NHĨM 2022
Tìm hiểu quy trình tín dụng của 3 ngân hàng thương mại:
Agribank, SeABank, VRBank.
So sánh sự khác biệt giữa quy trình tín dụng của 3 ngân
hàng thương mại đã lựa chọn.
01
TIẾP
Cơ sở lý thuyết
Khái niệm quy trình tín dụng
•
Là t oàn bộ qu y t ắc, qu y địn h mà ngân h àng đặt r a đư ợc t h ự c h i ện man g t í n h
chất b ắt b uộc t heo một t r ì nh t ự n hất đị nh nh ằm đạt đư ợc mục t i êu t ron g h oạt
động t í n dụ ng (l ợi n hu ận, an t ồn)
•
Thường có 6 bước, gồm: lập hồ s ơ t ín dụng, phân t ích tín dụng, quyết định tín
dụng, giải ngân, giám s át và t hu nợ và th anh lý khi hợp đồng t ín dụ ng kết
thú c.
02
TIẾP
Mục tiêu của quy trình tín dụng
•
Làm cơ sở cho việc xây dựng một mơ hình tổ chức thích hợp cho ngân hàng.
•
Ngân hàng sẽ thiết lập các thủ tục hành chính cho phù hợp các quy định của pháp luật và đảm bảo
mục tiêu an tồn tín dụng
•
Hướng dẫn việc thực hiện thống nhất các nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.
•
Là cơ sở để giám sát tiến trình cấp tín dụng và điều chỉnh chính sách cho phù hợp với thực tiễn.
03
TIẾP
Quy Trình Tín Dụng
Phân tích
Thanh lý hợp
Giải ngân
tín dụng
B1
B2
B3
Lập hồ sơ
Quyết định
tín dụng
tín dụng
B4
đồng tín dụng
B5
B6
Giám sát thu
nợ tín dụng
04
TIẾP
Ngân hàng Agribank
1. Giới thiệu về Ngân hàng Agribank
•
Được thành lập ngày 26 tháng 3 năm 1988.Sau nhiều lần đổi tên, cuối năm
1996 đổi thành “Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam”
•
Là NHTM duy nhất Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
•
Agribank có gần 2.300 chi nhánh, phịng giao dịch có mặt khắp mọi vùng,
miền
05
TIẾP
2. Quy trình tín dụng AgriBank
B1. Lập hồ sơ: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ
sơ vay vốn
Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu
Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng
Khách hàng đủ hoặc chưa đầy đủ điều kiện hồ sơ vay
Cán bộ TD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ
06
TIẾP
Hồ sơ vay vốn Agribank đối với pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh hiện
nay
Hồ sơ pháp lý vay tiền ngân hàng Agribank
Hồ sơ kinh tế vay vốn Agribank
Hồ sơ vay vốn Agribank
Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác
Hồ sơ pháp lý Vay tiền ngân hàng nông nghiệp
Hồ sơ Vay tiền ngân hàng nông nghiệp
B2. Phân tích tín dụng
Điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin về khách hàng vay vốn và phương án sản xuất kinh doanh/ dự án
đầu tư
Về khách hàng vay vốn
Về phương án sản xuất kinh doanh/ dự án đầu tư
Về phương án sản xuất kinh doanh/ dự án đầu tư
Kiểm tra, xác minh thơng tin
Phân tích ngành
Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn
08
TIẾP
Tình hình quan hệ với ngân hàng
Dự kiến lợi ích của ngân hàng nếu khoản vay được duyệt
Phân tích thẩm định phương án vay vốn và dự án đầu tư
Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay
Lập báo cáo thẩm định cho vay
Tái thẩm định khoản vay
B3. QUYẾT ĐỊNH TÍN DỤNG
Nội dung quyết định cho vay tại Agribank( 4 bước)
Ký kết hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn, hợp đồng bảo
đảm tiền vay, giao nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm
B4. Giải ngân
Trình duyệt giải ngân
B1
Chứng từ giải ngân
B2
B3
Nạp thơng tin vào chương trình điện tốn
và ghi rõ chứng từ.
