Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất thành phố quy nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 103 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Các số liệu sử
dụng, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn do tơi tự tìm hiểu, phân tích một cách
trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của địa bàn nghiên cứu. Các kết quả
này chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Bình Định, ngày 30 tháng 3 năm 2022
Học viên

Phan Ngọc Nam


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành đề tài này, tơi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Quy
Nhơn, Khoa lý luận Chính trị - Luật và Quản lý nhà nƣớc và các thầy cô giáo đã
truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Đào Quyết Thắng, ngƣời đã
trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo và luôn tạo điều kiện để cho tơi hồn thành đƣợc luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban QLDA ĐTXD & PTQĐ TP.Quy Nhơn, UBND
thành phố Quy Nhơn, các Công ty trực thuộc, các Chủ đầu tƣ,... đã luôn tạo điều
kiện thuận lợi để cho tôi trong việc thu thập số liệu để phục vụ cho đề tài. Sau cùng
tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã ln tạo điều kiện tốt nhất cho
tơi trong suốt q trình học tập cũng nhƣ thực hiện luận văn.
Tuy nhiên, do kiến thức của bản thân và thời gian thực tập cịn hạn chế nên
nội dung đề tài khơng tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, kính mong nhận
đƣợc sự giúp đỡ, góp ý, chỉ dẫn thêm của các thầy cơ giáo và các bạn để luận văn
đƣợc hồn thiện hơn.
Bình Định, ngày 30 tháng 3 năm 2022
Học viên


Phan Ngọc Nam


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài............................................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................... 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 6
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................. 6
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ............................................................... 7
7. Kết cấu luận văn ................................................................................................. 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG ............................................................................................................... 9
1.1. Cơ sở lý luận về dự án đầu tƣ xây dựng............................................................... 9
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tƣ xây dựng................................................................. 9
1.1.2. Phân loại và yêu cầu của dự án đầu tƣ xây dựng .......................................... 9
1.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng ......................................................... 13
1.1.4. Quy trình thực hiện triển khai dự án đầu tƣ xây dựng ................................ 14
1.2. Cơ sở lý luận quản lý dự án đầu tƣ xây dựng .................................................... 15
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng .................................................. 15
1.2.2. Nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ................................................... 16
1.2.3. Tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ..................................................... 25
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ...................... 29

1.3. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ở một số địa phƣơng và bài học
kinh nghiệm cho thành phố Quy Nhơn ..................................................................... 32


1.3.1. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng ở một số địa phƣơng ......................................................................... 32
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát
triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn ....................................................................... 34
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
THÀNH PHỐ QUY NHƠN...................................................................................... 36
2.1. Tổng quan Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành
phố Quy Nhơn ........................................................................................................... 36
2.1.1. Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của Ban Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn ............................... 36
2.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn giai đoạn 2016

đến

2020 ........................................................................................................................... 41
2.2.1. Tổng quan địa bàn nghiên cứu .................................................................... 41
2.2.2. Tổng quan về các dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn .......................................... 42
2.2.3. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn giai đoạn 2016 đến
2020 ....................................................................................................................... 43
2.3. Thực trạng tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn........................................... 62
2.3.1. Mô hình quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát

triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn ....................................................................... 62
2.3.2. Công tác tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn ............................... 63
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn .................................... 65
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn .............................. 65


2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố
Quy Nhơn.............................................................................................................. 68
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TẠI TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT THÀNH PHỐ QUY NHƠN ...... 72
3.1. Định hƣớng, mục tiêu hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố

Quy

Nhơn .......................................................................................................................... 72
3.1.1. Định hƣớng ................................................................................................. 72
3.1.2. Mục tiêu ...................................................................................................... 73
3.2. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của TP. Quy Nhơn giai đoạn 2021-2025 ......... 74
3.2.1. Dự báo tình hình ......................................................................................... 74
3.2.2. Nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm liên quan đến công tác quy hoạch, xây
dựng, quản lý đô thị .............................................................................................. 74
3.3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn ...................... 76
3.3.1. Nhóm giải pháp theo nội dung quản lý dự án ............................................. 76

3.3.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý................................................ 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC VI T TẮT
Viết tắt

