Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU MÌ mì MODERN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.07 MB, 49 trang )

NHĨM 9

Họ và tên

MSSV

1

Ngơ Võ Hồng Hun

K194070907

2

Đồn Nữ Hồng Hương

K194070911

3

Nguyễn Thị Phượng Linh

K194070916

4

Lê Hữu Di Mi

K194070923

5



Dương Ngọc Phương Uyên

K194070952

6

Giản Thị Tú Uyên

K194070954

7

Phạm Thụy Vy

K194070956

Môn: Quản trị thương hiệu
Mã lớp: 212QT2401
Giảng viên: Trần Thị Ý Nhi


NHĨM 9
MÌ MODERN

MÌ MODERN
Giảng viên: Cơ Trần Thị Ý Nhi


NỘI DUNG

01
Giới thiệu doanh nghiệp
02
Những yếu tố cấu thành thương hiệu
03
Hoạt động định vị thương hiệu


GROUP 09

PHẦN 1

GIỚI THIỆU
DOANH NGHIỆP


1.1 Tổng quan
Thông tin về doanh nghiệp

Vina Acecook được thành lập vào ngày
15/12/1993 và chính thức đi vào hoạt động năm
1995.
Công ty đã không ngừng phát triển lớn mạnh
trở thành công ty thực phẩm tổng hợp hàng
đầu tại Việt Nam với vị trí vững chắc trên thị
trường, chuyên cung cấp các sản phẩm ăn liền
có chất lượng và dinh dưỡng cao.

Modern là sản phẩm mì ly mang
sứ mệnh tiên phong trong lĩnh

vực mì ly của Acecook Việt Nam.

01


Lịch sử hình thành
Những điểm nổi bật

1999

2004

2008

2012

2015

Lần đầu tiên đạt
danh hiệu
HVNCLC

Chính thức đổi
tên thành cơng ty
TNHH Acecook
Việt Nam và di
dời nhà máy về
KCN Tân Bình

Đổi tên thành

cơng ty cổ phần
Acecook Việt
Nam ; thành viên
chính thức của
Hiệp hội MAL thế
giới

Khánh thành nhà
máy Hồ Chí Minh
2 hiện đại hàng
đầu Đơng Nam Á

Cơng ty cổ phần
Acecook Việt
Nam đã thay đổi
nhận diện
thương hiệu

02


1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh
Tầm nhìn

Sứ mệnh
“Cung cấp sản phẩm/dịch vụ
chất lượng cao mang đến
SỨC KHỎE – AN TOÀN – AN TÂM
cho khách hàng”


“Thông qua con đường ẩm
thực để cống hiến cho xã hội
Việt Nam”

“Trở thành doanh nghiệp sản xuất
thực phẩm hàng đầu Việt Nam có
đủ năng lực quản trị để thích ứng
với q trình tồn cầu hóa”

“Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất
lượng cao mang đến SỨC KHỎE – AN
TOÀN – AN TÂM cho khách hàng”

“Trở thành doanh nghiệp sản xuất
thực phẩm hàng đầu Việt Nam có
đủ năng lực quản trị để thích ứng
với q trình tồn cầu hóa”

03


1.3 Thị trường
& Hệ thống sản phẩm
01

Thị trường

Lĩnh vực hoạt động: sản xuất thực phẩm,
đặc biệt là mì ăn liền.


02

Hệ thống sản phẩm
Mì ăn liền Hảo Hảo
Mì ly Modern
Miến Phú Hương

Hủ tiếu nhịp sống
Phở bò Đệ Nhất
Bún giò heo Hằng Nga

04


GROUP 09

PHẦN 2

Những yếu tố

cấu thành thương hiệu


2.1 Tên nhãn hiệu
Thông tin
Modern - Tên nhãn hiệu được lấy cảm hứng
từ cuộc sống năng động, hiện đại.
Sản phẩm dành cho mọi đối tượng.
Định hướng phát triển sản phẩm của công ty
theo hướng phong cách hiện đại, trẻ trung

về kiểu dáng đến phong phú, đa dạng về
hương vị.
Sản phẩm mì ly Modern mang sứ mệnh tiên phong trong lĩnh vực mì ly
của Acecook Việt Nam.

