Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Tài liệu tran thi my 2003 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.82 KB, 46 trang )

Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày.......tháng.......năm 2012

SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

1


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà


Th.s Phan Thị

Thanh Thảo

LỜI NÓI ĐẦU
Đà Nẵng là một trong những vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, Đà Nẵng đang
là đích nhắm cho nhiều mục đích đầu tư. Theo đó, nhu cầu về nhà cho cơng nhân trong
các khu cơng nghiệp, văn phịng tổ chức hội nghị, nhà nghỉ, khách sạn,…sẽ phát triển cao
theo đà tăng trưởng của nền kinh tế - xã hội Đà Nẵng. Và đa dạng hóa là một xu hướng
tất yếu của sự phát triển trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động ngân hàng
nói riêng. Đặc biệt trước những yêu cầu mới của cạnh tranh và hội nhập kinh tế, ngành
ngân hàng phải khơng ngừng phát triển và tìm kiếm những hướng đi phù hợp để vừa đáp
ứng nhu cầu của khách hàng vừa đứng vững trong cơ chế thị trường. Mở rộng cho vay
tiêu dùng là một hướng đi mà các ngân hàng thương mại hiện nay đang lựa chọn, với
ngày càng nhiều sản phẩm cho vay. Chi nhánh ngân hàng Habubank Đà Nẵng đã có
những bước đi đúng đắn, như cho vay mua nhà theo dự án, góp phần giúp người dân trên
địa bàn có sự ổn định về nhà, đẩy mạnh tốc độ đơ thị hóa tại Đà Nẵng. Do đó em đã
mạnh dạn chọn chủ đề này làm bài tiểu luận : “Tìm hiểu quy trình cho vay mua nhà tại
ngân hàng Habubank” để có thể nhận ra điểm gì khác giữa thực tế và lý thuyết đã học,
cũng như giúp mọi người hiểu hơn về quy trình cho vay, bớt phần lúng túng khi đi vay
mua nhà tại các ngân hàng, đặc biệt là ngân hàng Habubank.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn Th.s Nguyễn Thị Minh Hà và
Th.s Phan Thị Thanh Thảo đã đóng góp những ý kiến quý báu giúp em hoàn thành bài
tiểu luận này!

SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

2



Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo

MỤC LỤC
Lời nói đầu...........................................................................................................................2
Mục lục.................................................................................................................................3
Danh mục các từ viết tắt.......................................................................................................5
Nội dung...............................................................................................................................6
Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM...................................6
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại.....................................................................6
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại...................................................................6
1.1.2 Đặc điểm kinh doanh của ngân hàng thương mại...........................................6
1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại............................................................7
1.1.3.1 Trung gian tín dụng................................................................................7
1.1.3.2 Trung gian thanh toán.............................................................................8
1.1.3.3 Chức năng tạo tiền................................................................................10
1.2. Những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng..........................................................10
1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng.........................................................................10
1.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng..........................................................................10
1.2.3 Phân loại cho vay tiêu dùng...........................................................................11
1.2.3.1 Căn cứ vào mục đích vay......................................................................11
1.2.3.2 Căn cứ vào cách thức hoàn trả..............................................................11
1.2.3.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ....................................................12
1.2.4 Lợi ích của việc cho vay tiêu dùng................................................................12
1.3. Những vấn đề cần xem xét khi cho vay tiêu dùng...............................................13
1.4 Tìm hiểu về nghiệp vụ cho vay mua nhà...............................................................13

1.4.1 Đặc điểm của nghiệp vụ cho vay mua nhà.....................................................13
1.4.2 Các sản phẩm cho vay mua nhà......................................................................14
Chương 2: Tìm hiểu về nghiệp vụ cho vay mua nhà tại ngân hàng HBB chi nhánh thành
phố Đà Nẵng.......................................................................................................................15
2.1. Giới thiệu đôi nét về ngân hàng HBB chi nhánh Đà Nẵng.....................................15
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng HBB chi nhánh Đà Nẵng........15
2.1.2 Ý nghĩa của biểu tượng ngân hàng HBB......................................................17
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng HBB........................................................18
SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

3


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng HBB........................................................20
2.4. Các sản phẩm dịch vụ mà chi nhánh HBB Đà Nẵng cung cấp..............................23
2.5. Nghiệp vụ cho vay mua nhà của ngân hàng HBB chi nhánh Đà Nẵng.................24
2.5.1 Điều kiện vay vốn............................................................................................25
2.5.2 Nguồn vốn cho vay..........................................................................................25
2.5.3 Mức cho vay.....................................................................................................26
2.5.4 Thời hạn và lãi suất cho vay............................................................................26
2.5.5 Lãi tiền vay – hoàn trả nợ vay.........................................................................27
2.5.6 Hồ sơ xin vay...................................................................................................27
2.5.7 Quy trình cho vay.............................................................................................27
2.5.8 So sánh với lý thuyết........................................................................................34

