Tuần: 6
Ngày soạn: 14/10/2019
Ngày giảng: 18/10/2019
Tiết 6:
BÀI 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của lòng yêu thương con người
trong đời sống.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng xác định giá trị, trình bày suy nghĩ.
- Kĩ năng so sánh phân tích.
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng giao tiếp thể hiện sự cảm thông chia sẻ.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện thái độ biết ơn với mọi người xung
quanh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
- Năng lực riêng: Năng lực tự quản bản thân.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP – KỸ THẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Phương pháp đàm thoại, gợi mở, giải quyết quyết vấn đề,
thuyết trình, thảo luận.
2. Kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, kỹ thuật mảnh ghép.
3. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK, kế hoạch giảng dạy, tranh ảnh của Bác Hồ
- Học sinh: SGK, vở ghi, sách bài tập.
III. TIỀN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút): Em hãy cho biết yêu thương con người là gì? Nêu
biểu hiện và ý nghĩa của lịng yêu thương con người?
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
3. Bài mới:
Dẫn dắt (1 phút): Tiết vừa rồi chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu khái niệm,
biểu hiện, ý nghĩa của lòng yêu thương con người đối với cuộc sống. Đây là mơt
đức tính quan trọng, và cần thiết của con người giúp cho tình cảm của con người
trở nên tốt đẹp hơn. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau làm rõ hơn phẩm chất yêu
thương con người ở những ví dụ thực tế.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 25 phút
3. Bài tập
- GV gọi HS đọc và thực hiện yêu cầu a)
bài tập trong SGK trang 17.
- Tồn khơng có lịng u thương con
- HS suy nghĩ, trả lời.
người.
- Hồng là người có lịng u thương con
người.
- GV: Em hãy tìm những câu ca dạo, tục b) Câu ca dao, tục ngữ nói về lịng u
ngữ nói về lịng u thương con người? thương con người:
- HS trả lời.
- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
- GV tích hợp kỹ năng sống: Kỹ năng tư - Lá lành đùm lá rách
duy phê phán: Theo em nếu chúng ta - Chị ngã, em nâng
sống khơng có lịng u thương thì cuộc - Thương người như thể thương thân
sống sẽ như thế nào? Là một học sinh - Nhường cơm, sẻ áo
gương mẫu, có lòng yêu thương khi - Nhiễu điều phủ lấy giá gương
chứng kiến những hành vi, thái độ Người trong một nước phải thương nhau
khơng có lịng u thương con người thì cùng
chúng ta cần phải có thái độ như thế - Bầu ơi thương lấy bí cùng
nào?
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn
- Một miếng khi đói bằng một gói khi
no
- GV: Em hãy kể một việc làm cụ thể c) Hãy kể tên một việc làm cụ thể của
của bản thân em thể hiện lòng yêu em thể hiện tình yêu thương con người?
thương con người?
d) Em hãy kể về những tấm gương đã
- HS: Liên hệ bản thân.
giúp đỡ người khác trong đời sống?
- GV: Em hãy kể về một tấm gương
giúp đỡ người khác trong hoàn cảnh khó
khăn trong thực tế đời sống?
- HS liên hệ thực tế.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: 10 phút
4. Bài tập vận dụng
- GV đọc yêu cầu bài tập.
Theo em hành vi nào sau đây giúp em
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
rèn luyện lòng yêu thương con người?
- GV nhận xét, kết luận.
Tại sao?
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
a) Quan tâm, giúp đỡ những người xung
quanh.
b) Biết ơn những người đã giúp đỡ
mình.
c) Bắt nạt trẻ em.
d) Chế giễu người tàn tật.
e) Tham gia hoạt động từ thiện.
4. Củng cố: (2 phút)
- Lòng yêu thương con người là một phẩm chất tốt đẹp của con người.
- Luôn biết yêu thương, chia sẻ, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Học khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của lòng yêu thương con người.
- Tìm hiểu bài 6: Tơn sư trọng đạo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 16/09/2019
Ngày dạy: 19/10/2019
Tuần 7, tiết 7
BÀI 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là tôn sư, trọng đạo.
- Nêu được một số biểu hiện của tôn sư, trọng đạo.
- Nêu được ý nghĩa của tôn sư, trọng đạo.
2. Kỹ năng:
- Biết thể hiện sự tôn sư, trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với Thầy, cô
giáo trong cuộc sống hàng ngày.
- Kĩ năng suy ngẫm hồi tưởng ;kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng tư duy phê phán,
kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng tự nhận thức.
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
3. Thái độ: Ln ln kính trọng và biết ơn Thầy, cô giáo.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực nêu – giải quyết vấn đề, năng lực
tự nhận thức, năng lực tự quản bản thân.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP – KỸ THẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Phương pháp đàm thoại, gợi mở, giải quyết quyết vấn đề,
thuyết trình, thảo luận.
2. Kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, hoạt động cặp đôi.
3. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK, kế hoạch giảng dạy, giấy A0, bảng phụ.
- Học sinh: SGK, vở ghi, sách bài tập.
III. TIỀN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút):
Thế nào là tơn sư trọng đạo? Trình bày biểu hiện của truyền thống tôn sư
trọng đạo của dân tộc ta? Lấy ví dụ minh họa?
