Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Bài thu hoạch Lớp Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.86 KB, 26 trang )

TỈNH ỦY ..........................
TRƯỜNG CHÍNH TRỊ HỒNG VĂN THỤ
*
.........................., tháng 9 năm 2020

BÀI THU HOẠCH
Lớp Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phịng và tương đương
(Lớp thứ nhất)

Đề tài:
TÌNH HUỐNG TRONG CÔNG TÁC THAM MƯU

Họ và tên học viên:
Chức vụ, đơn vị công tác:

.........................., tháng 06 năm 2022


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU

1

1. Mơ tả tình huống

2

2. Phân tích tình huống

3



2.1. Nguyên nhân

11

2.2. Hậu quả

12

3. Mục tiêu xử lý tình huống

12

4. Đề xuất vận dụng vào thực tiễn tại vị trí cơng tác của lãnh đạo

12

phịng
KẾT LUẬN

21

TÀI LIỆU THAM KHẢO

23


3

MỞ ĐẦU

Thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số
938/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh .......................... về việc phê
duyệt Đề án Chuyển đổi mơ hình quản lý Bệnh viện Đa khoa
tỉnh .......................... theo hướng tự chủ toàn bộ. Căn cứ kết quả rà sốt, sắp
xếp vị trí việc làm, tính cần thiết của cơng việc, cơ cấu cán bộ hiện có của đơn
vị là tương đối hợp lý tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh ........................... Đội ngũ
viên chức, người lao động có năng lực công tác đáp ứng yêu cầu công việc,
được đào tạo chun mơn phù hợp. Tuy nhiên cịn một số tồn tại như:
- Tại các khoa, phịng trong tồn Bệnh viện Đa khoa
tỉnh .......................... đang thiếu cả số lượng và chất lượng, dẫn đến gây áp
lực công việc cho đội ngũ viên chức, người lao động. Nguyên nhân do số
lượng bệnh nhân đến khám và điều trị so với số viên chức chưa đạt mức tối
thiểu theo quy định tại các văn bản hiện hành.
- Hiện tại còn thiếu bác sĩ có trình độ chun mơn sâu, bác sĩ trẻ mới ra
trường chưa có kinh nghiệm trong cơng tác khám và chữa bệnh, tay nghề
chưa cao, năng suất thấp, cần cử đi đào tạo. Bác sĩ có kinh nghiệm lại hạn chế
về trình độ ngoại ngữ, tin học; cơ chế tuyển dụng, ưu đãi còn nhiều bất cập
chưa được chủ động trong việc tuyển dụng và lựa chọn cán bộ. Bên cạnh đó,
nhiều bộ phận cơng tác hành chính - quản lý do bác sĩ đảm nhiệm, dẫn đến
thiếu hụt bác sĩ làm công tác chuyên môn.
Theo Thông tư số 31/2021/TT-BYT ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện, Bệnh viện phải đảm bảo
đủ nhân lực điều dưỡng viên để chăm sóc người bệnh liên tục. Đặc biệt cần
sắp xếp cho người lao động luân phiên đào tạo theo yêu cầu về tiêu chuẩn
ngạch, đảm bảo mục tiêu đến 2025, 100% điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ sinh
có trình độ từ cao đẳng trở lên. Đồng thời đội ngũ điều dưỡng viên trong độ
tuổi sinh đẻ chiếm tỷ lệ cao (70%), nên thường phải nghỉ thai sản, ốm đau,
con ốm… do vậy bên cạnh số biên chế được giao cần phải có nhân lực là lao
động hợp đồng bù đắp nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc, phục vụ người bệnh

tồn diện, liên tục.
Theo quy mô giường bệnh và số lượng người bệnh, Bệnh viện thực
hiện rà soát, sắp xếp số lượng người làm việc có thể đảm bảo thực hiện các
nhiệm vụ, xây dựng nhu cầu nhân lực. Điều động bố trí nhân lực phù hợp để
đáp ứng nhu cầu phát triển chuyên môn kỹ thuật.
Ưu tiên tuyển dụng biên chế đối với các chuyên ngành khó tuyển dụng,
yêu cầu có quá trình đào tạo sau tuyển dụng dài, đặc biệt là đối tượng bác sĩ.


4

Các chuyên ngành có nguồn cung nhiều, dễ tuyển dụng hơn như điều dưỡng,
kỹ thuật viên… thực hiện tuyển dụng thành nhiều đợt trong năm, sát với nhu
cầu sử dụng nhân lực và vị trí việc làm được khoa phịng đề xuất, ban lãnh
đạo thống nhất phê duyệt. Đối với số lượng nhân lực còn thiếu so với quy
định, Bệnh viện xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động hợp đồng. Với
những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Sắp xếp lại vị trí việc làm tại bệnh viện Đa
khoa tỉnh .......................... hoạt động hiệu lực, hiệu quả” Phạm vi của đề tài
là sắp xếp lại vị trí việc làm tại các khoa, phòng của bệnh viện Đa khoa
Tỉnh ...........................
1. Mơ tả tình huống
Bệnh viện Đa khoa tỉnh .......................... là bệnh viện hạng I, hoạt động
theo cơ chế tự chủ, gồm 42 khoa phịng (trong đó có 10 phịng chức năng; 25
khoa lâm sàng; 07 khoa cận lâm sàng). Năm 2022, Bệnh viện được giao 820
giường bệnh, thực kê 979 giường. Tổng nhân lực tồn viện hiện có 858 người,
trong đó có 549 viên chức, 275 hợp đồng lao động có thời hạn.
Cơ cấu nhân lực hiện tại:
Chức danh nghề nghiệp

Viên chức


Tổng số

565
135
20

Hợp đồng
lao động
293
44
8

249

130

379

46
48

0
9

46
39

60


118

178

Bác sĩ
Dược
Điều dưỡng, y sĩ làm công tác điều
dưỡng
Hộ sinh
Kỹ thuật y
Chuyên viên, Kỹ sư, Cán sự, Kế toán
viên và các chức danh nghề nghiệp
khác

Tổng số
858
179
28

Về trình độ chun mơn, Bệnh viện hiện có 18 Bác sỹ chuyên khoa II, 9
Thạc sỹ, 54 Bác sỹ Chuyên khoa I, 04 Dược sỹ chuyên khoa I, 8 sau đại học
khác; 98 Bác sỹ đa khoa, 6 Dược sĩ đại học, 101 Đại học Điều dưỡng, KTV,
Hộ sinh, 58 Đại học khác; 197 Cao đẳng Điều dưỡng, KTV, HS, 13 dược sĩ
cao đẳng, 10 Cao đẳng khác; 166 điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ sinh trung cấp
và y sỹ, 5 trung cấp khác; 97 người lao động có trình độ khác.
Với số lượng viên chức hiện có, Bệnh viện chưa đáp ứng được tốt yêu
cầu công việc hiện tại. Để đủ nhân lực phục vụ người bệnh, bệnh viện đã ký
hợp đồng đối với 275 hợp đồng lao động có thời hạn mới tạm đủ nhân lực đáp
ứng yêu cầu công việc.