2.5.8.1 Điểm giống..............................................................................................34
2.5.8.2 Điểm khác...............................................................................................34
2.5.8.3 Ưu điểm...................................................................................................34
2.5.8.4 Hạn chế...................................................................................................35
2.6 Khái quát về kết quả cho vay mua nhà tại ngân hàng HBB Đà Nẵng................36
Chương 3: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay mua nhà tại chi nhánh
ngân hàng HBB Đà Nẵng...................................................................................................37
3.1. Giải pháp cụ thể..........................................................................................................37
3.2. Gải pháp chung...........................................................................................................38
Kết luận..............................................................................................................................39
Tài liệu tham khảo..............................................................................................................40
Phụ lục................................................................................................................................42

SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

4


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TMCP

:


Thương mại cổ phần

CVMN

:

Cho vay mua nhà

HBB

:

Habubank

NHNNVN

:

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

SWIFT

:

Hiệp hội viễn thơng liên ngân hàng tồn cầu

HNX

:


Sàn giao dịch chứng khốn Hà Nội

ĐHĐCĐ

:

Đại hội đồng cổ đơng

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

TGĐ

:

Tổng giám đốc

CVPTKD

:

Chuyên viên phân tích kinh doanh

CVPTKH

:


Chuyên viên phân tích khách hàng

CVTĐ

:

Chuyên viên thẩm định

HS

:

Hồ sơ

CVHCTD

:

Chuyên viên hành chính tín dụng

TSĐB

:

Tài sản đảm bảo

SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

5



Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
KH

:

Khách hàng

CVĐGTS

:

Chuyên viên định giá tài sản

PLCT – XLN :

Phân loại chứng từ - xử lý nợ

LOAN – CSM :

Tổ nghiệp vụ tín dụng

CSM

Quan hệ khách hàng


:

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của
luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật(1).
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh của ngân hàng thương mại
- Vốn và tiền vừa là phương tiện kinh doanh, vừa là mục đích kinh doanh, vừa là
đối tượng kinh doanh.
- Ngân hàng kinh doanh chủ yếu bằng vốn của người khác.
- Khách hàng của ngân hàng bao gồm nhiều đối tượng khác nhau và hoạt động
trong nhiều lĩnh vực, nghành nghề khác nhau.
- Trong quá trình kinh doanh các ngân hàng có mối quan hệ hết sức chặt chẽ với
các ngân hàng trong và ngoài nước.

SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

6


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị


Thanh Thảo
- các sản phẩm ngân hàng có quan hệ chặt chẽ với nhau, không thể tách riêng từng
sản phẩm, nhóm sản phẩm để đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh.

SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

7


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại
Bản chất của NHTM được bộc lộ thông qua các chức năng của nó. Trong điều kiện
của nền kinh tế thị trường và hệ thống ngân hàng phát triển, các NHTM thực hiện ba
chức năng sau:
1.1.3.1 Trung gian tín dụng
Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó khơng
những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chủ yếu của NHTM.
Trong chức năng “trung gian tín dụng” NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng ra
tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế( bao gồm
tiền tiết kiệm của các tầng lớp trung cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh
tế.v.v..) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay( cấp tín dụng…) đáp ứng nhu cầu
vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.
Ngân hàng đứng ra làm trung gian tín dụng và được hưởng khoản chênh lệch từ việc đi
vay vốn từ các thành phần kinh tế trong xã hội. Trong chức năng này, ngân hàng điều
chuyển vốn từ nơi thừa sang thiếu.

Thu nhận
Cơng ty
Tiền gửi
Xí nghiệp
Tiết kiệm
Tổ chức kinh tế
Cá nhân

Cấp

Tiền gửi

Tín

Tiết kiệm
Phát hành

Ngân hàng
Thương
mại

Kỳ phiếu,

Cơng ty
Xí nghiệp

Dụng

Tổ chức kinh tế
Hộ gia đình

Cá nhân

Trái phiếu

Bảng 1: Sơ đồ minh họa chức năng trung tâm tín dụng của NHTM
“ Trung gian tín dụng” là chức năng cơ bản được hiểu theo hai khía cạnh sau đây:
SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

8


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
-

NHTM chỉ là người trung gian chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa sang mơi thiếu. Các

chủ thể tham gia gồm những người gửi tiền vào không chịu trách nhiệm và nghĩa vụ gì
cho nhau cả. Tất cả đều thông qua NHTM, NHTM và người vay tiền từ ngân hàng khơng
có mối liên hệ kinh tế trực tiếp nào. Họ nghĩa là NHTM có trách nhiệm hồn trả tiền cho
người gửi (bất kể người đi vay sử dụng vốn có hiệu quả hay khơng). Cịn người đi vay thì
phải có nghĩa vụ để trả nợ cho ngân hàng.
-

