAO
Ngày
/giờ
Ngày giao
hang
Định dạng
Khung nhậpliệu
Required
ValudationRule
dd/mm/yyyy
99/99/9999
Yes
>=01/01/1900#
and<=date()
TENCTY Ký tự

Tên Công ty
bán hang
Độ rộng tối đa 30
DIACHI Ký tự
Địa chỉ công
ty bán hàng
Độ rộng tối đa 50
DIENTHOAI Ký tự
Điện thoại
công ty bán
hang
Độ rộng tối đa 15
FAX Ký tự
Số fax của
người bán
Độ rộng tối đa 30
Bảng CT GIAO HÀNG:
Tên trường
Kiểu dữ
liệu
Mô tả Thuộc tính
MSPGH Ký tự
Mã số phòng giao
hàng
nhân viên đang làm
việc
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhậpliệu
Required

Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
MSHH Ký tự Mã hàng hóa
Độ rộng tối đa
Định dạng
Khung nhậpliệu
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
DONGIA Kiểu số Đơn giá hàng bán Độ rộng tối đa Double
SOLUONG Kiểu số
Số lượng hàng xuất
bán
Độ rộng tối đa Double
THANHTIEN Kiểu số Tổng thành tiền Độ rộng tối đa Double
2.4. Thiết kế một số Form nhập liệu
Form Quản lý bán hàng
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 21
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Form Hàng hóa
Form Nhân viên
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 22

§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Form Khách hàng
Form Hóa đơn
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 23
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Form Chi tiết giao hàng
2.5. Thiết kế một số báo cáo
Báo cáo chi tiết hóa đơn bán hàng theo số hóa đơn
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 24
§¹i häc Duy T©n Líp: K15KKT5
Báo cáo theo dõi hàng tồn kho
HÖ thèng th«ng tin kÕ to¸n 25

×