Tải bản đầy đủ (.pdf) (205 trang)

Khai thác và sử dụng bài tập chương “động lực học chất điểm” – vật lí 10 nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.81 MB, 205 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
-----------

-----------

NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM

KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP
CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM” – VẬT LÍ 10
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
LÝ LUẬN VÀ PPDH BỘ MƠN VẬT LÍ

ĐÀ NẴNG - Năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
-----------

-----------

NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM

KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP
CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM” – VẬT LÍ 10
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH

Ngành: Lý luận và PPDH Bộ mơn Vật lí


Mã số: 8.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGUYỄN BẢO HOÀNG THANH

Đà Nẵng - Năm 2021


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả
nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực, chưa từng cơng bố trong bất kì một
cơng trình nào khác.
Đà Nẵng, tháng 6 năm 2021
Tác giả

Nguyễn Thị Bích Trâm

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến tồn
thể q thầy, q cơ trong Ban giám hiệu, Phịng đào tạo sau đại học, Khoa Vật lí trường
Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng. Tác giả gửi lời cám ơn đến quý thầy, quý cô trực
tiếp giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả học tập, nghiên cứu trong thời gian
qua.

Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn khoa
học PGS.TS Nguyễn Bảo Hoàng Thanh - Người đã ln tận tình hướng dẫn và đóng
góp những ý kiến quý báu trong suốt quá trình tác giả thực hiện luận văn.
Tác giả cũng chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Ban giám hiệu, tổ Lý – CN
cùng các em học sinh trường THPT Quang Trung, thành phố Đà Nẵng đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn đối với gia đình, bạn bè ln động viên,
giúp đỡ tác giả vượt qua mọi khó khăn trong q trình học tập và hồn thành luận văn
này.
Đà Nẵng, tháng 6 năm 2021
Tác giả

Nguyễn Thị Bích Trâm

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết đầy đủ

Viết tắt
BT

Bài tập

BTVL

Bài tập vật lí


ĐC

Đối chứng

ĐTB

Điểm trung bình

GV

GV

HS

Học sinh

NL

Năng lực

NLTH

Năng lực tự học

ĐG

Đánh giá

KT


Kiểm tra

BTST

Bài tập sáng tạo

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TN

Thực nghiệm

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

iii






MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ iii
TRANG THÔNG TIN LUẬN VĂN THẠC SĨ ............................................................ iv
MASTER'S THESIS INFORMATION PAGE ............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... xii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ xii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... xii
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Giả thuyết khoa học của đề tài .................................................................................2
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .........................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................................2
7. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
8. Đóng góp của đề tài..................................................................................................3
9. Cấu trúc luận văn .....................................................................................................4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
BÀI TẬP VẬT LÍ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC ................................5
1.1. Cơ sở lý luận tự học ..............................................................................................5
1.1.1. Khái niệm tự học.............................................................................................5
1.1.2. Vai trò của tự học............................................................................................6
1.1.3. Các kĩ năng tự học ..........................................................................................7
1.2. Năng lực tự học .....................................................................................................8
1.2.1. Khái niệm năng lực và năng lực tự học ..........................................................8
1.2.2. Các năng lực thành tố của năng lực tự học ...................................................10
1.2.3. Cấu trúc và kĩ năng tự học cần rèn luyện cho học sinh ................................12
1.2.4. Đánh giá năng lực tự học ..............................................................................17
1.3. Bài tập vật lí và việc phát triển năng lực tự học..................................................20

1.3.1. Bài tập vật lí và phân loại bài tập vật lí ........................................................20
viii


1.3.2. Vai trị, tác dụng của bài tập vật lí ................................................................23
1.4. Thực trạng vấn đề sử dụng bài tập vật lí nhằm phát triển năng lực tự học của
học sinh trong dạy học ở các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng ..........................................................................................................................25
1.4.1. Mục tiêu điều tra ...........................................................................................25
1.4.2. Nội dung và phương pháp điều tra ...............................................................25
1.4.3. Kết quả điều tra .............................................................................................26
1.5. Phát triển năng lực tự học của học sinh trong dạy học sử dụng bài tập vật lí.....30
1.5.1. Vai trị của bài tập vật lí trong phát triển năng lực tự học cho học sinh. ......30
1.5.2. Mối quan hệ giữa phát triển năng lực tự học cho học sinh với dạy học Vật lí
có sử dụng bài tập Vật Lí ........................................................................................31
1.5.3. Nguyên tác lực chọn, khai thác bài tập vật lí ................................................32
1.5.4. Các biện pháp phát triển năng lực tự học qua việc sử dụng bài tập vật lí ....33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................36
CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP VẬT LÍ CHƯƠNG “ĐỘNG
LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM ”- VẬT LÍ 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ
HỌC ...............................................................................................................................37
2.1. Căn cứ để khai thác bài tập vật lí nhằm phát triển năng lực của học sinh ..........37
2.1.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng ..............................................................................37
2.1.2. Cấu trúc năng lực tự học ...............................................................................37
2.1.3. Thực tiễn dạy học .........................................................................................37
2.1.4. Giới thiệu chung ...........................................................................................37
2.1.5. Vị trí, nhiệm vụ và mục tiêu chuẩn kiến thức kĩ năng..................................38
2.2. Ma trận đề của các chỉ số chuẩn kiến thức kỹ năng theo Bloom : Biết – Hiểu Vận dụng – Vận dụng cao ..........................................................................................41
2.3. Các bài tập được mã hóa .....................................................................................49
2.3.1. Xây dựng 100 bài tập theo định hướng phát triển năng lực tự học ..............49

