Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu ĐẶC ĐIỂM ĐẤT TRỒNG CHÈ TỈNH YÊN BÁI potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.29 KB, 7 trang )

C IM T TRNG CHẩ TNH YấN BI
Trng Xuõn Cng
1
,Trn Th Minh Thu
1

SUMMARY
Characteristics of tea soils in Yen Bai province
The study has performed on 15,000 hectare of tea soils in Yen Bai province. The research results
indicated that: The soil of study region is suitable for tea plantation. Whole tea plantation areas is
distributed from altitude of 100 meters to over 1,000 meters and slope from 8
O
to 25
O
. The tea soils
is classified into three main soil groups by FAO-UNESCO - WRB classification, which are
Ferralsols, Nitisols and Acrisols. Most tea soils is characterized medium to heavy-texture; strong
acidity (pHH
2
O from 3.8 to 5.5); humidity; high organic carbon (OC) and total nitrogen (N%)
content; cation exchange capacity (CEC) ocupied over 16 meq/100g of clay; but low base
saturation (BS) and exchanged cations (Ca
2+
, Mg
2+
, ); content of potasium and phosporous are
low to very low and downtrend to depth of soil layer, molipden is not enough for tea requiment.
However, limitation of those factors can be improved by technique method (cultivation).
Keywords: Tea, characteristics, soils, Yen Bai.
I. ĐặT VấN Đề
Ti Yờn Bỏi, cõy chố c xỏc nh l


cõy cụng nghip truyn thng cú vai trũ
quan trng trong c cu cõy trng ca tnh.
Cõy chố cú kh nng sinh trng, phỏt trin
trong iu kin c thự ca vựng t dc,
em li ngun thu nhp ỏng k gúp phn
xúa úi gim nghốo v dn tin ti lm giu
cho nhõn dõn trong vựng. Bờn cnh ú, cõy
chố cũn cú vai trũ to ln trong vic che ph
t trng i nỳi trc v bo v mụi trng
sinh thỏi.
Vic b trớ, sn xut chố da trờn c s
cỏc iu kin t nhiờn ca mi vựng s to
ra vựng nguyờn liu ln, t ú u t chiu
sõu nõng cao nng sut, cht lng chố
(Nguyn Hu Khi, 2005) [3] vỡ trong
nhng iu kin nht nh dinh dng ca
t cú nh hng rt ln n phNm cht chố
(www.caycanhvietnam.com). Mt khỏc,
iu kin th nhng v vựng sinh thỏi l
hai yu t quan trng nh hng n cht
lng chố xanh (N gụ Xuõn Cng v
N guyn Vn To, 2004) [1]. N hiu cụng
trỡnh nghiờn cu c s bún phõn cho chố
nhiu nc ó ch ra rng hiu qu ca vic
bún phõn chim 50 - 60% tng hiu qu ca
tt c cỏc bin phỏp nụng hc v tng nng
sut chố. Bún phõn cho chố l yu t mnh
tng nng sut v phNm cht chố. Tuy
nhiờn, theo nhiu tỏc gi t c hiu
qu thỡ phi cn c vo nhu cu dinh dng

ca tng ging chố v dinh dng ca t
bự p nhng thiu ht dinh dng hoc
hn ch d tha dinh dng (V Bi
Tuyn, 1981) [5].
Do ú, nghiờn cu c im t trng
chố tnh Yờn Bỏi l mt tin quan trng
trong vic nõng cao nng sut, cht lng
chố, m bo phỏt trin bn vng v nõng
cao sc cnh tranh trờn thng trng, tip
tc a cõy chố thc s tr thnh cõy cụng
nghip mi nhn ca tnh Yờn Bỏi.
II. VậT LIệU Và PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU
1. Vt liu nghiờn cu
Gm cỏc loi t trng chố ti Yờn Bỏi
nh: t , t nõu, t vng
1
Vin Th nhng Nụng hoỏ
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu, tài
liệu: Tin hành thu thp các tài liu sơ cp
thông qua Phiu iu tra và phng vn trc
tip ngưi dân. Các tài liu th cp ưc
thu thp thông qua các ngun tài liu như:
Sách giáo khoa, bài báo, tp san chuyên ,
tp chí khoa hc, báo cáo khoa hc,
internet, sách tham kho, lun văn, lun án,
thông tin thng kê, các kt qu nghiên cu
ã công b,
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực
địa: iu tra b sung thêm 80 mu t vùng

