Chuyên đề: Bệnh tay chân miệng
CHUYÊN ĐỀ: BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
NHÓM 5B
KHOA: TỰ NGUYỆN B
1. ĐẠI CƯƠNG
Bệnh Tay chân miệng là bệnh truyền nhiễm lây từ người sang người dễ
gây thành dịch do virus đường ruột gây ra. Bệnh thường gặp ở trẻ nhũ nhi và
trẻ nhỏ, đặc biệt thường gây thành dịch ở nhà trẻ, mẫu giáo.
Bệnh thường diễn biến lành tính và hồi phục sau 5-10 ngày. Tuy nhiên
cũng có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm như viêm màng não , viêm cơ
tim , phù phổi cấp dẫn đến tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử trí
kịp thời.
2. DỊCH TỄ HỌC
2.1.
Nguyên nhân gây bệnh
Các virus đường ruột gồm các nhóm virus bại liệt, Cosakie, Echovirus và
một số Enterovirus khác. Trong đó tác nhân dễ gây thành dịch nhất là hai
nhóm Coxsackie virus A16 và Enterovirus 71 ( EV71). Biểu hiện
chính là tổn thương da, niêm mạc dưới dạng phỏng nước ở các vị trí đặc
biệt như niêm mạc miệng, lòng bàn tay, lòng bàn chân, mông gối.
2.2.
Nguồn lây và đường lây truyền
Người là nguồn bệnh duy nhất , bệnh lây trực tiếp từ người sang người.
Giai đoạn lây lan mạnh nhất là tuần đầu tiên bị bệnh.
Bệnh lây chủ yếu qua đường tiêu hóa, từ người bệnh thông qua:
- Dịch tiết mũi họng, nước bọt, kể cả khi hắt hơi, ho cũng phát tán virus.
- Phân của người bị bệnh.
- Tiếp xúc trực tiếp với người bệnh khi bắt tay, dùng chung bát đũa.
- Dịch nốt phỏng.
Virus phát tán ra mơi trường trong vịng 3 ngày trước khi có sốt ( Giai đoạn ủ
bệnh) và 7 ngày sau khi sốt .
Chuyên đề: Bệnh tay chân miệng
2.3.
Tuổi mắc bệnh
Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi nhưng thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi, đặc biệt
tập trung ở nhóm tuổi dưới 3 tuổi. Các yếu tố sinh hoạt tập thể như trẻ đi học tại
nhà trẻ, mẫu giáo, đến các nơi trẻ chơi tập trung là các yếu tố nguy cơ lây truyền
bệnh, đặc biệt là trong các đợt bùng phát. Tuy nhiên, khi nhiễm virus không phải
tất cả người nhiễm đều có biểu hiện bệnh.
2.4.
Mùa
Bệnh Tay chân miệng gặp rải rác quanh năm ở hầu hết các địa phương.
Theo thống kê bệnh có xu hướng tăng cao vào hai thời điểm từ tháng 3 đến tháng 5
và từ tháng 9 đến tháng 12 hàng năm.
3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
3.1. Triệu chứng lâm sàng
STT GIAI ĐOẠN
1
Ủ bệnh
THỜI
GIAN
3-7 ngày
2
Khởi phát
1-2 ngày
3
Tồn phát
3.10 gày
TRIỆU CHỨNG
- Tính từ khi tiếp xúc với nguồn lây.
- Thường chưa có dấu hiệu lâm
sàng.
- Hội chứng nhiễm siêu vi: sốt nhẹ (
37.5-38ºC) mệt mỏi, đau họng,
chán ăn, tiêu chảy vài lần trong
ngày khơng có nhầy máu.
- Trẻ thường quấy khóc, khó ngủ,
bỏ ăn. Hầu hết chỉ sốt nhẹ hoặc đã
hết sốt. Những trẻ sốt cao (>39ºC)
cần lưu ý nguy cơ biến chứng.
- Loét miệng: Vết lt đỏ hay
phỏng nước đường kính 2-3mm ở
vịm khẩu cái, niêm mạc miệng,
lợi, lưỡi, gây đau miệng , bỏ bú,
bỏ ăn, tăng tiết nước bọt
- Phát ban dạng phỏng nước: (A16
> EV71) ở lòng bàn tay, lòng bàn
chân, gối, mơng.
