Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài tập lớn môn tín dụng ngân hàng 1 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 29 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

Mơn học: Tín dụng ngân hàng

Tìm hiểu quy trình tín dụng của 3 ngân hàng thương mại
thuộc 3 nhóm: Ngân hàng thương mại có yếu tố Nhà nước,
Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng thương mại có yếu
tố nước ngồi. So sánh sự khác biệt giữa quy trình tín dụng của
các ngân hàng thương mại được lựa chọn

Giảng viên hướng dẫn: Trần Thị Thu Hường
Nhóm: 04
Lớp học phần: 212FIN33A04

Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2022


Mơn học: Tín dụng ngân hàng
Mã mơn học: 212FIN33A04
3 Ngân hàng thuộc 3 nhóm Ngân hàng mà nhóm lựa chọn nghiên cứu: GP Bank -

Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Tồn Cầu, OCB - Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Đông và Citibank - First National City Bank of
New York
Thành viên nhóm

Mã sinh viên

Nội dung đóng góp


Trần Thu Hiền

22A4060134

- Mở đầu
- Quy trình tín dụng của ngân hàng GP Bank
- Tổng hợp word và format văn bản

Nguyễn Đức Phúc Thảo

22A4060143

- Quy trình tín dụng của ngân hàng OCB
- Kết luận

Lê Minh Khơi

22A4010089

- Cơ sở lý thuyết
- Quy trình tín dụng của ngân hàng Citibank
- Đánh giá về chung về quy trình tín dụng

Tẩn Mí Diển

22A4060112

- So sánh quy trình tín dụng của các ngân hàng GP
Bank, OCB và Citi Bank
- Đánh giá về chung về quy trình tín dụng


Đồn Thế Khanh

22A4060100

- So sánh quy trình tín dụng của các ngân hàng GP
Bank, OCB và Citi Bank
- Làm video và đại diện nhóm thuyết trình

Nguyễn Thanh Hà

22A4060325

1


Mục lục
Mở đầu .......................................................................................................................3
Nội dung .....................................................................................................................4
1. Cơ sở lý thuyết....................................................................................................4
1.1. Khái niệm .....................................................................................................4
1.2. Ý nghĩa của quy trình tín dụng.....................................................................4
1.3. Quy trình tín dụng căn bản ...........................................................................4
2. Quy trình tín dụng của 3 Ngân hàng ..................................................................8
2.1. Quy trình tín dụng của ngân hàng GP Bank ................................................8
2.2. Quy trình tín dụng của ngân hàng OCB.....................................................13
2.3. Quy trình tín dụng của ngân hàng Citibank ...............................................13
3. 3. So sánh quy trình tín dụng của các ngân hàng GP Bank, OCB và Citibank22
Kết luận ....................................................................................................................27
Tài liệu tham khảo....................................................................................................28


2


Mở đầu
Hiện nay, nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển bởi vì thế mà có rất nhiều
những doanh nghiệp vừa và nhỏ đã ra đời. Nhưng điều mà những doanh nghiệp
đang gặp phải là kinh nghiệm kinh doanh như thế nào để đạt được hiệu quả cao và
đặc biệt là có lưu động được nguồn vốn trong những thời gian đầu. Đa phần đối
với những doanh nghiệp thường xun gặp những khó khăn về nguồn vốn, vì thế
mà có nhiều doanh nghiệp đang có nhu cầu để vay vốn đầu tư trong việc kinh
doanh và mở rộng sản xuất. Sự trợ giúp từ hệ thống ngân hàng thương mại là vô
cùng cần thiết để doanh nghiệp thực thi kế hoạch kinh doanh, phát triển, nâng cao
năng lực cạnh tranh của mình. Chức năng và vai trị của Ngân hàng từng ngày
được hoàn thiện, trở thành một bộ phận khơng thể thiếu và góp phần tích cực vào
sự phát triển kinh tế. Vai trò của ngân hàng ngày càng quan trọng và cần thiết đối
với chính phủ, doanh nghiệp và người dân. Vì vậy, khi nhắc đến ngân hàng là
chúng ta sẽ nhắc ngay đến tín dụng, bởi đây là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất
của ngân hàng. Tín dụng đã có vai trị to lớn trong việc thúc đẩy sản xuất và lưu
thơng hàng hố phát triển, góp phần quan trọng vào việc ổn định đời sống, giải
quyết việc làm cho nhân dân, mở rộng và phát triển kinh tế đối ngoại, mở rộng
giao lưu quốc tế. Ngân hàng là cầu nối luân chuyển vốn từ vùng thừa sang vùng
thiếu nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Tuy nhiên, vấn đề hạn chế về nguồn
vốn phát triển dự án và nền tảng tiêu chuẩn quốc tế, một mặt, cạnh tranh toàn cầu
đã mang lại nhiều thách thức cho các ngân hàng, mặt khác cũng thúc đẩy quá trình
thu hút và sử dụng vốn. Để có một cái nhìn rõ hơn về quy trình tín dụng trong ngân
hàng nhóm chúng em đã tìm hiểu về chủ đề “Tìm hiểu quy trình tín dụng của 3
ngân hàng thương mại thuộc 3 nhóm: Ngân hàng thương mại có yếu tố Nhà nước,
Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng thương mại có yếu tố nước ngồi. So
sánh sự khác biệt giữa quy trình tín dụng của các ngân hàng thương mại được lựa

chọn” với 3 ngân hàng là ngân hàng GP Bank, ngân hàng OCB và ngân hàng
Citibank qua đó dựa trên những kiến thức đã học về quy trình tín dụng lý thuyết để
chỉ ra sự khác biệt trong quy trình tín dụng giữa ngân hàng GP Bank với ngân hàng
OCB và ngân hàng Citibank. Vì vốn kiến thức còn hạn chế và thực tế vấn đề tín
dụng vẫn là một vấn đề quan trọng trong hoạt động ngân hàng cũng như trong nền
kinh tế thị trường của Việt Nam, nên phần bài tập của nhóm khơng thể tránh khỏi
những sai sót và thiếu sót. Nhóm chúng em mong sẽ nhận được những ý kiến đóng
góp của cơ để bài tập được hồn thiện tốt hơn. Chúng em xin cảm ơn cô.