5

Theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Bệnh viện được quyết định
số lượng người làm việc; tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức, người lao
động theo quy định của pháp luật; thuê hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm
vụ.
2. Phân tích tình huống
Vận dụng những kiến thức, kỹ năng về công tác tham mưu được tiếp thu
tại lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phịng, với tình huống trên vấn đề
tham mưu được xác định là việc sắp xếp lại vị trí việc làm tại bệnh viện Đa
khoa tỉnh .......................... hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Các căn cứ xem xét định mức số lượng nhân lực:
- Các văn bản quy định hiện hành;
- Số bệnh nhân trung bình trong năm trước liền kề; thực trạng nhân lực
quản lý, bố trí nhân lực tại phòng khám, nghỉ thường nhật, đi học dài hạn…
- Tỷ lệ bác sĩ/bệnh nhân, điều dưỡng/bệnh nhân của toàn Bệnh viện và
từng khoa.
- Xét Tờ trình nhu cầu nhân lực của các khoa, phịng.
- Định mức chung về cơng tác quản lý:
+ Giám đốc, các phó giám đốc: 80% làm công tác quản lý, 20% làm công
tác chuyên môn.
+ Trưởng khoa, phó trưởng khoa, điều dưỡng trưởng: 50% làm cơng tác
quản lý, 50% làm công tác chuyên môn.
Trên cơ sở thống kê, phân nhóm cơng việc dựa theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Bệnh viện; các yếu tố ảnh hưởng; đánh giá thực trạng đội ngũ
viên chức và chức danh nghề nghiệp viên chức, xác định vị trí việc làm và tổng
hợp thành danh mục vị trí việc làm của Bệnh viên.
Mỗi vị trí việc làm gắn với nội dung chuyên môn, nghiệp vụ cụ thể, gắn với

chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp và chức danh lãnh đạo,
quản lý trong Bệnh viện.
Bệnh viện thực hiện bổ sung nhân lực theo giai đoạn, tránh tình trạng tuyển
dụng đồng thời quá nhiều nhân viên mới chưa có kinh nghiệm dẫn đến khó khăn
trong việc thực hiện cơng việc, đồng thời chọn lọc được được nhân lực có chất
lượng.


6

Danh mục vị trí việc làm
STT
A
I
1
2

Tên vị trí việc làm
Nhóm lãnh đạo, quản lý
Lãnh đạo quản lý Bệnh viện
Giám đốc Bệnh viện
Phó Giám đốc Bệnh viện

3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6

3.7
3.8
3.9
3.10

Trưởng phịng
Trưởng phịng Tổ chức cán bộ
Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp
Trưởng phòng Quản lý chất lượng
Trưởng phòng Chỉ đạo tuyến
Trưởng phòng Vật tư -Trang thiết bị y tế
Trưởng phịng Điều dưỡng
Trưởng phịng Hành chính quản trị
Trưởng phịng Tài chính kế tốn
Trưởng phịng Cơng nghệ thơng tin
Trưởng phịng Cơng tác xã hội

4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10

Phó trưởng phịng

Phó trưởng phịng Tổ chức cán bộ
Phó trưởng phịng Kế hoạch tổng hợp
Phó trưởng phịng Quản lý chất lượng
Phó trưởng phịng Chỉ đạo tuyến
Phó trưởng phịng Vật tư -Trang thiết bị y tế
Phó trưởng phịng Điều dưỡng
Phó trưởng phịng Hành chính quản trị
Phó trưởng phịng Tài chính kế tốn
Phó trưởng phịng Cơng nghệ thơng tin
Phó trưởng phịng Cơng tác xã hội

5
5.1
5.2
5.3
5.4

Trưởng khoa
Trưởng khoa Khám bệnh
Trưởng khoa Cấp cứu
Trưởng khoa Hồi sức tích cực - Chống độc
Trưởng khoa Lão


7

5.5
5.6
5.7
5.8

5.9
5.10
5.11
5.12
5.13
5.14
5.15
5.16
5.17
5.18
5.19
5.2
5.21
5.22
5.23
5.24
5.25
5.26
5.27
5.28
5.29
5.30
5.31
5.32

Trưởng khoa Nội Tiêu hóa
Trưởng khoa Tâm thần - Thần kinh
Trưởng khoa Nội Tiêu hóa
Trưởng khoa Nội Thận - Tiết niệu - Lọc máu
Trưởng khoa Nội Tim mạch

Trưởng khoa Ung bướu
Trưởng khoa Ngoại Tiêu hóa
Trưởng khoa Ngoại Thận - Tiết niệu
Trưởng khoa Ngoại Chấn thương - Bỏng
Trưởng khoa ngoại Thần kinh - Lồng ngực
Trưởng khoa Phụ sản
Trưởng khoa Nhi
Trưởng khoa Truyền nhiễm
Trưởng khoa Da liễu
Trưởng khoa Y học cổ truyền
Trưởng khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng
Trưởng khoa Tai Mũi Họng
Trưởng khoa Mắt
Trưởng khoa Răng Hàm Mặt
Trưởng khoa Gây mê - Hồi sức
Trưởng khoa Dinh dưỡng
Trưởng khoa Dược
Trưởng khoa Huyết học - truyền máu
Trưởng khoa Hóa sinh - Vi sinh
Trưởng khoa Thăm dò chức năng
Trưởng khoa Chẩn đốn hình ảnh
Trưởng khoa Giải phẫu bệnh
Trưởng khoa Kiểm sốt nhiễm khuẩn