Ngân hàng khơng phải người trung gian tài chính thuần túy, mà là trung gian tín


dụng, nghĩa là thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của chức năng này phải theo ngun tắc
“hồn trả” vơ điều kiện.
Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, các NHTM thực hiện những nhiệm vụ cụ thể
như sau đây:
Nhận tiền gửi khơng kì hạn, có hỳ hạn của các đơn vị kinh tế, các tổ chức và cá
nhân bằng đồng tiền trong nước và ngoại tệ
• Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tỏ chức và cá nhân.
• Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng để huy động vốn trong xã hội
• Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các tổ chức cá nhân.
• Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá đối với các tổ chức cá nhân.
• Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp và các loại hình tín dụng khác đối với tổ
chức,cá nhân.
1.1.3.2. Trung gian thanh toán

SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

9


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
Khi trong nền kinh tế hoạt động ngân hàng, hoặc mới có những hoạt động sơ khai
(nhận bảo quản tiền đúc) thì các khoản giao dịch thanh toán giữa những người sản xuất
kinh doanh và các đối tượng khác đều được thực hiện một cách trực tiếp. Nhưng khi ngân
hàng thương mại ra đời và hoạt động trong nền kinh tế, thì dần dần các khoản giao dịch
thanh toán giữa các đơn vị và cá nhân đều được thực hiện qua hệ thống ngân hàng.

NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các
khách hàng, giữa các người mua và người bán… để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương
mại giữa họ với nhau.
Chức năng thanh toán đượcn thể hiện qua biểu đò như sau:
Lệnh
Người trả tiền
Người mua

Trả tiền

Ngân hàng
Thương mại

( Cơng ty, xí
nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân )

Người thụ hưởng
Người bán
(Cơng ty, xí
nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân)

Qua tài khoản

Bảng 2: Sơ đồ chức năng thanh toán của NHTM
-

Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức cá nhân:


Tất cả các đơn vị kinh tế, các tổ chức và cá nhân nếu có nhu cầu đều có quyền mở tài
khoản, NHTM có nghĩa vụ đáp ứng nhu cầu mở tài khoản giao dịch của khách hàng nếu
họ tuân thủ các quy định về việc mở và sử dụng tài khoản giao dịch tại ngân hàng.
Chức năng trung gian thanh tốn của NHTM chỉ có thể thực hiện được khi các
khách hàng tham gia thanh toán đều có tài khoản tại ngân hàng.
-

Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng

Ngân hàng thiết kế và cung cấp nhiều phương tiện khác nhau cho khách hàng như:
• Giấy chuyển tiền
SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

10


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
• Tín dụng thư
• Thẻ tín dụng
• Séc
• Giấy ủy nhiệm thu/ chi
• Thẻ thanh tốn
-

Tổ chức kiểm sốt quy trình thanh tốn giữa các khách hàng


Quy trình thanh tốn giữa các khách hàng là nhiệm vụ quan trọng và khó khăn, yêu cầu
NHTM phải đáp ứng các u cầu như: nhanh chóng, chính xác, đảm bảo an tồn và tiện
lợi và cũng vì vậy làm cho tốc độ chu chuyển vốn của nền kinh tế gia tăng, thúc đẩy kinh
tế- xã hội phát triển.
1.1.3.3. Chức năng tạo tiền
Thông qua hoạt động nhận tiền gửi, cho vay và thực hiện thanh toán, các NHTM tạo ra
một khối lượng tiền tệ là bút tệ cho nền kinh tế.
1.2. Những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng
1.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là hoạt động cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua
sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình cũng như phục vụ những nhu cầu khác của cá nhân như:
y tế, du học, du lịch… .Khách hàng là những người có thu nhập khơng cao nhưng ổn
định, thường là công nhân viên chức hay nhân viên của các doanh nghiệp.
1.2.2 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng có bốn đặc điểm cơ bản sau:

SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

11


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
-


Lãi suất cho vay cao hơn vay kinh doanh, lãi suất cho vay tiêu dùng thường không
thay đổi dưới những tác động của những điều kiện môi trường bên ngoài trong

-

suốt thời hạn vay như trong trường hợp cho vay đối với các doanh nghiệp.
Độ nhạy của lãi suất khơng lớn vì người tiêu dùng chỉ quan tâm tới khoản thanh

-

toán hàng tháng họ phải trả cho ngân hàng là bao nhiêu.
Phụ thuộc vào điều kiện của khách hàng, những người có mức thu nhập cao hơn
mức bình qn có xu hướng vay một mức cao hơn tổng thu nhập hàng năm của họ

-

và ngược lại.
Các khoản vay tiêu dùng có xu hướng nhạy cảm trước những tác động của chu kỳ
kinh tế. Trong giai đoạn tăng trưởng kinh tế người tiêu dùng thường có cái nhìn
lạc quan về tương lai,vì vậy họ thường mua sắm chi tiêu nhiều và ngược lại.