2.4. Thiết kế giáo án giảng dạy ..................................................................................70
2.4.1. Giáo án “LỰC ĐÀN HỒI” ...........................................................................70
2.5. Giáo án “ Lực ma sát” ( trình bày ở phần phụ lục 4) ..........................................82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................82
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................................................83
ix


3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ..........................................................................83
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .........................................................................83
3.3. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm ..................................................................84
3.4. Nội dung thực nghiệm sư phạm ..........................................................................84
3.5. Chọn mẫu thực nghiệm .......................................................................................84
3.5.1. Phương pháp tiến hành .................................................................................85
3.5.2. Đánh giá định tính ........................................................................................86
3.5.3. Đánh giá định lượng .....................................................................................87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 107
1. Kết luận ............................................................................................................... 107
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

x


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Thang đánh giá NLTH cho HS .....................................................................14
Bảng 1.2. Lượng hóa các mức độ đạt được của từng hành vi của NLTH .....................20

Bảng 2.1. Các chỉ số của Chuẩn kiến thức kĩ năng Chương II “ ĐỘNG LỰC HỌC
CHẤT ĐIỂM” ..............................................................................................39
Bảng 2.1. Ma trận đề của các chỉ số chuẩn kiến thức kỹ năng theo Bloom ..................41
Bảng 2.3. Các bài tập, các câu hỏi đã mã hóa chương 2: Động lực học chất điểm ......49
Bảng 3.1. Số lượng, lớp đối chứng và thực nghiệm ......................................................84
Bảng 3.2. Số lượng và đối tượng mẫu được chọn .........................................................85
Bảng 3.3. Kết quả thu được về NL TH của HS trong bài 1 ..........................................93
Bảng 3.4. Kết quả thu được về NLTH của HS trong bài 2 ...........................................94
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp điểm số các hành vi thông qua 2 bài học của HS Nguyễn
Châu Thành Trung .......................................................................................96
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp điểm số các HV thông qua 2 BH của HS Nguyễn Thị Thanh
Huyền ...........................................................................................................96
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp điểm số các HV thông qua 2 BH của Nguyễn Lê Tuấn Vũ
......................................................................................................................97
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp điểm số các HV thông qua 2 HB của HS Nguyễn Ngọc Đức
......................................................................................................................98
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp điểm số các HV thông qua 2 bài học của Huỳnh Châu Anh
......................................................................................................................98
Bảng 3.10. Bảng tổng hợp điểm số các HV thông qua 2 BH của Phan Minh Nguyệt 99
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp điểm số các HV thông qua 2 bài học của Dương Hiển Vinh
................................................................................................................... 100
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp điểm số các HV thông qua 2 BH của Đặng Hoàng Thiện
................................................................................................................... 100
Bảng 3.13. Bảng tổng hợp ĐTB hành vi thông qua các bài tập của nhóm HS giỏi ... 101
Bảng 3.14. Bảng tổng hợp ĐTB hành vi thơng qua các bài tập của nhóm HS khá ... 102
Bảng 3.15. Bảng tổng hợp ĐTB hành vi thơng qua các bài tập của nhóm HS TB,yếu
................................................................................................................... 103
Bảng 3.16. Bảng kết quả tổng hợp bài kiểm tra 1 tiết ................................................ 104
Bảng 3.17 Bảng phân phối tần suất bài kiểm tra 1 tiết ............................................... 104


xi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ1.1. Thể hiện phương án GV thường quan tâm trong quá trình DH .................28
Biểu đồ 1.2. Thể hiện mức độ cần thiết phải bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh
trong dạy học vật lý của GV .....................................................................28
Biểu đồ1.3. Thể hiện hình thức kiểm tra việc tự học cho học sinh của GV..................29
Biểu đồ1.4.Thể hiện việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ trong dạy học vật lý của GV
...................................................................................................................30