3


Nội dung
1. Cơ sở lý thuyết
1.1. Khái niệm
Quy trình tín dụng (Credit Procedures) là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của
ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một
trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng đến khi chấm dứt
quan hệ tín dụng. Đó là q trình đồng bộ, có tính chất liên hồn, theo trình tự nhất
định và có quan hệ chặt chẽ, gắn bó với nhau.
1.2. Ý nghĩa của quy trình tín dụng
- Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lí sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao
chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Về mặt quản lí, quy trình tín dụng có tác dụng:
- Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động
tín dụng.
- Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
1.3. Quy trình tín dụng căn bản
Quy trình tín dụng thường có 6 bước là:
 Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng.

Hồ sơ tín dụng cung cấp ban đầu thơng tin về khách hàng, phục vụ cho qua trình
phân tích tín dụng sau này. Là căn cứ để chứng tỏ khách hàng thực sự có nhu cầu
vay vốn. Về cơ bản, hồ sơ tín dụng gồm:
(1) Giấy đề nghị vay vốn: là giấy tờ chứng tỏ khách hàng có nhu cầu vốn và muốn
thiết lập quan hệ tín dụng với Ngân hàng

4


(2) Hồ sơ pháp lí:

Đối với khách hàng cá nhân:
+ Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân
+ Hộ khẩu
+ Giấy đăng kí kết hơn/chứng nhận độc thân

Đối với khách hàng doanh nghiệp:
+ Quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp
+ Điều lệ doanh nghiệp
+ Quyết định bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), kế toán trưởng
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
+ Giấy chứng nhận vốn ban đầu (bàn giao vốn)
+ Giấy ủy quyền cho cá nhân trong quan hệ vốn với ngân hàng
+ Giấy phép hành nghề
+ Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật: Giấy phép đầu tư với DN có vốn
đầu tư nước ngoài, Hợp đồng liên doanh với doanh nghiệp liên doanh
(3) Hồ sơ kinh tế: Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kì, hợp đồng kinh tế, bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tờ khai thuế VAT, báo cáo
thực


Đối với khách hàng cá nhân:
+ Hợp đồng lao động
+ Giấy tờ bổ nhiệm
+ Quyết định lương
+ Sao kê lương của bản thân và những người liên quan
+ Giấy tờ chứng minh thu nhập khác
5




Đối với khách hàng doanh nghiệp:
+ Báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính hiện kế hoạch kinh
doanh sản xuất,…
+ Sổ quỹ tiền mặt, sao kê tài khoản ngân hàng.
+ Một số hợp đồng kinh tế đã kí
+ Tờ khai thuế GTGT
+ Hồ sơ vay vốn (cho mỗi lần vay hoặc một hợp đồng tín dụng), bao gồm: Giấy đề
nghị vay vốn, dự án/phương án sản xuất kinh doanh, các giấy tờ khác liên quan…
(4) Hồ sơ đảm bảo tiền vay:
+ Giấy tờ gốc chứng nhận quyền sở hữu tài sản
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Hợp đồng bảo hiểm tài sản (nếu có quy định).
 Bước 2: Phân tích tín dụng
Xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay
và hồn trả nợ vay.

Ý nghĩa:
- Hạn chế tình trạng thơng tin khơng cân xứng.

- Đánh giá chính sách mức độ rủi ro của khách hàng.
- Đánh giá chính xác nhu cầu vay vốn của khách hàng.

Phân tích tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp cần phân tích về:
+ Năng lực pháp lý
+ Uy tín của khách hàng vay
+ Năng lực tài chính của khách hàng
+ Năng lực kinh doanh của khách hàng
+ Môi trường kinh doanh
+ Phương án, dự án vay vốn
+ Tài sản đảm bảo

Phân tích tín dụng đối với khách hàng là cá nhân cần:
+ Đánh giá năng lực pháp lý
+ Đánh giá đặc điểm, uy tín thái độ khách hàng
+ Đánh giá vốn tham gia, năng lực tài chính, thu nhập, khả năng trả nợ
+ Đánh giá nhu cầu sử dụng vốn
+ Đánh giá tài sản bảo đảm
 Bước 3: Quyết định tín dụng
6


 Cơ sở ra quyết định tín dụng:
- Thơng tin cập nhật từ thị trường, các cơ quan có liên quan.
- Chính sách tín dụng của ngân hàng, những quy định hoạt động tín dụng của nhà
nước.
- Nguồn cho vay của ngân hàng khi ra quyết định.
- Kết quả thẩm định bảo đảm tín dụng.

Quyền phán quyết tín dụng:

- Tập trung phán quyết: Việc ra quyết định tín dụng do Hội đồng tín dụng của ngân
hàng quyết định.
- Phân quyền phán quyết: Việc ra quyết định tín dụng được phân quyền cho các chi
nhánh và hội sở chính của ngân hàng thương mại.

Nội dung ra quyết định tín dụng:
- Căn cứ xác định mức cho vay:
+ Nhu cầu vay: cần thiết, hợp lý: căn cứ vào phương án, dự án
+ Khả năng nguồn vốn của ngân hàng: quyết định đến khả năng thanh toán,
chi trả của ngân hàng ; căn cứ vào cân đối vốn kế hoạch,thực tế
+ Giới hạn cho vay tối đa: theo vốn tự có của ngân hàng, theo vốn tự có của
khách hàng, theo giá trị tài sản đảm bảo.
- Căn cứ xác định thời hạn cho vay:
+ Thời gian người sử dụng cần sử dụng vốn vay
+ Tính chất nguồn vốn ngân hàng
+ Cơ sở pháp lý: thời gian cho vay trung dài hạn < thời gian hoạt động còn lại
của doanh nghiệp
 Xác định lãi suất cho vay:
+ Lãi suất đầu vào
+ Chi phí hoạt động của ngân hàng
+ Mức bù rủi ro
+ Lợi nhuận dự kiến
 Bước 4: Giải ngân
Giải ngân là nghiệp vụ cấp tiền cho khách hàng hay phát tiền vay trên cơ sở mức tín
dụng đã cam kết theo hợp đồng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa
hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng
và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây
phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
7



