Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

CSMOTACRUOT CN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 34 trang )

CHĂM SÓC NGƯỜI
BỆNH
MỔ TẮC RUỘT


MỤC TIÊU:
1.Phân biệt được tắc ruột cơ học
và cơ năng
2.Trình bày được nguyên nhân gây
tắc ruột
3.Trình bày được triệu chứng lâm
sàng và cận lâm sàng của tắc
ruột
4.Trình bày được các phương pháp
điều trị tắc ruột
5.Chăm sóc được người bệnh
trước mổ tắc ruột
6.Chăm sóc được người bệnh sau
mổ tắc ruột


ĐẠI CƯƠNG:

Tắc ruột là sự ngưng trệ lưu
thông trong lòng ruột. Các
chất trong lòng ruột không qua
hậu môn ra ngoài được


PHÂN BIỆT:



Tắc ruột cơ năng :
Ruột không co bóp được do liệt
ruột : Viêm phúc mạc, liệt ruột
sau mổ, nguyên nhân thần kinh



Tắc ruột cơ học:
Lòng ruột bị bít tắc, do nhiều
nguyên nhân gây nên
Là 1 bệnh hay biến chứng
nhiều beänh


TẮC RUỘT NON


GIẢI PHẪU HỌC
Ruột non dài 6.5m nằm giữa bụng
Đại tràng dài 1.5m nằm theo chu vi
ổ bụng
Đại tràng có đoạn cố định, đoạn di
động thuận lợi cho hiện tượng
xoắn
Trên đường đi của các chất trong
lòng ruột xảy ra tiến trình tiêu
hoá



 HẬU

QUẢ CỦA TẮC RUỘT


NGUYÊN NHÂN:
Tắc ruột do nghẽn:
 Lòng ruột bị bít do vật chướng
ngại
 Lòng ruột bị bít do thương tổn ở
thành ruột
 Tắc ruột non sau mổ do dính sau
mổ
Tắc ruột do thắt:
Lòng ruột bị tắc,các mạch máu
mạc treo tương ứng cũng bị tắc


Nguyên nhân tắc ruột non ở người lớn
Nguyên nhân ngoài thành ruột:
 Dây dính
 Thốt vị thành bụng
 Thốt vị nội
 Xoắn ruột
 Áp-xe trong xoang bụng
 Khối máu tụ trong xoang bụng
 Nang giả tuỵ
 Ống dẫn lưu



Nguyên nhân ở thành ruột:
 U bướu
 Chít hẹp
 Tụ máu trong thành ruột
 Lồng ruột
 Viêm ruột (từng vùng, chiếu xạ…)
Nguyên nhân trong lòng ruột:
 U bướu
 Sỏi mật
 Dị vật
 Bã (thức ăn, tóc)
 Giun


Phân loại
Diễn tiến
Bản chất động
học

Diễn giải

TR cấp tính hay mãn tính
Tắc ruột cơ học (trên lâm sàng gọi
là tắc ruột) và tắc ruột cơ năng (trên
lâm sàng gọi là liệt ruột)
Tắc ruột cao: tắc ở tá tràng hay một
Vị trí
hai quai đầu của hỗng tràng
Tắc ruột thấp: tắc ở đại tràng
Bán

tắc
ruột
hay
TR
hồn
tồn
Mức độ bế tắc
Tình trạng tưới Tắc ruột đơn thuần: tưới máu thành
ruột bình thường
máu thành
đoạn ruột bị tắc Thắt nghẹt ruột: tưới máu thành ruột
giảm hay mất



LÂM SÀNG:
Triệu chứng cơ năng:
Đau
 Do nghẽn: đau từng cơn
 Do thắt: đau dữ dội ngay từ đầu
và liên tục
 Nôn:
Tuỳ thuộc vị trí tắc
 Tắc cao nôn sớm và nhiều
 Tắc thấp thì nôn chậm và ít
 Nếu nặng người bệnh nôn ra phân
 Nếu tắc ruột do thắt người bệnh
nôn sớm do phản xạ



Bí trung đại tiện:
Triệu chứng quan trọng nhất giúp
chẩn đoán
Triệu chứng thực thể:
 Bụng chướng: tuỳ vị trí cao thấp mà
bụng chướng nhiều hay ít
 Quai ruột nổi: nhìn thấy quai ruột
giãn nhưng không di chuyển









