Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

IPTV và internet TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.13 KB, 26 trang )

IPTV và
Internet TV


Table of Contents

Thành viên nhóm
Lê Minh Duẩn – B18DCVT055
Nguyễn Tiến Hải – B18DCVT127

01

IPTV

02

INTERNET TV

03

So sánh IPTV và Internet TV

Nguyễn Quang Huy – B18DCVT199


01
IPTV


IPTV – Internet Protocol Television
- IPTV là các dịch vụ đa phương tiện như truyền hình ảnh, tiếng nói, văn bản, dữ liệu được


phân phối qua các mạng dựa trên IP mà được quản lý để cung cấp các cấp chất lượng
dịch vụ, bảo mật, tính tương tác, tính tin cậy theo u cầu.
- IPTV đóng vai trị phân phối các dữ liệu, kể cả hình ảnh, âm thanh, văn bản qua mạng
sử dụng giao thức Internet.
- IPTV là một dịch vụ số có khả năng cung cấp những tính năng vượt trội hơn khả năng
của bất kì cơ chế phân phối truyền hình nào khác. Ví dụ, set – top box IPTV có thể thơng
qua phần mềm để cho phép xem đồng thời 4 chương trình truyền hình trên màn hiển thị,
hay có thể nhận tin nhắn sms, e – mail…


1. Hỗ trợ truyền hình tương tác
Khả năng hai chiều của hệ thống IPTV cho phép nhà cung cấp dịch vụ
phân phối toàn bộ các ứng dụng TV tương tác.

2. Sự dịch thời gian
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH

IPTV kết hợp với một máy ghi video kĩ thuật số cho phép dịch thời gian

CỦA IPTV

nội dung chương trình – một cơ chế cho việc ghi và lưu trữ nội dung
IPTV để xem sau.

3. Cá nhân hóa
Một thệ thống IPTV đầu cuối hỗ trợ truyền thông tin hai chiều và cho
phép người dùng cuối cá nhân hóa những thói quen xem TV của họ
bằng cách cho phép họ quyết định những gì họ muốn xem và khi nào
họ muốn xem.



4. u cầu băng thơng thấp
Thay vì phân phối trên mọi kênh để tới mọi người dùng, công nghệ IPTV
cho phép nhà cung cấp dịch vụ chỉ truyền trên một kênh mà người
dùng yêu cầu. Đặc điểm hấp dẫn này cho phép nhà điều hành mạng có
thể tiết kiệm băng thơng của mạng.

MỘT SỐ ĐẶC TÍNH
CỦA IPTV

5. Có thể truy xuất qua nhiều thiết bị
Việc xem nội dung IPTV bây giờ không chỉ giới hạn ở việc sử dụng TV.
Người dùng có thể sử dụng máy PC hay thiết bị di động để truy xuất
vào các dịch vụ IPTV.


Cơ sở hạ tầng mạng IPTV

Sơ đồ hệ thống IPTV




Trung tâm dữ liệu

Trung tâm dữ liệu IPTV nhận nội dung từ nhiều nguồn khác nhau, bao
nhà tập hợp nội dung, nhà sản xuất,

qua đường cáp, trạm số mặt đất hay vệ tinh. Ngay khi nhận được


dung, một số các thành phần phần cứng khác nhau từ thiết bị mã hóa
bị bảo mật giành riêng



gồm truyền hình địa phương, các

và các máy chủ video tới bộ định tuyến IP và thiết

được sử dụng để chuẩn bị nội dung video cho việc phân phối qua

Mạng truyền dẫn bang thông rộng

Việc truyền dẫn dịch vụ IPTV yêu cầu kết nối điểm – điểm. Trong trường hợp triển khai IPTV
trên diện rộng, số lượng các kết nối điểm – điểm tăng đáng kể và yêu cầu độ rộng băng thông
của cơ sở hạ tầng khá rộng. Hạ tầng truyền hình cáp dựa trên cáp đồng trục lai cáp quang và
các mạng viễn thông dựa trên cáp quang rất phù hợp để truyền tải nội dung IPTV.

nội

mạng dựa trên IP.




Thiết bị người dùng IPTV (IPTVCD)

Thiết bị người dùng IPTV là thành phần quan trọng trong việc cho phép mọi người có thể truy xuất
vào các dịch vụ IPTV. Thiết bị này kết nối vào mạng băng rộng và có nhiệm vụ giải mã và xử lý dữ
liệu video dựa trên IP gửi đến. Thiết bị người dùng hỗ trợ cơng nghệ tiên tiến để có thể tối thiểu hóa

hay loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của lỗi, sự cố mạng khi đang xử lý nội dung IPTV.



Mạng gia đình

Mạng gia đình kết nối với một số thiết bị kĩ thuật số bên trong một diện tích nhỏ. Nó cải tiến việc
truyền thông và cho phép chia sẻ tài nguyên (các thiết bị) kĩ thuật số đắt tiền giữa các thành viên
trong gia đình. Mục đích của mạng gia đình là để cung cấp việc truy cập thông tin, như là tiếng
nói, âm thanh, dữ liệu, giải trí, giữa những thiết bị khác nhau trong nhà.