1.2.3 Phân loại cho vay tiêu dùng
1.2.3.1 Căn cứ vào mục đích vay
Căn cứ vào mục đích vay, cho vay tiêu dùng được chia làm hai loại:
-

Cho vay tiêu dùng cư trú: là khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây

-


dựng và sửa chữa nhà cửa.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là khoản vay tài trợ cho việc trang trải những chi
phí mua sắm đồ dùng sinh hoạt gia đình, xe cộ,chi phí y tế, học hành, du lịch…

1.2.3.2 Căn cứ vào cách thức hồn trả
Dựa vào cách thức hồn trả thì cho vay tiêu dùng được chia làm ba loại:
-

Cho vay tiêu dùng tuần hồn: là hình thức cho vay mà ngân hàng cho phép khách

-

hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc séc thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai.
Cho vay tiêu dùng trả một lần: theo cách cho vay này, khách hàng thanh toán cho
ngân hàng một lần khi đến hạn. Loại cho vay này thường áp dụng đối với khoản
vay có giá trị nhỏ,thời hạn cho vay khơng dài.

SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

12


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
-


Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định
thỏa thuận số tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời kỳ cho vay. Hợp đồng tín dụng phải ghi rõ: các kỳ hạn trả
nợ, số tiền trả nợ ở mỗi kỳ hạn gồm cả gốc và lãi.

1.2.3.3 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Cho vay tiêu dùng gồm:
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản
nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu
dùng.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực tiếp
tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người vay.
1.2.4 Lợi ích của việc cho vay tiêu dùng
Một hình thức cho vay muốn tồn tại và phát triển trong hoạt động của ngân hang thì
bản than nó phải đem lại những lợi ích thiết thực cho những người tạo ra và sử dụng nó,
cho vay tiêu dùng cũng có những lợi ích như vậy:
- Đối với ngân hàng: cho vay tiêu dùng giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng
với các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác, thu hút được đối tượng khách hàng mới, từ
đó mở rộng quan hệ khách hàng. Trong ý nghĩ của công chúng, ngân hàng không chỉ là tổ
chức chỉ biết quan tâm đến các doanh nghiệp mà còn quan tâm và đáp ứng nhu cầu nhỏ
bé, cần thiết của người tiêu dùng. Từ đó uy tín và hình ảnh của ngân hàng sẽ được định vị
trong khách hàng, ngân hàng cũng sẽ huy động được nhiều tiền gửi của dân cư, đưa ngân
hàng trở nên lớn mạnh.
- Đối với người tiêu dùng: người tiêu dùng sẽ được hưởng các tiện ích trước khi tích
lũy đủ tiền, và trước những nhu cầu chi tiêu mang tính cấp bách (giáo dục, y tế…).
SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

13



Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
- Đối với nền kinh tế: cho vay tiêu dùng giúp khơi thông luồng chuyển dịch hàng hóa,
vì hàng hóa khơng được tiêu dùng sẽ dẫn tới các doạnh nghiệp bị ứ đọng vốn và quá trình
sản xuất không thể tiếp tục và kéo theo nhiều hệ lụy. Tóm lại, cho vay tiêu dùng được
dùng để tài trợ cho chi tiêu hàng hóa dịch vụ trong nước thì nó có tác dụng kích cầu rất
tốt, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
1.3. Những vấn đề cần xem xét khi cho vay tiêu dùng
Để giảm sự rủi ro trong cho vay, khi cho vay tiêu dùng, ngân hàng sẽ xem xét những
vấn đề sau:
- Mục đích vay vốn và tư cách của khách hàng
- Nghề nghiệp, mức thu nhập
- Số dư tiền gửi của khách hàng
- Sự ổn định trong nghề nghiệp và nơi cư trú
- Hoạt động đảo nợ
- Tài sản đảm bảo, điện thoại liên lạc…
1.4. Tìm hiểu về nghiệp vụ cho vay mua nhà
1.4.1 Đặc điểm nghiệp vụ cho vay mua nhà
CVMN là một trong các loại hình cho vay tiêu dùng nên nó mang các đặc trưng
của cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, chính những điểm riêng của đối tượng được tài trợ mà
CVMN có những đặc điểm khác biệt so với những loại hình khác:
- Quy mơ khoản vay thường lớn hơn nhiều so với quy mơ trung bình của các
khoản vay tiêu dùng thông thường.
- Khi vay mua nhà khách hang có thể thế chấp bằng chính ngơi nhà đó, hay bằng
ngôi nhà khác,…
- CVMN chứa đựng rủi rop tiềm ẩn rất cao mà chủ yếu là rủi ro tín dụng.