6
6.1
6.2
6.3
6.4
6.5


Phó trưởng khoa
Phó trưởng khoa Khám bệnh
Phó trưởng khoa Cấp cứu
Phó trưởng khoa Hồi sức tích cực - Chống độc
Phó trưởng khoa Lão
Phó trưởng khoa Nội Tiêu hóa


8

6.6
6.7
6.8
6.9
6.10
6.11
6.12
6.13
6.14
6.15
6.16
6.17
6.18
6.19
6.2
6.21
6.22
6.23
6.24

6.25
6.26
6.27
6.28
6.29
6.3
6.31
6.32

Phó trưởng khoa Tâm thần - Thần kinh
Phó trưởng khoa Nội Tiêu hóa
Phó trưởng khoa Nội Thận - Tiết niệu - Lọc máu
Phó trưởng khoa Nội Tim mạch
Phó trưởng khoa Ung bướu
Phó trưởng khoa Ngoại Tiêu hóa
Phó trưởng khoa Ngoại Thận - Tiết niệu
Phó trưởng khoa Ngoại Chấn thương - Bỏng
Phó trưởng khoa ngoại Thần kinh - Lồng ngực
Phó trưởng khoa Phụ sản
Phó trưởng khoa Nhi
Phó trưởng khoa Truyền nhiễm
Phó trưởng khoa Da liễu
Phó trưởng khoa Y học cổ truyền
Phó trưởng khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng
Phó trưởng khoa Tai Mũi Họng
Phó trưởng khoa Mắt
Phó trưởng khoa Răng Hàm Mặt
Phó trưởng khoa Gây mê - Hồi sức
Phó trưởng khoa Dinh dưỡng
Phó trưởng khoa Dược

Phó trưởng khoa Huyết học - truyền máu
Phó trưởng khoa Hóa sinh - Vi sinh
Phó trưởng khoa Thăm dị chức năng
Phó trưởng khoa Chẩn đốn hình ảnh
Phó trưởng khoa Giải phẫu bệnh
Phó trưởng khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn

7
7.1
7.2
7.3
7.4
7.5
7.6

Điều dưỡng trưởng, KTV trưởng, Hộ sinh trưởng
Điều dưỡng trưởng khoa Khám bệnh
Điều dưỡng trưởng khoa Cấp cứu
Điều dưỡng trưởng khoa Hồi sức tích cực - Chống độc
Điều dưỡng trưởng khoa Lão
Điều dưỡng trưởng khoa Nội Tiêu hóa
Điều dưỡng trưởng khoa Tâm thần - Thần kinh


9

7.7
7.8
7.9
7.10

7.11
7.12
7.13
7.14
7.15
7.16
7.17
7.18
7.19
7.2
7.21
7.22
7.23
7.24
7.25
7.26
7.27
7.28
7.29
7.3
7.31

Điều dưỡng trưởng khoa Nội Tiêu hóa
Điều dưỡng trưởng khoa Nội Thận - Tiết niệu - Lọc máu
Điều dưỡng trưởng khoa Nội Tim mạch
Điều dưỡng trưởng khoa Ung bướu
Điều dưỡng trưởng khoa Ngoại Tiêu hóa
Điều dưỡng trưởng khoa Ngoại Thận - Tiết niệu
Điều dưỡng trưởng khoa Ngoại Chấn thương - Bỏng
Điều dưỡng trưởng khoa ngoại Thần kinh - Lồng ngực

Điều dưỡng trưởng khoa Phụ sản
Điều dưỡng trưởng khoa Nhi
Điều dưỡng trưởng khoa Truyền nhiễm
Điều dưỡng trưởng khoa Da liễu
Điều dưỡng trưởng khoa Y học cổ truyền
Điều dưỡng trưởng khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng
Điều dưỡng trưởng khoa Tai Mũi Họng
Điều dưỡng trưởng khoa Mắt
Điều dưỡng trưởng khoa Răng Hàm Mặt
Điều dưỡng trưởng khoa Gây mê - Hồi sức
Điều dưỡng trưởng khoa Dinh dưỡng
Kỹ thuật y trưởng khoa Huyết học - truyền máu
Kỹ thuật y trưởng khoa Hóa sinh - Vi sinh
Điều dưỡng trưởng khoa Thăm dị chức năng
Kỹ thuật y trưởng khoa Chẩn đốn hình ảnh
Điều dưỡng trưởng khoa Giải phẫu bệnh
Điều dưỡng trưởng khoa Kiểm sốt nhiễm khuẩn

II
8
8.1
8.2
8.3
8.4
8.5
8.6
8.7

Nhóm chun mơn nghề nghiệp
Bác sĩ

Bác sĩ khoa Khám bệnh
Bác sĩ khoa Cấp cứu
Bác sĩ khoa Hồi sức tích cực - Chống độc
Bác sĩ khoa Lão
Bác sĩ khoa Nội Tiêu hóa
Bác sĩ khoa Tâm thần - Thần kinh
Bác sĩ khoa Nội Tiêu hóa


10

8.8
8.9
8.10
8.11
8.12
8.13
8.14
8.15
8.16
8.17
8.18
8.19
8.20
8.21
8.22
8.23
8.24
8.25
8.26

8.27
8.28
8.29
8.30
8.31
8.32
9
9.1
9.2
9.3
9.4
9.5
10
10.1
10.2

Bác sĩ khoa Nội Thận - Tiết niệu - Lọc máu
Bác sĩ khoa Nội Tim mạch
Bác sĩ khoa Ung bướu
Bác sĩ khoa Ngoại Tiêu hóa
Bác sĩ khoa Ngoại Thận - Tiết niệu
Bác sĩ khoa Ngoại Chấn thương - Bỏng
Bác sĩ khoa ngoại Thần kinh - Lồng ngực
Bác sĩ khoa Phụ sản
Bác sĩ khoa Nhi
Bác sĩ khoa Truyền nhiễm
Bác sĩ khoa Da liễu
Bác sĩ khoa Y học cổ truyền
Bác sĩ khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng
Bác sĩ khoa Tai Mũi Họng