Kiến trúc và chức năng các thành phần của hệ thống IPTV

1.

Các thiết bị tích hợp IRD

Những thiết bị này được sử dụng để nhận các
tài sản video từ một số mạng khác nhau như:
các vệ tinh đến các đường video riêng và các
ănten viba.

Sơ đồ hệ thống IPTV


Kiến trúc và chức năng các thành phần của hệ thống IPTV

2.


Các bộ mã hóa thời gian thực

Đây là một hệ thống nén nằm tại trung tâm dữ liệu IPTV, được dùng để tối thiểu hoá khả năng lưu trữ thơng tin mà vẫn duy trì chất lượng của
các luồng video và audio để truyền tải đến các người dùng, do đó băng thơng mạng u cầu để truyền các luồng video này được giảm bớt.

3.

Các máy chủ truyền TV quảng bá

Những máy chủ này được cấu hình vào trong các cụm máy chủ cho mục đích làm việc liên tục và chiệu trách nhiệm truyền nội dung IPTV sử
dụng các giao thức đã được chọn tới các người dùng đầu cuối.

4.

Hệ thống chuyển mã IPTV

Hệ thống chuyển mã bao gồm các thiết bị phần cứng đặc biệt được sử dụng để chuyển đổi luồng video MPEG-2, thậm chí là những nguyên liệu
tương tự thành định dạng nén khác như: H.264/AVC hay VC-1.


Kiến trúc và chức năng các thành phần của hệ thống IPTV

5.

Hệ thống quản lý và vận hành OBSS

Hệ thống OBSS còn được biết như hệ thống quản lý thuê bao SMS, được sử dụng để kết nối với các thành phần trong mạng IPTV khác để kích
hoạt, thực thi và cung cấp các dịch vụ IPTV trong thời gian thực để phù hợp với các yêu cầu của khách hàng.

6.


Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng CRM IPTV

Sử dụng một hệ thống CRM cung cấp cho các nhà điều hành viễn thơng tính rõ ràng trong kinh doanh các gói dịch vụ đặc biệt. Một CRM có thể
bao gồm một số đặc trưng và có thể sắp xếp thành 3 module khác nhau: Giao diện với các thuê bao; Tiếp thị các sản phẩm IPTV và các dịch vụ;
Bán các sản phẩm IPTV và các dịch vụ.

7.

Hệ thống bảo mật IPTV

Đầu ra từ hệ thống mã hoá được dẫn đến một hệ thống bảo mật để bảo vệ nội dung. Mục đích của hệ thống bảo mật IPTV là để giới hạn truy cập
của các thuê bao và bảo vệ chống lại việc ăn cắp nội dung IPTV. Hệ thống bảo mật bao gồm hai phần là: CA và DRM.


Kiến trúc và chức năng các thành phần của hệ thống IPTV

8.

Các máy chủ IP-VOD

Hệ thống OBSS còn được biết như hệ thống quản lý thuê bao SMS, được sử dụng để kết nối với các thành phần trong mạng IPTV khác để kích
hoạt, thực thi và cung cấp các dịch vụ IPTV trong thời gian thực để phù hợp với các yêu cầu của khách hàng.

9.

Các máy chủ ứng dụng và Middleware Headend IPTV

Middleware IPTV có hai loại là: phần mềm máy chủ và máy khách. Phần mềm máy chủ middleware được thực thi trên các máy chủ tại trung tâm
dữ liệu IPTV. Middleware Headend và các máy chủ ứng dụng thể hiện các chức năng sau: Tương tác với hệ thống OBSS và CA; Hỗ trợ quản lý

cung cấp thơng tin tính cước, các th bao mới và quản lý tổng quan các tài sản video; Tổ chức các ứng dụng phần mềm để giao tiếp với các
middleware máy khách được nhúng vào trong các thiết bị truy cập IP; Hỗ trợ người dùng tương tác với các dịch vụ VoD và IPTV multicast.
Middleaware máy khách nằm tại IPTVCD và được sử dụng để giữ các chương trình ứng dụng IPTV cách biệt khỏi mạng băng thông rộng.


Kiến trúc và chức năng các thành phần của hệ thống IPTV

10.

Máy chủ thời gian mạng

Các trung tâm dữ liệu IPTV thông thường sử dụng máy chủ thời gian mạng để cho phép đồng bộ hoá thời gian giữa các thành phần trong mạng.
Việc kết nối với máy chủ này được dễ dàng thông qua giao thức thời gian mạng NTP.

11.

Hệ thống chuyển mạch IPTV

Trung tâm dữ liệu IPTV sử dụng các thiết bị chuyển mạch băng thông rộng để định tuyến các tín hiệu video giữa các thiết bị nguồn nội dung khác
nhau.

12.