trng chè. Mu t ly 2 tng, tng 1 t 0 -
30 cm và tng 2 t 30 - 60 cm.
- Phương pháp hiệu chỉnh bản đồ đất:
Da vào bn  t vùng sn xut nông
nghip (trong ó có vùng trng chè) các
huyn thuc tnh Yên Bái kt hp vi bn 
a hình và bn  hin trng s dng t
2008, tin hành khoanh v chnh lý chi tit
li bn  t vùng trng chè tnh Yên Bái.
- Phương pháp kế thừa: ã s dng các
kt qu nghiên cu v t và cây chè tnh
Yên Bái: Bn  t, các d án trng chè,
tuyn chn các ging chè,
- Phương pháp phân tích mẫu đất: Các
mu t ưc phân tích theo phương pháp
ca FAO-ISRIC (1987, 1995) và ca Vin
Th nhưỡng Nông hóa (1998)
- Phương pháp thống kê xử lý số liệu:
Sử dụng phương pháp thống kê toán học
bằng phần mềm Excel
III. KÕT QU¶ Vµ TH¶O LUËN



1. Hiện trạng sản xuất chè ở Yên Bái
Theo kết quả điều tra, khảo sát hiện
trạng trồng chè, tính đến cuối năm 2008
diện tích đất trồng chè của tỉnh là hơn
15.000 ha, phân bố ở tất cả các huyện và
thành phố, trừ thị xã Nghĩa Lộ. Diện tích

chè vùng thấp chiếm 78%, chè vùng cao
chiếm 28%; trong đó chè Trung du chiếm
diện tích lớn nhất (57,64%), sau đó là chè
đặc sản Shan (23,14%); chè lai chiếm
khoảng 9,63% và các giống chè nhập nội
chiếm khoảng 9,59%.
2. Chỉnh lý bản đồ đất vùng trồng chè
Yên Bái
Trên cơ sở Bản đồ đất (phân loại theo
FAO-UNESCO) vùng sản xuất nông nghiệp
của các huyện thuộc tỉnh Yên Bái tỷ lệ
1/25.000 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa
thực hiện từ năm 2004 đến năm 2007 [6]
kết hợp với bản đồ địa hình và bản đồ hiện
trạng sử dụng đất 2008, tiến hành điều tra
khoanh vẽ chỉnh lý chi tiết lại bản đồ đất
vùng trồng chè cho 8 huyện, thành phố của
tỉnh Yên Bái. Kết quả cho thấy, diện tích
chè của tỉnh thuộc 3 nhóm đất chính với 6
đơn vị đất (Bảng 1).
Bảng 1. Diện tích và phân bố các loại đất vùng trồng chè Yên Bái năm 2008
TT Ký hiệu
Tên đất
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
FAO-UNESCO-WRB VIỆT NAM
1 FR Ferralsols Đất đỏ 1.118,60 7,21
1.1 FRro Rhodic Ferralsols Đất đỏ nâu 33,89 0,22