3. Bài mới:
Dẫn dắt (1 phút): Trong dân gian có câu nói:
“Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì u lấy thầy”
truyền thống tơn sư trọng đạo là truyền thống quý báu, tốt đẹp của dân tộc ta. Để
hiểu rõ hơn về truyền thống này chúng ta sẽ tìm hiểu bài học ngày hơm nay.
Hoạt động của GV - HS
* Hoạt động 1: (10 phút)
- GV gọi HS đọc truyện: “Bốn mươi
năm nghĩa nặng tình sâu”
- GV nêu câu hỏi:
+ Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trị trong
truyện có gì đặc biệt về thời gian?
+ Những chi tiết nào trong truyện
chứng tỏ sự biết ơn của học trị cũ đối
với thầy Bình?
+ HS kể những kỉ niệm về những ngày
thầy giáo dạy nói lên điều gì?
- HS: Trả lời.
- GV nhận xét:
GV: Hà Thị Hồng Kim
Nội dung cần đạt
1. Truyện đọc
“Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình
sâu”
Trường THCS xã Trấn Yên
+ Thời gian: Cách 40 năm sau ngày ra
trường.
+ Học trò vây quanh thầy chào hỏi
thắm thiết, tặng thầy những bó hoa
tươi thắm, khơng khí cảm động, thầy
trị tay bắt mặt, mừng, kể kỉ niệm, bồi
hồi, lưu luyến.
+ Nói lên lịng biết ơn thầy giáo cũ của
mình.
- GV: Em đã làm gì để biết ơn thầy cơ
giáo đã dạy dỗ em?
- HS: Liên hệ
- GV kết hợp dạy kĩ năng sống: HS
cần phải tự rèn luyện cho mình lịng
biết ơn, trân trọng, tơn kính với những
người thầy cơ đã dạy dỗ mình. Từ rèn
luyện bản thân phấn đấu trở thành
những người biết kính thầy, yêu bạn.
*Hoạt động 2: (15 phút)
- GV: Em hãy cho biết tơn sư, trọng
đạo là gì?
- HS: Trả lời.
- GV: Tơn sư trọng đạo có những biểu
hiện gì?
- HS: Trả lời.
- GV: Nêu ý nghĩa của truyền thống
tơn sư trọng đạo?
- HS: Trả lời.
- GV tích hợp liên môn: Người thầy
giáo từ xưa đã trở thành những người
đáng tơn kính nhất. Họ là những người
dạy dỗ cho các sĩ tử ôn luyện để đi thi
hương, thi hội, thi đình và đỗ trạng
ngun. Những “ơng đồ” ngày xưa rất
được coi trọng, nếu trong làng, xóm có
việc gì quan trọng họ thường tìm đến
nhà của các thầy đồ để xin ý kiến. Họ
là những người gìn giữ nét văn hóa cổ
truyền của dân tộc, là người giữ lửa
GV: Hà Thị Hồng Kim
2. Nội dung bài học
a) Khái niệm:
- Tơn sư: Tơn trọng, kính u, biết ơn
thầy cơ giáo ở mọi nơi, mọi lúc.
- Trọng đạo: Coi trọng những lời thầy
dạy trọng đạo lí làm người.
b) Biểu hiện:
- Tình cảm, thái độ làm vui lịng thầy
cơ giáo.
- Hành động đền ơn đáp nghĩa.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng
đáng với thầy cô giáo
c) Ý nghĩa:
- Là truyền thống quý báu của dân tộc
ta.
- Giúp ta tiến bộ, trở nên người có ích
cho gia đình và xã hội.
Trường THCS xã Trấn Yên
cho truyền thống của dân tộc. Có thể
nhắc đến bài “Ơng đồ” của tác giả Vũ
Đình Liên:
“Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực Tàu, giấy đỏ
Bên phố đông người qua
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài:
“Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa, rồng bay”.
* Hoạt động 3: 10 phút
- GV gọi HS đọc và làm bài tập
- HS làm bài tập.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến
thức.
3. Bài tập
a)
- Hành vi thể hiện thái độ tơn sư trọng
đạo là 1,3
- Vì thể hiện lịng biết ơn, sự kính
trọng thầy cơ giáo cũ đã dạy mình
b) Ca dao, tục ngữ:
- “Ơn thầy soi lối mở đường
Cho con vững bước dặm trường tương
lai”
- “Mấy ai là kẻ khơng thầy
Thế gian thường nói đố mày làm nên.”
- “Mẹ cha công đức sinh thành
Ra trường thầy dạy học hành cho hay.”
c)
- Không thầy đố mày làm nên.
- Một chữ cũng là thầy, nữa chữ cũng
là thầy.
- Muốn sang thì bắc cầu kiều.
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
4. Cũng cố: ( 2 phút)
Cho HS nêu lại ND tồn bài.
GV Kết luận: Tơn sư trọng đạo là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
Chúng ta là HS là tương lai của đất nước cần phải lưu giữ, bảo tồn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Khi được các thầy cô giáo dạy dỗ cần phải tỏ
lịng biết ơn, trân trọng, tơn kính thầy cơ giáo.
5. Dặn dị: ( 3 phút)
- Tìm 5 câu ca dao, tục ngữ nói về truyền thống tơn sư, trọng đạo.
- Tìm hiểu trước Bài 7 Đồn kết tương trợ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
Ngày soạn: 23/10/2019
Ngày dạy: 26/10/2019
Tiết 8
BÀI 7: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là đoàn kết tương trợ.
- Kể được một số biểu hiện của tinh thần đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống.