Diễn giải

BQL

Ban quản lý

CP

Chính phủ

DA

Dự án

DN

Doanh nghiệp

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng


GPMB

Giải phóng mặt bằng

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

KDC

Khu dân cƣ

KHXH

Khoa học xã hội

KSXD

Khảo sát xây dựng

KT-XH

Kinh tế - xã hội



Nghị Định

NSNN


Ngân sách nhà nƣớc

QH

Quốc hội

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

TĐC

Tái định cƣ

THCS

Trung học cơ sở

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lƣợng các cơng trình dự án ĐTXD giai đoạn 2016-2020............................. 43
Bảng 2.2. Tổng hợp kết quả quyết tốn các dự án ĐTXD hồn thành giai đoạn
2016-2020 ............................................................................................................. 44
Bảng 2.3. Thống kê kết quả kiểm tra tiến độ thực hiện dự án từ năm 2016 – 2020 ......... 51
Bảng 2.4. Tổng hợp những dự án đầu tƣ xây dựng đã đƣợc điều chỉnh tổng mức đầu
tƣ từ năm 2016 – 2020 ........................................................................................ 56
Bảng 2.5. Tổng hợp chi phí quản lý dự án từ năm 2016 - 2020 ......................................... 57
Bảng 2.6. Kết quả kiểm tra an toàn lao động tại các dự án ĐTXD giai đoạn
2016-2020 ............................................................................................................. 58
Bảng 2.7. Kết quả công tác kiểm tra môi trƣờng xây dựng giai đoạn 2016 – 2020 ......... 60
Bảng 2.8. Tổng hợp các rủi ro trong QLDA ĐTXD giai đoạn 2016-2020 ....................... 61
Bảng 2.9. Cơ cấu nhân sự theo chức năng, nhiệm vụ.......................................................... 64


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng ............................................... 14
Hình 1.2. Quy trình xin chủ trƣơng và chuẩn bị đầu tƣ ....................................................... 17
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Ban.............................................................................. 36
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Ban.............................................................................. 38
Hình 2.3. Quy hoạch chi tiết cơng viên biển đƣờng Xuân Diệu Quy Nhơn ..................... 41
Hình 2.4 Tổng hợp hình thức lựa chọn nhà thầu.................................................................. 47


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua kinh tế Việt Nam đã có bƣớc phát triển vƣợt bật dẫn

đến nhu cầu đầu tƣ xây dựng rất lớn, đặc biệt gần đây khi nƣớc ta ngày càng hội
nhập sâu rộng nên Việt Nam đã trở thành mục tiêu đầu tƣ của nhiều quốc gia trên
thế giới. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu đầu tƣ của thị trƣờng, một số vấn đề cấp bách
cần đƣợc giải quyết đó là Việt Nam phải xây dựng một hệ thống cơ sở hạ tầng đồng
bộ và hiện đại, tạo điều kiện cho các nhà đầu tƣ yên tâm tham gia vào thị trƣờng
đầu tƣ tại Việt Nam. Do đó, vấn đề xây dựng và quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng
là cực kỳ cần thiết trong giai đoạn hiện nay để tạo nền tảng hạ tầng vững chắc nhằm
thu hút đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Muốn vậy, các dự án đầu tƣ xây dựng phải đáp
ứng các mục tiêu: hoàn thành đúng thời hạn đề ra, đảm bảo đƣợc chất lƣợng theo
tiêu chuẩn và trong phạm vi ngân sách đƣợc duyệt. Tuy nhiên, không phải dự án
đầu tƣ xây dựng nào cũng đáp ứng đƣợc cả ba yêu cầu trên. Vì vậy, để hồn thành
dự án một cách tốt nhất thì cơng tác quản lý dự án chiếm vai trò quyết định trong
việc giải quyết các mục tiêu trên.
Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân
thành phố Quy Nhơn, có tƣ cách pháp phân, trụ sở, con dấu và tài khoản riêng tại
Kho bạc nhà nƣớc và ngân hàng theo quy định; hoạt động theo cơ chế tự bảo đảm
tồn bộ kinh phí hoạt động chi thƣờng xuyên theo quy định của pháp luật. Ban
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp, toàn diện của Ủy ban nhân dân thành
phố Quy Nhơn, đồng thời chịu sự hƣớng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn,
nhiệp vụ của các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.
Thời gian qua, Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đã nỗ lực và đạt đƣợc một số kết quả nhất
định trong công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và góp phần vào việc hồn thiện
cơ sở hạ tầng, mỹ quan đô thị cho thành phố Quy Nhơn nói riêng và tỉnh Bình Định
nói chung. Năm 2020, Ban đã thực hiện quản lý 51 danh mục cơng trình, với nhiều