1.2 FRxa Xanthic Ferralsols Đất đỏ vàng 391,09 2,52
1.3 FRha Haplic Ferralsols Đất đỏ điển hình 693,62 4,47
2 NT Nitisols Đất nâu tím 185,89 1,20
2.4 NTfl Veti- Feralic Nitisols Đất nâu tím phong hóa mạnh 185,89 1,20
3 AC Acrisols Đất xám 14.214,66 91,59
3.5 ACsk Skeletic Acrisols Đất xám nhiều sỏi sạn 758,63 4,88
3.6 ACha Haplic Acrisols Đất xám điển hình 13.456,03 86,71
Tổng cộng: 15.519,15 100,00
3. Một số đặc điểm chính của đất trồng chè Yên Bái
a. hóm đất đỏ (Ferralsols)
Nhóm đất đỏ có diện tích 1.118,6 ha; chiếm 7,21% tổng diện tích đất trồng chè Yên
Bái; phân bố tại huyện Yên Bình, Văn Chấn, Trấn Yên và Lục Yên. Nhóm đất này phân
bố trên địa hình đồi thấp thoải, đỉnh tròn dạng bát úp, có độ cao trung bình so với mực
nước biển vào từ 100 - 500 m. Độ dốc trung bình từ 8 - 15
o
(một số ít diện tích trồng
chè thuộc Văn Chấn có độ dốc từ 15 - 20
o
). Trên nhóm đất này chủ yếu đang canh tác
giống chè Trung du, các giống chè Shan, chè lai chỉ được trồng một phần ít diện tích ở
huyện Văn Chấn và ở Yên Bình.
Nhóm đất này có thành phần cơ giới nặng, thịt pha sét đến sét. Tỷ lệ cấp hạt sét
chiếm từ 32 - 37%; cấp hạt thịt chiếm từ 19 - 28%; còn lại là cp ht cát. t khá Nm, 
Nm t dao ng trong khong 22 - 34%.  dày tng t thưng t trên 120 cm. t có
phn ng chua n chua nhiu, giá tr pHH
2
O dao ng trong khong 3,8 - 4,4. Dung tích
hp thu  mc thp n trung bình (6,11 - 11,24 meq/100g).  no bazơ  mc thp; BS
t 8,55 - 22,74%. t có hàm lưng OC và N tng s tng canh tác t mc trung bình
n khá, dao ng t 1,50 - 2,58% OC và t 0,15 - 0,20% N . Lân tng s t mc thp

n trung bình, lân d tiêu t mc nghèo n rt nghèo; bình quân hàm lưng lân tng
s t khong 0,05 - 0,70% P
2
O
5
và lân d tiêu t t 0,10 - 1,57 mg P
2
O
5
/100g t. Kali
tng s và d tiêu t mc thp n rt thp, bình quân hàm lưng kali d tiêu dao ng
trong khong 0,14 - 0,89% K
2
O; hàm lưng kali d tiêu t 4,10 - 7,05 mg K
2
O/100g t.
Hàm lưng các cation kim trao i thp vì Ca
2+
, Mg
2+
b ra trôi nhiu (thông thưng
ngưng Ca
2+
, Mg
2+
là 5 và 2 meq/100g) [2].
b. hóm đất nâu tím (itisols)
ây là nhóm t có din tích ít nht trong 3 nhóm t trng chè hin ti ca Yên
Bái. N hóm t nâu tím ch có ti huyn Văn Chn vi din tích là 185,89 ha; chim
1,20% tng din tích t chè ca Yên Bái. N hóm t này phân b trên nhiu dng a

hình khác nhau, t dng i thp n a hình núi cao, có  cao trung bình so vi mc
nưc bin vào t 100 - 500 m,  dc trung bình t 8 - 20
o
. Hin ti ch yu trng
ging chè Trung du trên nhóm t này.
t nâu tím vùng trng chè Yên Bái có tng t rt dày (trên 120 cm), thành phn cơ
gii nng. T l cp ht sét trong khong 35 - 45%; cp ht tht khong 35 - 40%; còn li
là cp ht cát.  Nm t trong khong 20 - 26%. t có phn ng chua va; pHH
2
O
khong 4,5 - 5,5; pHKCl khong 4,0 - 4,6. Dung tích hp thu và  no bazơ  mc trung
bình. Hàm lưng cacbon hu cơ tng s tng canh tác t mc trung bình, dao ng
trong khong t 1,20 - 1,40% OC. Hàm lưng m, lân, kali t trung bình n nghèo.
m tng s t 0,09 - 0,15% N . Lân tng s trong khong khong 0,06 - 0,08% P
2
O
5
; lân
d tiêu dao ng trong khong t 5,47 - 9,74 mg P
2
O
5
/100g t. Kali tng s t mc
trung bình, song kali d tiêu  mc rt thp, hàm lưng kali tng s t t 1,10 - 1,50%
K
2
O; hàm lưng kali d tiêu bình quân thp dưi 5,5 mg K
2
O/100g t. Hàm lưng các
nguyên t trung lưng trong t t mc thp n trung bình thp. Hàm lưng các cation