- Nêu được ý nghĩa của việc đoàn kết tương trợ thể hiện qua lời Bác Hồ dạy.
2. Kỹ năng:
- Biết đoàn kết, tương trợ với bạn bè và mọi người trong học tập, sinh hoạt tập
thể và trong cuộc sống theo tấm gương Bác Hồ.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ, kĩ năng hợp
tác, đặt mục tiêu,đảm nhận trách nhiệm.
3. Thái độ:
Biết quý trọng sự đoàn kết tương trợ của mọi người, sẵn sàng giúp đỡ người
khác; Phản đối những hành vi gây mất đoàn kết.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng
lực tự quản bản thân.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP – KỸ THẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Phương pháp đàm thoại, gợi mở, giải quyết quyết vấn đề,
thuyết trình.
2. Kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm.
3. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK, kế hoạch giảng dạy, giấy A0, bảng phụ, tranh ảnh đoàn kết.
- Học sinh: SGK, vở ghi, sách bài tập.
III. TIỀN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút): Kiểm tra vở soạn của HS
3. Bài mới:
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
* Dẫn dắt (2 phút)
- Cách 1: Có câu ca dao:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hịn núi cao
Đã nhắc chúng ta về tinh thần đồn kết, biết giúp đỡ nhau trong hoạn nạn khó
khăn. Lịch sử hàng ngàn năm dựng nước của chúng ta đã chứng minh tinh thần
đoàn kết của dân tộc ta là tinh thần bất diệt, khơng có gì có thể đánh bại được.
Để hiểu rõ hơn về truyền thống quý báu này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài
ngày hơm nay.
- Cách 2 (Sử dụng CNTT): Cho HS nghe một đoạn của bài hát “Nối vòng tay
lớn” và hỏi HS tên bài hát là gì? Bài hát có nội dung gì? Đó chính là thể hiện
tinh thần đồn kết anh hùng của dân tộc ta.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: 10 phút
1. Truyện đọc: Một buổi lao động.
- GV gọi học sinh đọc phần truyện đọc
“Một buổi lao động” bằng cách phân
vai.
- HS đọc bài.
- GV nêu câu hỏi:
+ Em hãy cho biết câu chuyện chúng
ta vừa đọc kể về sự việc gì?
+ Khi lao động san sân bóng, lớp 7A
đã gặp phải khó khăn gì?
+ Trước câu nói và việc làm của lớp
7B, lớp trưởng 7A tỏ thái độ như thế
nào?
+ Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể
hiện sự giúp đỡ, tương trợ của hai lớp?
- HS: Trả lời
- GV: Qua câu chuyện “Một buổi lao
động” Em học tập được ở các bạn lớp
7B điều gì?
- HS: Nêu suy nghĩ của bản thân.
- GV tích hợp dạy KNS: Tinh thần
đồn kết, tương trợ vừa giúp các bạn
lớp 7A hoàn thành nhiệm vụ, vừa giúp
cho tình cảm của 2 lớp trở nên gắn bó
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
hơn. Là HS chúng ta cần phải giữ gìn
và phát huy tryền thống tốt đẹp này
của dân tộc bằng những hành động
nhỏ như đoàn kết trong lớp giúp các
bạn vượt qua khó khăn, giúp đỡ bạn
trong học tập và rèn luyện nề nếp để
tạo nên một mội trường học tập bổ ích,
ý nghĩa và vui vẻ.
* Hoạt động 2: 15 phút
- GV: Theo em, đồn kết, tương trợ có
nghĩa là gì? Em hãy rút ra ý nghĩa của
tinh thần đồn kết tương trợ?
- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm:
Đoàn kết tương trợ là sự cảm thơng
chia sẻ và có những việc làm cụ thể
giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
2. Ý nghĩa:
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp
tác với mọi người và được mọi người
yêu quý.
- Giúp ta có thêm sức mạnh vượt qua
khó khăn.
- Là truyền thống quý báu của dân tộc.
- GV tổ chức hoạt động nhóm: 3 phút.
+ Nhóm 1,3: Tìm 5 ví dụ thể hiện tinh
thần đoàn kết, tương trợ? Rút ra bài
học cho bản thân.
+ Nhóm 2,4: Tìm 5 ví dụ chưa thể hiện
tinh thần đoàn kết, tương trợ? Rút ra
bài học cho bản thân.
- HS: Hoạt động nhóm.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
* Hoạt động 3: (10 phút)
3. Bài tập
- GV đọc yêu cầu đề bài.
a)
- HS làm bài tập.
Nếu em là Thuỷ, em sẽ giúp Trung ghi
- GV: Nhận xét, kết luận.
lại bài, thăm hỏi, động viên bạn.
b)
- Khơng đồng tình với việc làm của
Tuấn.
- Việc làm của Tuấn không phải là
giúp Hưng mà chỉ làm cho bạn Hưng
thêm lười học, học yếu hơn.
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
4. Củng cố: (2 phút)
- Hiểu thế nào là đoàn kết, tương trợ
- Hiểu ý nghĩa của tinh thần đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống.