- Ban có hình bầu dục hoặc hình
trịn, nổi cộm trên mặt da, thường
có màu trong, khơng đau. Một số
ban sờ vào thấy rất chắc
Chuyên đề: Bệnh tay chân miệng
- Thời gian tồn tại của ban ngắn
( dưới 7 ngày ) sau đó ban tự vỡ
hoặc tự se khô và sau 2-3 ngày sẽ
bong ra mà không để lại vết loét.
- Biến chứng thần kinh, tim mạch,
hô hấp thường xảy ra từ ngày 2 –
ngày 5 (thường thấy ở EV71 hơn).
4
Lui bệnh
3-5 ngày
- Hồi phục hồn tồn nếu khơng có
biến chứng.
3.2. Các thể lâm sàng
- Thể tối cấp: Bệnh diễn tiến rất nhanh có các biến chứng nặng như suy
tuần hồn, suy hơ hấp, hơn mê dẫn đến tử vong trong vịng 24-48 giờ.
- Thể cấp tính: Với 4 giai đoạn điển hình như trên.
- Thể khơng điển hình: Dấu hiệu phát ban khơng rõ ràng hoặc chỉ có loét
miệng hoặc chỉ có triệu chứng thần kinh, tim mạch, hô hấp mà không
phát ban và loét miệng.
3.3. Cận lâm sàng
ST
T
1
XÉT NGHIỆM
CHỈ ĐỊNH
XN cơ bản, đánh giá đáp ứng
viêm , biến chứng ( nếu có ) .
2
- Công thức máu : Bạch cầu trong giới hạn
bình thường. Bạch cầu tăng trên 16.000/mm3
thường liên quan đến biến chứng.
- CRP ( <10 mg/L) thường trong giới hạn bình
thường .
Đường huyết , điện giải đồ
3
X-quang phổi
4
5
Khí máu động mạch
Troponin I, siêu âm tim
6
Chọc dò dịch não tủy, protein và WBC có thể
tăng nhẹ
7
Chụp MRI sọ não, tổn thương thân não.
Tìm biến chứng với những
trường hợp từ độ 2b.
Khi có biến chứng hơ hấp ( Cần
phân biệt với viêm phổi hoặc
nghi ngờ biến chứng phù phổi
cấp ).
Khi có suy hô hấp cấp .
Khi nhịp tim ≥ 150 lần/ phút ( độ
2B nhóm 2 trở lên ), nghi ngờ
biến chứng viêm cơ tim hoặc sốc.
Khi có biến chứng thần kinh ( độ
2B trở lên) cần phân biệt viêm
màng não mủ.
Khi có biến chứng thần kinh
( cần phân biệt với các bệnh lý
Chuyên đề: Bệnh tay chân miệng
8
ngoại TK).
Chẩn đoán xác định nguyên
nhân.
Từ độ 2b trở lên hoặc cần chẩn
đoán phân biệt .
RT-PCR ( A16, EV71).
Phân lập virus.
Test nhanh IgM-EV71.
4. CHẤN ĐOÁN
Bệnh tay chân miệng + độ… + ngày thứ … + nghĩ do EV71/A16 +
biến chứng …, hiện tại ngày … độ … + Bệnh phối hợp.
4.1.
Chẩn đoán ca lâm sàng: Dựa vào triệu chứng lâm sàng và dịch tễ
học.
- Yếu tố dịch tễ: Căn cứ vào tuổi, mùa, vùng lưu hành bệnh, số trẻ mắc
bệnh trong cùng một thời gian.
- Lâm sàng: Phỏng nước điển hình ở miệng, lịng bàn tay, lịng bàn chân,
gối mơng, kèm sốt hoặc khơng.
4.2.
Chẩn đốn xác định
Xét nghiệm RT-PCR hoặc phân lập có virus gây bệnh.
STT Phân độ
1
1
Đặc điểm
Chưa có biến chứng
Phân biệt
-Thuỷ đậu: Phỏng nước nhiều lứa
tuổi, mụn nước lõm ở giữa, dịch
trong hoặc hơi đục, rải rác tồn
thân,thường bắt đầu ở than
mình.
-HSV: có thể gây sốt, sưng lợi và
chảy máu lợi kèm hạch vùng cổ
sưng to, có thể có mụn nước
quanh miệng nhưng không kèm
tay chân, mụn nước vỡ chảy dịch,
tạo sẹo.