kim trao i thp.
c. hóm đất xám (Acrisols)
N hóm t xám có mt ti hu khp các vùng ang canh tác trng chè ca tnh vi
din tích khá ln (14.214,66 ha); chim 91,59% tng din tích t trng chè ca tnh Yên
Bái. N hóm t này phân b trên nhiu dng a hình khác nhau, t dng i thp n a
hình núi cao, có  cao trung bình so vi mc nưc bin t 100 n trên 1.000 m. N hóm
t xám gm 2 ơn v t, 2 ơn v t này có c im và tính cht rt khác nhau:
- Đất xám nhiều sỏi sạn (ACsk): t xám si sn có có din tích không nhiu
(khong 758,63 ha; chim 4,88% tng din tích t trng chè toàn tnh; phân b  hu
ht các huyn (tr Mù Cang Chi). ây là loi t xám có quá trình bào mòn ra trôi
khá mnh, nhiu nơi to thành tng t mng, nhiu á l u, t l si sn và các mnh
á v trong tng t khá cao, trung bình > 40% (theo th tích), phân b trên  cao t
100 - 500 m so vi mc nưc bin.  dày tng t hu hiu t 50 - 70 cm.  dc ph
bin t 8 - 20
o
. Ging chè Trung du ưc trng ch yu trên loi t này.
t xám nhiu si sn có thành phn cơ gii trung bình n nng, t tht pha sét và
cát n tht pha sét. T l cp ht sét khong 29 - 36%, cp ht tht t 21 - 25%; còn li là
cp ht cát.  Nm t dao ng t 18 - 27%. t có phn ng t rt chua n chua,
pHH
2
O t t 4,0 - 4,8 và pHKCl t 3,2 - 4,0. Dung tích hp thu  mc thp n trung
bình (4,64 - 10,54 meq/100g t).  no bazơ  mc thp; BS t 9,24 - 22,46%. Hàm
lưng cacbon hu, m tng s  mc trung bình, t 1,62 - 1,89% OC và t 0,13 - 0,16%
N . Lân tng s t mc nghèo n trung bình, trong khong t 0,04 - 0,07% P
2
O
5
; lân d
tiêu  mc rt nghèo, bình quân t dưi 1,0 mg P

2
O
5
/100g t. Kali tng s và d tiêu
t mc thp, t 0,49 - 0,85% K
2
O và t 5,04 - 7,31 mg K
2
O/100g t. Hàm lưng các
cation kim trao i thp.
- Đất xám điển hình (ACha): Loi t này có din tích nhiu nht trong tng din
tích t trng chè ca Yên Bái (chim 86,71%) vi khong 13.456,03 ha và phân b 
hu ht các huyn. t xám in hình là loi t có quá trình phong hóa mnh, tng t
dy, t l á ln ít. Phân b trên nhiu dng a hình khác nhau, t i thp thoi n
i núi cao.  vùng trng chè ca Yên Bái, loi t này phân b   cao t 100 n
trên 1.000 m so vi mc nưc bin;  dc ph bin t 8 - 25
o
, cá bit có mt s vùng 
 dc > 25
o
. Trên loi t này, tùy thuc vào  cao mà có s phân b ca các ging
chè khác nhau,   cao t 100 - 500 m ch yu là chè Trung du, tip n là các ging
chè lai, mt ít din tích là chè nhp ni và chè Shan công nghip mi trng;   cao t
500 n trên 1.000 m hu như ch trng chè Shan, mt loi chè có thương hiu ni ting
trên th trưng trong và ngoài nưc. c bit, Yên Bái có vùng chè Sui Giàng nm
trên  cao 1.371 m so vi mt nưc bin vi din tích khong 300 ha, cht lưng thơm
ngon ni ting. N hiu tác gi cho rng chè có phNm cht tt ca các nưc trên Th gii
thưng có  cao so vi mt bin t 500 - 800 m (Bùi Mnh Tun, 2008) [4].
t xám in hình có thành phn cơ gii trung bình n nng, t tht pha sét và cát
n sét. T l cp ht sét dao ng t 28 - 40%; cp ht tht dao ng t 18 - 25%; còn li