2

cơng trình đã hồn thành đƣa vào sử dụng nhƣ mở rộng đƣờng Xuân Diệu, cầu Dài,
Chợ Khu 6,…Tuy nhiên, vẫn cịn một số dự án chƣa hồn thành do cơng tác giải
phóng mặt bằng (GPMB), tiến độ lập dự án, tiến độ xây dựng chậm, công tác phối
hợp giám sát xây dựng thiếu chặt chẽ…. Điều đó đã làm cho hiệu quả công tác quản
lý các dự án đầu tƣ xây dựng của Ban chƣa đảm bảo.
Là một học viên chuyên ngành Quản lý kinh tế, với mong muốn góp một
phần nhỏ bé cơng sức của mình vào việc hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng trên địa bàn thành phố nên tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý dự
án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là vấn đề có tính cấp thiết nên trong những
năm qua có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học nghiên cứu vấn đề này. Tiêu biểu
một số cơng trình nhƣ sau:
- Nguyễn Thủy Lan (2016), “Đổi mới quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng
vốn ngân sách nhà nước tại các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Chính phủ”,
luận án tiến sĩ kinh tế, Học Viện Khoa học Xã hội, Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam.
Tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác QLDA ĐTXD bằng vốn NSNN
tại các tổ chức KHCN thuộc Chính phủ chỉ ra những mặt ƣu nhƣợc điểm và phân
tích ngun nhân, từ đó đề xuất một số giải pháp đổi mới công tác QLDA ĐTXD
bằng vốn NSNN qua các nhóm giải pháp về tài chính, về tổ chức thực hiện, về cơ
cấu bộ máy tổ chức và cuối cùng là quy trình quản lý.
- Tạ Văn Hƣng (2019), “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo
hình thức hợp tác cơng tư ở Việt Nam”, luận án tiến sĩ kinh tế, trƣờng Đại học
Thƣơng Mại. Tác giả đã tổng hợp và phát triển cơ sở lý luận về QLDA ĐTXD; khái
quát thực trạng dự án ĐTXD cơ sở hạ tầng theo hình thức PPP ở Việt Nam, phân
tích thực trạng một số dự án trong các lĩnh vực cơ sở hạ tầng; phân tích và đánh giá
thực trạng QLDA ĐTXD cơ sở hạ tầng theo hình thức PPP ở Việt Nam; từ đó đề
xuất các kiến nghị, giải pháp để điều chỉnh và làm tăng hiệu quả QLDA ĐTXD cơ
sở hạ tầng theo hình thức PPP ở Việt Nam trong thời gian tới.