-Sởi: hồng ban mọc từ đầu đến
chân.
-Áp-tơ: thường thấy môi, niêm
Chuyên đề: Bệnh tay chân miệng
mạc má, vài nốt to đáy sâu,hay tái
phát, không sốt.
2
2A
Tổn thương thần kinh
trung ương
-Hạ calci
3
2B nhóm 1
-Viêm màng não mủ
4
2B nhóm 2
Biến chứng thần kinh
nặng
5
3
Ảnh hưởng thần kinh
thực vật
-Viêm phổi
-Viêm cơ tim
-Nhiễm trùng huyết
-Viêm màng não mủ
6
4
Biến chứng hơ hấp, tuần -Shock nhiễm trùng
hồn nặng
4.3.
Chẩn đốn phân biệt
STT
ĐẶC ĐIỂM
1 Vị trí
2
3
Số lượng
Kích thước
ÁP TƠ
Mơi, má
Ít
To
TAY CHÂN MIỆNG
Khẩu cái mềm, má,
lưỡi
Nhiều
Nhỏ
Chun đề: Bệnh tay chân miệng
4
5
Tính chất
Đau
6
7
Tái phát
Sốt
8
Sâu, dơ
Nhiều (Khơng ăn
uống được)
(+)
Khơng sốt hoặc sốt
nhẹ
Nơng, sạch
Ít (Ăn uống được/
kém)
(-)
Ln có sốt
Triệu chứng của bệnh
TCM (giật mình, phỏng
(-)
nước, …)
4.4. Phân biệt loét miệng do áp tơ và sang thương TCM
4.5.
(+)
Chẩn đoán biến chứng
4.5.1. Biến chứng thần kinh : Viêm não, viêm thân não, viêm não tủy, viêm
màng não.
- Rung giật cơ ( giật mình chới với) : Từng con ngắn 1-2 giây, chủ yếu ở tay và
chân, dễ xuất hiện khi bắt đầu giấc ngủ hay khi cho trẻ nằm ngửa.
- Ngủ gà, bứt rứt, chới với, đi loạng choạng, run chi, mắt nhìn ngược.
- Rung giật nhãn cầu.
- Yếu liệt chi( liệt mềm cấp)
- Liệt giây thần kinh sọ não
- Co giật, hôn mê là dấu hiệu nặng, thường đi kèm với suy hơ hấp, tuần hồn.
- Tăng trương lực cơ ( biểu hiện duỗi cứng mất não, gồng cứng mất vỏ).
4.5.2. Biến chứng tim mạch, hô hấp : Viêm cơ tim, phù phổi cấp, tăng huyết
áp, suy tim, trụy mạch.
- Mạch nhanh > 150 lần/phút.
- Thời gian đổ đầy mao mạch chậm trên 2 giây.
- Da nổi vân tím , vã mồ hôi, chi lạnh. Các biểu hiện rối loạn vận mạch có thể chỉ
khu trú ở 1 vùng cơ thể ( 1 tay, 1 chân,…)
- Giai đoạn đầu có huyết áp tăng ( Huyết áp tâm thu: Trẻ dưới 1 tuổi ≥ 110 mmHg,
trẻ từ 1-2 tuổi ≥ 115 mmHg, trẻ trên 2 tuổi ≥ 120 mmHg), giai đoạn sau mạch,
huyết áp không đo được.
Chuyên đề: Bệnh tay chân miệng
- Khó thở: Thở nhanh, rút lõm lồng ngực, khị khè, thở rít thanh quản, thở nông,
thở bụng, thở không đều.
- Phù phổi cấp: Sùi bọt hồng, khó thở, tím tái, phổi nhiều ran ẩm, nội khí quản có
máu hay bọt hồng.
5. PHÂN ĐỘ LÂM SÀNG VÀ XỬ TRÍ: Có ý nghĩa để tiên lượng bệnh.
5.1. Nguyên tắc điều trị
- Hiện nay chưa có thuốc điều trị đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ ( khơng dùng
kháng sinh khi khơng có bội nhiễm ).
- Theo dõi sát, phát hiện sớm và điều trị biến chứng.
- Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ, nâng cao thể trạng.