Bác sĩ khoa Mắt
Bác sĩ khoa Răng Hàm Mặt
Bác sĩ khoa Gây mê - Hồi sức
Bác sĩ khoa Dinh dưỡng
Bác sĩ khoa Dược
Bác sĩ khoa Huyết học - truyền máu
Bác sĩ khoa Hóa sinh - Vi sinh
Bác sĩ khoa Thăm dị chức năng
Bác sĩ khoa Chẩn đốn hình ảnh
Bác sĩ khoa Giải phẫu bệnh
Bác sĩ khoa Kiểm sốt nhiễm khuẩn
Dược sĩ
Dược sĩ thực hiện cơng tác Nghiệp vụ dược
Dược sĩ thực hiện công tác dược Lâm sàng - Thông tin thuốc
Dược sĩ thực hiện công tác quản lý kho - cấp phát
Dược sĩ thực hiện công tác thống kê dược
Dược sĩ thực hiện công tác quản lý nhà thuốc
Điều dưỡng
Điều dưỡng khoa Khám bệnh
Điều dưỡng khoa Cấp cứu


11

10.3
10.4
10.5
10.6
10.7
10.8

10.9
10.1
0
10.11
10.1
2
10.1
3
10.1
4
10.1
5
10.1
6
10.1
7
10.1
8
10.1
9
10.2
0
10.2
1
10.2
2
10.2
3
10.2
4

10.2
5
10.2
6

Điều dưỡng khoa Hồi sức tích cực - Chống độc
Điều dưỡng khoa Lão
Điều dưỡng khoa Nội Tiêu hóa
Điều dưỡng khoa Tâm thần - Thần kinh
Điều dưỡng khoa Nội Tiêu hóa
Điều dưỡng khoa Nội Thận - Tiết niệu - Lọc máu
Điều dưỡng khoa Nội Tim mạch
Điều dưỡng khoa Ung bướu
Điều dưỡng khoa Ngoại Tiêu hóa
Điều dưỡng khoa Ngoại Thận - Tiết niệu
Điều dưỡng khoa Ngoại Chấn thương - Bỏng
Điều dưỡng khoa ngoại Thần kinh - Lồng ngực
Điều dưỡng khoa Phụ sản
Điều dưỡng khoa Nhi
Điều dưỡng khoa Truyền nhiễm
Điều dưỡng khoa Da liễu
Điều dưỡng khoa Y học cổ truyền
Điều dưỡng khoa Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng
Điều dưỡng khoa Tai Mũi Họng
Điều dưỡng khoa Mắt
Điều dưỡng khoa Răng Hàm Mặt
Điều dưỡng khoa Gây mê - Hồi sức
Điều dưỡng khoa Dinh dưỡng
Điều dưỡng khoa Huyết học - truyền máu



12

10.2
7
10.2
8
10.2
9
10.3
0
10.3
1
11
11.1
12
12.1
12.2
12.3
12.4
12.5
13
13.1
III
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Điều dưỡng khoa Hóa sinh - Vi sinh
Điều dưỡng khoa Thăm dị chức năng
Điều dưỡng khoa Chẩn đốn hình ảnh
Điều dưỡng khoa Giải phẫu bệnh
Điều dưỡng khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
Hộ sinh
Hộ sinh khoa Phụ sản
Kỹ thuật y
Kỹ thuật y khoa Chẩn đốn hình ảnh
Kỹ thuật y khoa Huyết học Truyền máu
Kỹ thuật y khoa Sinh hóa Vi sinh
Kỹ thuật y khoa Giải phẫu bệnh
Kỹ thuật y khoa Phục hồi chức năng
Hộ lý
Hộ lý
Nhóm hỗ trợ - phục vụ
Nhân viên thực hiện công tác Tổ chức Cán bộ
Nhân viên thực hiện công tác Kế hoạch tổng hợp
Nhân viên thực hiện công tác Công nghệ thông tin

Nhân viên thực hiện công tác Chỉ đạo tuyến
Nhân viên thực hiện công tác Quản lý chất lượng
Nhân viên thực hiện công tác Công tác xã hội
Nhân viên thực hiện cơng tác Tài chính kế tốn
Nhân viên thực hiện cơng tác Điều dưỡng
Nhân viên thực hiện công tác Vật tư - Trang thiết bị y tế
Nhân viên thực hiện cơng tác Hành chính quản trị
Nhân viên thực hiện cơng tác Kiểm sốt nhiễm khuẩn
Nhân viên thực hiện công tác Dinh dưỡng
Nhân viên lái xe
Nhân viên kỹ thuật
Nhân viên bảo vệ
Nhân viên phục vụ

Xác định cơ cấu viên chức
1. Theo trình độ chun mơn
STT
Trình độ chun môn

Số hiện tại

Nhu cầu

Số lượng


13

1
2

3
4
5
6

TỔNG SỐ
Bác sĩ
Dược sỹ
Điều dưỡng; y sĩ làm công
tác điều dưỡng
Hộ sinh
KTV Y
Chun mơn khác
2. Theo chức danh nghề nghiệp
HẠNG

CDNN
NHĨM
TỔNG

tăng
19
6
2

379

488

15


46
48
178

46
48
178

0
0
3

Hiện có

Nhu cầu

I

II

III

IV

I

II

III


0

24

214

328

0

31

216 317

20

58

12

27

51

4

156

312


4

165 301

Nhóm lãnh đạo, quản lý
điều hành
Nhóm hoạt động nghề
nghiệp
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
Tỷ lệ (%)

858
179
28

2022
877
185
30

4
0%

4%

38% 58%

IV


12

4
0%

5%

38% 56%

2.1. Nguyên nhân
Tỉnh .......................... có quốc lộ 1A đi qua, là địa bàn có cửa khẩu
quốc tế với Trung Quốc và là địa danh du lịch nên lưu lượng phương tiện giao
thơng rất lớn, vì vậy số bệnh nhân chấn thương do tai nạn ngày càng tăng cao.
Trình độ dân trí ngày càng được nâng cao, người dân ngày càng dễ
dàng tiếp cận với các thông tin về bệnh tật; về phương pháp chẩn đốn, điều
trị mới; hệ thống giao thơng thuận lợi; thu nhập của người dân ngày một cải
thiện, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.
Do vậy người dân có nhu cầu được chẩn đốn, điều trị bằng các kỹ
thuật tốt hơn, thái độ phục vụ ân cần, chu đáo hơn, bệnh phòng đầy đủ tiện
nghi hơn, phương thức quản lý và chi trả viện phí giản tiện hơn, sẵn sàng từ
chối những dịch vụ y tế mà hiệu quả không rõ ràng.