 Bước 5: Giám sát, thu nợ
Giám sát món vay hiệu quả sẽ làm giảm tổn thất tín dụng thơng qua việc phát hiện
và đánh giá vấn đề sớm nhất có thể. Đồng thời, nó cũng giúp phát hiện những cơ hội
kinh doanh mới.
Nội dung giám sát bao gồm: Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay, theo dõi phân tích
tình hình hoạt động kinh doanh và bảo đảm tín dụng của KH, Xếp hạng tín dụng
theo mức độ rủi ro.
Thu nợ: khi khoản nợ đến hạn, ngân hàng thực hiện thu nợ từ khách hàng vay vốn.
Khi khoản vay có vấn đề, hoặc đến hạn khách hàng khơng trả được nợ, ngân hàng
có thể thực hiện các biện pháp để xử lý (Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, Gia hạn nợ, Điều
chỉnh kỳ hạn nợ, Chuyển nợ quá hạn, chuyển sang bộ phận xử lý nợ)
 Bước 6: Thanh lí tín dụng
Đây là bước cuối cùng trong 1 quy trình tín dụng. Một khoản tín dụng có thể được
kết thúc theo một trong 2 cách:

Thanh lý mặc nhiên

Thanh lý bắt buộc.
2. Quy trình tín dụng của 3 Ngân hàng
2.1. Ngân hàng GP Bank
2.1.1. Giới thiệu về GP Bank

Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu khí Tồn cầu có tên giao dịch
tiếng Anh là Global Petro Commercial Joint Stock Bank, viết tắt là GPBank. Ngân
hàng được thành lập năm 1992, đến ngày 07/07/1992 chuyển đổi mơ hình hoạt
động từ ngân hàng thương mại cổ phần sang ngân hàng thương mại trách nhiệm
hữu hạn 100% vốn nhà nước. GPBank cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính 8



ngân hàng tầm cỡ quốc tế như tiền gửi tiết kiệm, tín dụng có bảo đảm, thanh tốn
quốc tế, dịch vụ tài chính - du học, giao dịch ngoại tệ, dịch vụ thẻ, dịch vụ chuyển
tiền, ngân hàng trực tuyến, ngân hàng di động ... Dựa trên nền tảng công nghệ tiên
tiến, nhằm tối đa hóa lợi ích của khách hàng, mạng lưới kinh doanh của GPBank
tiếp tục được mở rộng, 01 trụ sở chính và gần 80 chi nhánh / giao dịch / quỹ tiết
kiệm trên toàn quốc, với hơn 1.400 cán bộ được đào tạo chuyên nghiệp. GPBank
rất chú trọng đến việc thu hút và xây dựng nguồn nhân lực mới, chú trọng tập hợp
nguồn nhân lực trẻ được đào tạo chính quy tại các trường đại học và đội ngũ lao
động có kinh nghiệm trong ngành ngân hàng. Hiện hơn 97% nhân viên GPBank có
trình độ đại học và trên đại học, thành thạo các kỹ năng nghiệp vụ. Hiện đại hóa hệ
thống cơng nghệ thơng tin là một trong những ưu tiên hàng đầu của GPBank nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh, đồng thời mang đến cho khách hàng những tiện ích
và dịch vụ ngân hàng hàng đầu. GPBank là một trong những ngân hàng đầu tiên
triển khai thành công phần mềm hệ thống ngân hàng lõi (Core Banking) T24 của
Temenos, có thể xử lý hơn 10.000 giao dịch mỗi giây, giúp tối ưu hóa quy trình
ngân hàng trong khi vẫn chống chịu với những thay đổi của doanh nghiệp.
2.1.2. Quy trình tín dụng của GP Bank
Bước 1: Gặp gỡ khách hàng và đánh giá sơ bộ
- Tiếp xúc với khách hàng và tìm cơ hội hợp tác
- Xác định nhu cầu và đánh giá sơ bộ
- Hướng dẫn lập hồ sơ và đàm phán các điều kiện
Công văn số 261/2010/CV-GPBHO ngày 06/08/2010 về việc đẩy mạnh tìm
kiếm khách hàng.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng
-

Tiếp nhận hồ sơ
Kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ
Tổng hợp hồ sơ đầy đủ về khách hàng và khoản vay

Trao đổi với khách hàng để nắm rõ các thông tin của khoản vay
Chuẩn bị nội dung đi kiểm tra thực tế

Bước 3: Thẩm định và lập tờ trình tín dụng
- Khảo sát thực tế
- Thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau
9


Thẩm định tư cách pháp lý của khách hàng
Thẩm định tình hình hoạt động và khả năng tài chính của khách hàng
Thẩm định phương án vay vốn và trả nợ, dự án đầu tư
Thẩm định bảo đảm tiền vay
+ Kiểm tra tình trạng thực tế của tài sản bảo đảm tiền vay
+ Phân tích, thẩm định và định giá tài sản bảo đảm tiền vay
 Nguồn thông tin để thẩm định
 Thẩm định bên cầm cố, thế chấp
 Thẩm định bên bảo lãnh
 Thẩm định các điều kiện của tài sản bảo đảm
 Xác định thứ tự ưu tiên thanh tốn
- Lập tờ trình thẩm định
+ Các vấn đề lưu ý khi lập tờ trình
 Cơng văn số 550/2010/TGĐ ngày 07/10/2010 về cho vay đối với khách
hàng
 Công văn số 178/2010/CV-GPBHO về việc cho vay bù đắp.
 Tầm quan trọng và các mục cần kiểm tra trước khi viết tờ trình tín dụng.
- Thẩm định khoản vay ngoại tệ: Các nhu cầu vốn được vay bằng ngoại tệ
+ Để thanh tốn cho nước ngồi tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ phục
hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Để trả nợ nước ngoài trước hạn

+ Để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
+ Để thực hiện dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ xuất khẩu.
-

Bước 4: Phê duyệt và quyết định cho vay
-

Chuyên viên khách hàng trình phê duyệt khoản vay
Phịng Hỗ trợ tín dụng kiểm tra hồ sơ vay
Trình hồ sơ vay lên cấp có thẩm quyền
Đơn vị cho vay xem xét khoản vay đưa ra ý kiến
Tái thẩm định khoản vay vượt cấp
Cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định khoản vay