STT
1
PHÂN ĐỘ
1
2
2A
3
2B
Nhóm I
ĐẶC ĐIỂM
Lt miệng (±) sang thương ở da
XỬ TRÍ
* Điều trị ngoại trú :
- Giảm đau, hạ sốt ( khơng
dùng Aspirin ).
- Tái khám ngay khi có dấu
hiệu 2A trở lên.
- Tái khám mỗi 1-2 ngày đến
ngày thứ 8
- Giật mình < 2 lần/30 phút, khơng * Điều trị tại khoa nhiễm :
ghi nhận lúc khám.
+) Hạ sốt, giảm đau:
- Lừ đừ, khó ngủ, quấy khóc vơ cớ -Paracetamol 10-15
- Sốt > 39ºC hoặc > 2 ngày.
mg/kg/lần x 4-6 lần/ngày ±
- Nơn ói .
Ibuprofen ( Brufen
100mg/5ml) 5-10 mg/kg/lần
x 3-4 lần/ngày ( max:
40mg/kg/ngày).
+) An thần : Phenobarbital
5-7 mg/kg/ngày (uống) khi
trẻ quấy khóc vơ cớ.
+) Theo dõi: Tri giác , DHST,
SpO2 mỗi 12h.
- Giật mình ghi nhận lúc khám.
- Giật mình ≥ 2 lần/30 phút kèm 1
trong các dấu hiệu:
+ Ngủ gà.
* Điều trị tại phòng cấp
cứu:
- Hạ sốt, giảm đau:
Paracetamol ± Ibuprofen.
Chuyên đề: Bệnh tay chân miệng
4
2B
Nhóm II
+ Nhịp tim > 130 lần/phút.
- An thần: Phenobarbital 15+ Sốt > 39ºC không đáp ứng thuốc 20mg/kg TTM/30 phút, lặp
hạ sốt.
lại sau 8-12h nếu cịn giật
mình nhiều( max:
30mg/kg/ngày)
- γ-Globulin: Chỉ định khi các
triệu chứng nặng lên hoặc
không giảm sau 6h điều trị
bằng Phenobarbital, đánh
giá lại sau 24h để quyết định
liều 2.
- Kháng sinh: Cefotaxim
hoặc Cefriaxon đánh bao vây
VMNM, NT huyết.
- Theo dõi: Tri giác, DHST,
SpO2 mỗi 1-3h trong 6h
đầu, nếu cải thiện thì mỗi 46h.
- Thất điều.
*Điều trị tại phòng cấp cứu:
- Rung giật nhẫn cầu , lé.
- Nằm đầu cao 30º.
- Yếu liệt chi.
- Thở oxy qia canula 1-3 lít/1
- Liệt TK sọ.
phút.
- Nhịp tim > 150 lần/phút
- Hạ sốt, giảm đau:
( Monitor)
Paracetamol+ Ibuprofen.
- An thần: Phenobarbital
TTM.
- γ-Globulin: ( Flebogamma
lọ 2.5g/50 ml ) liều
1g/kg/ngày TTM/6-8h ( liều
test: 0.3- 0.6 ml/kg TTM/30
phút), đánh giá lại sau 24h
để quyết định liều 2.
- Kháng sinh: Cefotaxim
hoặc Cefriaxon.
- Theo dõi: Tri giác, DHST,
SpO2 mỗi 1-3h trong 6h
đầu, nếu cải thiện thì mỗi 46h.
Chuyên đề: Bệnh tay chân miệng
5
Hôn mê, gồng chi, yếu liệt
*Điều trị tại khoa ICU:
- Thở oxy qua canula 3-6
lít/phút nếu 30-60 phút
khơng đáp ứng thì đặt NKQ.
- Chống phù não:
+ Nằm đầu cao 30º.
+ Hạn chế dịch: ½ - ¼ nhu
cầu .
+ Giữ PaCO2 = 30-35
mmHg và PaO2= 90-100
mmHg .
- Hạ sốt tích cực
- An thần: Phenobarbital
TTM.
- γ-Globulin: ( Flebogamma
lọ 2.5g/50 ml ) liều
1g/kg/ngày TTM/6-8h ( liều
test: 0.3- 0.6 ml/kg TTM/30
phút) dùng liên tục 2 ngày.
- Kháng sinh: Cefotaxim
hoặc Cefriaxon.