5. Hướng dẫn học tập: (1 phút)
Học bài, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Trường: THCS xã Trấn Yên
Lớp: 6C
Họ và tên:
KIỂM TRA 1 TIẾT
Thời gian làm bài: 45 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
Đề bài
A. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Câu 1: Thu nhập của người đang làm việc ở cơ quan, xí nghiệp khơng bao gồm:
A. Tiền cơng
B. Tiền trợ cấp xã hội
C. Tiền lương
D. Tiền thưởng
Câu 2: Thu nhập chính của người bán hàng là:
A. Tiền cơng
B. Tiền thưởng
C. Tiền lãi bán hàng
D. Tiền bảo hiểm
Câu 3: Thu nhập của các loại gia đình ở Việt Nam gồm mấy loại ?
A. 2 B. 3
C. 4 D.5
Câu 4: Nhu cầu vật chất là những nhóm nhu cầu nào?
A. Ăn uống, may mặc, xem phim, khám bệnh.
B. Thăm viếng bạn bè, du lịch, xem phim
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
C. Ăn uống, may mặc, mua nhà, khám bệnh.
D. Thăm viếng bạn bè, mua nhà, du lịch..
Câu 5: Nhu cầu văn hóa tinh thần là những nhóm nhu cầu nào?
A. Ăn uống, may mặc, xem phim, khám bệnh.
B. Thăm viếng bạn bè, du lịch, xem phim.
C. Ăn uống, may mặc, mua nhà, khám bệnh.
D. Thăm viếng bạn bè, mua nhà, du lịch
Câu 6: Làm thế nào để cân đối thu chi trong gia đình ?
A. Phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi chi tiêu.
B. Chi tiêu phải phù hợp với khả năng thu nhập
C. Chỉ chi tiêu khi thực sự cần thiết
D. Tất cả đều đúng
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1. (5 điểm) Thu Nhập trong gia đình là gì? Em có thể làm gì để góp phần
tăng thu nhập cho gia đình?
Câu 2: (2 điểm) Chi tiêu trong gia đình là gì?
Bài làm
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/05/2020
Ngày kiểm tra: 04/06/2020
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
Tiết 48
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức của học sinh các nội dung chương IV.
2. Kĩ năng :
- Làm đề trắc nghiệm, tự luận.
- Biết khái quát tổng hợp kiến thức
3. Thái độ:
- Rèn luyện học sinh tính độc lập, suy nghĩ và sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tổng hợp khái quát.
- Năng lực vận dụng sáng tạo.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 70% tự luận, 30% trắc nghiệm khách quan.
III. CHUẨN BỊ:
1. Ma trận đề:
Cấp độ
Nhận biết
TN
TL
Chủ đề
1. Thu
Biết một số
nhập
loại thu nhập
của gia
trong gia
đình
đình.
Số câu:
3
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ:
15%
2. Chi
Biết các
tiêu
khoản chi
trong
tiêu trong
gia đình gia đình.
Số câu:
3
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ:
1,5%
Tổng
6
Số câu:
3
Số điểm: 30%
Tỉ lệ:
Thông hiểu
TN
TL
Hiểu thế
nào là thu
nhập trong
gia đình.
1/2
2
20%
Hiểu thế
nào là chi
tiêu trong
gia đình.
1/2
2
20%
1
4
40%
Vận dụng
TN
Cộng
TL
Biết cách
tăng thu
nhập cho gia
đình.
1
4,5
3
6,5
30
60%
1
3
30%
3,5
3,5
35%
8
10
100%
2. Đề bài.
A. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Câu 1: Thu nhập của người đang làm việc ở cơ quan, xí nghiệp khơng bao gồm:
A. Tiền công
C. Tiền trợ cấp xã hội
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
B. Tiền lương
D. Tiền thưởng
Câu 2: Thu nhập chính của người bán hàng là:
A. Tiền công
C. Tiền thưởng
B. Tiền lãi bán hàng
D. Tiền bảo hiểm
Câu 3: Thu nhập của các loại gia đình ở Việt Nam gồm mấy loại ?
A. 2
B. 3
C. 4
D.5
Câu 4: Nhu cầu vật chất là những nhóm nhu cầu nào?
A. Ăn uống, may mặc, xem phim, khám bệnh.
C. Thăm viếng bạn bè,
du lịch, xem phim
B. Ăn uống, may mặc, mua nhà, khám bệnh .
D. Thăm viếng bạn bè,
mua nhà, du lịch..
Câu 5: Nhu cầu văn hóa tinh thần là những nhóm nhu cầu nào?
A. Ăn uống, may mặc, xem phim, khám bệnh.
C. Thăm viếng bạn bè,
du lịch, xem phim.
B. Ăn uống, may mặc, mua nhà, khám bệnh .
D. Thăm viếng bạn bè,
mua nhà, du lịch
Câu 6: Làm thế nào để cân đối thu chi trong gia đình ?
A. Phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi chi tiêu C. Chi tiêu phải phù hợp với khả
năng thu nhập
B. Chỉ chi tiêu khi thực sự cần thiết
D. Tất cả đều đúng
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1. (5 điểm) Thu Nhập trong gia đình là gì? Em có thể làm gì để góp phần
tăng thu nhập cho gia đình?
Câu 2: (2 điểm) Chi tiêu trong gia đình là gì?
3. Hướng dẫn chấm.
Hướng dẫn chấm
Điểm
Trắc
1. C
0,5
nghiệm 2. B
0,5
(3 điểm) 3. B
0,5
4. D
0,5
5. B
0,5
6. C
0,5
Tự luận - Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền
2
Câu 1
hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia
đình tạo ra.
- Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia
3
đình: (Linh hoạt chấm theo bài làm của HS)
Gợi ý
+ Sau khi nghỉ học và tranh thủ thời gian rảnh cá em có
thể trục tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào việc tăng thu
nhập của gia đình như:
+ Phụ giúp gia đình làm các cơng việc trong gia đình:
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
Câu 2
Quét dọn nhà cửa, giạt quần áo, rủa bát, nấu cơm…
+ Tham gia sản xuất cùng người lớn: trồng rau, ni gà,
vịt, lợn, trâu, bị, dê….
+ Phú giúp bố mẹ bán hàng …
Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để đáp ứng nhu cầu
vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia
đình từ nguồn thu nhập của họ.
2
Ngày soạn: 05/11/2019
Ngày dạy: 09/11/2019
Tiết 10
BÀI 8: KHOAN DUNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là khoan dung.
- Kể được một số biểu hiện của lòng khoan dung.
- Nêu được ý nghĩa của lòng khoan dung, giá trị của lòng khoan dung đối với
bản thân mỗi người, người khác
2. Kỹ năng:
- Biết thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh.
- Kỹ năng sống: Kỹ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng, kỹ năng tư duy phê phán,
kỹ năng giao tiếp ứng sử, thể hiện sự cảm thơng chia sẻ, kỹ năng kiểm sốt cảm
xúc.
3. Thái độ: Luôn khoan dung độ lượng với mọi người, phê phán sự định kiến,
hẹp hòi, cố chấp trong quan hệ giữa người với người.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng
lực tự quản bản thân.
5. Tích hợp: Bác Hồ và những bài học đạo đức
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP – KỸ THẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Phương pháp đàm thoại, gợi mở, giải quyết quyết vấn đề,
thuyết trình.
2. Kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm.
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
3. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK, giáo án, sách “Bác Hồ và những bài học đạo đức”
- Học sinh: SGK, vở ghi, sách bài tập.
III. TIỀN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (2 phút): Kiểm tra chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới:
* Dẫn dắt (2 phút): Có câu tục ngữ: “Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người
chạy lại” để thể hiện sự bao dung, cách đối xử nhân đạo đối với những người
biết hối cải. Đấy chính là phẩm chất quý báu của nhân dân ta. Để hiểu rõ hơn về
phẩm chất tốt đẹp này chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: 10 phút
1. Truyện đọc: Hãy tha lỗi cho em.
- GV hướng dẫn HS đọc truyện.
- GV tổ chức hoạt động nhóm trong
thời gian 5 phút.
+ Nhóm 1: Thái độ lúc đầu của Khơi
đối với cơ giáo như thế nào? Về sau có
sự thay đổi như thế nào? Vì sao có sự
thay đổi như vậy
+ Nhóm 2,3: Em có nhận xét gì về
việc làm của cơ giáo Vân và thái độ
đối với Khơi?
+ Nhóm 4: Em rút ra bài học gì qua
câu chuyện trên?
- HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện
trình bày.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Nhóm 1: Thái độ của Khơi:
Lúc đầu: Đứng dậy, nói to, tỏ thái độ
coi thường cơ Vân.
Về sau: Cúi đầu, rơm rớm nước mắt,
giọng nghèn nghẹn, xin lỗi cơ.
Lí do: Chứng kiến cảnh cơ tập viết,
biết được lí do vì sao cơ viết chữ xấu.
+ Nhóm 2,3: Cơ Vân đứng lặng người,
mắt chớp, mặt đỏ tái, rơi phấn, xin lỗi
học sinh.
Cô tập viết,Tha lỗi cho học sinh.
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
Cơ Vân kiên trì, có lịng khoan dung,
độ lượng.
+ Nhóm 4: Không nên vội vàng, định
kiến khi nhận xét người khác. Biết
chấp nhận và tha thứ cho người khác.
* Hoạt động 2: 17 phút
- GV chuyển ý: Vừa rồi hành động và
lời nói của cơ Vân thể hiện lịng khoan
dung, độ lượng của cô đối với HS vậy
để hiểu rõ hơn về khoan dung chúng ta
cùng tìm hiểu phần 2.
- GV: Em hiểu thế nào là khoan dung?
- HS: Trả lời.
- GV: Vì sao con người cần phải có
lịng khoan dung?
- HS: Trả lời
- GV mở rộng: Em hãy lấy ví dụ về
những việc làm thể hiện lịng khoan
dung và những việc làm chưa thể hiện
lòng khoan dung?
- HS: Trả lời.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Việc làm thể hiện lịng khoan dung
như khơng để bung thù dai, nhường
nhịn bạn bè và em nhỏ, on tồn thuyết
phục giúp bạn sữa chữa khuyết điểm...
+ Việc làm chưa thể hiện lòng khoan
dung như đố kị bắt nạt bạn nhỏ hơn
mình, khơng chịu lắng nghe ý kiến
người khác...
- GV: Em hiểu câu tục ngữ: “Đánh kẻ
chạy đi không ai đánh kẻ chạy lại” như
thế nào?
- HS: Trả lời
- GV nhận xét, kết luận.
- GV tích hợp Bác Hồ và những bài
học đạo đức: GV đọc cho HS nghe
câu chuyện “Chú được thêm một quả”
và cho HS thảo luận:
+ Tìm hành động, lời nói của Bác Hồ
thể hiện sự khoan dung?
+ Nhận xét về cách ứng xử của Bác
Hồ?
- HS: Lắng nghe, thảo luận, trả lời.