Bước 5: Hoàn chỉnh thủ tục cho vay

10


-

Cơng việc hỗ trợ tín dụng nhận thơng báo kết quả phê duyệt
Thỏa thuận với khách hàng
Soạn thảo các hợp đồng, văn bản
Hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ, tài liệu cho khách hàng
Chỉnh sửa hợp đồng tín dụng
Ký kết các hợp đồng, văn bản
Hoàn thiện hồ sơ, nhận tài sản bảo đảm


Bước 6: Giải ngân
-

Thơng báo đã hồn tất các thủ tục bảo đảm tiền vay
Nhận đề nghị giải ngân của khách hàng và chuẩn bị nguồn vốn
Tập hợp hồ sơ, làm tờ trình giải ngân
Kiểm sốt khế ước nhận nợ và chứng từ giải ngân
Hạch toán giải ngân
Kiểm soát, duyệt giải ngân
Chuyển tiền giải ngân cho khách hàng
Ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín
dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền
sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóahoặc dịch vụ có liên quan,
nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả
năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà
cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.

Bước 7: Kiểm tra, đánh giá việc sử dụng tiền vay
-

Lập kế hoạch kiểm tra
Chuẩn bị nội dung kiểm tra thực tế
Kiểm tra cam kết và thỏa thuận tín dụng
Tập hợp số liệu về tình hình tài chính và kinh doand
Tìm kiếm cơ hội gia tăng doanh thu và bán chéo sản phẩm
Phát hiện các dấu hiệu cảnh báo sớm
Lập biên bản kiểm tra
Cập nhật, lưu giữ hồ sơ
Nội dung kiểm tra sau cho vay:


11


- Việc giải ngân theo tiến độ và đối tượng cho vay trong dự án, phương án vay
vốn. Tình hình sử dụng vốn vay theo mục đích đã ghi trong Hợp đồng tín
dụng. Kết quả, hiệu quả thực hiện dự án, phương án.
- Tình hình tài chính của khách hàng, tình hình sản xuất, kinh doanh, tồn kho,
tiêu thụ sản phẩm. Tình hình tổ chức, bộ máy, quản lý điều hành.
- Tình hình thu nhập, tình hình trả nợ gốc và lãi Tình hình thực hiện các cam
kết Hiện trạng tài sản bảo đảm tiền vay.
- Khả năng cạnh tranh, thông tin về thị trường mà khách hàng đang hoạt động
Các vấn đề bất thường và các nội dung cần thiết khác.
Bước 8: Điều chỉnh khoản vay
-

Thẩm định để nghị của khách hàng
Thỏa thuận với khách hàng về các điều kiện sửa đổi
Lập tờ trình thẩm định sửa đổi tín dụng
Phê duyệt sửa đổi tín dụng
Soạn thảo và trình các cấp có thẩm quyền ký hợp đồng và các văn bản liên
quan
Thông báo kết quả cho khách hàng
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ:
Đánh giá tình hình sản xuất, kinh doanh hiện tại so với phương án, tình hình
vốn tài sản, cơng nợ hiện tại, triển vọng tài chính của khách hàng
Lý do cơ cấu lại thời hạn trả nợ
Nguồn trả nợ, kế hoạch trả nợ trong thời gian dự kiến điều chỉnh, các biện
pháp quản lý đối với nguồn trả nợ
Thẩm định lại tài sản bảo đảm, xem xét các thơng tin tài chính phi tài chính
liên quan và đánh giá tổng hợp nguyên nhân khách quan chủ quan

Đề xuất việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ
Thông báo kết quả cho khách hàng

Bước 9: Quản lý khoản vay, thu hồi nợ
- In danh sách đến hạn trả gốc lãi
- Thơng báo bằng thư, điện thoại
- Hạch tốn thu nợ
- Lập và gửi thông báo chuyển nợ quá hạn
12


- Đơn đốc khách hàng trả nợ
-

Hạch tốn thu nợ, theo dõi để chuyển thành nợ trong hạn

- Thông báo cho CVKH, lãnh đạo quyết định
- Lập tờ trình xử lý tài sản
- Xử lý tài sản, thu nợ gốc lã, xóa nợ
Phân loại nợ theo QĐ 493/NHNN và QĐ 18/NHNN
-

Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Phát hiện và xử lý các trường hợp có dấu hiệu rủi ro

- Phát hiện và xử lý các trường hợp có dấu hiệu rủi ro

- Kiểm tra các thông tin liên quan đến khoản vay, phát hiện dấu hiệu rủi ro
- Xác định mức độ nghiêm trọng của vấn đề
- Lập báo cáo và đề xuất biện pháp xử lý rủi ro
- Phê duyệt
- Thực hiện các biện pháp xử lý rủi ro
- Cập nhật hồ sơ tín dụng
Bước 10: Tất tốn khoản vay
2.2. Quy trình tín dụng của ngân hàng OCB
2.2.1. Giới thiệu về ngân hàng OCB

13


Ngân hàng TMCP Phương Đông – Orient Commercial Joint Stock Bank
(OCB) được thành lập từ ngày 10/06/1996, trải qua hơn 25 năm hoạt động và phát
triển, OCB hiện có hơn 200 đơn vị kinh doanh trải dài tại khắp các tỉnh thành,
trung tâm kinh tế trọng điểm trên cả nước. Và được đánh giá là một trong những
ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tốt và ổn định trong nhiều năm liền. NH có trụ sở
chính ở số 45 Lê Duẩn , Quận 1 , TP.HCM
OCB được Ngân hàng Nhà nước công nhận là một trong ba ngân hàng đầu tiên
hoàn thành các hạng mục quản trị rủi ro theo tiêu chuẩn quốc tế Basel II vào cuối
năm 2018. Moody’s Investors Service, một trong 3 tổ chức xếp hạng tín nhiệm uy
tín nhất thế giới, tăng bậc xếp hạng đánh giá rủi ro đối tác (CRA) và xếp hạng rủi
ro đối tác (CRR) lên mức Ba3 vào tháng 7/2019. Đây là mức xếp hạng thuộc Top
cao nhất tại Việt Nam hiện nay.
Được đánh giá là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam về hiệu quả hoạt động với tiềm
năng tăng trưởng bền vững, OCB đã tạo được niềm tin để Aozora Bank - một trong
những ngân hàng hoạt động hiệu quả nhất tại Nhật Bản, đầu tư 15% vốn cổ phần
OCB và trở thành đối tác chiến lược lâu dài.
2.2.2. Quy trình tín dụng của NH OCB