Dấu hiệu rắn bò: Đặc hiệu của
tắc ruột cơ học
Sờ: Bụng mềm,không cảm ứng
phúc mạc, không có phản ứng dội
Nghe: Tiếng reó của ruột mạnh ,
âm sắc cao hơn
Vết sẹo thành bụng: giúp chẩn
đoán
Thăm khám các vùng thoát vị
Thăm trực tràng thường giúp phát
hiện u



Triệu chứng toàn thân:
 Thể trạng người bệnh thay đổi
tuỳ vào thương tổn, nguyên nhân
và thời gian nhập viện
 Người bệnh có dấu hiệu mất
nước và rối loạn điện giải
 Soát 37, 5 –38 o C


CẬN LÂM SÀNG:
XQ:
 Tắc ruột non: chân rộng, vòm
thấp, ở giữa bụng như bậc thang
 Tắc đại tràng: chân hẹp, vòm
cao, bóng hơi rất to.
 Chụp đại tràng: khi nghi ngờ có u
đại tràng
XÉT NGHIỆM:
 Máu: Hồng cầu giảm, Hct tăng,
Ion đồ giảm, Bạch cầu tăng, VS
tăng, Ure và creatinine taêng


  ĐIỀU TRỊ:
Điều trị nội khoa:
 Hút dạ dày –ruột:
Mục đích:
 Gíup bụng bớt chướng
 Gíup đoạn ruột trên chỗ tắc bớt
chướng nuôi dưỡng tốt hơn

 Tránh dịch tiêu hoá tràn vào khí
phế quản


Bồi phụ nước và điện giải:
Kháng sinh:
 Tác dụng làm chậm hiện tượng hoại
tử của ruột
 Thường dùng kháng sinh có tác
dụng đối với vi trùng đường ruột
Điều trị bằng nội soi: Tắc do dây dính
, xoắn đại tràng chậu hông
Điều trị ngoại:
 Tháo gỡ chỗ tắc
 Cắt ruột hoại tử
 Hậu môn nhân tạo






Tắc ruột non
Cắt ruột non nối tận tận
Nếu có viêm phúc mạc đưa 2 đầu
ruột ra ngoài . Nối lại sau 3-6 tuần
Lồng ruột có thể tháo lồng bằng
hơi hay bằng barít
Tắc ruột già
- Đưa ruột làm HMNT ở manh tràng,

đại tràng ngang hay chậu hông
- Cắt bỏ đại tràng nối ngay sau khi
rửa ruột
- Đưa ruột làm HMNT
- K đại tràng xuống : nối hồi –trực
tràng, phẩu thuật Hartman


CHĂM SÓC TRƯỚC MỔ
Nhận định
 Đau bụng
 Nôn ói
 Bí trung đại tiện
 Tiền sử có giải phẫu vùng
bụng
 Tiền sử viêm nhiễm đường ruột


Chẩn đoán và can thiệp
Người bệnh mất nước và điện giải
Theo dõi
 Dấu chứng sinh tồn
 Nước tiểu
 Sonde dạ dày
Thực hiện
 Bù nước, điện giải
 Hạ sốt
 Thực hiện kháng sinh phổ rộng



Người bệnh thở
chướng, đau:






khó

do

bụng

Theo dõi hô hấp của người bệnh
Cho người bệnh nằm đầu cao
Đo vòng bụng mỗi 4-8 giờ
Liệu pháp oxy khi có dấu thiếu
oxy
Đặt tube levine hút dịch và hơi


Đau bụng:
 Theo dõi cơn đau: thời gian,
khoảng cách giữa 2 cơn đau, dấu
hiệu rắùn bò
 Giúp người bệnh tìm tư thế giảm
đau
 Tránh cử động bất thình lình, hạn
chế thăm khám

 Thực hiện thuốc giảm đau theo y
lệnh khi có chẩn đóan xác định


Người bệnh tắc ruột cần được
mổ cấp cứu






Công tác tư tưởng
Nhịn ăn uống
Đặt sonde dạ dày và hút
Chuẩn bị hồ sơ
Xét nghiệm: Chú ý phim XQ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×