- Tăng co bóp cơ tim:
Dobutamin liều 5-20
µg/kg/phút( tăng liều 1-2,5
µg/kg/phút mỗi 15 phút đến
khi cải thiện lâm sàng), chỉ
định khi nhịp tim > 170
lần/phút.
- Chống co giật: Diazepam
0.2-0.3 mg/kg/lần hoặc
Midazolam 0.15 mg/kg/lần
TTM/30 phút lặp lại sau 10
phút nếu còn co giật ( tối đa
3 lần ).
-Điều chỉnh các rối loạn
khác đi kèm theo.
-Theo dõi: Tri giác, DHST,
SpO2, ran phổi mỗi 1-2h ,
nên đặt catheter Đ M quay
TD HAĐM xâm lấn.
Chuyên đề: Bệnh tay chân miệng
5.2. Theo dõi dấu hiệu chuyển độ
- Tri giác( trẻ quấy khóc, ngủ gà, li bì, hơn mê).
- Nhiệt độ( sốt cao khơng đáp ứng với thuốc hạ sốt, sốt có nổi vân tím, tay chân
lạnh, vã mồ hơi).
- Giật mình, run chi, đi loạng choạng( yếu liệt chi), co giật.
- Tần số thở( thở nhanh), thở bất thường( cơn ngưng thở,thở bụng, thở nông, rút
lõm lồng ngực, thở rít thanh quản).
-Tần số tim(>150 lần/ phút).
5.3. Tiêu chuẩn xuất viện
Khi trẻ có đủ 4 tiêu chuẩn sau:
-Khơng sốt ít nhất 24h liên tục
-Khơng cịn các biểu hiện lâm sàng phân độ từ độ 2a trở nên trong ít nhất 48h( giật
mình chới với, giật mình đầu giấc, gồng chi, ngủ li bì,....)
-Có điều kiện theo dõi tại nhà và tái khám ngay nếu có diễn tiến nặng(nếu chưa
đến ngày thứ 8 của bệnh tính từ lúc khởi phát)
-Các di chứng(nếu có) đã ổn định: khơng cần hỗ trợ hơ hấp, ăn bằng đường miệng.
6. PHỊNG BỆNH
6.1. Ngun tắc phịng bệnh chung
- Hiện chưa có vaccin phòng bệnh đặc hiệu.
- Áp dụng các biện pháp phòng ngừa chuẩn và phòng ngừa đối với bệnh lây qua
đường tiêu hóa, đặc biệt chú ý tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây.
6.2. Tại cơ sở y tế
+ Cách ly theo nhóm bệnh.
+ Nhân viên y tế mang khẩu trang, rửa tay sát khuẩn trước và sau khi chăm sóc
bệnh nhân.
+ Khử khuẩn bề mặt, giường bệnh của bệnh nhân bằng Cloramin B 2%.
+Xử lý rác thải, quần áo và dụng cụ chăm sóc bệnh nhân theo đúng quy trình
6.3. Tại cộng đồng
Chuyên đề: Bệnh tay chân miệng
+Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, rửa tay bằng xà phòng
+Rửa sạch đồ chơi, vật dụng trong nhà.
+Lau sàn nhà bằng các dung dịch khử khuẩn
+Cách ly trẻ tại nhà từ 10-14 ngày đầu tiên của bệnh.
7 . MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC :
1) Tại sao gammaglobulin phải test bằng đường tĩnh mạch?
-Vì cơ chế phản vệ của gammaglobulin là quá mẫn type 3: hình thành phức hợp
KN-KT và hoạt hoá bổ thể, mà kháng thể bổ thể chỉ có trong máu.
2) Cơ chế tác dụng của gammaglobulin
-Có bản chất là IgG dùng để tạo miễn dịch thụ động nhờ sự gia tăng hiệu giá
kháng thể và khả năng phản ứng KN-KT.
-Giả thuyết cho rằng chúng có thể giúp trung hồ enterovirus và ức chế sản xuất
các cytokine tiền viêm( có vai trị trong việc gây rối loạn thần kinh thực vật, phù
phổi cấp hoặc xuất tiết do EV71).