Bước 1 : Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Khi khách hàng đến NH đề xuất nhu cầu vay cán bộ tư vấn chịu trách nhiệm
hướng dẫn giúp đỡ khách hàng lập và hoàn thiện hồ sơ vay vốn phù hợp với
yêu cầu tính chất khoản vay.
- Cán bộ tư vấn xem xét hồ sơ vay vốn : tính hợp lệ và sự đầy đủ theo yêu cầu
và điều kiện của NH OCB
+ Nếu khơng đủ điều kiện , khơng phù hợp với chính sách cho vay của NH
thì từ chối sau khi báo cho lãnh đao phịng.
+ Nếu khơng đầy đủ và khơng hợp lí thì hướng dẫn người vay bổ sung, sửa
đổi
+ Nếu đủ hồ sơ thì nhận và cấp biên nhận hẹn ngày làm việc với khách hàng
- Cán bộ tín dụng trong quá trình tiếp xúc trực tiếp với KH phải tìm hiểu khéo
léo thơng tin từ KH bởi nhiều thông tin không được phản ánh trong hồ sơ
vay nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra
Bước 2 : Xử lí hồ sơ vay vốn
14


- Thẩm định lịch sử quan hệ tín dụng
+ Đối với KH đã từng có quan hệ tín dụng thì có thể nhận biết thơng qua thơng
tin do CIC cung cấp. Do đó NH chỉ cần điền tên KH , địa chỉ , mã thuế, hay tên
, số CMT bằng cách truy cập vào thì sẽ có thơng tin về lịch sử tín dụng của KH
từ phản hồi từ CIC. Điều này đánh giá quá trình trả nợ của KH.
+ Nếu thấy quá trính trả nợ của KH đầy đủ, đúng hạn khơng nợ xấu thì có thể
cân nhắc đề nghị cho vay, tuy nhiên phải tìm hiểu dư nợ hiện tại của KH là bao
nhiêu để xác nhận hạng mức tín dụng cho phù hợp. Cịn đối với KH có lịch sử
nợ xấu mà đã trả xong thì xem xét mức độ rủi ro. Đối với KH vẫn còn nợ xấu
thì từ chối cho vay
- Thẩm định hồ sơ pháp lí
+ Xác minh tính hợp lệ, hợp pháp của hộ khẩu, CMT, giấy đăng kí kết hơn, hộ

chiếu của KH, giấy đăng kí kinh doanh,…
+ Xác định năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự của KH
- Thẩm định KH và tình hình tài chính của KH
+ Lịch sử xuất thân, sức khỏe, điều kiện sinh hoạt, nghề nghiệp thu nhập của
KH được thể hiện trên hợp đồng lao động, bảng lương tháng quyết định tăng
lương, quyết định tăng lương, trợ cấp.
+ Đánh giá tư cách KH như trình độ học vấn, chun mơn, khả năng quản lí,
hiểu biết về pháp luật, nhận thức trách nhiệm của KH
+ Đánh giá tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinhdoanh của ngành nghề
đang thẩm định hồ sơ. Phân tích các chỉ tiêu về tình hình sản xuất kinh doanh
và khả năng tài chính của KH . Việc đánh giá tính hình tài chính hoạt động sản
xuất kinh doanh rất quan trọng nó ảnh hưởng đên khả năng hồn trả nợ của KH.
- Thẩm định mục đích vay vốn
+ Mục đích vay phải hợp pháp, NH phải giám sát mục đích sử dụng vay vốn
+ Phương án sử dụng vốn phải khả thi, có hiệu quả kinh tế hoặc hiệu quả về
mặt đời sống, giải trình được các khoản thu nhập trả nợ. Đa số các KH vay vốn
ngân hàng đều có các phương án kinh doanh cụ thể khả thi. Số lượng các KH sử
15


dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo NH là không nhiều. Tuy nhiên những vụ
việc phát sinh lại hết sức nặng nề, ảnh hưởng đến hoạt động NH. Nếu phát hiện
KH sử dụng vốn vay sai mục đích thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất , NH thu hồi
số lãi tiền vay. Trường hợp NH không thu hồi được thì báo lên cơ quan có thẩm
quyền để được xử lí hoặc khởi kiện vi phạm hợp đồng.
- Thẩm định về tài sản đảm bảo: đây là khâu khá quan trọng vì nó là nguồn
đảm bảo cho khoản vay của KH và có thể được thanh lí để trả nợ trong
trường hợp Kh không đủ khả năng trả nợ. Do đó, việc bảo đảm tài sản đảm
bảo phải phù hợp vừa đảm bảo cho khoản vay cũng vừa bảo vệ cho KH.
Bước 3: Quyết định cho vay

- Cán bộ tín dụng tập hợp hồ sơ trình trưởng phịng trưởng phòng xem xét lại
hồ sơ, thẩm định lại nội dung, chỉ tiêu đã được cán bộ tín dụng tính tốn, yêu
cầu bổ sung hồ sơ chỉ tiêu chất lượng thẩm định. Sau đó ghi ý kiến của mình
vào tờ trình thẩm định.
- Giám đốc xem xét quyết định. Nếu không cho vay ghi rõ lí do để lập thơng
báo gửi cho KH. Nếu cho vay ghi rõ mức cho vay, lãi suất, thời hạn cho vay,
các điều kiện khác nếu có.
- Thời gian thẩm định cho vay: Đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ NH sẽ cho nhận
hồ sơ
+ 7 ngày làm việc đối với vay ngắn hạn
+ 30 ngày làm việc với vay trung và dài hạn
Mức phán quyết: Theo quy định của Tổng GĐ từng thời kì
Bước 4: Hồn chỉnh thủ tục, lập và kí hợp đồng tín dụng
- Cán bộ tín dụng lập hợp đồng đảm bảo và làm thủ tục công chứng bàn giao
tài sản
- Cán bộ tín dụng thu thập hồ sơ tài sản đảm bảo. lập hợp đồng tín dụng, trình
lãnh đạo kí
- Cán bộ tín dụng hướng dẫn KH bổ sung hồ sơ cần thiết để hoàn chỉnh hồ sơ
+ Hồ sơ tín dụng bao gồm:
 HĐ tín dụng : là văn bản có tính rang buộc cao nhất
16


