Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

BÀI 6 CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.34 KB, 33 trang )

BÀI 6
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA NGÂN
HÀNG TRUNG ƯƠNG

Copyright
@ 2019
Đại học
Kinh tếĐại
Quốc
dânKinh tế Quốc dân
Copyright
© 2019
- Trường
học

1


MỤC TIÊU

Sau khi học, sinh viên cần hiểu và phân tích được:

- Mục tiêu của chính sách tiền tệ
- Cơng cụ của chính sách tiền tệ
- Cơ chế truyền dẫn của chính sách tiền tệ

- Mối quan hệ giữa chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa.

Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

2




Tình huống khởi động: Lựa chọn định hướng thực thi
chính sách tiền tệ
 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cũng như các Ngân hàng Trung
ương ở nhiều nước luôn phải đứng trước những sự lựa chọn: ưu
tiên thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hay ưu tiên kiểm sốt lạm phát
vì 2 mục tiêu này thường xung đột nhau và số liệu kinh tế trên
thực tế cho thấy, không phải lúc nào cũng dễ dàng để ra quyết
định là nghiêng về tăng trưởng kinh tế hay là hạn chế lạm phát.
 Năm 2017 khép lại đối với Việt Nam với tốc độ tăng trưởng kinh
tế là 6,81% (cao hơn mục tiêu của Quốc hội là 6,7%) và tỷ lệ lạm
phát là 3,53% (cũng thấp hơn mục tiêu của Quốc hội là 4%). Số
liệu quí I/2018 về tỷ lệ tăng trưởng kinh tế (7,38%) và lạm phát
(tăng 1,38% - thấp hơn mục tiêu đề ra 1,6%-1,8%).
Với những số liệu cơ bản nêu trên, theo Anh (Chị), Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam nên thực thi chính sách tiền tệ như thế nào, và các
cơng cụ của chính sách tiền tệ được sử dụng như thế nào trong tình
hình kinh tế nêu trên?
Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

3


1. Những vấn đề chung về chính sách tiền tệ
1.1. Khái niệm
✓Quan điểm của Mishkin: “Chính sách tiền tệ là một trong các chính
sách vĩ mơ, được giao cho NHTW xây dựng và thực hiện, thông qua
các công cụ điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm đạt được các
mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định trong từng thời kỳ”


✓Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010: “Chính sách tiền tệ
quốc gia là các quyết định về tiền tệ ở tầm quốc gia của cơ quan nhà

nước có thẩm quyền, bao gồm quyết định mục tiêu ổn định giá trị
đồng tiền biểu hiện bằng chỉ tiêu lạm phát, quyết định sử dụng các
công cụ và biện pháp để thực hiện mục tiêu đề ra.

Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

4


1.2. Vị trí và nhiệm vụ của CSTT

Vị trí
Chính sách tiền tệ là một trong
những công cụ quản lý kinh tế
vĩ mô quan trọng của Nhà nước.
Là hoạt động chủ yếu, cơ
bản của NHTW
Được thực hiện theo 2 hướng:
Chính sách tiền tệ mở rộng và
thắt chặt
Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

Nhiệm vụ
Cung cấp đủ phương
tiện thanh toán cho nền
kinh tế (lượng tiền cung

ứng)

Giữ ổn định giá trị
đồng bản tệ

5


2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ
2.1. Mục tiêu cuối cùng
Ổn định

Tăng trưởng

Ổn đinh tiền tệ

Tăng trưởng kinh tế

Ổn định giá cả

Đảm bảo việc làm

Ổn định lãi suất
Ổn định thị trường tài chính

Ổn định tỷ giá
Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

6



Mục tiêu cuối cùng Mối quan hệ giữa các mục tiêu của CSTT


Trong ngắn hạn:
✓ Các mục tiêu “ xung đột”: Lạm phát và tăng trưởng

✓ Các mục tiêu “tương hỗ”: Tăng trưởng và đảm bảo việc
làm


Trong dài hạn:
✓ Mối quan hệ chặt chẽ
✓ Hỗ trợ, thúc đẩy lẫn nhau



Sự phối hợp giữa chính sách tiền tệ với các chính sách
kinh tế vĩ mô khác

Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

7


2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ
2.2. Mục tiêu trung gian


Chỉ tiêu được lựa chọn để đạt mục tiêu cuối cùng



Lượng tiền cung ứng (M1, M2, M3)



Lãi suất thị trường

2.3. Mục tiêu hoạt động


Chỉ tiêu được lựa chọn: khi sử dụng các cơng cụ điều tiết
thì ảnh hưởng tới mục tiêu trung gian

Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

8


Thị trường dự trữ và lãi suất liên ngân hàng
Cung và cầu dự trữ
Ls liên
NH

id

Rs

iff2
Iff*


1

iff1

Rd

ior
Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

NBR

Khối lượng9DT


Nghiệp vụ thị trường mở ảnh hưởng tới lãi
suất liên ngân hàng
TH1
Ls liên
NH

id
iff1
iff2

Rs1

Rs2

1

2

ior

Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

Rd
NBR1 NBR2

Khối lượng10 DT


Nghiệp vụ thị trường mở ảnh hưởng tới lãi
suất liên ngân hàng
TH2
Ls liên
NH

id

iff1 = iff = ior
2

Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

Rs1

1

Rs2


2

Rd
NBR1 NBR2

11


Lãi suất chiết khấu ảnh hưởng tới lãi suất
liên ngân hàng
TH1
Ls liên
NH

id

Rs1

id2
iff1

Rs2
1

ior

Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

Rd

NBR

Khối lượng12 DT


Lãi suất chiết khấu ảnh hưởng tới lãi suất
liên ngân hàng
TH2
Ls liên
NH

1

Iff1 = id1
Iff2 = id2

2

Rs1
Rs2

BR1

ior
BR2
Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

NBR

Rd

Khối lượng13 DT


Dự trữ bắt buộc ảnh hưởng tới lãi suất liên
ngân hàng
Ls liên
NH

id

Rs

iff2

2

iff1
ior

1

Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

Rd2

Rd1
NBR

Khối lượng14 DT



Lãi suất đối với tiền dự trữ bắt buộc ảnh
hưởng tới lãi suất liên ngân hàng
TH1
Ls liên
NH

id

iff1
ior2

Rs

1

Rd1

ior1
Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

Rd2

NBR

Khối lượng15 DT


Lãi suất trên tiền dự trữ ảnh hưởng tới lãi
suất liên ngân hàng

TH2
Ls liên
NH

id

2

Iff =

ior2

1

ior1

Iff =

Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

Rs
2
1

NBR

Rd2
Rd1

Khối lượng16 DT



3. Cơng cụ của chính sách tiền tệ
Nghiệp vụ thị trường mở
Chính sách chiết khấu
Dự trữ bắt buộc

Kiểm sốt hạn mức tín dụng
Quản lý lãi suất
Chính sách tỷ giá
Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

17


3.1. Nghiệp vụ thị trường mở
✓ Khái niệm: Ngân hàng Trung ương thực hiện nghiệp vụ thị
trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với các
thành viên tham gia
✓ Hàng hóa chủ yếu

o Tín phiếu kho bạc
o Trái phiếu chính phủ
✓ Cơ chế tác động

oNHTW mua chứng khoán → Tăng MB → Tăng MS
→ CSTT mở rộng

oNHTW bán chứng khoán → giảm MB → Giảm MS →
CSTT thắt chặt

Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

18


3.1. Nghiệp vụ thị trường mở (tiếp)
✓ Ưu điểm

o Ít tốn kém chi phí
o Linh hoạt, chính xác, điều chỉnh MS ở bất cứ mức độ
nào
o NHTW dễ đảo ngược tình thế
✓ Nhược điểm

o Địi hỏi một thị trường tài chính phát triển
o Các thành viên tham gia
o Hàng hóa
o Phương thức mua bán

Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

19


3.2. Chính sách chiết khấu
✓ Khái niệm: Là cơng cụ mà bằng cách thay đổi lãi suất chiết khấu

hoặc hạn mức chiết khấu sẽ làm thay đổi dự trữ của NHTM và làm
thay đổi lượng tiền cung ứng
✓ Cơ chế tác động lên MS


o NHTW nâng lãi suất chiết khấu → giá khoản vay tăng →
làm giảm khả năng tiếp cận vốn của các tổ chức → giảm
MS
o NHTW giảm lãi suất chiết khấu → giá khoản vay giảm
→ làm tăng khả năng tiếp cận vốn của các tổ chức →
tăng MS

Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

20


3.2. Chính sách chiết khấu (tiếp)
✓ Ưu điểm

o Là người cho vay cuối cùng, NHTW giúp các NHTM tránh
khỏi những cơn hoảng loạn tài chính (Lender of

last

resort)
=> Vấn đề phải đối mặt là? “Too big too fail”
✓ Nhược điểm

o NHTW “ bị động” trong việc điều chỉnh lượng tiền cung

ứng: khơng kiểm sốt được việc vay và khối lượng vay
o Khơng dễ khắc phục được sai sót
Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân


21


3.3. Dự trữ bắt buộc
✓ Khái niệm: Là công cụ mà bằng việc thay đổi tỷ lệ DTBB,
NHTW sẽ làm thay đổi lượng tiền cung ứng
✓ Cơ chế tác động lên MS

o NHTW tăng hay giảm tỷ lệ DTBB làm giảm hay
tăng tỷ lệ dự trữ vượt mức, tác động tới lượng vốn

sẵn sàng cho vay của NH → MS thay đổi

Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

22


3.3. Dự trữ bắt buộc (tiếp)
✓Ưu điểm

oTác động nhanh chóng đến MS
oĐảm bảo khả năng thanh toán cho NHTM
oTăng cường quyền lực của NHTW
✓Nhược điểm

oGây khó khăn cho các NHTM trong việc hoạch định
chiến lược kinh doanh
oTác động quá “ nhạy cảm” đến MS

oTốn kém chi phí quản lý

Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

23


4. Mối quan hệ giữa CSTT và chính sách tài khố

Phân loại chính sách
tài khố
Phối hợp chính sách

Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

24


Giải quyết tình huống
Câu hỏi:
 NHNN nên thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt hay nới
lỏng?
 Để thực thi chính sách tiền tệ theo ý kiến của Anh (Chị),
các cơng cụ của chính sách tiền tệ nên được sử dụng như
thế nào?
Trả lời:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thể thực thi chính sách
tiền tệ nới lỏng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng cách:
• Mua GTCG trên thị trường mở.
• Hạ thấp lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu, tái cấp vốn.

• Hạ thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Copyright @ 2019 Đại học Kinh tế Quốc dân

25


×