3) Sau truyền gammaglobulin 6-12th không được chủng ngừa virus sống vì:
+Miễn dịch đang yếu
+Khơng tự tạo được miễn dịch
+Rối loạn đáp ứng miễn dịch
4)Chống chỉ định của Ig
-Quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong Ig
-Giảm tiểu cầu nghiêm trọng hoặc có nguy cơ tắc mạch
-Thiếu hụt IgA và kháng thể kháng IgA
7.1. MCQ
1. Trong điều trị suy hh ở bệnh nhi TCM, kết luận nào sau đây đúng nhất?
A. Không truyền dịch dù cho có sốc nếu có hình ảnh phù phổi cấp trên XQ
B. Chỉ định giúp thở sớm để tránh thiếu õi kéo dài
Chuyên đề: Bệnh tay chân miệng
C. Đáp ứng với thuốc kích thích beta-2 vì làm co thắt phế quản
D. Đáp ứng với thuốc kích thích alpha-1 vì làm co động mạch phổi nên giảm lưu
lượng máu đến phổi
2.Kết quả XN nào sau đây ít gặp trong TCM có biến chứng thần kinh, hơ hấp-tuần
hồn?
A. XQ phổi tổn thương himhf ảnh cánh bướm
B. dịch não tuỷ thay đổi theo kiểu viêm màng não virus
C. CRP tang
D. bạch cầu tang
3. Kháng sinh được chỉ định trong TCM khi nào?
A. khi sốt cao
B. khi dịch não tuỷ thay đổi
C. khi không loại trừ nguyên nhân do vi khuẩn
D. khi mụn nước nhiều
4. Trong điều trị ngoại trú TCM, câu đúng
A. paracetamol 20-25mg/kg/lần mỗi 4-6 lần/ngày
B. ăn thức ăn lỏng,nguội, dễ tiêu hoá
C. tái khám mỗi 2 ngày trong 7 ngày đầu
D. bôi xanh methylene trên vết thương cho mau lành
5.Với trẻ TCM, câu đúng
A. cách ly với các trẻ khác trong tuần đầu tiên
B.miễn dịch suốt đời
C.miễn dịch chéo với các virus đường ruột #
D.phải báo cáo với trung tâm y tế dự phịng
6.Nhi 10 tháng tuổi đến khám vì sốt ngày 1,ăn uống kém, phát ban tay chân, ngủ
khơng giật mình. Khám: tỉnh, sốt 38’, môi hồng chi ấm, mạch quay rõ 120l/ph, thở
Chuyên đề: Bệnh tay chân miệng
36l/ph, phổi không ral, bụng mềm, hồng ban lòng bàn tay, chân, 2 vết loét vịm
khẩu cái, khơng giật mình lúc khám, khơng run chi, khơng yếu liệt. Xử trí phù
hợp?
A. điều trị ngoại trú, tái khám mỗi ngày trong 7 ngày
B. nhập viện nằm phòng thường
C. nhập viện nằm phòng theo dõi bệnh nặng
D. nhập viện nằm phòng cấp cứu
7. Nhi 15 tháng tuổi đến khám vì sốt ngày 2, sốt cao liên tục 38-40’, ăn uống kém,
ngủ giật mình 3 lần trong đêm. Khám: tỉnh, sốt 39’, môi hồng chi ấm, mạch quay
rõ 140l/ph, thở 35l/ph, huyết áp không đo được do quấy khóc nhiều, phổi khơng
ral, bụng mềm, hồng ban lịng bàn tay, chân, 2 vết lt vịm khẩu cái, khơng giật
mình lúc khám, khơng run chi, khơng yếu liệt. Chẩn đốn phù hợp?
A. TCM độ 1 ngày 2
B. TCM độ 2A ngày 2
C. TCM độ 2B nhóm 1 ngày 2
D. TCM độ 2B nhóm 2 ngày 2
8. Nhi 8 tháng tuổi đến khám vì sốt ngày 3, phát ban tay chân, ngủ giật mình 4 lần
trong đêm. . Khám: trẻ ngủ yên, sốt 39’, môi hồng chi ấm, mạch quay rõ 140l/ph,
thở êm đều 40l/ph, huyết áp 85/50 mmHg, tim đều rõ 140l/ph, phổi khơng ral,
bụng mềm, hồng ban lịng bàn tay, loét miệng, giật mình 2 lần lúc khám. . Chẩn
đoán phù hợp?