 Giấy kiểm định tài sản: sau khi thẩm định tài sản đảm bảo thì giá trị của tài
sản đảm bảo này được định giá
 Văn bản xác nhận đối tượng giao dịch
Bước 5: Giải ngân
Cán bộ tín dụng hướng dẫn KH hoàn thiện các chứng từ, điều kiện giải ngân phù
hợp với điều kiện của HĐ tín dụng. Khi được duyệt chứng từ Cán bộ tín dụng
chuyển chứng từ và hồ sơ vay vốn của phịng kế tốn, phịng ngân quỹ để giải ngân

cho KH
Bước 6: Lưu trữ và chuyển giao thông tin, chứng từ về KH và khoản vay
Cán bộ tín dụng có trách nhiệm nạp thơng tin dữ liệu KH và khoản vay và chuyển
chứng từ cần thiết cho các phịng, bộ phận có liên quan đến tổng hợp, theo dõi
Bước 7: Theo dõi quá trình sử dụng vốn vay
Cán bộ tín dụng theo dõi và đánh giá tình hình trả nợ gốc và lãi của KH
Có kế hoạch kiểm tra theo định kì và đột xuất việc sử dụng vốn vay và việc thực
hiện các điều khoản của HĐ tín dụng.
Sau khi kiểm tra, Cán bộ tín dụng phải báo cáo bằng văn bản cho trưởng phịng
Đơn đốc khách hàng cung cấp báo cáo về tình hình tài chính, kinh doanh
Theo dõi phân tích, định kì đánh giá tình hình hoạt động và tài chính của KH
Báo cáo lãnh đạo để cùng KH có biện pháp khắc phục tình hình sản xuất kinh
doanh, tài chính của KH gặp phải gặp phải những biến động bất lợi.
Đánh giá phân loại KH cũng như những khoản nợ của KH để cùng lãnh đạo có
hướng giải quyết.
Bước 8 : Thu nợ
Cán bộ tín dụng có trách nhiệm, thơng báo nợ đến hạn cho KH chậm nhất 5 ngày
trước thời điểm nợ phải trả.
Phịng kế tốn ngân quỹ có trách nhiệm:
+ Thu nợ và lãi theo HĐ tín dụng và các thỏa thuận bổ sung giữa KH với NH biên
bản bổ sung HĐ tín dụng, văn bản điều chỉnh kì hạn nợ, giảm …
17


+ Sau khi thu nợ xong, tiên hành hạch toán giảm du nợ trên khoản vay
+ Chuyển qua nợ quá hạn đối với trường hợp KH không trả được nợ khi tới hạn
khơng có văn bản đồng ý gia hạn nợ hoặc điều chỉnh gia hạn nợ.
Bước 9 : Xử lí khách hàng gặp khó khăn
Trong q trình cho vay có thể KH gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan,
chủ quan, phải điều chỉnh kì hạn nợ, chuyển qua nợ quá hạn, xử lí TSĐB tiền

vay… Trong trường hợp đó , cán bộ tín dụng có trách nhiệm:
+ Kịp thời hướng dẫn KH hoàn thiện hồ sơ đề nghị NH xem xét
+ Căn cứ vào quá trình vốn vay và kết quả phân tích, đánh giá thực tế KH, quy
định của NH, cán bộ tín dụng lập tờ trình nội dung có liên quan và đề xuất hướng
giải quyết xử lí trình trưởng phịng tín dụng xem xét.
+ Trưởng phịng tín dụng sau khi kiểm tra có đề xuất xử lí trên tờ trình của CBTD
trình GĐ giải quyết.
+ GĐ có quyết định cụ thể trong tờ trình của phịn tín dụng
+ Sau khi có quyết định của GĐ, phịng tín dụng chịu trách nhiệm thơng báo
hướng dẫn KH thực hiện theo quyết định của GĐ
Bước 10 : Thanh lí hợp đồng tín dụng
HĐ tín dụng được thanh lí khi KH trả hết nợ vay cả gốc lẫn lãi
- Thủ tục thanh lí:
+ Sau khi trả hết nợ, phịng tín dụng lập văn bản đề nghị giao trả hồ sơ thế chấp
cầm cố , bảo lãnh KH trình GĐ giải quyết giải chấp
+ Sauk hi có phê duyệt giải chấp, thủ quỹ xuất kho để trả lại các giấy tò thế chấp,
cầm cố bảo lãnh người vay
+ CBTD lập thơng báo giải chấp gửi đến cơ quan có liên quan
2.3.Quy trình tín dụng ngân hàng Citibank
2.3.1. Giới thiệu về ngân hàng Citibank
Ngân hàng Citibank Việt Nam là một trong những chi nhánh của các ngân
hàng quốc tế lớn tại Việt Nam. Citibank tự hào là một trong những ngân hàng nước
18


ngồi hàng đầu có chi nhánh tại Việt Nam, tọa lạc tại hai trung tâm kinh tế - chính
trị - văn hóa - xã hội quan trọng của Thành phố Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh và Tp.
Hà Nội và mạng lưới trực thuộc phủ khắp 64 tỉnh thành. Trước năm 1975, Citibank
thành lập chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh, đến năm 1993,
Citibank tiếp tục hoạt động trở lại tại Việt Nam và thành lập văn phòng đại diện tại

TP. Hà Nội. Citibank đã và đang cung cấp các dịch vụ tài chính trên khắp các ngân
hàng, đặc biệt là tại hơn 1.000 thành phố lớn ở 160 quốc gia và hàng trăm triệu khách
hàng trên tồn thế giới.