GV: Hà Thị Hồng Kim
2. Nội dung bài học:
a) Khái niệm: Khoan dung có nghĩa là
rộng lịng tha thứ.Tơn trọng và thông
cảm với người khác, biết tha thứ cho
người khác khi họ hối hận và sữa chữa
lỗi lầm.
b) Ý nghĩa:
- Được mọi người yêu mến tin cậy.
- Quan hệ của mọi người trở nên lành
mạnh, thân ái, dễ chịu.
Trường THCS xã Trấn Yên
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: 10 phút
3. Bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài tập trong b)
SGK – 25, 26
- Hành vi thể hiện lòng khoan dung là:
1, 3, 5, 7.
- Vì những việc làm đó thể hiện sự tôn
trọng, thông cảm với người khác và
biết tha thứ khi họ hối hận và sữa chữa
lỗi lầm
c)
Thái độ và việc làm của bạn Lan là
chưa có lịng khoan dung thiếu sự tơn
trọng bạn mình
4. Củng cố: (2 phút)
- Hiểu thế nào là khoan dung
- Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung đối với cuộc sống.
5. Hướng dẫn học tập: (1 phút)
Học bài, chuẩn bị bài 9 Xây dựng gia đình văn hóa.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 13/11/2019
Ngày giảng: 16/11/2019
Tiết 11:
BÀI 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HĨA (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Kể được những tiêu chuẩn chính của một gia đình văn hóa.
- Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa.
2. Kỹ năng:
Biết phân biệt các biểu hiện đúng và sai, lành mạnh và không lành mạnh
trong sinh hoạt văn hóa ở gia đình.
3. Thái độ:
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
- Coi trọng danh hiệu gia đình văn hóa.
- Tích cực tham gia trong phong trào xây dựng gia đình văn hóa.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực nêu – giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực nhận thức.
5. Tích hợp:
- Kỹ năng sống: Kỹ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng, kỹ năng nêu và giải quyết
vấn đề, kỹ năng quản lý thời gian đảm nhận trách nhiệm
- Tích hợp kiến thức mơi trường, tích hợp dạy GDQPAN.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP – KỸ THẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Phương pháp đàm thoại, gợi mở, giải quyết quyết vấn đề,
thuyết trình.
2. Kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm.
3. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK, kế hoạch giảng dạy, giấy A0, bảng phụ, tranh ảnh gia đình
văn hóa, hình ảnh bộ đội tham gia xây dựng nơng thơn mới.
- Học sinh: SGK, vở ghi, sách bài tập.
III. TIỀN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Khoan dung là gì? Nêu ý nghĩa của khoan dung?
3. Bài mới
Dẫn dắt (1 phút): Để được cơng nhận gia đình văn hóa, theo em mỗi gia đình
cần phải đạt được những tiêu chuẩn nào? Để làm rõ vấn đề này chúng ta sẽ tìm
hiểu bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: 15 phút
1. Truyện đọc
- GV yêu cầu học sinh đọc truyện “Một
“Một gia đình văn hóa”
gia đình văn hố” - 26, 27 SGK.
- HS: Đọc bài
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
với các câu hỏi sau:
? Nhóm 1: Gia đình cơ Hồ có mấy
người? Thuộc gia đình như thế nào?
- HS: Trả lời: Gia đình cơ Hịa có 3
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
người, thuộc gia đình nề nếp, hịa thuận,
hạnh phúc.
? Nhóm 2: Đời sống tinh thần của gia
đình cơ Hồ ra sao?
- HS: Trả lời được các ý sau:
+ Mọi người chia sẻ lẫn nhau.
+ Đồ đạc sắp xếp ngăn nắp.
+ Khơng khí đầm ấm, vui vẻ.
+ Mọi người chia sẻ vui buồn với nhau.
+ Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn.
+ Tú là học sinh giỏi, cô chú là chiến sĩ
thi đua.
? Nhóm 3,4: Gia đình cơ Hồ cư xử như
thế nào đối với bà con hàng xóm láng
giềng?
- HS: Trả lời được các ý sau:
+ Quan tâm giúp đỡ lối xóm.
+ Tích cực giúp đỡ người ốm đau, bệnh
tật.
- GV: Gia đình cơ Hồ đã làm tốt nhiệm
vụ cơng dân như thế nào?
- HS trả lời: Tích cực xây nếp sống văn
hoá ở khu dân cư, vận động bà con làm
vệ sinh môi trường, chống các tệ nạn xã
hội.
- GV nhận xét, kết luận: Gia đình cơ
Hồ là một gia đình văn hố tiêu biểu,
thể hiện qua đời sống gia đình cơ, qua
cư xử và việc làm của gia đình cơ.
- GV tích hợp mơi trường: Theo em
trách nhiệm của học sinh trong việc xây
dựng gia đình văn hóa được biểu hiện
bằng những hình ảnh nào? Là HS em đã
thực hiện những hành động nào để xây
dung môi trường xã hội xanh – sạch –
đẹp?
- HS: trả lời, GV nhận xét.
* Hoạt động 2: 15 phút
- GV: Em hãy cho biết tiêu chuẩn của
gia đình văn hóa?
- HS: Trả lời.
- GV: Em hãy kể về việc làm của một
số gia đình ở địa phương em trong việc
xây dựng gia đình văn hóa hoặc những
GV: Hà Thị Hồng Kim
2. Nội dung bài học
a) Tiêu chuẩn gia đình văn hố:
- Một gia đình văn hố có 4 tiêu chuẩn
chính :
- Gia đình hịa thuận, hạnh phúc, tiến
bộ.