A. TCM độ 1 ngày 3
B. TCM độ 2A ngày 3
C. TCM độ 2B nhóm 1 ngày 3
D. TCM độ 2B nhóm 2 ngày 3
9. Nhi 20 tháng tuổi đến khám vì sốt ngày 2, phát ban tay chân, ngủ giật mình 2 lần
trong đêm. . Khám: tỉnh, sốt 39’, môi hồng chi ấm, mạch quay rõ 150l/ph, thở êm
đều 40l/ph, huyết áp không đo được do quấy khóc nhiều , tim đều rõ 150l/ph, phổi
khơng ral, bụng mềm, hồng ban lịng bàn tay, lt miệng, khơng giật mình lúc
Chuyên đề: Bệnh tay chân miệng
khám, run tay khi cầm đồ chơi, đi loạng choạng, rung giật nhãn cầu . Chẩn đoán
phù hợp?
A. TCM độ 1 ngày 2
B. TCM độ 2A ngày 2
C. TCM độ 2B nhóm 1 ngày 2
D. TCM độ 2B nhóm 2 ngày 2
10. . Nhi 9 tháng tuổi đến khám vì sốt ngày 3. Trẻ sốt cao liên tục max 39’, phát
ban tay chân, nôn nhiều, ngủ giật mình 4 lần trong đêm. . Khám: lừ đừ, sốt 39’,
môi hồng chi ấm, mạch quay rõ 170l/ph, thở co lõm lồng ngực 52l/ph, huyết áp
120/80mmHg, tim đều rõ 170l/ph, phổi khơng ral, bụng mềm, hồng ban lịng bàn
tay, loét miệng, giật mình 2 lần lúc khám . Chẩn đốn phù hợp?
A. TCM độ 2B nhóm 1 ngày 3
B. TCM độ 2B nhóm 1 ngày 3
C. TCM độ 3 ngày 3
D. TCM độ 4 ngày 3
7.2 Case lâm sàng
Trẻ nữ, 35 tháng tuổi vào viện vì sốt và loét miệng ngày t1. Qua hỏi và khám thấy:
Tiền sư: khoẻ mạnh
Trẻ sốt cao 39°C, sốt nóng, khơng vã mồ hơi, khơng có giật, khơng nổi vân tím.
Ngồi ra, trẻ khơng nơn, khơng ho, khơng tiêu chảy, khơng giật mình
Khám: trẻ tỉnh, sốt 38,6°C
Tự thở, môi chi hồng, P: 15kg
Loét miệng
Không nổi ban tay chân
Chuyên đề: Bệnh tay chân miệng
Hội chứng não- màng não(-)
RLLN(-), TST: 30l/p
Tim nhịp đều , TST: 90ck/p
Bụng mềm, không chướng
Sau điều trị 3 ngày:khám thấy:
Trẻ tỉnh, không sốt, nhiệt độ: 36,8°C
Tự thở, mơi chi hồng
Khơng khó thở
Khơng run chi, khơng giật mình
Lt miệng rải rác ở vị trí khẩu cái mềm, niêm mạc má, lt nơng, KT~ 1mm, viền
đỏ, lịng trắng, không chảy dịch mủ
Không nổi ban tay chân.
RLLN(-), TST: 31l/p. Phổi không rale
Tim nhịp đều, TST: 90ck/p
Hội chứng não- màng não(-), không yếu liệt cơ.
Cơ quan khác chưa phát hiện bất thường.
CLS: WBC: 17,2G/L, % Neu: 84,4%
SHM: CRP: 3mg/l, GOT: 32U/L,
GPT: 26U/L, Ure: 4,2mmol/l, creatinin: 51umol/l
PCA: test cúm A,B(-)
Chẩn đốn: TD tay chân miệng độ 2a thể khơng điển hình chưa có biến chứng.
Điều trị:
-Dinh dưỡng: Cho trẻ ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng
-Chăm sóc:
+Nghỉ ngơi, tránh kích thích
+Giữ vệ sinh sạch sẽ tay chân, rửa sạch các dụng cụ, đồ chơi của trẻ.
+Vệ sinh miệng. Rửa chấm xanh Methylen miệng.
Chuyên đề: Bệnh tay chân miệng
-Thuốc:
+Kháng sinh: Cefixim 100mgx 1gói/ lần
x 2 lần- uống –S/C.
+An thần: Garnotal 10mgx 3 viên/ ngày
x 3 lần - uống- S/C/T.
-Theo dõi
Nhiệt độ, toàn trạng
Giật mình, run chi
Vết loét miệng
TS thở, TST