- Nguyễn Hịa Bình (2015), “Nâng cao chất lượng cơng tác quản lý dự án


3
đầu trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Vĩnh Long”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại
học kiến trúc Hà Nội, Bộ Xây dựng. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở khoa học, cơ sở
pháp lý về QLDA ĐTXD; đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tƣ ở
giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, tai đây tác gải cũng chỉ ra
đƣợc những mặt đạt đƣợc, nhƣng tồn tại, hạn chế trong công tác QLDA ĐTXD tại
tỉnh Vĩnh Long; từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng QLDA ĐTXD
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ tại tỉnh Vĩnh Long.
- Vƣơng Thị Thành Hƣng (2015), “Quản lý dự án xây dựng cơng trình giao
thơng đường bộ tại Ban quản lý dự án cơng trình giao thơng Nghệ An”, Luận văn
thạc sĩ, Trƣờng Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia. Tác giả đã hệ thống hóa những
vấn đề lý luận chung nhất về QLDA đầu tƣ; phân tích thực trag về QLDA cơng trình
giaio thơng, từ đó đánh giá những mặt làm đƣợc và những hạn chế cần khắc phục
trong cơng tác QLDA cơng trình giao thơng tại BQL DAĐT cơng trình giao thơng
tỉnh Nghệ An; đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác QLDA
cơng trình giao thơng tại BQL DAĐT cơng trình giao thông tỉnh Nghệ An trong
những năm tới.
- Phạm Văn Bá (2016), “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An”, Luận văn thạc sĩ,
Trƣờng Đại học bách khoa Hà Nội. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu và đánh giá
công tác quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lƣu từ
năm 2013 đến 2015 trên cơ sở các dữ liệu thu thập đƣợc từ nguồn dữ liệu thứ cấp
và sơ cấp, thơng tin đƣợc phân tích xử lý để xây dựng các luận cứ, phục vụ cho
việc làm rõ nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. Bằng phƣơng pháp quan sát, tổng
hợp, phân tích số liệu tác giả phát hiện ra những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại ban QLDA ĐTXD huyện Quỳnh Lƣu. Từ các
nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng quản lý dự án đƣợc phát hiện thì đề xuất các

giải pháp để nâng cao hơn nữa chất lƣợng, hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng tại ban Ban QLDA ĐTXD Quỳnh Lƣu trong những năm tới.
- Nguyễn Vũ Hịa (2018), “Nâng cao chất lượng cơng tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị dự án tại Ban quản lý công trình xây dựng phát
triển đơ thị thành phố Hải Phịng”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học dân lập Hải


4
Phịng. Tác giả đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng và giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng. Phân tích thực trạng
chất lƣợng cơng tác quản lý dự án đầu tƣ trong giai đoạn chuẩn bị dự án tại Ban quản
lý cơng trình xây dựng phát triển đơ thị Hải Phịng; 70 Đánh giá những kết quả,
những tồn tại và tìm nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị dự án tại BQL cơng trình xây dựng phát triển đơ
thị Hải Phòng; Đề xuất 7 giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị dự án tại BQL công trình xây dựng phát
triển đơ thị Hải Phịng trong thời gian tới. Các giải pháp cần đƣợc thực hiện một cách
đồng bộ để đem lại hiệu quả cao trong công tác quản lý trong giai đoạn chuẩn bị dự
án đầu tƣ tại Ban quản lý cơng trình xây dựng phát triển đô thị.
- Vũ Thị Quỳnh Hƣơng (2019), “Quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng -Văn phòng
Quốc hội”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia. Tác giả đã
hệ thống hóa cơ sở lý luận về QLDA ĐTXD bằng nguồn vốn NSNN, đánh giá đƣợc
thực trạng QLDA ĐTXD từ nguồn vốn này tại Ban quản lý các dự án ĐTXD tại
Văn phòng quốc hội, chỉ rõ những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân
của những hạn chế để từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLDA
ĐTXD tại Ban QLDA ĐTXD tại văn phòng quốc hội trong thời gian tới.
- Vũ Thị Hậu, Mai Xuân Trọng (2020), “Giải pháp hoàn thiện quản lý dự án
đầu tư xây dựng tại quỹ đầu từ phát triển tỉnh Thái Nguyên”, Tạp chí Khoa học Đại
học Mở Tp.Hồ Chí Minh, 15 (3), Trang 56-72. Dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ

của Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh Thái Nguyên, bài viết đã đánh giá hiện trạng quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng giai đoạn 2016 - 2018, thông qua nghiên cứu điển hình
trƣờng hợp 07 dự án đã và đang triển khai thực hiện do Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh
Thái Nguyên là chủ đầu tƣ. Với quy trình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Quỹ
Đầu tƣ phát triển tỉnh Thái Nguyên bao gồm hai giai đoạn chính: chuẩn bị đầu tƣ và
thực hiện đầu tƣ. Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ bao gồm các quy trình: xin chủ trƣơng;
xin quy hoạch; lập dự án; bồi thƣờng, thu hồi đất. Giai đoạn thực hiện đầu tƣ bao
gồm quy trình: thực hiện thi cơng và nghiệm thu thanh tốn. Kết quả nghiên cứu
cho thấy công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng của Quỹ Đầu tƣ phát triển tỉnh