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ thành tố tự học .....................................................................................13
Hình 1.2. Quy trình thiết kế thang đo năng lực .............................................................19
Hình 1.3. Quy trình khai thác và sử dụng bài tập vật lí .................................................35
Hình 3.1: Khơng gian buổi thực nghiệm .......................................................................87
Hình 3.2. Phiếu học tập số 1 của học sinh Nguyễn Lê Tuấn Vũ ...................................88
Hình 3.3. Phiếu học tập số 2 của học sinh Nguyễn Lê Tuấn Vũ ...................................89
Hình 3.4. Phiếu học tập số 3 của học sinh Nguyễn Lê Tuấn Vũ ...................................90
Hình 3.5. Phiếu học tập số 4 của học sinh Nguyễn Lê Tuấn Vũ ...................................91
Hình 3.6. Phiếu học tập số 4 của học sinh Nguyễn Lê Tuấn Vũ ...................................92
Hình 3.7. Biểu đồ mơ tả mức độ phát triển NLTH của HS Nguyễn Châu Thành Trung
..........................................................................................................................96
Hình 3.8. Biểu đồ mơ tả mức độ phát triển NLTH của HS Nguyễn Thị Thanh Huyền97
Hình 3.9. Biểu đồ mô tả mức độ phát triển NLTH của HS Nguyễn Lê Tuấn Vũ .........97
Hình 3.10. Biểu đồ mơ tả mức độ phát triển NLTH của HS Nguyễn Ngọc Đức..........98
Hình 3.11. Biểu đồ mô tả mức độ phát triển NLTH của HS Huỳnh Châu Anh............99
Hình 3.12. Biểu đồ mơ tả mức độ phát triển NLTH của HS Phan Minh Nguyệt .........99
Hình 3.13. Biểu đồ mơ tả mức độ phát triển NLTH của HS Dương Hiển Vinh ........ 100
Hình 3.14. Biểu đồ mô tả mức độ phát triển NLTH của HS Đặng Hồng Thiện ...... 101

Hình 3.15. Biểu đồ mơ tả mức độ phát triển NLTH của nhóm HS giỏi .................... 102
Hình 3.16. Biểu đồ mơ tả mức độ phát triển NL TH của nhóm HS khá .................... 103
Hình 3.17. Biểu đồ mơ tả mức độ phát triển NLTH của nhóm HS TB, yếu .............. 103
Hình 3.18. Đồ thị mơ tả phân phối tần suất bài kiểm tra 1 tiết .................................. 105
xii


MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Con người đang sống trong thời kỳ đổi mới và phát triển trong đó tri thức được
xem là yếu tố quyết định đến sự phát triển của xã hội. Để đáp ứng được sự phát triển
ngày càng cao của xã hội, đòi hỏi nguồn nhân lực phải phát triển toàn diện. Điều này,
đặt ra cho ngành giáo dục nhiệm vụ là phải đào tạo con người có đủ phẩm chất và năng
lực, năng động, sáng tạo đáp ứng được trình độ phát triển của xã hội. Đổi mới phương
pháp dạy học là một trong những mục tiêu lớn được nghành giáo dục đào tạo đặt ra
trong giai đoạn hiện nay và là mục tiêu chính đã được nghị quyết TW 2, khóa VIII về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa - hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế đã chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại;
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người
học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách
học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri
thức, kỹ năng, phát triển năng lực...”
Trong thời gian vừa qua, việc đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm. Đây không chỉ là quốc sách hàng đầu, là
chìa “khố mở” ra con đường đưa đất nước tiến lên phía trước mà cịn là “mệnh lệnh”
của cuộc sống. Vì vậy, việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo của học sinh và bồi dưỡng phương pháp học tập mà cốt lõi là tự học
là nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn hiện nay. Tự học đã được con người thực hiện từ

rất sớm, ngay từ khi giáo dục chưa trở thành một ngành khoa học thực sự. Năng lực tự
học cũng được coi là các năng lực công cụ, đảm bảo cho việc học đạt hiệu quả.
Trong giảng dạy bộn mơn vật lí, để nâng cao chất lượng dạy học bộ môn, giải bài
tập là một trong những biện pháp quan trọng giúp phát huy sự tích cực trong học tập của
học sinh. Việc sử dụng bài tập có vào các q trình dạy học sẽ giúp khơi gợi ở học sinh
tính tị mị, hứng thú và phát huy năng lực tự học.