14

Sự cạnh tranh, thu hút người bệnh và nhân lực y tế của các bệnh viện,
phòng khám tư nhân ngày càng mở rộng và phát triển về số lượng, chất lượng
trên địa bàn tỉnh.
Bệnh viện Đa khoa tỉnh .......................... là Bệnh viện hạng I, nên địi
hỏi trình độ chun mơn, có đủ phương tiện, trang thiết bị phù hợp để sẵn

sàng tiếp nhận và chữa trị cho các bệnh nhân từ tuyến huyện chuyển lên.
Khám, chữa bệnh cho mọi đối tượng ốm đau, chấn thương và các trường hợp
cấp cứu. Thời gian tiếp nhận, điều trị chăm sóc bệnh nhân liên tục ở mọi thời
điểm.
Bệnh viện thực hiện tự chủ toàn bộ theo Quyết định số 938/QĐ-UBND
ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh ........................... Do vậy, địi hỏi phải có
nhân lực đủ về số lượng và chất lượng để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu tổ chức,
nhân lực khi thực hiện tự chủ; theo quy định của bệnh viện đa khoa hạng I và
đảm bảo nhân lực của các khoa mới thành lập.
Do vậy đòi hỏi cơ sở vật chất, trang thiết bị không ngừng được được
đầu tư, phát triển, nhân lực y tế cần được bổ sung cả về số lượng và chất
lượng.
2.2. Hậu quả
Hiện tại cịn thiếu bác sĩ có trình độ chun mơn sâu, bác sĩ trẻ mới ra
trường chưa có kinh nghiệm trong cơng tác khám và chữa bệnh, tay nghề
chưa cao, năng suất thấp, cần cử đi đào tạo. Bác sĩ có kinh nghiệm lại hạn chế
về trình độ ngoại ngữ, tin học; cơ chế tuyển dụng, ưu đãi còn nhiều bất cập
chưa được chủ động trong việc tuyển dụng và lựa chọn cán bộ. Bên cạnh đó,
nhiều bộ phận cơng tác hành chính - quản lý do bác sĩ đảm nhiệm, dẫn đến
thiếu hụt bác sĩ làm công tác chuyên môn. Do vậy, đôi khi chất lượng tham
mưu trong công tác quản lý nhà nước hiệu quả chưa cao.
3. Mục tiêu xử lý tình huống
Việc sắp xếp lại vị trí việc làm tại các khoa phịng bệnh viện Đa khoa
tỉnh .......................... nhằm đạt được 03 mục tiêu sau:
1) Bố trí các vị trí việc làm tại 42 khoa, phòng thuộc bệnh viện Đa khoa
tỉnh .......................... cho phù hợp.


15


2) Đảm bảo cơ chế hoạt động của Bệnh viện thực hiện tự chủ toàn bộ
theo Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của UBND
tỉnh .......................... duy trì ổn định.
3) Tham mưu cho Lãnh đạo Bệnh viện có kế hoạch tuyển dụng đảm
bảo đủ số lượng nhân viên y tế năm 2022.
4. Đề xuất vận dụng vào thực tiễn
Qua nội dung phân tích tình huống, xác định mục tiêu xử lý và vận
dụng các nguyên tắc, yêu cầu của công tác tham mưu đã được học tập và thực
tiễn công tác,tôi tham mưu phương án sắp xếp lại vị trí việc làm tại bệnh viện
Đa khoa tỉnh .......................... hoạt động hiệu lực, hiệu quả cụ thể như sau:
4.1 Xây dựng khung năng lực của từng vị trí việc làm theo các văn
bản quy định tiêu chuẩn lãnh đạo; yêu cầu của ngạch viên chức tương
ứng; theo yêu cầu thực hiện công việc.
1. Giám đốc Bệnh viện
- Trình độ chun mơn tối thiểu: BSCKI hoặc tương đương trở lên
- Hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu: Bác sĩ chính (hạng II) hoặc
chuyên viên chính trở lên.
- Lý luận chính trị: Cao cấp.
- Quản lý nhà nước : Chuyên viên trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 2 (A2) trở lên; hoặc chứng chỉ tiếng dân
tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
2. Phó Giám đốc Bệnh viện
- Trình độ chuyên môn: BSCKI hoặc tương đương trở lên.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Bác sĩ chính (hạng II) hoặc chuyên viên
chính trở lên.
- Lý luận chính trị: Trung cấp trở lên.
- Quản lý nhà nước: Chuyên viên trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 2 (A2) trở lên; hoặc chứng chỉ tiếng dân
tộc.

- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.


16

3. Trưởng phịng:
- Trình độ chun mơn: Đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp vị trí bổ
nhiệm.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Bác sĩ (hạng III), chuyên viên hoặc
tương đương trở lên.
- Lý luận chính trị: Sơ cấp trở lên, Bổ nhiệm lại có bằng trung cấp trở
lên.
- Quản lý nhà nước : Chuyên viên trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 2 (A2) trở lên; hoặc chứng chỉ tiếng dân
tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
4. Phó Trưởng phịng:
- Trình độ chun mơn: Đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp vị trí bổ
nhiệm.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Bác sĩ (hạng III); điều dưỡng (hạng IV);
cán sự hoặc tương đương trở lên.
- Lý luận chính trị: Sơ cấp trở lên
- Quản lý nhà nước : Chuyên viên trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 2 (A2) trở lên; hoặc chứng chỉ tiếng dân
tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
5. Trưởng khoa:
- Trình độ chun mơn: Đại học trở lên, chuyên ngành y.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Bác sĩ (hạng III) trở lên;
Riêng đối với khoa KSNK, Dinh dưỡng: Bác sĩ (hạng III), Y tế công

cộng (hạng III) hoặc điều dưỡng (hạng III) trở lên.
- Lý luận chính trị: Sơ cấp trở lên, bổ nhiệm lại có bằng trung cấp trở
lên.
- Quản lý nhà nước : Chuyên viên trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 2 (A2) trở lên; hoặc chứng chỉ tiếng dân
tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
6. Phó Trưởng khoa:
- Trình độ chun mơn: Đại học trở lên, chun ngành y.