- Lãi suất khoản vay thường là rất cao và thả nổi từng năm do rủi ro lớn và chi phí
hoạt động cao, bao gồm chi phí huy động vốn, chi phí thẩm định, chi phí định giá tài sản,
chi phí bù đắp rủi ro,…
- CVMN được thực hiện theo phương thức trả góp, gốc và lãi trả hàng tháng, gốc
trả theo định kỳ. Trong cho vay mua nhà ngân hàng thương yêu cầu khách hàng trả trước
một phần giá trị ngơi nhà, phần cịn lại ngân hang sẽ cho vay.
1.4.2. Các sản phẩm cho vay mua nhà của ngân hàng thương mại
SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

14


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
Hiện nay có rất nhiều sản phẩm cho vay mua nhà nhưng nhìn chung lại thì vẫn
xoay quanh các sản phẩm chính như; cho vay trả góp mua nhà ở, nền nhà, cho vay mua
nhà để đầu tư, mua nhà dự án, sửa chữa nhà…

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY MUA NHÀ TẠI
NGÂN HÀNG HBB CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1. Giới thiệu đôi nét về ngân hàng Habubank chi nhánh Đà Nẵng
SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

15



Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng HBB chi nhánh Đà Nẵng
Sau hơn 23 năm thành lập, Habubank (HBB) đã trưởng thành từ một mơi trường
khó khăn, thách thức khi đất nước chuyển mình sang một thời đại kinh tế mới, từ một
ngân hàng chuyên doanh nhà, đã đạt được những bước tiến dài trong quá trình phát triển.
Với truyền thống hoạt động an toàn - hiệu quả - ổn định, HBB nhiều năm liên tục hoạt
động có lãi và là một trong những ngân hàng cổ phần có mức vốn điều lệ và tỷ suất lợi
nhuận cao nhất trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Với tiềm lực tài chính,
cơng nghệ và con người, Habubank đã trở thành một trong những ngân hàng TMCP hàng
đầu cung cấp các dịch vụ tài chính - ngân hàng đa dạng, chất lượng cao. Với các Giá trị
tạo ra cho khách hàng, cổ đông, xã hội..., HBB đã giành được nhiều danh hiệu, giải
thưởng, bằng khen của các tổ chức trong nước và quốc tế cho tập thể và cá nhân xuất sắc
của ngân hàng(2). Hiện tại, Habubank có 1 Hội sở chính, 1 Sở giao dịch và 66 chi nhánh,
phòng giao dịch với sản phẩm kinh doanh đa dạng gồm dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp,
dịch vụ ngân hàng cá nhân và các hoạt động đầu tư khác trên thị trường chứng khoán trên
nhiều tỉnh thành: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Phịng, Đà Nẵng, Tp
Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Long An, Đà Nẵng.
Thực hiện kế hoạch phát triển mạng lưới giao dịch đã được Hội đồng quản trị
thống nhất, đồng thời, được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Đà Nẵng, Habubank đã chính thức đưa vào hoạt
động chi nhánh đầu tiên tại Thành phố Đà Nẵng từ ngày 27/2/2008 và sau 4 năm thành
lập chi nhánh đã có thêm hai phịng giao dịch trên địa bàn thành phố, cụ thể địa chỉ như
sau:
TÊN
Chi nhánh Đà

Nẵng

ĐỊA CHỈ
247 đường Ngơ Quyền, P.An

ĐIỆN THOẠI
(0511) 3 911 888

Nẵng
Phịng giao dịch 37 Hùng Vương, P.Hải Châu
SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

16

(0511) 3 911 886

(0511) 3 849 998

Hải Bắc, Q.Sơn Trà, TP.Đà

FAX

(0511) 3 849 996


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị


Thanh Thảo
Hùng Vương
Phòng Giao

1, Q.Hải Châu, TP.Đà Nẵng
104 Lê Đình Dương, P.Phước

dịch Lê Đình

Ninh, quận Hải Châu, TP.Đà

(0511) 3 539 789

(0511) 3 539 788

Dương
Nẵng
Với phương châm cung ứng một cách tồn diện các sản phẩm dịch vụ có chất
lượng cao sáng tạo nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của mọi đối tượng khách hàng,
Habubank Đà Nẵng hy vọng sẽ mang lại nhiều lựa chọn mới cho khách hàng trên địa bàn
thành phố và khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
 Một số điểm đặt ATM Ngân Hàng Habubank tại Đà Nẵng (những điểm đặt ATM
của ngân hàng khác nhưng vẫn có thể dùng thẻ của HBB)

Điểm đặt
Công ty FPT Đà Nẵng
CN Cấp 2 Sơn Trà
CN VCB Đà Nẵng
KS Bamboo Green
KS Saigon Tourane

Sân bay Đà Nẵng

Địa chỉ
178 Trần Phú
251 Ngô Quyền, Sơn Trà
140 Lê lợi
68 Bạch Đằng, TP Đà Nẵng
5 - Đống Đa - Hải Châu
Sân bay Đà Nẵng

SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

17


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
Trung tâm viễn thông liên tỉnh KVII
VCB PGD Hoà Khánh
Eximbank Chin nhánh Đà Nẵng
NHQĐ CN Đà Nẵng
NHQĐ-Chi nhánh Đà Nẵng
Techcombank Đà Nẵng
Techcombank Đà Nẵng Trụ sở chính
2.1.2 Ý nghĩa biểu tượng Habubank