là cp ht cát.  dy tng t t trên 100 cm, mc  á ln ít, t 5 - 10%.  Nm t
dao ng t 16 - 28%. t thưng có phn ng chua nhiu, pHH
2
O dao ng trong
khong 4,0 - 4,5 và pHKCl dao ng trong khong 3,4 - 3,7. Dung tích hp thu  mc
thp n trung bình (4,06 - 12,24 meq/100g t).  no bazơ  mc thp. Hàm lưng
cacbon hu cơ tng s tng canh tác  mc trung bình n khá, t 1,30 - 2,13% OC (cá
bit có mt s vùng  Văn Chn và Mù Cang Chi, hàm lưng OC t mc rt giàu, t
3,0 - 4,0% OC). m tng s trung bình, trong khong 0,12 - 0,19% N . Lân tng s 
mc thp n trung bình, t 0,04 - 0,07% P
2
O
5
; lân d tiêu  mc rt thp, bình quân thp
dưi 3,50 mg P
2
O
5
/100g t. Kali tng s  mc rt nghèo, dao ng t 0,13 - 0,89%
K
2
O; kali d tiêu  mc thp n trung bình, t 4,29 - 10,83 mg K
2
O/100g t. Hàm
lưng các cation kim trao i thp.
Riêng vi các ch tiêu vi lưng (Mo và Mn), chúng tôi tham kho phân cp ca mt
s tác gi nưc ngoài: Vi Mn < 80 ppm và vi Mo < 10 ppm ưc coi là b thiu ht i
vi cây chè [2]. Theo phân cp trên thì hàm lưng Mn trong c 3 nhóm t hin ang
canh tác chè  Yên Bái khá  so vi yêu cu ca cây chè, còn hàm lưng Mo thì 100%
các vùng trng chè b thiu ht.

Khi so sánh vi yêu cu v t ca cây chè vi các tính cht lý, hóa hc ca t trng
chè Yên Bái cho thy:
- Về địa hình:  Yên Bái, có nhiu dng a hình t i thp n núi cao nên phù hp
vi rt nhiu ging chè, gm c các ging chè vùng cao và vùng thp: a hình < 500 m
phù hp vi các ging chè Trung du, mt s ging chè lai và chè nhp ni; a hình >
500 m phù hp vi mt s ging chè Shan. Theo các kt qu nghiên cu, trng chè tt
nht khi  dc < 25
o
. N hư vy, nu so sánh vi iu kin  Yên Bái thì  dc áp ng
khá tt yêu cu ca cây chè. Trong tng s 15.519,15 ha ang trng chè, có 14.648,58 ha
có  dc < 25
o
; chim 94,39%.
- Về lý tính đất: C 3 nhóm t u có tính cht lý hc tương i phù hp vi yêu
cu ca cây chè, ó là: Thành phn cơ gii trung bình n nng;  dày tng t hu hiu
dao ng t 100 - 120 cm (ch có 4,88% din tích t có  dày tng t hu hiu < 70
cm), t l á ln thp, mc nưc ngm sâu dưi 100 cm,  Nm khá, t tơi xp có li
cho sinh trưng ca b r chè, v.v
- Về hóa tính đất: i chiu vi yêu cu ca cây chè [4][5], nhìn chung, vùng t
ang canh tác chè  Yên Bái u phù hp vi sinh trưng, phát trin ca chè, c bit
là yêu cu v hàm lưng m tng s, hàm lưng mùn và dung tích hp thu. Hu ht
các mu t u có hàm lưng m tng s t mc trung bình n khá, hàm lưng
mùn > 2,0%OM; CEC trong sét > 16 meq/100g sét. C 3 nhóm t u có phn ng t
rt chua n chua, tr s pHH
2
O dao ng trong khong 3,8 - 5,5 nên khá phù hp vi
cây chè vì theo các nghiên cu ã có, cây chè yêu cu mt s nguyên t him và
nguyên t vi lưng mà phn ln nhng nguyên t này b kt ta trong môi trưng kim
nên chè yêu cu t có phn ng chua. Tuy nhiên, hàm lưng lân, kali tng s và d
tiêu  mc nghèo và có chiu hưng gim dn theo chiu sâu phu din, mt s hàm

lưng dinh dưng trung lưng (Magie, Canxi) và vi lưng (Molipen) trong t thp
cũng làm gim năng sut, cht lưng cây chè vì chè cn rt nhiu cht dinh dưng, chè
cn nhiu m nht sau ti lân, kali và các cht trung vi lưng (N gun: Bn tin Bình
in, quý II/2005, tr. 14 - 15). Song ây là yu t mà bng các bin pháp k thut
chúng ta có th khc phc ưc.
IV. KÕT LUËN Vµ §Ò NGHÞ