17

- Hạng chức danh nghề nghiệp: Bác sĩ (hạng III) trở lên;
Riêng đối với khoa KSNK, Dinh dưỡng: Bác sĩ (hạng III), Y tế công
cộng (hạng III) hoặc điều dưỡng (hạng III) trở lên.
- Lý luận chính trị: Sơ cấp trở lên
- Quản lý nhà nước : Chuyên viên trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 2 (A2) trở lên; hoặc chứng chỉ tiếng dân
tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
7. Điều dưỡng trưởng, Kỹ thuật y trưởng, Hộ sinh trưởng:
- Trình độ chun mơn: Cao đẳng trở lên, chuyên ngành y.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: điều dưỡng (hạng IV), kỹ thuật y (hạng
IV), hộ sinh (hạng IV) trở lên.
- Lý luận chính trị: Sơ cấp trở lên
- Quản lý nhà nước: Chuyên viên trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 2 (A2) trở lên; hoặc chứng chỉ tiếng dân
tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.

- Chứng chỉ quản lý điều dưỡng.
8. Bác sĩ
- Trình độ chun mơn: Đại học trở lên, chuyên ngành y đa khoa hoặc
bác sĩ định hướng, bác sĩ chuyên khoa phù hợp với vị trí việc làm.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Bác sĩ (hạng III) trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 2 (A2) trở lên; hoặc chứng chỉ tiếng dân
tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của liên Bộ y
tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y
học sự phịng, y sĩ.
9. Điều dưỡng
- Trình độ chun mơn: Trung cấp trở lên, chuyên ngành điều dưỡng.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Điều dưỡng (hạng IV) trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 1 trở lên đối với điều dưỡng (hạng IV),
bậc 2 trờ lên đối với điều dưỡng (hạng III); hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc.


18

- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của liên Bộ
y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y.
10. Kỹ thuật y
- Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên, chuyên ngành phù hợp với vị
trí việc làm.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: kỹ thuật y (hạng IV) trở lên.

- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 1 trở lên đối với kỹ thuật y (hạng IV),
bậc 2 trờ lên đối với kỹ thuật y (hạng III); hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của liên Bộ
y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y.
11. Hộ sinh
- Trình độ chun mơn: Trung cấp trở lên, chuyên ngành hộ sinh.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Hộ sinh (hạng IV) trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 1 trở lên đối với hộ sinh (hạng IV), bậc 2
trờ lên đối với hộ sinh (hạng III); hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của liên Bộ
y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y.
12. Dược
- Trình độ chun mơn: Trung cấp trở lên, chuyên ngành Dược
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Dược (hạng IV) trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 1 trở lên đối với Dược (hạng IV), bậc 2
trờ lên đối với Dược sĩ (hạng III); hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của liên Bộ
y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược.
13. Nhân viên thực hiện công tác Vật tư – Trang thiết bị y tế


19


- Trình độ chun mơn: Bằng nghề đối với vị trí sửa chữa Vật tư – Trang
thiết bị y tế. Trung cấp trở lên đối với các vị trí khác.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Dược (hạng IV), Kỹ sư (hạng III), Y tế
công cộng (hạng III), cán sự trở lên; nhân viên kỹ thuật.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 1 trở lên đối với chức danh hạng IV, bậc
2 trờ lên đối với chức danh hạng III; hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
14. Nhân viên thực hiện công tác quản lý Điều dưỡng
- Trình độ chun mơn: Cao đẳng trở lên, chuyên ngành Điều dưỡng, kỹ
thuật viên, hộ sinh, y tế công cộng.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Điều dưỡng (hạng IV), Kỹ thuật y (hạng
IV), Hộ sinh (hạng IV), Y tế công cộng (hạng III) trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 1 trở lên đối với chức danh hạng IV, bậc
2 trờ lên đối với chức danh hạng III; hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
15. Nhân viên thực hiện công tác Tổ chức cán bộ
- Trình độ chun mơn: chun ngành bác sĩ, điều dưỡng, quản trị nhân
lực, luật, chính trị học, bảo hiểm: trình độ cao đẳng trở lên; chuyên ngành
công nghệ thông tin từ trung cấp trở lên.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Bác sĩ (hạng III), Điều dưỡng (hạng III),
Y tế công cộng (hạng III), Cán sự hoặc tương đương trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 1 trở lên đối với chức danh hạng IV, bậc
2 trờ lên đối với chức danh hạng III; hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
16. Nhân viên thực hiện cơng tác Tài chính – Kế tốn.
- Trình độ chun mơn: Trung cấp trở lên. Chun ngành Kế tốn, Tài
chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Kế toán trung cấp trở lên
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 1 trở lên đối với ngạch trung cấp, cao

đẳng, bậc 2 trờ lên đối với ngạch đại học; hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
17. Nhân viên thực hiện công tác Kế hoạch – Tổng hợp
- Trình độ chun mơn: Trung cấp trở lên đối với bộ phận quản lý hồ sơ
bệnh án. Đại học trở lên đối với bộ phận khác. Chuyên ngành Bác sĩ, điều
dưỡng, Y tế công cộng, y học dự phịng, cơng nghệ thơng tin.


20

- Hạng chức danh nghề nghiệp: Bác sĩ (hạng III), điều dưỡng (hạng IV),
Y tế công cộng (hạng III), Y học dự phòng (hạng III), Kỹ thuật viên (hạng
IV), chuyên viên trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 1 trở lên đối với ngạch trung cấp, cao
đẳng, bậc 2 trờ lên đối với ngạch đại học; hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
18. Nhân viên thực hiện công tác Quản lý chất lượng
- Trình độ chun mơn: Đại học trở lên. Chuyên ngành Bác sĩ, Dược,
Điều dưỡng, Y tế công cộng, y học dự phòng.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Bác sĩ (hạng III), Dược sĩ (hạng III),
điều dưỡng (hạng IV), Y tế công cộng (hạng III), Y học dự phòng (hạng III).
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 2 trở lên; hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
19. Nhân viên thực hiện cơng tác Chỉ đạo tuyến.
- Trình độ chun môn: Đại học trở lên. Chuyên ngành Bác sĩ, Y tế công
cộng.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Bác sĩ (hạng III), Y tế công cộng (hạng
III).
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 2 trở lên; hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.