1


Xuất phát từ những lí do trên, tơi quyết định nghiên cứu đề tài: “Khai thác và sử
dụng bài tập chương “ Động lực học chất điểm”- Vật lí 10 phát triển năng lực tự
học cho học sinh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất được qui trình khai thác bài tập chương “Động lực học chất điểm” – Vật
lí 10 và sử dụng được bài tập chương “Động lực học chất điểm” – Vật lí 10 nhằm phát
triển năng lực tự học của học sinh.
3. Giả thuyết khoa học của đề tài
Nếu khai thác được các bài tập vật lí và sử dụng một cách phù hợp trong dạy học
chương “Động lực học chất điểm” - Vật lí 10 thì sẽ góp phần phát triển được năng lực
tự học của học sinh, qua đó nâng cao chất lượng dạy học mơn vật lí.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động khai thác và sử dụng bài tập chương “Động lực học chất điểm” -Vật lí
10 nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh.
- Khách thể nghiên cứu
+ Hệ thống kiến thức và bài tập trong chương “Động lực học chất điểm”- Vật lí
10.
+ Học sinh lớp 10 tại trường THPT trên địa bàn Đà Nẵng
5. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung: “Khai thác và sử dụng bài tập chương “Động lực học chất điểm” -Vật
lí 10 nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh.”
- Địa bàn: TP Đà Nẵng.
- Thời gian: Từ tháng 5 năm 2020 đến tháng 2 năm 2021.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích đề ra, đề tài có nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Nghiên cứu lí thuyết về phát triển năng lực, năng lực tự học và việc dạy học theo
hướng phát triển năng lực tự học.
- Nghiên cứu lý luận về bài tập vật lí.
2


- Nghiên cứu mục tiêu kiến thức, kĩ năng khi dạy học các kiến thức chương “Động
lực học chất điểm ” - Vật lí 10.
- Khai thác các bài tập vật lí chương “Động lực học chất điểm” - Vật lí 10.
- Thiết kế bài học vận dụng các bài tập đã xây dựng trong dạy học chương “Động
lực học chất điểm”- Vật lí 10 nhằm phát triển năng lực tự học.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả dạy học trong việc phát
triển năng lực tự học của học sinh.
7. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết
+ Nghiên cứu mục tiêu đổi mới trong dạy học nói chung và trong vật lí nói riêng.
+ Nghiên cứu tài liệu về bài tập vật lí và bồi dưỡng năng lực tự học
+ Nghiên cứu đặc điểm, cấu trúc, nội dung và các chuẩn kiến thức, kỹ năng của
chương “ Động lực học chất điểm ” - Vật lí 10.
- Phương pháp điều tra, khảo sát
Điều tra thực trạng dạy học phần kiến thức này ở trường THPT với việc sử dụng
phiếu điều tra, dự giờ, tham khảo giáo án, trao đổi với GV, HS.
- Thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm một số tiến trình dạy học sử dụng bài tập chương

“Động lực học chất điểm”- Vật lí 10 từ đó đánh giá thực nghiệm sư phạm và so sánh
với mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Thống kê toán học
Sử dụng các phương pháp thống kê tốn học để phân tích, đánh giá kết quả thực
nghiệm sư phạm và rút ra kết luận.
8. Đóng góp của đề tài
Góp phần cụ thể hóa được lý luận về năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực
tiễn về khái niệm, cấu trúc; quy trình xây dựng bài tập vật lí nhằm phát triển năng lực
tự học của học sinh.
Xây dựng được hệ thống bài tập vật lí chương “Động lựa học chất điểm”- Vật lí
10 theo hướng phát triển năng lực tự học cho học sinh.
3


9. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm:
- Phần mở đầu
- Phần nội dung
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về khai thác và sử dụng bài tập nhằm phát
triển năng lực tự học
Chương 2. Khai thác và sử dụng bài tập chương “Động lực học chất điểm ” - Vật
lí 10 nhằm phát triển năng lực tự học.
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.
- Phần kết luận
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục.