1. Kết luận
1. t trng chè ca tnh Yên Bái thuc 3 nhóm t chính là: t , t nâu tím và
t xám, trong ó nhóm t xám si sn có th coi là nhóm t không thích hp cho cây
chè phát trin ti Yên Bái.
2. Vùng chè Yên Bái phân b   cao t 100 m n trên 1.000 m so vi mt nưc
bin và phân b   dc ph bin là 8 - 25
o
(khong 94,39% tng din tích trng chè).
Ging chè Shan c sn ch yu ưc trng   cao > 800 m trên ơn v t xám in
hình.
3. t trng chè  Yên Bái có thành phn cơ gii trung bình n nng, t l á ln
thp, tng t dày, tơi xp, mc nưc ngm sâu dưi 100 cm,  Nm khá, t chua
(pHH
2
O t 3,8 - 5,5), hàm lưng mùn và m cao, CEC trong sét > 16meq/100g sét,
ây là nhng c im khá thun li cho chè sinh trưng và phát trin. Tuy nhiên, bên
cnh ó mt s tính cht t có nh hưng “tiêu cc” i vi cây chè, ó là: Hàm lưng
lân, kali  mc nghèo và có chiu hưng gim dn theo chiu sâu phu din; Ca
2+
, Mg
2+


rt thp; hàm lưng Molipen b thiu ht nhiu so vi yêu cu ca cây chè. Mt khác,
các nương chè Trung du lâu năm, do tri qua ít nht mt chu kỳ canh tác nhiu năm,
ngưi dân không có bin pháp bo v t, không t gc, không bù p thiu ht dinh
dưng cho t do cây trng ly i, ch  bón phân mt cân i, nên dn n mt s
vùng t b thoái hóa, thành phn cơ gii thô, t nghèo dinh dưng và  chua thp hơn
gii hn thích hp ca cây chè.
2. Đề nghị
1.  m bo sn xut lâu dài, có hiu qu, tnh Yên Bái cn phi có các chính sách
cũng như bin pháp kp thi trong tương lai i vi mt s din tích chè trng   dc >
25
o
hoc trng trên vùng t xám si sn, c bit vùng chè Trung du lâu năm.
2. T nhng nghiên cu v c im ca t trng chè  ngh xây dng các quy
trình s dng phân bón hp lý  nâng cao năng sut, cht lưng ca tng ging chè, c
bit m bo sn xut chè an toàn và cht lưng cao trên cơ s m bo ưc tính bn
vng thông qua vic s dng phân bón sinh hc.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô Xuân Cường, Nguyễn Văn Tạo (2004). “Một số yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng chè xanh đặc sản”, Tạp chí ông nghiệp và Phát triển ông thôn, số 10/2004,
tr.1334 - 1336
2. Nguyễn Văn Chiến (2008), “Hàm lượng các yếu tố dinh dưỡng trung, vi lượng trong
đất trồng chè và búp chè trên đất phiến thạch sét”, Tạp chí Khoa học và công nghệ
V, số 5, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr.76- 80
3. Nguyễn Hữu Khải (2005), Cây chè Việt am: ăng lực canh tranh xuất khu và phát
triển, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội
4. Bùi Mạnh Tuấn (2008), “Điều tra các đặc điểm sinh học của cây chè Shan núi cao tự
nhiên ở tỉnh Lào Cai”, Luận văn Thạc sỹ nông nghiệp
5. Vũ Bội Tuyền (1981), Kỹ thuật sản xuất chè, NXB Công nhân Kỹ thuật, Hà Nội
Người phản biện:

PGS. TS. Nguyễn Văn Viết

×