4 Ơng Ích Khiêm
359 Nguyễn Lương Bằng, Liên Chiểu
48 Trần Phú, Quận Hải Châu
404 Hoàng Diệu
404 - Hoàng Diệu-Hải Châu-Đà Nẵng
95 Hùng Vương
244-248 Nguyễn Văn Linh

Tên giao dịch quốc tế “Habubank” được sử dụng như những viên gạch nền móng
vững chắc, tên viết tắt “HBB” in đậm là một điểm nhấn, gợi cảm giác uy nghi của một
ngôi nhà, thể hiện sự vững vàng, hãnh diện của mơ hình kinh tế mới, niềm mơ ước của
thành phố Hà Nội và ngành ngân hàng thời kỳ bắt đầu đổi mới. mái nhà Habubank những
lớp lợp vạch thể hiện cho sự đa dạng của các thành phần kinh tế. Đường viền bao quanh
ngôi nhà là biểu tượng cho tính thống nhất, đồn kết, chung sức, chung lịng của tập thể
lãnh đạo, cơng nhân viên trong đại gia đình Habubank, đường gấp khúc vng góc, sắc
cạnh là tính kỷ luật, nghiêm minh trong môi trường kinh doanh tiền tệ; đường gấp cong
mềm mại, uyển chuyển thể hiện tính linh hoạt trong các hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng.
Màu sắc truyền thống của Habubank là màu xanh
dương. Màu xanh dương tượng trưng cho nước và bầu
trời, thể hiện sự trường tồn, chắc chắn, đáng tin cậy,
chuyên nghiệp và tận tâm, đồng thời mang lại cảm giác
yên bình, thanh thản. Màu xanh dương là biểu tượng “Niềm tin” mà Habubank luôn cố
gắng tích luỹ được từ các cổ đơng, khách hàng, nhân viên và cơ quan quản lý.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng HBB chi nhánh Đà Nẵng
Ngân hàng HBB là ngân hàng thương mại cổ phần được tổ chức, thành lập và thực
hiện hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan theo quy định

SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5


18


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
của pháp luật vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà
nước.
Đối với xã hội, nhìn từ góc độ vĩ mơ, HBB đóng góp vào q trình phát triển của
hệ thống tài chính và tăng trưởng kinh tế thành phố Đà Nẵng. HBB không những tập
trung phát triển khu vực kinh tế tư nhân và tiêu dùng - động lực chính cho tăng trưởng
kinh tế nội địa, mà cịn chủ động tham gia củng cố ngành ngân hàng trong nước thơng
qua các liên minh tài chính, hợp tác song phương và đa phương nhằm đẩy mạnh lợi thế
cạnh tranh của các ngân hàng Việt Nam trong địa bàn thành phố, đồng thời tích cực ủng
hộ và tham gia xây dựng thị trường chứng khoán Việt Nam.
Đối với các cơ quan quản lý, HBB cần tạo dựng được niềm tin về chất lượng của
sản phẩm, dịch vụ và uy tín thương hiệu. Đối với các nhà đầu tư và các cổ đơng, đó là
niềm tin về tối đa hóa giá trị đầu tư, giữ vững tốc độ tăng trưởng lợi nhuận và tình hình
tài chính lành mạnh.
Đối với các đối tác, đó là niềm tin về cách thức hợp tác bài bản, chuyên nghiệp,
bên cùng có lợi và cùng nhau phát triển.
Đối với khách hàng, cần nỗ lực duy trì sự hài lịng của khách hàng với HBB thơng
qua các chương trình chăm sóc thường xun đồng thời khơng ngừng gia tăng lợi ích,
hiệu quả của khách hàng khi đến với Ngân hàng.
HBB tự tin sẽ tiếp tục lớn mạnh, trở thành một trong những thương hiệu hàng đầu
tại Việt Nam với:
- Tầm nhìn: Tầm nhìn HBB đặt ra là cũng chính là khẩu hiệu hoạt động “Giá trị

tích lũy niềm tin”. Đây tiếp tục là phương châm phù hợp với toàn Ngân hàng bởi thể hiện
được tất cả những mục tiêu cơ bản mà HBB đặt ra. HBB mong muốn “tích lũy giá trị” để
tạo ra “niềm tin” cho mọi đối tượng khách hàng HBB hướng tới. HBB được tạo dựng,
hoạt động, phát triển và thành công trên cơ sở niềm tin. Niềm tin của Nhà nước, Niềm tin
của cổ đông, Niềm tin của khách hàng, Niềm tin của nhân viên, Niềm tin của bạn hàng,
SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