- Thực hiện kế hoạch hóa gia đình
Trường THCS xã Trấn n
việc làm chưa góp phần xây dựng gia
đình văn hóa.
- HS trả lời:
+ Việc làm góp phần xây dựng gia đình
văn hóa như vợ chồng chỉ đẻ 2 con,
khơng cãi cọ, đánh chửi nhau, tham gia
các hoạt động của địa phương...
+ Việc làm chưa thể hiện ý thức xây
dựng gia đình văn hóa như vợ chồng
đánh cãi chửi nhau, đẻ nhiều con...
- GV: Vì sao cần phải xây dựng gia đình
văn hóa?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt kiến thức
- GV sử dụng hình ảnh kết hợp dạy
tích hợp QPAN: Bộ đội tham gia lao
động cùng nhân dân xây dựng nông
thôn mới” Và gợi dẫn HS thấy được sự
quan tâm của quân đội, nhà nước đối
với sự phát triển của địa phương, của xã
hội
* Hoạt động 3: 5 phút
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập d 29 SGK
- HS: Làm bài tập
- GV nhận xét, cho điểm khuyến khích.
- Đồn kết với xóm giềng.
- Thực hiện tốt nghiã vụ công dân.
b) Ý nghĩa :
- Đem lại hạnh phúc và sự phát triển bền
vững cho gia đình.
- Góp phần xây dựng gia đình văn minh,
tiến bộ.
3. Bài tập
d)
- Đồng ý với ý kiến 5 vì thể hiện việc
tơn trọng ý kiến của con cái nhằm xây
dựng gia đình hịa thuận.
- Không đồng ý với các ý kiến 1, 2, 3, 4,
6, 7 vì chưa đảm bảo các tiêu chuẩn
ttrong việc xây dựng gia đình văn hóa.
4. Củng cố: (2 phút)
- Hiểu thế nào là gia đình văn hóa?
- Hiểu ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa trong cộng đồng xã hội.
5. Hướng dẫn học tập: (1 phút)
Học bài, chuẩn bị bài 9 Xây dựng gia đình văn hóa (Tiết 2)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 19/11/2019
Ngày dạy: 23/11/2019
Tiết 12
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
BÀI 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HĨA
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Kể được những tiêu chuẩn chính của một gia đình văn hóa.
- Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa.
2. Kỹ năng:
Biết phân biệt các biểu hiện đúng và sai, lành mạnh và khơng lành mạnh
trong sinh hoạt văn hóa ở gia đình.
3. Thái độ:
- Coi trọng danh hiệu gia đình văn hóa.
- Tích cực tham gia trong phong trào xây dựng gia đình văn hóa.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực nêu – giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực nhận thức.
5. Tích hợp kĩ năng sống: Kĩ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng, kĩ năng nêu và
giải quyết vấn đề, kĩ năng quản lý thời gian ;đảm nhận trách nhiệm.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP – KỸ THẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Phương pháp đàm thoại, gợi mở, giải quyết quyết vấn đề,
thuyết trình.
2. Kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm.
3. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK, kế hoạch giảng dạy, giấy A0, bảng phụ, hình ảnh lực lượng vũ
trang tham gia xây dựng nông thôn mới..
- Học sinh: SGK, vở ghi, sách bài tập.
III. TIỀN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra 15 phút:
Câu hỏi:
1. Gia đình văn hóa là gì? Chúng ta cần làm gì để xây dựng một gia đình văn
hóa?
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
2. Là học sinh em cần làm gì để xây dựng gia đình văn hóa?
3. Bài mới
Dẫn dắt (2 phút): Mối quan hệ giữa cá nhân – gia đình – xã hội chính là yếu tố
quyết định để hình thành và tạo nên tính cách, phẩm chất của một con người. Để
hiểu rõ hơn mối quan hệ này chúng ta sẽ tìm hiểu bài học ngày hơm nay.
Hoạt động của GV - HS
* Hoạt động 1: 14 phút
- GV tổ chức hoạt động cặp đôi trong
thời gian 2 phút: Em hãy cho biết mối
quan hệ giữa gia đình – nhà trường –
xã hội có vai trị như thế nào trong
hình thành và phát triển nhân cách của
con người?
- HS hoạt động cặp đôi, trả lời.
- GV nhận xét, chốt kiến thức: Mối
quan hệ giữa gia đình – nhà trường –
xã hội vơ cùng quan trọng, tác động
trực tiếp đến hình thành và phát triển
nhân cách con người. Gia đình chính là
nền tảng để con người phát triển.
Nội dung cần đạt
2. Nội dung bài học
c) Bổn phận và trách nhiệm của mỗi
thành viên:
- Thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm
của mình đối với gia đình
- Sống giản dị, lành mạnh.
- Khơng tham gia các tệ nạn xã hội.
d) Bổn phận của học sinh:
- Chăm ngoan, học giỏi.
- Kính trọng, giúp đỡ mọi người trong
gia đình, thương u anh chị em
- Khơng đua địi, ăn chơi.
- Khơng làm tổn hại danh dự gia đình.
* Hoạt động 2: 10 phút:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc và làm bài 3. Bài tập:
* Bài tập c - 29 SGK
tập c - 29 SGK.