20. Nhân viên thực hiện công tác Công nghệ thông tin
- Trình độ chun mơn: Trung cấp trở lên. Chun ngành Tin học, Công
nghệ thông tin.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Chuyên viên, Kỹ sư (hạng III), Cán sự,
Kỹ thuật viên (hạng IV) trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 2 trở lên; hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc.
21. Nhân viên thực hiện cơng tác Hành chính Quản trị
- Trình độ chuyên môn: Trung cấp trở lên. Chuyên ngành Hành chính
học, Quản trị Văn phịng, Văn thư lưu trữ.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Nhân viên trở lên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 2 trở lên; hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc.
- Tin học: Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản.
22. Nhân viên thực hiện công tác lắp đặt, sửa chữa điện – nước


21

- Trình độ chun mơn: Bằng nghề trở lên, chun ngành phù hợp với vị
trí việc làm.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Nhân viên.
- Ngoại ngữ: Tương đương bậc 2 trở lên; hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc.
23. Nhân viên thực hiện cơng tác lái xe
- Trình độ chun mơn: Bằng lái xe hạng B2 trở lên.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Nhân viên lái xe
24. Nhân viên thực hiện cơng tác Bảo vệ
- Trình độ chun mơn: có chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ
Hạng chức danh nghề nghiệp: Nhân viên bảo vệ
25. Nhân viên thực hiện công tác vệ sinh bệnh viện (nhân viên phục
vụ, hộ lý, y công)
- Trình độ chun mơn: Tốt nghiệp 12/12 đối với chức danh nhân viên

phục vụ, y công. Đối với ngạch Hộ lý: Tốt nghiệp 12/12 và có chứng chỉ
nghiệp vụ hộ lý.
- Hạng chức danh nghề nghiệp: Nhân viên, hộ lý, y cơng
26. Nhân viên thực hiện cơng tác Kiểm sốt nhiễm khuẩn
- Trình độ chun mơn: Trung cấp trở lên. Chuyên ngành phù hợp với vị
trí việc làm. Tốt nghiệp 12/12 đối với chức danh nhân viên phục vụ, y cơng.
Đối với ngạch Hộ lý: Tốt nghiệp 12/12 và có chứng chỉ nghiệp vụ hộ lý.
Hạng chức danh nghề nghiệp: Điều dưỡng (hạng IV), Bác sĩ (hạng III),
Y học dự phòng (hạng III), Kỹ sư (hạng III), y sĩ, hộ lý, nhân viên phục vụ.
24. Nhân viên thực hiện công tác dinh dưỡng.
- Trình độ chun mơn: Trung cấp trở lên. Chuyên ngành phù hợp với vị
trí việc làm. Tốt nghiệp 12/12 đối với chức danh nhân viên phục vụ, y công.
Đối với ngạch Hộ lý: Tốt nghiệp 12/12 và có chứng chỉ nghiệp vụ hộ lý.
Hạng chức danh nghề nghiệp: Điều dưỡng (hạng IV), Bác sĩ (hạng III),
Y học dự phòng (hạng III), y sĩ, hộ lý, nhân viên phục vụ.
4.2. Tuyển dụng và đào tạo số lượng còn thiếu Theo trình độ
chun mơn
STT

Trình độ chun mơn
TỔNG SỐ

Số hiện tại

Nhu cầu
2022

858

877


Số lượng
cần tuyển
dụng, đào
tạo
19


22

1

Bác sĩ

179

185

6

2

28

30

2

379


488

15

4

Dược sỹ
Điều dưỡng; y sĩ làm công
tác điều dưỡng
Hộ sinh

46

46

0

5

KTV Y

48

48

0

6

Chuyên môn khác


178

178

3

3

2. Tuyển dụng và đào tạo số lượng cịn thiếu Theo chức danh nghề
nghiệp
HẠNG
CDNN
NHĨM

Hiện có

Nhu cầu

I

II

III

IV

I

II


III

0

24

214

328

0

31

216 317

Nhóm lãnh đạo, quản lý điều
hành

20

58

12

27

51


Nhóm hoạt động nghề nghiệp

4

156

312

4

165 301

TỔNG

Nhóm hỗ trợ, phục vụ
Tỷ lệ (%)

IV

12

4
0%

4% 38% 58% 0%

4
5% 38% 56%

4.4 Triển khai thực hiện

Công chức, viên chức, người lao động thuộc Bệnh viện liên hệ bản thân
để có kiến nghị, đề xuất nhằm đào tạo, bồi dưỡng phù hợp.
Cấp uỷ và các tổ chức đoàn thể phối hợp với Ban lãnh đạo, chỉ đạo triển
khai thực hiện Đề án.
Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm:


23

Xây dựng kế hoạch trình bổ sung biên chế và tổ chức tuyển dụng cán bộ,
viên chức, lao động hợp đồng theo vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp trên cơ
sở Đề án đã được phê duyệt; thực hiện việc điều chỉnh vị trí việc làm theo
Nghị định 41/2012/NĐ-CP của Chính phủ và Thơng tư 14/2012/TT-BNV của
Bộ Nội vụ.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp đối với đội ngũ cán bộ, viên chức.
Tổ chức thực hiện tốt công tác điều động, luân chuyển, quy hoạch, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại đối với cán bộ, viên chức.
Hàng năm dự trù kinh phí thực hiện Đề án đề nghị cơ quan cấp trên thẩm
định xem xét quyết định; ngoài nguồn ngân sách tỉnh, đơn vị sự nghiệp khai
thác các nguồn kinh phí hợp pháp khác cho việc thực hiện Đề án, nhất là công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức của đơn vị.
Khi triển khai thực hiện nhiệm vụ, chức năng được giao, Bệnh viện luôn
chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như lề lối làm việc, mức độ phạm vi hoạt động,
số lượng bệnh nhân, quy mô giường bệnh,... Vì vậy, trên cơ sở xác định các
yếu tố ảnh hưởng, số lượng vị trí việc làm và bản mơ tả cơng việc đã nêu khi
thực hiện có sự điều chỉnh tương đối về số lượng người làm việc cho phù
hợp./.
KẾT LUẬN
Hoạt động tham mưu là nhu cầu tất yếu, có vị trí, vai trị rất quan trọng