19


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
Niềm tin của đối tác. Niềm tin đó được tạo ra, vun đắp từ các Giá trị mà Ngân hàng đã,
đang và sẽ tạo ra dù đó là Giá trị cốt lõi hay Giá trị gia tăng, là Giá trị kinh tế hay Giá trị
phi kinh tế, là Giá trị hữu hình hay Giá trị vơ hình.
- Sứ mệnh: HBB cung ứng một các toàn diện các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng
có chất lượng cao, sáng tạo nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của từng đối tượng
khách hàng.
- Mục tiêu chiến lược:
+ Tối đa hố giá trị đầu tư của các cổ đơng; giữ vững tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
và tình hình tài chính lành mạnh;
+ Khơng ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực cán bộ; HBB phải luôn
dẫn đầu ngành ngân hàng trong việc sáng tạo, phát triển chính sách đãi ngộ và cơ hội
thăng tiến nghề nghiệp cho cán bộ của mình;
+ Duy trì sự hài lịng, trung thành và gắn bó của khách hàng với HBB; xây dựng
HBB thành một trong hai ngân hàng Việt Nam có chất lượng dịch vụ tốt nhất do các

doanh nghiệp cầu tiến, hộ gia đình và cá nhân lựa chọn;
+ Phát triển HBB thành một trong ba ngân hàng được tín nhiệm nhất Việt Nam
về: quản lý tốt nhất, mơi trường làm việc tốt nhất, văn hoá doanh nghiệp chú trọng khách
hàng, thúc đẩy hợp tác và sáng tạo nhất, linh hoạt nhất khi mơi trường kinh doanh thay
đổi;
+ Góp phần tích cực làm vững chắc thị trường tài chính trong nước.
HBB tin tưởng rằng, để tạo dựng niềm tin, mỗi tổ chức hay cá nhân đều phải liên
tục sáng tạo và tích luỹ giá trị. Tư tưởng này được thống nhất trong toàn hệ thống
Habubank. Từ Hội đồng Quản trị, Ban Điều hành, chuyên viên tín dụng, giao dịch viên
cho đến nhân viên tạp vụ, tất cả đều có trách nhiệm tạo ra giá trị từ chính cơng việc đang
đảm nhiệm, dù đó là giá trị cốt lõi hay gia tăng, là giá trị kinh tế hay phi kinh tế, hữu hình
SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

20


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
hay vơ hình. Thơng qua giá trị tạo ra, mỗi cá nhân sẽ khẳng định được hiệu quả cơng tác
và năng lực của chính bản thân mình. Tạo dựng niềm tin là một quá trình nỗ lực bền bỉ.
HBB có trách nhiệm tạo ra sự tin tưởng của cổ đông, khách hàng, cán bộ nhân viên và
của toàn xã hội.
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng Habubank
Rủi ro là một phần gắn liền với mọi hoạt động kinh doanh ngân hàng. Kiểm tra và
quản lý rủi ro sao cho cân bằng được mối quan hệ rủi ro - lợi nhuận trước hết đòi hỏi một
cơ cấu tổ chức phù hợp và chính sách nhất qn trong tồn hệ thống. Do đó nổi bật của

mơ hình HBB là tập trung vào khách hàng, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và quản lý
rủi ro hiệu quả. HBB hiện có mơ hình tổ chức báo cáo ít tầng nhằm giảm thiểu tính quan
liêu trong hệ thống cũng như nâng cao tính năng động của tổ chức, giúp Ngân hàng dễ
thích ứng và thay đổi khi mơi trường kinh doanh biến chuyển.
 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng HBB chi nhánh Đà nẵng:

SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

21


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo

- Ban GĐ: Trong đó có GĐ là người đượchội sở bổ nhiệm, đứng đầu chi nhánh.
BGĐ có nhiệm vụ tổ chức, điều hành mọi hoạt động của chi nhánh, chịu trách nhiệm
trước tổng GĐ, trước pháp luật về các hoạt động của mình.
- Ban tín dụng: Kiểm tra, kiểm soát,đánh giá hiệu quả các hoạt động tín dụng của
chi nhánh.
- Ban chất lượng: đánh giá, phân tích, nghiên cứu các vấn đề của chi nhánh nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng, huy động vốn, chất lượng sản phẩm dịch vụ, chất lượng
cán bộ công nhân viên.
SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

22



Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
- Phòng kinh doanh: gồm bộ phận khách hàng doanh nghiệp thanh tốn quốc tế,
bộ phận tín dụng và bộ phận WU – thẻ - khách hàng, thực hiện:
+ Giao dịch trực tiếp với khách hang, thẩm định xét duyệt cho vay phục vụ sản
xuất, kinh doanh tiêu dùng trong phạm vi được phân cấp, ủy quyền.
+ Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra hoạt động tín dụng. Đơn đốc thu hồi các
khoản nợ đến hạn, đề xuất biện pháp xử lý nợ quá hạn.
+ Tổ chức kiểm tra theo dõi các tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh là bất động sản
hoặc các tài sản được lưu giữ tại kho.
+ Tiến hành nghiệp vụ thanh toán quốc tế mà chi nhánh được phép.
+ Tổ chức thực hiện dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước qua WU, thẻ, thực
hiện cơng tác điện tốn và xử lý các thong tin có liên quan.
- Phịng giao dịch – ngân quỹ có các tổ chun mơn: tổ giao dịch, tổ ngân quỹ, tổ
CSR – CK - Địa ốc:
+ Giao dịch hướng dẫn KH mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục nhận và trả
tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân,…
+ Kiểm tra, quản lý các vấn đề về ngân quỹ của chi nhánh.
+ Thực hiện các hoạt động liên quan đến việc thu nhận, nhập lệnh chứng khoán, tư
vấn về địa ốc cho khách hang quan tâm. Tổ CSR – CK – Địa ốc sẽ tư vấn cho KH
khi họ vay mua, sửa chữa nhà nếu có nhu cầu.
- Tổ định giá: Tiến hành công tác định giá tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh
khi ngân hang cho vay.
- Phòng kế tốn – hành chính: Bao gồm tổ kế tốn và tổ hành chính:
SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5