5
Thái Nguyên đã có những thành tựu và hạn chế nhất định trên cả ba phƣơng diện:
quy trình quản lý, nội dung quản lý và công cụ quản lý. Trên cơ sở đó, bài viết đã
chỉ rõ hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, tạo tiền đề khoa học đề xuất một
số giải pháp hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Quỹ Đầu tƣ phát triển
tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
- TS. Hoàng Minh Khôi, 2021, Nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, Báo Quản lý nhà nƣớc (Online),
Học viện hành chính Quốc gia, ISSN 2354-0761. Bài viết đã đƣa ra cái nhìn về tổng
mức đầu tƣ cho các dự án giai đoạn 2016 – 2020 là 2 triệu tỷ đồng với 9.620 dự án.
Báo cáo của Chính phủ cho thấy, thời gian qua, số lƣợng các dự án hoàn thành rất
lớn. Trong giai đoạn 2011 – 2015, tổng số dự án hồn thành là 1.789 dự án, tính đến
hết năm 2018, số lƣợng là 6.290 dự án cũng nhƣ những kết quả đạt đƣợc trong việc
thực hiện công tác QLDA đầu tƣ XDCB và đƣa ra những hạn chế trong cơng tác
QLDA đầu tƣ; từ đó đề xuất 7 giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLDA đầu tƣ
XDCB từ vốn NSNN hiệu quả hơn trong thời gian tới.
Nhìn chung, các nghiên cứu trên tập trung nghiên cứu công tác QLDA
ĐTXD tổng quan cho các dự án ĐTXD trên cả nƣớc hoặc tại một số địa phƣơng cụ
thể để tìm ra những tồn đọng trong cơng tác quản lý dự án tại Ban quản lý các dự án

đầu tƣ xây dựng và trên cơ sở lý luận và thực tiễn đó, luận văn đƣa ra những giải
pháp phù hợp nâng cao chất lƣợng công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. Tất cả
những cơng trình trên có ý nghĩa khoa học để luận văn kế thừa. Tuy nhiên, qua
nghiên cứu tổng quan các cơng trình nghiên cứu, luận văn cũng chƣa thấy nghiên
cứu nào có đặc điểm địa lý, đặc điểm vùng miền, đơn vị QLDA đầu tƣ tƣơng tự nhƣ
tại Ban QLDA ĐTXD và phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn, do vậy đây đây là
một khoảng trống nghiên cứu mà tác giả nhận ra cần phải tiến hành nghiên cứu để
công tác QLDA ĐTXD tại Ban hiệu quả hơn trong thời gian tới.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn và đề xuất những giải
pháp nhằm hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ


6
xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý dự án đầu tƣ xây dựng;
- Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
của Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn,
tỉnh Bình Định.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại
Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về thời gian: thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định giai
đoạn 2016-2020 và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025.
- Về nội dung: Luận văn đi sâu vào nghiên cứu công tác quản lý các dự án
đầu tƣ xây dựng trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
- Về chủ thể nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu chủ thể là Ban Quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định thực
hiện chức năng của chủ đầu tƣ và tổ chức quản lý thực hiện các dự án xây dựng theo
phân công của Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn và theo quy định của pháp luật.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng của Chủ nghĩa Mác
- Lênin; Quan điểm, chủ trƣơng của Đảng và pháp luật của nhà nƣớc về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng để đi sâu vào nghiên cứu chƣơng 1 cơ sở lí luận quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất.