11
TIẾP
B5. KIỂM TRA, GIÁM SÁT KHOẢN VAY
B6. THANH LÝ TÍN DỤNG
Thu nợ gốc và lãi - xử lý những phát sinh
Thanh lý hợp đồng tín dụng
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á (SEABANK)
1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đơng Nam Á
•
Được thành lập năm 1994, là một trong các ngân hàng bán lẻ có uy tín tại Việt Nam với danh mục sản phẩm
dịch vụ ngân hàng đa dạng thuộc các lĩnh vực ngành nghề khác nhau.
•
SeABank phát huy được sức mạnh của đội ngũ hơn 2.700 cán bộ nhân viên để tạo nên một môi trường làm
việc chuyên nghiệp, năng động với cơ cấu tổ chức tinh giản, gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng dịch vụ
và hoạt động đạt hiệu quả cao.
2. Quy trình tín dụng Ngân hàng SeABank
B1: Tiếp xúc với khách hàng
Danh mục hồ sơ vay vốn gồm:
1. Giấy đề nghị vay vốn: Theo mẫu của SeABank
2. Các tài liệu về năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
3. Tài liệu báo cáo về tình hình SXKD, dịch vụ, đời sống, năng lực tài chính của khách hàng và của người bảo
lãnh (nếu có)
4. Phương án SXKD, dịch vụ khả thi và có hiệu quả
5.Tài liệu chứng minh tính hợp pháp, hợp lệ đối với tài sản đảm bảo nợ vay … theo quy định của SeABank.
B2. Tiếp nhận hồ sơ của khách hàng
B3. Thẩm định tín dụng
Năng lực pháp lý
Uy tín tính cách
Năng lực tài chính
Năng lực kinh doanh
Mơi trường kinh doanh
Phương án SXKD, dự án đầu tư
Bảo đảm tiền vay
B4. XEM XÉT VÀ RA PHÁN QUYẾT TÍN DỤNG
B5. HỒN THIỆN HỒ SƠ TÍN DỤNG
Ký kết Hợp đồng tín dụng và Hợp đồng bảo đảm tiền vay
Phong tỏa tài sản, đăng ký giao dịch đảm bảo
B6. Giải ngân và bảo quản hồ sơ tín dụng
B7. Theo dõi, giám sát quá trình sử dụng vốn vay
B8. Thu nợ
B9. Thanh lý hợp đồng tín dụng
Tất tốn khoản vay
Giải tỏa các Hợp đồng bảo đảm tài sản
Thanh lý Hợp đồng tín dụng
08
NGÂN HÀNG LIÊN DOANH VIỆT –NGA
1. Giới thiệu Ngân hàng
•
Ngân hàng liên doanh Việt-Nga được thành lập ngày 19/11/2016, liên doanh giữa hai Ngân hàng hàng đầu của
hai nước là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và Ngân hàng VTB (trước là Ngân hàng
Ngoại thương Nga Vneshtorgbank) với mức góp vốn điều lệ ngang nhau
•
Hướng tới trở thành một ngân hàng hiện đại hoá đáp ứng được các yêu cầu của hội nhập quốc tế , đáp ứng
các chỉ số của thông lệ quốc tế
2. Quy trình tín dụng
BƯỚC 1
BƯỚC 2
Lập hồ sơ tín dụng ( tiếp cận khách hàng và đề xuất tín dụng )
Phân tích tín dụng( Thẩm định dự án )
1. Văn bản của cá nhân đề nghị Ngân hàng cho vay vốn
2. Hồ sơ pháp lý
3. Hồ sơ khoản vay
4. Báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng với Ngân hàng và các tổ chức cho vay khác của cá nhân vay vốn
đến thời điểm gần nhất.
5. Hồ sơ bảo đảm tiền vay thế chấp với ngân hàng.
2. Quy trình tín dụng
BƯỚC 3
Ra quyết định tín dụng
BƯỚC 4
Giải ngân
BƯỚC 5
Giám sát tín dụng
BƯỚC 6
Thanh lý hợp đồng tín dụng
SO SÁNH QUY TRÌNH TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG
Quy trình tín dụng tổng qt đều có những bước cụ thể được mặc định sẵn nên nhìn
chung, quy trình tín dụng của các ngân hàng cũng không khác nhau là mấy. Tuy nhiên,
tùy ngân hàng sẽ có vài điểm khác biệt ở một số bước. So sánh sự khác biệt của các
ngân hàng sẽ giúp hiểu rõ hơn về quy trình tín dụng của từng ngân hàng được lựa chọn.