05


2.2 LOGO
01 Về màu sắc
Sử dụng 2 màu chủ đạo: màu đen
và đỏ.
Sự năng động, tin tưởng cũng như
sự mạnh mẽ, nghiêm túc.

02 Về hình dáng
Các nét chữ nhìn rất chắc chắn với
các đường nét bo tròn tạo nên sự
nhịp nhàng, duyên dáng thể hiện
sự vững chãi, trường tồn.

03 Về chi tiết cách điệu
Hình ảnh “cái nĩa” nằm ngay trên
chữ “O” màu đỏ, tạo sự phá cách
cho logo đơn điệu.
Sự tiện lợi, nhanh chóng.

04 Khác
Ký tự “R” ở góc trái phía trên. (R)
là viết tắt của từ Registered.

Hàng hóa đã được bảo hộ.

06


2.3 Tính cách
“The Explorer - Người khai phá”
Khơng ngừng nghỉ, luôn dám mạo
hiểm, phiêu lưu và tiên phong

2.4 Câu Slogan
“Kul không cưỡng nổi”

07


2.5 Bao bì sản phẩm
Bao bì lớp 1
Về màu sắc
Màu chủ đạo hiện tại là màu đỏ
Màu đỏ đại diện cho sự nhiệt huyết,
máu lửa, năng động và hiện đại.
Kích thích vị giác, giúp người tiêu
dùng chọn mua cũng như sử dụng
(ăn) nhanh chóng.

Về kiểu dáng
Thiết kế gọn nhẹ, dễ cầm, dễ mang đi xa.

08



2.5 Bao bì sản phẩm
Bao bì lớp 1
Về chất liệu
Bao bì ly nhựa, loại chuyên dùng cho
thực phẩm và được cung ứng từ các
đối tác uy tín, đạt chứng nhận an toàn
trong thực phẩm.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an tồn vệ
sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa
tổng hợp tiếp xúc trực tiếp thực phẩm
QCVN 12-1: 2011/BYT
Quy định Cộng đồng chung Châu Âu
(Regulation EU No 10/2011)

09


2.5 Bao bì sản phẩm
Bao bì cấp 1
Về thơng tin/nội dung
Trên bao bì cấp 1 của mì ly Modern có đầy đủ các yếu tố cần thiết như:
Thành phần dinh dưỡng;
Hướng dẫn sử dụng;
Hướng dẫn bảo quản;
Đối tượng sử dụng;
Ngày sản xuất, hạn sử dụng;
Thông tin công ty;
Khối lượng tịnh.


10


2.5 Bao bì sản phẩm
Bao bì cấp 3
Chất liệu Carton và thùng có hình
dạng hình hộp chữ nhật.
Những thơng tin cần thiết:
Tên và logo sản phẩm + logo thương hiệu: Modern (+ Acecook)
Tên và địa chỉ công ty: Acecook Việt Nam, Lơ số II-3,Đường số 11,Nhóm CN II,
Khu Cơng nghiệp Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam. Điện thoại: (028) 3815 4064 Fax: (028) 3815 4067
Đặc điểm nhận dạng sản phẩm: Hương vị
Có khối lượng và số lượng hàng hóa: 1,560kg (24 ly * 65gr)
Có đầy đủ mã vạch

11


PHẦN 3

HOẠT ĐỘNG
Định vị thương hiệu


3.1 Môi trường cạnh tranh
Các bữa ăn trưa, ăn ca kéo dài từ 10-15p => một tỷ
lệ rất lớn cán bộ công nhân viên lựa chọn các sản
phẩm đồ hộp, đồ ăn liền.

Mì ly Modern - Thương hiệu tiên phong trong quá
trình du nhập Việt Nam của thế hệ mì ly. Gia
nhập thị trường lần đầu tiên từ những năm 2008.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Modern: mì ly Omachi khơng thịt, mì
ly Handy Hảo Hảo, mì ly Kokomi đại, mì ly Cung Đình, mì ly Yes Mom,
mì ly Vifon,...
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: các loại mì (mì gạo, miến, mì Ý,...) và đồ
ăn liền khác (bánh gạo Hàn Quốc, cơm nắm, xúc xích),...
Đối thủ cạnh tranh chính yếu: mì ly Kokomi, mì ly Omachi và mì ly Cung Đình.