Vì vậy, Citibank là ngân hàng nước ngoài đã hoạt động tại Việt Nam nhiều năm.
Citibank đã đạt được nhiều thành tích nổi bật, được đa số khách hàng đánh giá tích
cực về ngân hàng, cùng với quá trình phát triển của Citibank, Citibank vinh dự nhận
được nhiều giải thưởng trong và ngoài nước. Dưới đây là một số giải thưởng tiêu
biểu mà Citibank đã đạt được trong những năm qua.
2.3.2. Quy trình tín dụng ngân hàng Citibank
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
- Giấy đề nghị vay vốn
- Bản sao Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
- Bản sao sổ hộ khẩu.
- Giấy tạm trú hoặc hóa đơn tiền điện/tiền nước/ tiền điện thoại của tháng gần
nhất. (Đối với trường hợp đang sống tại địa chỉ khác với địa chỉ được ghi trong sổ
Hộ khẩu)
 Điều kiện vay
19


- Thu nhập hàng tháng phải từ 15 triệu đồng trở lên và nhận lương qua tài
khoản ngân hàng.
- Là công dân Việt Nam và hiện đang cư trú tại TP Hồ Chí Minh và TP Hà
Nội
- Khách hàng là công dân Việt Nam, tuổi từ 21 đến 55 tuổi (đối với nam tối đa
là 60 tuổi)
- Thời gian làm việc tại doanh nghiệp 12 tháng trở lên
- Không nợ xấu, không tiền án tiền sự
- Khách hàng cần mở Thẻ tín dụng linh hoạt trước khi đăng ký khoản vay

- Với người có lương hàng tháng:
+ Chuẩn bị bản sao kê trong 3 tháng gần nhất thể hiện tiền lương. Giấy này phải
có sự xác nhận của Ngân hàng.
+ Trong trường hợp bản sao kê không thể hiện tiền lương, bạn phải bổ sung
Hợp đồng lao động. Cần chỉ rõ thời gian làm việc, chức vụ, lương và điều lệ trong
hợp đồng có sự xác nhận của cơng ty.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng
Khi đã thẩm định xong hồ sơ vay, phía ngân hàng sẽ sẽ xác minh và đối chiếu
theo thông tin mà khách hàng cung cấp. Nếu hồ sơ của khách hàng đã đạt yêu cầu,
phía ngân hàng sẽ báo số tiền được vay, lãi suất cũng như thời gian được vay.
- Đánh giá đặc điểm, uy tín thái độ của khách hàng: Đánh giá về hoạt động lịch
sử của khách hàng, tư cách và năng lực pháp lý. Đánh giá, phân tích triển vọng của
khách hàng, tinh hình quan hệ của khách hàng với ngân hàng.
- Đánh giá năng lực tài chính thu nhập, khả năng trả nợ của khách hàng: Bộ
phận quản lí khách hàng tại Citibank sẽ thực hiện phân tích đánh giá tình hình tài
chính cũng như năng lực tài chính của khách hàng thơng qua thu nhập hàng tháng
của cá nhân, của gia đình, số lượng thành viên trong gia đình,..
- Đánh giá nhu cầu sử dụng vốn: dựa vào các đánh giá về nhu cầu của khách
hàng, bộ phận tín dụng sẽ tư vấn và đưa ra mức vay hợp lí cho khách hàng, phù
hợp với điều kiện vay và nhu cầu sử dụng của khách hàng.
20


- Đánh giá tài sản bảo đảm theo quy định hiện hành của Citibank.
- Đánh giá toàn diện rủi ro và các biện pháp phịng ngừa.
Bước 3: Thơng báo kết quả hồ sơ
Sau q trình thẩm định và phân tích tín dụng, hồ sơ của khách hàng sẽ được gửi
lên bộ phận phê duyệt tại Citibank. Tại đây, bộ phận quản lí khách hàng sẽ dựa trên
các tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá để trình lên cấp quản lí (trưởng bộ phận) bộ phận xác
nhận, ký duyệt và đưa ra thông báo cuối cùng. Thông thường kết quả sẽ được thông

báo sau 1-2 ngày.
Bước 4: Phê duyệt và ra thông báo cho vay
Hợp đồng tín dụng chính là văn bản viết ghi lại thỏa thuận giữa khách hàng và
Ngân hàng. Hai bên có trách nhiệm tuân thủ đúng các yêu cầu của nhau.
Tại Citibank, người đại diện khách hàng kí kết hợp đồng tín dụng theo quy
định về ủy quyền kí và thực hiện các hợp đồng và văn bản liên quan. Hợp đồng
tín dụng phải được kí kết bởi người đại diện có thẩm quyền của Citibank và
người đại diện có thẩm quyền của khách hàng theo quy định của pháp luật và
quy định nội bộ của Citibank.
Tại Citibank, sau khi bộ phận quản lí khách hàng tiếp nhận hồ sơ thì hợp
đồng tín dụng sẽ được lập và được trình lên Giám đốc bộ phận quản lí khách
hàng để kí xác nhận đồng ý hoặc khơng đồng ý về việc cấp tín dụng cho khách
hàng.
 Trường hợp đồng ý cấp tín dụng: nếu cấp thẩm quyền đồng ý cấp tín dụng
thì nhân viên quan hệ khách hàng sẽ thông báo cho khách hàng bằng văn bản theo
mẫu quy định, sau đó đề nghị khách hàng ký xác nhận và gửi lại cho Citibank. Hợp
đồng tín dụng sẽ được phê duyệt và lập ngay sau đó.
Trường hợp khơng cấp tín dụng: khi cấp thẩm quyền khơng đồng ý cấp tín dụng
thì nhân viên quan hệ khách hàng sẽ thơng báo cho khách hàng bằng văn bản theo
mẫu quy định. Bộ phận quan hệ khách hàng sẽ lưu lại hồ sơ từ chối cấp tín dụng
theo quy định của Citibank

21


Bước 5: Giải ngân
- Nhân viên giải ngân cấp tiền cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam
kết trong hợp đồng tín dụng.
- Phương thức giải ngân trên hạn mức tín dụng: khách hàng có thể u cầu thực
hiện, tùy thuộc vào Bản Các Điều khoản và Điều kiện theo quy định của Citibank.