4



CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHAI THÁC VÀ SỬ
DỤNG BÀI TẬP VẬT LÍ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC

1.1. Cơ sở lý luận tự học
1.1.1. Khái niệm tự học
Vấn đề tự học đã được nhiều tác giả nghiên cứu và đưa ra nhiều khái niệm khác
nhau.
Theo Từ điển Giáo dục học – NXB Từ điển Bách khoa 2001, tự học là “quá trình
tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành khơng có
sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên và sự quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục, đào
tạo”.
Theo tác giả Nguyễn Cảnh Tồn - Q trình dạy – “Tự học, tự học là tự mình động
não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp,...) và
có khi cả cơ bắp (khi phải sử dụng cơng cụ), cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động
cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan (như trung thực, khách quan, có chí tiến
thủ, khơng ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lịng say mê khoa học, ý chí muốn thi
đỗ, biết biến khó khăn thành thuận lợi,...) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó
của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình”[1]
Theo Nguyễn Kỳ - Tạp chí Nghiên cứu giáo dục 7/1998, “Tự học là người học tích
cực chủ động, tự mình tìm ra tri thức kinh nghiệm bằng hành động của mình, tự thể hiện
mình. Tự học là tự đặt mình vào tình huống học, vào vị trí nghiên cứu, xử lí các tình
huống, giải quyết các vấn đề, thử nghiệm các giải pháp…Tự học thuộc quá trình cá nhân
hóa việc học”.
Theo tác giả Thái Duy Tun – Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh, “Tự học
là hoạt động độc lập chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo,... và kinh nghiệm lịch sử - xã
hội lồi người nói chung của chính bản thân người học”.[2]
Từ các khái niệm khác nhau về tự học, theo quan điểm của tơi: “Tự học là q
trình hoạt động nhận thức có tính tự giác, tích cực tìm tịi, sáng tạo nhằm đạt được mục
tiêu đã định. Trong quá trình này, người học phải độc lập, tự xây dựng kế hoạch, phương
pháp học tập cho mình, năng động, tự tìm tịi, phân tích tài liệu và chiếm lĩnh tri thức.

5


Tùy thuộc vào mức độ độc lập và tự giác của người học mà hiệu quả của quá trình tự
học càng nâng cao.”
1.1.2. Vai trò của tự học
Theo tác giả Nguyễn Cảnh Tồn -Q trình dạy tự học:
Chỉ có tự học thì mới học được suốt đời, học một cách chủ động, giảm đến mức
thấp nhất chi phí đào tạo.Cốt lõi của việc học là tự học. Tự học giúp trang bị vốn kiến
thức vững chắc cho người học.
Tự học khơng chỉ giải quyết vấn đề trí dục mà cịn cả vấn đề đức dục và thể dục.
Bên cạnh đó,theo quan điểm của tơi: Tự học cịn giữ vai trị lớn lao trong việc
nâng cao khả năng hiểu biết và tiếp thu tri thức mới, nhiều nhà giáo dục nổi tiếng đã nêu
lên sự cấp thiết phải khéo léo tổ chức việc tự học cho học sinh Tự học với sự nỗ lực, tư
duy sáng tạo đã tạo điều kiện cho việc tìm hiểu tri thức một cách sâu sắc, hiểu rõ bản
chất của chân lý. Trong quá trình tự học, học sinh sẽ gặp nhiều vấn đề mới và việc đi
tìm giải đáp cho những vấn đề ấy là cách tốt nhất để kích thích hoạt động trí tuệ. Nếu
thiếu đi sự nỗ lực tự học của bản thân thì kết quả khơng thể cao cho dù có điều kiện
ngoại cảnh thuận lợi đến mấy . Theo Aditxterrec: "Chỉ có truyền thụ tài liệu của giáo
viên mà thơi thì dù có nghệ thuật đến đâu chăng nữa cũng khơng đảm bảo được việc
lĩnh hội tri thức của học sinh. Nắm vững kiến thức thực sự lĩnh hội chân lý, cái đó học
sinh phải tự mình làm lấy bằng trí tuệ của bản thân".[1]
Khơng chỉ có vậy, tự học cịn có vai trị to lớn trong việc giáo dục, hình thành nhân
cách cho học sinh. Việc tự học rèn luyện cho học sinh thói quen độc lập suy nghĩ, độc
lập giải quyết vấn đề khó khăn trong nghề nghiệp, trong cuộc sống, giúp cho họ tự tin
hơn trong việc lựa chọn cuộc sống cho mình. Hơn thế, tự học thúc đẩy học sinh lòng
ham học, ham hiểu biết, khát khao vươn tới những đỉnh cao của khoa học, sống có
hồi bão, ước mơ. Qua đó có thể nói rằng tự học của học sinh không chỉ là một nhân tố
quan trọng trong lĩnh hội tri thức mà cịn có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành nhân
cách.