23


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
+ Thực hiện quản lý, lưu trữ hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh do phòng kinh doanh
chuyển sang theo quy định.
+ Nắm tình hình nguồn vốn, sử dụng vốn, quản lý vốn, kiểm tra và tiến hành hạch
toán thu – chi của chi nhánh.
+ Quản lý các tài khoản tiền gửi tại chi nhánh và của chi nhánh tại các TCTD khác.
+ Chấp hành chế độ quyết tốn tài chính hằng năm của hội sở.
+ Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách nhà nước và
quyết định của hệ thống.
- Các phòng giao dịch cấp II: là đơn vị trực thuộc nên mọi hoạt động đều phải có sự
ủy quyền của GĐ chi nhánh. Nếu trong quá trình thực hiện ký kết hợp đồng vượt thẩm
quyền thì phải trình gửi cho GĐ chi nhánh xem xét, phê duyệt.
2.4. Các sản phẩm và dịch vụ mà chi nhánh HBB Đà Nẵng cung cấp
Sau 4 năm thành lập, không ngừng phát triển, HBB chi nhánh Đà Nẵng tiếp tục
thực hiện cam kết đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng bằng việc đa dạng hoá các
sản phẩm và dịch vụ tài chính:
 Dịch vụ Ngân hàng cá nhân:
Tiền gửi, tiết kiệm, kỳ phiếu: tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm không kỳ hạn, tiết
kiệm rút gốc linh hoạt, tiết kiệm 3G, tiết kiệm gia tăng, tiết kiệm vàng, tiết kiệm gửi góp,
tài khoản tiền gửi, phúc lợi bình an.
Vay mua nhà: vay mua nhà, vay sửa nhà, vay mua đất.

Bảo hiểm: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ.

SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

24


Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

GVHD: Th.s Nguyễn Thị Minh Hà
Th.s Phan Thị

Thanh Thảo
Vay cá nhân: vay mua ô tô, an tín tiêu dùng, vay tiêu dùng, cho vay hộ gia đình
mở rộng sản xuất kinh doanh, thấu chi tài khoản cá nhân, chiết khấu giấy tờ có giá.
Thấu chi tài khoản cá nhân: thấu chi có tài sản đảm bảo và thấu chi khơng có tài
sản đẩm bảo.
kiều hối chuyển tiền: trong nước, quốc tế (chuyển tiền từ trong nước ra nước
ngoài, chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam, chuyển tiền nhanh western union)
Ngân quỹ - ngoại hối: mua bán ngoại tệ kỳ hạn, dịch vụ ngoại hối, hốn đổi ngoại
tệ, dịch vụ làm mới tài sản có giá, dịch vụ quản lý tiền mặt, dịch vụ thu chi hộ tiền, dịch
vụ kiểm định ngoại tệ, dịch vụ cất giữ đồ vật có giá trị.
Ngồi ra cịn có dịch vụ WEALTH PRIME - Dịch vụ Ngân hàng Cá nhân cao cấp,
đầu tư, thẻ thanh tốn tín dụng,dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân.
 Dịch vụ Ngân hàng doanh nghiệp:
Tín dụng doanh nghiệp: cho vay doanh nghiệp, cho vay từng lần, cho vay theo hạn
mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức tín dụng
dự phịng, cho vay ưu đãi tài trợ xuất khẩu, bảo lãnh, đồng tài trợ, ủy thác và nhận ủy
thác, thấu chi trong ngày.
Thanh toán quốc tế: thanh toán chuyển tiền, thanh toán nhờ thu, thanh tốn bằng

thư tín dụng, bao thanh tốn.
Tài khoản tiền gửi: tiền gửi có kỳ hạn, tài khoản tiền gửi không kỳ hạn, tài khoản
chuyên dùng, tài khoản ký quỹ.
Dịch vụ bảo lãnh: Bảo lãnh vay vốn,bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo
lãnh bảo hành, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, các loại bảo lãnh khác pháp luật không cấm
và phù hợp với thông lệ quốc tế.
SVTH: Trần Thị Mỹ - 152523849 – k15qnh5

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×