Bước 6: Thu hồi nợ
Căn cứ vào hợp đồng thỏa thuận trước đó giữa hai bên, CitiBank sẽ thu hồi nợ gốc
và lãi theo tháng hoặc q.
3. So sánh quy trình tín dụng của các ngân hàng GP Bank, OCB và Citibank
3.1. Điểm giống :
 Đánh giá chung:
+ Cả 3 ngân hàng đầy đủ những bước của 1 quy trình tín dụng lý thuyết thơng
thường: lập hồ sơ tín dụng, phân tích hồ sơ tín dụng, quyết định tín dụng, giải
ngân, thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng nhằm mục đích phát hiện sớm và phịng
ngừa rủi ro tối đa hố lợi nhuận cho ngân hàng.
+ Đều dựa trên các nguyên tắc quy định của ngân hàng để xây dựng 1 trình tự nhất
định
+ Cả 3 ngân hàng đều thực hiện hoạt động thẩm định và tái thẩm định khoản vay
của KH trên cơ sở phân tích các yếu tố, thơng tin KH thu thập, tài sản bảo đảm
+ Dựa trên kết quả của việc thẩm định hồ sơ, cả 3 ngân hàng đều tiến hành phê
duyệt và thông báo cho KH về việc khoản vay đã đc cung cấp, phê duyệt, nhằm
tiến tới kí kết hợp đồng tín dụng,….
+ Các ngân hàng giải ngân với điều kiện sau khi KH đáp ứng đủ các điều kiện về
hồ sơ và thoả thuận trong hợp đồng cấp tín dụng. Việc giám sát tín dụng được thực
hiện định kì hoặc đột xuất tuỳ vào mức độ rủi ro của khoản tín dụng do cán bộ KH
và cán bộ quản lý rủi ro thực hiện các quy định về thanh lý hợp đồng thực hiện
theo quy định của PL.
 Đánh giá cụ thể từng bước:

22


+ Bước lập hồ sơ tín dụng: Đều do cán bộ tín dụng tiếp nhận, hướng dẫn khách
hàng hồn thành thủ tục, hồ sơ vay theo đúng quy định của từng ngân hàng
+ Phân tích tín dụng: Ba NH đều tiến hành đánh giá, phân tích, năng lực pháp lý,

hành vi, tình hình tài chính, hoạt động SXKD của KH; thẩm định phương án vay
vốn, dự án đầu tư, TSĐB mà KH đưa ra; đánh giá những rủi ro gặp phải và đề ra
biện pháp phòng ngừa. Về cơ bản q trình phân tích tín dụng sẽ có một số điểm
khách biệt theo từng ngân hàng nhưng vẫn đảm bảo quy trình chung để phịng
ngừa rủi ro tín dụng tới mức thấp nhất.
+ Quyết định tín dụng: HSTD, các báo cáo của cả ba NH đều phải trình cho các
cấp có thẩm quyền theo quy định của mỗi NH kiểm tra, phê duyệt để tránh sai sót
xảy ra trong việc cấp tín dụng và phải thơng báo cụ thể, rõ ràng, chi tiết cho khách
hàng.
+ Giải ngân: Cả 3 ngân hàng đều phải trình qua các cấp có thẩm quyền kiểm tra và
phê duyệt, tuỳ từng loại khoản vay sẽ linh hoạt giải ngân một lần hoặc theo từng
đợt theo như cầu, dự án cần vay vốn của khách hàng.
+ Quản lý, giám sát: Cả 3 ngân hàng đều phải theo dõi, giám sát hoạt động sử dụng
vốn vay của khách hàng định ký, thường xuyên để đánh giá tín dụng, đánh giá khả
năng trả nợ cũng như phòng trừ rủi ro để có phương án xử lý kịp thời.
+ Thanh lý hoạt động tín dụng: Đều phải tiến hành đối chiếu, kiểm tra hồ sơ để
thanh lý hoạt động tín dụng cho khách hàng, đều có những chính sách đối với từng
đối tượng khách hàng (thanh toán trước hạn, đúng hạn hay quá hạn).
3.2. Điểm khác nhau về quy trình tín dụng của GP Bank, OCB và Citibank
GP Bank
OCB
Citibank
Tiếp xúc khách
- Có bước tiếp xúc
hàng và đánh giá khách hàng và tìm
sơ bộ
cơ hội hợp tác, thể
hiện sự chủ động
bằng nhiều cách
để tìm thấy khách

hàng rồi mới tìm
hiểu về nhu cầu
của họ, khơi gợi
23


về nhu cầu và tìm
cơ hội để hợp tác
với khách hàng,
hơn nữa còn đánh
giá sơ bộ về nhu
cầu vay của khách
hàng.

Tiếp nhận hồ sơ
từ khách hàng

Thẩm định

- Dựa trên công
văn số
261/2010/CVGPBHO ngày
6/8/2010 về việc
đẩy mạnh tìm
kiếm khách hàng
Có khâu chuẩn bị
nội dung để đi
khảo sát thực tế
dựa trên hồ sơ mà
khách hàng cung

cấp, chuẩn bị
phương án thẩm
định trước cho
bước thẩm định

Khảo sát thực tế
và thu thập thông
tin của khách hàng
từ nhiều nguồn
khác nhau như đối
tác, bạn bè hay gia
đình,…

Trong quá trình
tiếp xúc trực tiếp
với KH phải tìm
hiểu khéo léo
thơng tin từ KH
bởi nhiều thông
tin không được
phản ánh trong hồ
sơ vay nhằm hạn
chế rủi ro có thể
xảy ra
Thời gian thẩm
định cho vay: Đối
với hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ NH sẽ cho
nhận hồ sơ
+ 7 ngày làm việc

đối với vay ngắn
hạn
24

Chia ra hướng dẫn
KH giao dịch lần
đầu tại NH và KH
đã từng giao dịch
tại NH

Sau khi thẩm định
NH sẽ đánh giá
đặc điểm, uy tín
thái độ của khách
hàng: Đánh giá về
hoạt động lịch sử
của khách hàng.
Đánh giá, phân
tích triển vọng của


×