Tự học giúp cho mọi người có thể chủ động học tập suốt đời, học tập để khẳng
định năng lực phẩm chất và để cống hiến. Tự học giúp con người thích ứng với mọi biến
cố của sự phát triển kinh tế - xã hội. Bằng con đường tự học mỗi cá nhân sẽ không cảm
6


thấy bị lạc hậu so với thời cuộc, thích ứng và bắt nhịp nhanh với những tình huống mới
lạ mà cuộc sống hiện đại mang đến. Do đó, việc tự học không nên chỉ giới hạn trong các
giờ học trên lớp, với sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên. Nếu rèn luyện cho người học
có được phương pháp, kĩ năng tự học, biết linh hoạt vận dụng những điều đã học vào
thực tiễn thì sẽ tạo cho họ lịng ham học, nhờ đó kết quả học tập sẽ ngày càng được nâng
cao.
1.1.3. Các kĩ năng tự học
Theo tác giả Hoàng Anh và Đỗ Thị Châu , kĩ năng tự học là phương thức hành
động trên cơ sở lựa chọn và vận dụng những tri thức, kinh nghiệm đã có để thực hiện có
kết quả mục tiêu học tập đã đặt ra và phù hợp với những điều kiện cho phép.
Để tự học có hiệu quả, người học phải có một số kĩ năng tự học cơ bản như:
Nhóm các kĩ năng lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch:
Khi xác định được vấn đề tự học, người học cần thực hiện việc xây dựng chương
trình tự học hợp lí, có cơ sở khoa học, xác định thứ tự các công việc cần làm, phân phối
thời gian cho từng công việc một cách hợp lí. Kế hoạch tự học khơng chỉ phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ học tập do bộ môn quy định, phù hợp với điều kiện, phương tiện vật
chất hiện có, mà cịn dựa vào đặc điểm tâm sinh lý của bản thân.
Nhóm các kĩ năng tổ chức thực hiện kế hoạch:
Kĩ năng đọc sách và nghiên cứu tài liệu học tập.
Kĩ năng ghi chép.
Kĩ năng giải các bài tập nhận thức.
Kĩ năng thực hiện các thao tác trí tuệ như: kĩ năng ơn tập và hệ thống hóa kiến thức
bài học.
Kĩ năng làm việc với nhóm.

Nhóm kĩ năng tự kiểm tra, đánh giá:
Tự kiểm tra, đánh giá hoạt động tự học là một trong những kĩ năng không thể thiếu
trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập. Vì thơng qua kĩ năng này, người học kịp thời
phát hiện sai sót, điều chỉnh hoạt động và giúp người học có động cơ tự học đúng đắn,
đảm bảo hoạt động tự học đạt kết quả phù hợp với mục đích đề ra. Kĩ năng tự kiểm tra

7


, đánh giá gồm các kĩ năng như kĩ năng chọn cách thức thực hiện hoạt động tự kiểm tra,
tự đánh giá; sử dụng các thao tác tự kiểm tra, đánh giá như so sánh, đối chiếu,...
Các kĩ năng tự học có mối quan hệ hữu cơ với nhau, bổ sung cho nhau và có nghĩa
quyết định đến kết quả học tự học. Do đó, trong q trình tự học, người học phải biết
rèn luyện và vận dụng kết hợp hài hòa các kĩ năng để tự điều khiển, điều chỉnh hoạt
động để giải quyết được nhiệm vụ học tập một cách tối ưu.
1.2. Năng lực tự học
1.2.1. Khái niệm năng lực và năng lực tự học
1.2.1.1. Năng lực
Theo cách hiểu thông thường, năng lực là sự kết hợp của tri thức, kỹ năng và thái
độ có sẵn hoặc ở dạng tiềm năng có thể học hỏi được của một cá nhân hoặc tổ chức để
thực hiện thành công nhiệm vụ. Mức độ và chất lượng hồn thành cơng việc sẽ phản
ánh mức độ năng lực của người đó hoặc tổ chức đó. Chính vì thế thuật ngữ “Năng lực”
khó mà định nghĩa một cách chính xác.
Theo từ điển giáo khoa tiếng Việt: “Năng lực là khả năng làm tốt cơng việc”. Theo
chương trình giáo dục phổ thơng của Indonesia: “NL là những kiến thức, kĩ năng và các
giá trị được phản ánh trong thói quen suy nghĩ và hành động của mỗi cá nhân. Thói quen
tư duy và hành động kiên trì, liên tục có thể giúp một người trở nên có năng lực, với ý
nghĩa làm một việc gì đó trên cơ sở có kiến thức, kĩ năng và các giá trị cơ bản”.
Trong chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực, khái niệm năng lực
được sử dụng như sau:

Năng lực liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy học, mục tiêu của dạy học được
mơ tả thơng qua các năng lực cần hình thành.
Trong các môn học, những nội dung và hoạt động cơ bản được liên kết với nhau
nhằm hình thành các năng lực;
Năng lực là sự kết nối tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn,
Mục tiêu hình thành năng định hướng cho việc lựa chọn, đánh giá mức độ quan
trọng và cấu trúc hóa các nội dung và hoạt động và hành động dạy học về mặt phương
pháp;
8


Năng lực mơ tả việc giải quyết những địi hỏi về nội dung trong các tình huống: ví
dụ như đọc một văn bản cụ thể ... Nắm vững và vận dụng được các phép tính cơ bản;
Các năng lực chung cùng với các năng lực chuyên môn tạo thành nền tảng chung
cho công việc giáo dục và dạy học;
Mức độ đối với sự phát triển năng lực có thể được xác định trong các chuẩn: Đến
một thời điểm nhất định nào đó, HS có thể/phải đạt được những gì?
1.2.1.2. Năng lực tự học
"Tự học có thể hiểu là hình thức hoạt động nhận thức của cá nhân nhằm nắm vững
hệ thống tri thức và kỹ năng do chính học sinh sinh viên tiến hành trên lớp, ở ngoài lớp
theo hoặc khơng theo chương trình và sách giáo khoa đã quy định, tự học là một hình
thức tổ chức dạy học cơ bản ở đại học có tính độc lập cao và mang đậm nét sắc thái cá
nhân như có quan hệ chặt chẽ với quá trình dạy học" - theo Lưu Xuân Mới (2000).
Trong bài phát biểu tại hội thảo Nâng cao chất lượng dạy học tổ chức vào tháng
11 năm 2005 tại Đại học Huế, tác giả Trần Phương cho rằng: “ Học bao giờ và lúc nào
cũng chủ yếu là tự học, tức là biến kiến thức khoa học tích lũy từ nhiều thế hệ của nhân
loại thành kiến thức của mình, tự cải tạo tư duy của mình và rèn luyện cho mình kĩ năng
thực hành những tri thức ấy”. Từ những quan niệm trên đây có thể nhận thấy rằng, khái
niệm tự học luôn đi cùng, gắn bó chặt chẽ với khái niệm tự thân. Tri thức, kinh nghiệm,
kĩ năng của mỗi cá nhân chỉ được hình thành bền vững và phát huy hiệu quả thơng qua

các hoạt động tự thân ấy. Để có được, đạt tới sự hồn thiện thì mỗi học sinh phải tự thân
tiếp nhận tri thức từ nhiều nguồn; tự thân rèn luyện các kĩ năng; tự thân bồi dưỡng tâm
hồn của mình ở mọi nơi mọi lúc.
Theo tác giả Lê Cơng Triêm, năng lực tự học là khả năng tự mình tìm tịi, nhận
thức và vận dụng kiến thức vào tình huống mới hoặc tương tự với chất lượng cao.
Như vậy, năng lực tự học được hiểu là khả năng tự mình tìm kiếm, thu thập thơng
tin, xử lý thơng tin và vận dụng kiến thức vào tình huống cụ thể để giải quyết có hiệu
quả các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống, mang đến sự phát triển cho bản thân
người học.[3]

9


1.2.2. Các năng lực thành tố của năng lực tự học
Để đáp ứng yêu cầu nêu trên cần xác định rõ những yêu cầu cơ bản của hoạt động
tự học như: nội dung của hoạt động tự học gồm mấy vấn đề, để tiếp cận nó phải tuân
thủ theo qui trình nào, điều kiện để áp dụng có hiệu quả các yêu cầu ra sao… từ đó xây
dựng những biện pháp dạy tự học tích cực tương ứng.
Với tất cả các lĩnh vực khoa học, việc dạy tự học có những điểm chung, thống nhất
về cách thức cũng như phương pháp. Đó là những vấn đề được xác định như sau:
1.2.2.1. Xác định động cơ, mục đích học tập
Đây là một trong những bước quan trọng nhất trong việc bồi dưỡng tinh thần tự
học của HS vì sự tự giác học tập phải bắt nguồn từ bên trong, từ nội lực của người học.
Việc tạo nhu cầu học tập giúp HS khắc phục mọi khó khăn, nỗ lực học tập và có ý thức
lập kế hoạch tự học
Hoạt động tự học chỉ được bắt đầu khi người học tự kích thích, động viên mình,
làm cho mình tự cảm thấy cần thiết và hứng thú bắt tay vào việc học qua việc xác định
ý nghĩa quan trọng của vấn đề nghiên cứu, tinh thần trách nhiệm đối với công việc, hứng
thú đối với nội dung vấn đề và phương pháp làm việc.
1.2.2.2. Lập kế hoạch tự học