Routers phân phối

Kiến trúc hệ thống IPTV còn bao gồm bộ định tuyến phân phối tốc độ cao, thiết bị này nằm tại các headend của các nhà cung cấp dịch vụ và
chiệu trách nhiệm truyền tải nội dung IPTV tương tác đến mạng phân phối. Bộ định tuyến này kết nối trực tiếp tới mạng trục IPTV.


Kiến trúc và chức năng các thành phần của hệ thống IPTV


13.

Mạng phân phối IP

Mạng phân phối IP bao gồm hai phần như: mạng trục và mạng truy cập. Mạng trục IP chịu trách nhiệm cho việc tập hợp tất cả nội dung video IP
để thêm các loại lưu lượng khác trong một môi trường triple-play; Mạng truy cập sử dụng một kỹ thuật ghép kênh như DSL... để truyền các dịch
vụ được yêu cầu đến người sử dụng IPTV.

14.

Các thiết bị người dùng IPTVCD

IPTVCD là một thiết bị phần cứng mà để giới hạn một kết nối IPTV. Trong hệ thống IPTV thì các IPTVCD chính là các RG và các IP set-top-box.
Trong một mạng IPTV tất cả những thành phần này được kết hợp chặt chẽ để truyền các tài sản VoD và một số lượng lớn các kênh SD và HD.


Dịch vụ IPTV
Một số dịch vụ IPTV nổi bật tại Việt Nam hiện nay là MyTV (do VNPT
cung cấp), NetTV (do Viettel cung cấp), OneTV (do FPT cung cấp),
dịch vụ LiveTV, dịch vụ truyền hình VOD (Video on Demand – Video
theo yêu cầu), dịch vụ truyền hình TVOD (TV on Demand – truyền
hình theo yêu cầu).


02
Internet TV


Internet TV

Internet TV là chiếc tivi có khả năng kết nối mạng internet (thông qua
Wi-Fi hay cổng RJ45), người dùng khơng chỉ có thể xem các những
kênh truyền hình mà cịn có thể đọc báo qua trình duyệt web hay
xem phim qua Youtube.


Internet TV
Một số đặc điểm của Internet TV:

-

Truyền video qua Web tới TV của bạn.
Video và thông tin được phân phối, ...
Không chỉ đơn thuần là xem phim và chương trình truyền hình.
Các dịch vụ “đám mây” đang cho phép TV thông minh trở
thành cổng thông tin cho các thư viện giải trí rộng lớn.

-

Những thay đổi năng động trong các cách thức hoạt động - các
tính năng và khả năng đang mở rộng rất nhanh chóng.


Lý do nên sử dụng InternetTV
-

Tiếp cận nhiều chương trình giải trí hơn (hàng trăm nghìn so với
hàng trăm).

-


Xem “khi bạn muốn” so với “lịch trình cố định” của ti vi truyền
thống .

-

Truy cập ngay lập tức vào nhiều loại thông tin online bao gồm
tin tức / thể thao / thời tiết, …

-

Khả năng tương tác với những người khác trong khi xem (mạng
xã hội).

-

Các tính năng mới ln được cập nhật nhanh chóng

-

Hệ thống giải trí Internet như PC, playstation hoặc các hệ thống
giải trí khác


Các loại Internet TV hiện nay


Internet TV cơ bản

Đây là dịng tivi có thể truy cập vào Internet để xem phim, đọc báo,

lướt web, ... Nhưng với loại tivi này bạn chỉ có thể sử dụng các ứng
dụng sẵn có và khơng thể cài đặt thêm bất kì ứng dụng nào khác.


Các loại Internet TV hiện nay


Internet TV có hệ điều hành

So với dịng tivi trên thì Internet tivi có hệ điều hành phổ biến với
người dùng hơn. Dòng tivi này được thiết kế chạy hệ điều hành, có
giao diện và kho ứng dụng tương tự như Smart tivi nhưng tất nhiên
Smart tivi vẫn vượt trội về tính năng hơn, đáp ứng nhu cầu về kho
ứng dụng đa dạng và thông minh hơn.


Ưu điểm và nhược điểm của InternetTV

-

Ưu điểm
Có thể kết nối Internet truy cập vào các trang mạng như
Facebook, Skype,... hay xem phim, xem video trên YouTube,
Netflix,... bất cứ lúc nào.

-

Thao tác thực hiện đơn giản, nhanh chóng tiết kiệm thời gian
chỉ với chiếc remote.


-

Nội dung giải trí phong phú.
Đa dạng về giá cả, mẫu mã dễ lựa chọn.


Ưu điểm và nhược điểm của InternetTV

-

Nhược điểm
Khơng có bộ nhớ trong, bộ nhớ RAM, kho ứng dụng nên hầu hết
các dịng Internet tivi đều chỉ có thể sử dụng dựa trên các ứng
dụng sẵn có (Một số dịng có thể cài đặt thêm ứng dụng nhưng
vẫn còn nhiều hạn chế).

-

Khơng thể điều khiển bằng khn mặt, giọng nói, cử chỉ.
Khơng có giao diện thơng minh tương tác với người dùng.


03
So sánh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×