12


Phân tích SWOT thương hiệu cạnh tranh
Hương vị
Các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
đều đa dạng về hương vị (trừ Kokomi)

Marketing
Omachi và Kokomi: quảng cáo
TVC, facebook ads, youtube ads,...
Cung đình: khơng tập trung quảng
cáo cho sản phẩm mì ly
Modern: thực hiện các chiến dịch
quảng cáo trên truyền hình và các
chiến dịch trên mạng xã hội

Giá cả

Khơng có q nhiều sự khác biệt giữa

các thương hiệu (Omachi giá có phần
nhỉnh hơn (10.000-12.000d)

Phân phối
Omachi: Ở các cửa hàng tiện lợi và
siêu thị, ở tạp hóa chủ yếu là mì gói
Kokomi: Chủ yếu phân phối ở siêu thị.
Cung đình: Phân phối rộng khắp ở
các căn tin trường học
Modern: Phân phối rộng rãi ở tất cả
mọi ngóc ngách, mọi cấp độ kênh
trong hệ thống phân phối

13


KẾT LUẬN
Omachi và Kokomi mạnh ở mảng Marketing.
Modern và Cung đình mạnh ở mảng phân phối.
Về Marketing: Modern khơng cần đẩy mạnh quảng cáo trên
TVC… Nên tập trung vào mạng xã hội, nơi có nhiều giới trẻ
(khách hàng mục tiêu). Bởi vì mặc dù các thương hiệu kia
mạnh ở mảng Marketing, tuy nhiên việc Marketing trên mạng
xã hội là ít tốn kém và có thể tiếp cận dễ dàng, nên Modern
vẫn lựa chọn nó.
Về phân phối: tiếp tục duy trì vị thế của mình.

14



3.2 Khách hàng mục tiêu
Giới trẻ (thanh thiếu niên và thanh niên),
chủ yếu là học sinh, sinh viên.

Các tiêu chí
xác định

Thu thập thơng tin nhân khẩu
Tìm hiểu lối sống (quan điểm, mối quan tâm,
hoạt động)
Phát hiện những nét văn hóa đặc thù
Đánh giá hành vi sử dụng phương tiện
truyền thông của khách hàng
Nhận định hành vi tiêu dùng

15


3.2 Khách hàng mục tiêu
Thu thập thông tin nhân khẩu
Độ tuổi: từ 11-22 tuổi (từ cấp 2 đến
hết đại học).
Thu nhập: thu nhập thấp, chủ
yếu là trợ cấp từ gia đình.
Nghề nghiệp: học sinh/sinh viên

Tìm hiểu lối sống (quan điểm,
mối quan tâm, hoạt động)
“Ngon là được”.
Chưa quan tâm lắm đến vấn đề

sức khỏe.
Cần bổ sung năng lượng nhanh
chóng nhưng lại khơng có
nhiều thời gian cho việc ăn
uống.

16


3.2 Khách hàng mục tiêu
Phát hiện những nét văn hóa
đặc thù
Sống nhanh, sống vội; yêu thích
những thứ thú vị, mới lạ; đam
mê thể hiện bản thân.

Nhận định hành vi tiêu dùng

Đánh giá hành vi sử dụng
phương tiện truyền thông của
khách hàng
Thường xuyên sử dụng mạng xã
hội
Cập nhật thông tin từ internet
là chủ yếu
It đọc báo giấy, xem tivi

Ưa thích các sản phẩm nhanh gọn tiện lợi
Tiêu thụ nhiều thực phẩm không lành mạnh (junk food)
Thường xuyên mua hàng tại các cửa hàng tiện lợi 24h

Khơng biết/khơng nấu nướng mà thích ăn ngoài

17


3.3 Thấu hiểu khách hàng
Cái khách hàng mong muốn: bổ sung năng
lượng tức thời

Quan tâm
lắng nghe

Những cái khách hàng thích: thức ăn
ngon, rẻ, sạch, tiện lợi
Những cái khách hàng quan tâm: thành
phần chất lượng; thể hiện mình là người
tiên phong, có phong cách sống năng
động, trẻ trung
Khả năng tài chính và những khó khăn:
tài chính eo hẹp nhưng muốn ăn ngon

18


3.3 Thấu hiểu khách hàng
Insight của khách hàng giới trẻ:
Tôi là người trẻ trung, năng động; tơi
khơng có nhiều thời gian cho việc ăn
uống, tơi khơng có thói quen đem
theo dụng cụ ăn uống cá nhân.

Tơi cần một món ăn bổ sung năng
lượng nhanh chóng và tiện lợi với
hương vị độc đáo và nhiều sự lựa
chọn (thơm, ngon, chua cay, đủ vị…).

19


×