Đối với bất kì ai muốn việc học thật sự có hiệu quả thì mục đích, kế hoạch và
phong cách và phương pháp học tập phải được xây dựng cụ thể, rõ ràng. Trong đó kế
hoạch phải được xác định với tính hướng đích cao. Tiếp theo là phương pháp học tập
từng môn, từng phần phải được tạo lập thật rõ ràng, nhất quán cho từng thời điểm từng
giai đoạn cụ thể sao cho phù hợp với điều kiện hồn cảnh của mình. Vấn đề kế tiếp là
phải chọn đúng trọng tâm, cái gì là cốt lõi là quan trọng để ưu tiên tác động trực tiếp và
dành thời gian cơng sức cho nó. Nếu việc học dàn trải thiếu tập trung thì chắc chắn hiệu
quả sẽ không cao. Sau khi đã xác định được trọng tâm, phải sắp xếp các phần việc một
cách hợp lí logic về cả nội dung lẫn thời gian, đặc biệt cần tập trung hoàn thành dứt
điểm từng phần, từng hạng mục theo thứ tự được thể hiện chi tiết trong kế hoạch.
1.2.2.3. Thực hiện kế hoạch tự học
Đây là giai đoạn quyết định và chiếm nhiều thời gian công sức nhất. Khối lượng
kiến thức và các kĩ năng được hình thành nhanh hay chậm, nắm bắt vấn đề nơng hay
10


sâu, rộng hay hẹp, có bề vững khơng… tùy thuộc vào nội lực của chính bản thân người
học trong bước mang tính đột phá này. Nó bao gồm các hoạt động:
Tiếp cận thông tin: Lựa chọn và chủ động tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác
nhau và từ những hoạt động đã được xác định như đọc sách, nghe giảng, xem truyền
hình, tra cứu từ Internet, cemine, hội thảo, làm thí nghiệm, quan sát, điều tra… Trong
hoạt động này rất cần có sự tỉnh táo để chọn lọc thơng tin một cách thông minh và linh
hoạt. Xã hội hiện đại đang khiến phần lớn người học rời xa sách và chỉ quan tâm đến
các phương tiện nghe nhìn khác. Đơn giản vì nó thỏa mãn trí tị mị, giúp cho tai nghe
mắt thấy tức thời. Đó là chưa kể đến sự nhiễu loạn thông tin mà nếu không vững vàng
thì giới trẻ sẽ rất dễ sa vào những cạm bẫy thiếu lành mạnh, ảnh hưởng trực tiếp đến sự
phát triển nhân cách, tâm hồn.
Đọc sách là phương pháp tự học rẻ tiền và hiệu quả nhất. Khi làm việc với sách ta
phải sử dụng năng lực tổng hợp toàn diện và có sự xuất hiện của hoạt động của trí não,
một hoạt động tối ưu trong q trình tự học. Do vậy, rèn luyện thói quen đọc sách là

một công việc không thể tách rời trong yêu cầu tự học. Ngồi việc tiếp nhận tri thức cịn
phải biết đối thoại, gợi mở, thắc mắc hay đề xuất những vấn đề cần lưu ý sau khi đọc
sách, hoặc chí ít là học cách viết, lối diễn đạt từ những cuốn sách hay. Đó là cách đọc
sáng tạo. Khác với sự giải trí đơn giản hay cảm nhận thơng thường.
Xử lí thơng tin: Việc xử lí thơng tin trong q trình tự học không bao giờ diễn ra
trong vô thức mà cần có sự gia cơng, xử lí mới có thể sử dụng được. Q trình này có
thể được tiến hành thơng qua việc phân tích, đánh giá, tóm lược, tổng hợp, so sánh…
- Vận dụng tri thức, thông tin: Trong việc vận dụng thông tin tri thức khoa học để
giải quyết các vấn đề liên quan như thực hành bài tập, thảo luận, xử lí các tình huống,
viết bài thu hoạch, báo cáo khoa học, tổng thuật… SV thường gặp rất nhiều khó khăn.
Có lúc tìm được một khối lượng lớn tư liệu nhưng việc tập hợp phân loại nội dung để
kiến giải một vấn đề lại không thực hiện được. Trong trường hợp này cần khoanh vùng
vấn đề trong một giới hạn đừng quá rộng. Chỉ cần tập trung đào sâu một vấn đề nào đó
nhằm phát hiện ra cái mới có giá trị thực tiễn là đáp ứng yêu cầu. Trong khâu này việc
lựa chọn và thay đổi hình thức tư duy để tìm ra cách thức tối ưu nhất cho đối tượng
nghiên cứu cũng rất cần thiết.

11


×