đối với người lãnh đạo trong quá trình điều hành, quản lý cơ quan, đơn vị.
Việc tổ chức và duy trì bộ phận tham mưu là việc không thể thiếu đối với mọi
cơ quan, đơn vị. Người lãnh đạo, quản lý khó có thể đưa ra những quyết định
về chủ trương, đường lối, chính sách chính xác và đúng đắn, nếu thiếu những
tơng tin cơ bản được cung cấp bởi đội ngũ tham mưu. Bộ máy lãnh đạo cũng
không thể điều hành hoạt động của cả hệ thống một cách liên tục, thông suốt
và hiệu quả, nếu thiếu sự hỗ trợ đắc lực của bộ phận tham mưu trong cơ quan,
đơn vị. Chính vì vậy, nhà lãnh đạo, quản lý ln cần có đội ngũ tham mưu
trong quá trình điều hành cơ quan, đơn vị, những người được xem là “bộ óc
thứ hai” của lãnh đạo.


24

Để làm tốt tham mưu về công tác tổ chức cán bộ, người làm cơng tác
tham mưu phải có các kỹ năng cụ thể như: Phát triển kế hoạch nhân sự; phân
tích cơng việc, tuyển dụng, sắp xếp, bố trí, phân cơng cơng việc theo từng vị
trí việc làm; giúp lãnh đạo quản lý tốt nguồn nhân lực trong tổ chức; đánh giá,
đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức, truyền đạt kinh nghiệm công tác cho
các cá nhân trong tổ chức; xây dựng phát triển các mối quan hệ trong công
tác; thu thập xử lý thông tin một cách khách quan. Từ đó tham mưu một cách
cụ thể cho lãnh đạo trên cơ sở thực tiễn đơn vị.
Để tham mưu đạt được chất lượng, hiệu quả người làm công tác tham
mưu phải có năng lực tư duy, phân tích khoa học, dự báo các sự kiện, hiện
tượng, các vấn đề là yêu cầu rất cần thiết của người cán bộ tham mưu, yêu cầu
phải nhạy cảm với cái mới, biết đứng trên quan điểm tiến bộ để xem xét các
vấn đề, sớm phát hiện những cái lỗi thời trong các chủ trương, chính sách,
hình thức tổ chức và quản lý cũ; đồng thời biết vun trồng những vấn đề mới
nảy sinh trong cuộc sống. Trên cơ sở điều tra, nghiên cứu, phân tích sự vận
động của vấn đề trong phạm vi, lĩnh vực được giao tham mưu, cần phải nhận

định được những xu hướng phát triển, bản chất của vấn đề trong tương lai,
làm cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất các ý kiến tham mưu dự báo mang
tính khoa học, khách quan và hợp lý để lãnh đạo ra các quyết định chính xác,
kịp thời. Để có các tố chất đó, người tham mưu cần không ngừng học tập và
hăng say hoạt động thực tiễn, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm, nâng cao trí tuệ
và năng lực công tác để rèn dũa khả năng độc lập suy nghĩ, độc lập tham mưu,
độc lập chịu trách nhiệm về ý kiến tham mưu của mình, để thực sự là một
chuyên gia tham mưu giỏi về lĩnh vực, cơng việc chính mà mình phụ trách.
Qua việc học tập các nội dung chuyên đề nằm trong Chương trình Lớp
bồi dưỡng lãnh đạo quản lý cấp phịng tại Trường Chính trị Hồng Văn Thụ,
tỉnh .........................., bản thân tơi đã được các đồng chí giảng viên truyền đạt
những kiến thức, kỹ năng quan trọng, cốt yếu trong các lĩnh vực công tác, đặc
biệt là trong công tác tham mưu để vận dụng vào thực tiễn trong quá trình


25

thực thi nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị và xây dựng bài Tiểu luận cuối khoá
học./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2012;
2. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày
26/5/2017 của UBND tỉnh .......................... về việc phê duyệt Đề án Chuyển
đổi mơ hình quản lý Bệnh viện Đa khoa tỉnh .......................... theo hướng tự
chủ toàn bộ;
3. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của của Chính phủ Quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
4. Thông tư 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn

xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế; Quyết định số 1929/QĐ-SYT ngày
21/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh .......................... về việc nâng hạng và
thực hiện phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với 05 đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Y tế.
5. Thông tư số 08/2011/TT-BYT ngày 26/01/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn về
công tác dinh dưỡng, tiết chế trong bệnh viện;
6. Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ Y tế quy định về tổ
chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện;
7. Thông tư số 19/2013/TT-BYT ngày 12/7/2013 của Bộ Y tế Hướng dẫn thực
hiện quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện;
8. Thông tư số 43/2015/TT-BYT ngày 26/11/2015 của Bộ Y tế về việc quy định
nhiệm vụ và hình thức tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác xã hội của Bệnh
viện;
9. Thông tư số 16/2018/TT-BYT ngày 20/7/2018 của Bộ Y tế quy định về kiểm
soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
10.Căn cứ Thông tư số 31/2021/TT-BYT ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y
tế quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện;
11.Căn cứ Công văn số 2248/BYT-KCB ngày 24/4/2018 của Bộ Y tế về việc
thành lập khoa Lão và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi;
12.Căn cứ Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về việc ban hành quy chế Bệnh viện;
13.Quyết định số 7618/QĐ-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế về việc phê duyệt
Đề án Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi giai đoạn 2017-2025;
14.Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND
tỉnh .......................... về việc đổi tên và quy định về chức năng, nhiệm vụ, cơ
cấu tổ chức đối với Bệnh viện Đa khoa trung tâm tỉnh ..........................;


×