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
AGRIBANK
SEABANK
VRBANK
Cán bộ phịng quan hệ khách hàng dựa trên
CBTD hay chuyên viên khách hàng tiếp xúc với
CBTD lập hồ sơ tín dụng sau khi tiếp xúc với
các dữ liệu lịch sử hoặc trên những mối quan
khách hàng có nhu cầu vay vốn, xem xét các
khách hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn
hệ tìm khách hàng cho ngân hàng, sau đó
điều kiện vay vốn: năng lực pháp lý, mục đích
cần phải thu thập các thông tin như: Năng lực
hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ tín dụng.
đề nghị vay vốn, năng lực tài chính, phương án
pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách
hoặc dự án vay vốn, tài sản đảm bảo.
hàng, khả năng sử dụng vốn vay, khả năng
hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi).
Bước 2: Phân tích tín dụng
AGRIBANK
SEABANK
VRBANK
CBTD phải lập Báo cáo thẩm định cho vay.
Kiểm sốt viên, trưởng phịng khách hàng và
Phân tích các yếu tố tín dụng để tìm kiếm
Tại bước tái thẩm định khoản vay, ngân hàng
thẩm định viên có trách nhiệm thẩm định
những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro
sẽ kiểm tra những nội dung cần phân tích tín
khoản vay.
cho ngân hàng, dự đốn khả năng khắc phục
dụng
Việc thẩm định và phân tích tài chính của
những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm
Ít nhất hai cán bộ tham gia tổ tái thẩm định
khách hàng chủ yếu dựa trên cơ sở các số liệu
thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân
trong đó có ít nhất một trưởng hoặc phó phịng
do khách hàng cung cấp.
hàng.
tín dụng là thành viên và khơng là CBTD thẩm
Lãnh đạo ngân hàng xem xét chuyển hồ sơ
định lần đầu khoản vay này.
vay vốn cho phòng thẩm định kiểm tra hồ sơ.
Bước 3: Quyết định tín dụng
AGRIBANK
SEABANK
VRBANK
Đối với khoản vay thuộc quyền phán quyết: Giám đốc chi
Khối phê duyệt tín dụng gồm có: Trưởng phịng tín dụng, Giám đốc
Giám đốc ngân hàng sẽ là người
nhánh cho vay là người ra quyết định cho vay hoặc khơng.
hoặc Hội đồng tín dụng chi nhánh) xem xét, kiểm tra, đánh giá các
ra quyết định đồng ý hoặc từ chối
Đối với khoản vay vượt quyền phán quyết, chi nhánh cho
thông tin và ra quyết định cho vay.
cho vay đối với một hồ sơ vay
vay phải trình lên Hội sở.
Nếu khoản vay đáp ứng điều kiện tín dụng thì Tổng Giám đốc hoặc
vốn của khách hàng.
Thời gian ra quyết định cho vay là trong vịng khơng quá 5
người được uỷ quyền hợp pháp ký quyết định cho vay đối với trường
Hợp đồng tín dụng được ký giữa
ngày đối với khoản vay ngắn hạn và không quá 15 ngày
hợp số tiền vay thuộc thẩm quyền quyết định của mình.
Ngân hàng và chủ đầu tư dự án
đối với khoản vay trung và dài hạn
Trong trường hợp khoản vay vượt quyền phán quyết thì Chuyên viên
theo mẫu do Ngân hàng ban
Mức cho vay quyết định dựa theo từng khoản vay là ngắn
tái thẩm định sẽ thẩm định lại rồi trình lên Ban Tổng giám đốc/ Hội
hành.
hạn trung hay dài hạn.
đồng tín dụng Hội sở/ HĐQT để ra quyết định cho vay.