Để có được sự hịa thuận và khơng khí
- HS: Làm bài tập.
- GV: Nhận xét, ghi điểm khuyến đầm ấm hạnh phúc trong gia đình cần
- GV: Theo em bổn phận và trách
nhiệm của mỗi thành viên trong gia
đình trong việc xây dựng gia đình văn
hố?
- HS: Trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV: Theo em, là HS chúng ta cần làm
gì để xây dựng một gia đình văn hóa?
- HS: Trả lời.
- GV mở rộng: Vậy theo em bổn phận
và trách nhiệm của
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
khích.
có sự thơng cảm, quan tâm, chia sẻ,
nhường nhịn lẫn nhau
* Bài tập e - 29SGK
- Gia đình có cha me. bất hòa: ảnh
- GV: Yêu cầu học sinh đọc và làm bài hưởng trật tự công cộng...
tập c - 29 SGK.
- Gia đình có cha mẹ thiếu gương mẫu
- HS: Làm bài tập
không giáo dục được con, vi phạm
- GV: Nhận xét, ghi điểm khuyến
pháp luật...
khích.
- Gia đình có con cái hư hỏng gây mất
trật tự an ninh, ảnh hưởng tới lợi ích
của cộng đồng.
4. Củng cố: (2 phút)
- Hiểu thế nào là gia đình văn hóa?
- Hiểu ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hóa trong cộng đồng xã hội.
5. Hướng dẫn học tập: (1 phút)
Học bài, chuẩn bị Bài 10. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của
gia đình dịng họ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 01/12/2019
Ngày dạy: 13/12/2019
Tiết 13, 14
BÀI 10: GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP
CỦA GIA ĐÌNH, DỊNG HỌ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ.
- Kể được một số việc làm thể hiện giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp
của gia đình dịng họ.
- Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ.
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
- Thấy được các giá trị của việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
gia đình, dịng họ đối với bản thân, gia đình dịng họ mình.
2. Kỹ năng:
- Biết xác định những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
- Thực hiện tốt bổn phận của bản thân để tiếp nối và phát huy truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dịng họ.
3. Thái độ:
Trân trọng, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
4. Năng lực: Nhận thức, giao tiếp.
5. Tích hợp kĩ năng sống: Kĩ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng, kĩ năng xác
định giá trị, kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng tự nhận
thức.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP – KỸ THẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Phương pháp đàm thoại, gợi mở, giải quyết quyết vấn đề,
thuyết trình.
2. Kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm.
3. Phương tiện:
- Giáo viên: SGK, kế hoạch giảng dạy, giấy A0, bảng phụ, tranh ảnh làng nghề
gốm Bát Tràng, làng Đông Hồ.
- Học sinh: SGK, vở ghi, sách bài tập.
III. TIỀN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút):
Câu hỏi:
1. Gia đình văn hóa là gì? Chúng ta cần làm gì để xây dựng một gia đình văn
hóa?
2. Là học sinh em cần làm gì để xây dựng gia đình văn hóa?
3. Bài mới
Dẫn dắt: Truyền thống gia đình, dịng họ chính là yếu tố tác động quan trọng
đối với sự hình thành và phát triển tồn diện nhân cách của con người. Để hiểu
rõ hơn chúng ta sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 (20 phút):
I. Truyện đọc:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần “Truyện kể từ trang trại.”
truyện đọc "Truyện kể từ trang trại"
GV: Hà Thị Hồng Kim
Trường THCS xã Trấn Yên
SGK – 30
- HS: Đọc bài.
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
các câu hỏi sau
- N1: Sự lao động cần cù và quyết tâm
vượt khó của mọi người trong gia đình
trong truyện đọc thể hiện qua những
tình tiết nào?
- N2: Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó
đạt được là gì?
- N3,4: Những việc làm nào chứng tỏ
nhân vật "Tơi" đã giữ gìn truyền thống
tốt đẹp của gia đình?
*Kết luận:
- N1: Hai bàn tay cha và anh trai tơi
dày lên, chai sạn vì phải phát cây, cuốc
đất, bất kể thời tiết khắc nghiệt không
bao giờ rời “Trận địa”
+N2: Biến quả đồi thành trang trại kiểu
mẫu, có hơn 100 ha đất đai màu mỡ;
trồng bạch đàn, hoè, mía, cây ăn quả;
ni bị, dê, gà.
+N3,4: Sự nghiệp ni trồng của tôi
bắt đầu từ chuồng gà bé nhỏ:10 gà con
đến 10 gà mái đẻ, có tiền có để mua
sách vở.
- GV: Việc làm của gia đình trong
truyện thể hiện đức tính gì?
- HS: Trả lời
- GV nhận xét, kết luận: Giữ gìn và
phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ.
* Hoạt động 2 (10 phút):
- GV: Em hiểu thế nào là giữ gìn và
phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình dịng họ?
- GV: Em hãy kể một số truyền thống
tốt đẹp của dân tộc mà em được biết
đến?
- HS: Nghề đan mây tre, đúc đồng,
thuốc nam, truyền thống hiếu học, may
áo dài, các làn điệu dân ca.
- GV mở rộng: Sự lao động không mệt
mỏi của các thành viên trong truyện
GV: Hà Thị Hồng Kim
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm:
Giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dịng họ là tiếp
nối, phát triển và làm rạng rỡ thêm
truyền thống ấy.
Trường THCS xã Trấn Yên