7
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu: Luận văn thu thập các thông tin thứ
cấp đƣợc lấy từ các văn bản pháp quy của nhà nƣớc; các báo cáo về dự án đầu tƣ
xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Phƣơng pháp so sánh đối chiếu: thơng qua việc so sánh các chỉ số, việc phân
tích các luận cứ giả thuyết đƣa ra sẽ làm sâu sắc hơn việc đánh giá về quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng một số phƣơng pháp khác nhƣ: phƣơng pháp

phân tích, tổng hợp, phƣơng pháp thống kê…để làm rõ thực trạng quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa lý luận của đề tài
Đề tài có ý nghĩa lý luận trong việc hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài có ý nghĩa thực tiễn đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định. Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện công tác quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng của Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Luận văn là tài liệu tham khảo của các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý về
vấn đề quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài kết cấu thành 3
chƣơng. Cụ thể:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại Ban Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định


8
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng tại tại Ban Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định


9


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
1.1. Cơ sở lý luận về dự án đầu tƣ xây dựng
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật Xây dựng (2014) (số 50/2014/QH-13) thì dự án đầu tƣ xây dựng
là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây
dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy
trì, nâng cao chất lƣợng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí
xác định.
Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thể hiện thông qua:
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng; Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ
xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng.
Vậy dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc hiểu là một hoạt động có liên quan tới việc
bỏ vốn (vàng bạc, quyền sử dụng đất, thƣơng hiệu…) và sức lực do con ngƣời bỏ
ra. Một dự án đầu tƣ xây dựng thƣờng gắn với một hoặc nhiều mục đích, có xác
định rõ thời gian bắt đầu khi nào và kết thúc để giúp cho dự án có những kế hoạch
triển khải cụ thể để đạt đƣợc những mục đích đã đề ra.
1.1.2. Phân loại và yêu cầu của dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật Xây dựng (2014) đƣợc sửa đổi, bổ sung tại Điều 49 của Luật Xây
dựng 2020 thì phân loại dự án đầu tƣ xây dựng nhƣ sau:
- Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo quy mô, mức độ quan trọng;
cơng năng phục vụ, tính chất chun ngành của cơng trình và mục đích quản lý;
nguồn vốn sử dụng và hình thức đầu tƣ.
- Căn cứ quy mơ, mức độ quan trọng, dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại
thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo
tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tƣ cơng.
- Căn cứ cơng năng phục vụ, tính chất chun ngành của cơng trình và mục
đích quản lý, dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại thành các dự án sau:



10
+ Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình dân dụng;
+ Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình cơng nghiệp;
+ Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
+ Dự án đầu tƣ xây dựng công trình giao thơng;
+ Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình phục vụ nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn;
+ Dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình quốc phịng, an ninh;
+ Dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở, dự án đầu tƣ xây dựng khu đô thị và dự án
đầu tƣ xây dựng có cơng năng phục vụ hỗn hợp khác.
- Căn cứ nguồn vốn sử dụng và hình thức đầu tƣ, dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc
phân loại thành các dự án sau:
+ Dự án sử dụng vốn đầu tƣ công;
+ Dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngồi đầu tƣ cơng;
+ Dự án PPP;
+ Dự án sử dụng vốn khác.
Tuy nhiên có vài điều cần lƣu ý nhƣ sau:
Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc sử dụng một hoặc nhiều nguồn vốn khác nhau;
có một hoặc nhiều cơng trình với loại và cấp khác nhau.
Điều 5 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại
theo quy định tại Điều 49 của Luật Xây dựng năm 2014 đƣợc sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật Xây dựng 2020, đƣợc quy định chi tiết nhằm
quản lý các hoạt động xây dựng nhƣ sau:
- Theo công năng phục vụ của dự án, tính chất chuyên ngành, mục đích quản
lý của cơng trình thuộc dự án, dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo quy định
tại Phụ lục IX Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
- Theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu tƣ, dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân
loại gồm: dự án sử dụng vốn đầu tƣ công, dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngồi đầu tƣ

cơng, dự án PPP và dự án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn
hỗn hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên đƣợc phân loại để quản lý theo các quy định
tại Nghị định này nhƣ sau:
+ Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có tham gia của vốn đầu tƣ công đƣợc quản lý


11
theo quy định của dự án sử dụng vốn đầu tƣ cơng; dự án PPP có sử dụng vốn đầu tƣ
công đƣợc quản lý theo quy định của pháp luật về PPP;
+ Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nƣớc ngồi đầu tƣ cơng và
vốn khác: trƣờng hợp có tỷ lệ vốn nhà nƣớc ngồi đầu tƣ công lớn hơn 30% hoặc
trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tƣ thì đƣợc quản lý theo các quy định đối với
dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngồi đầu tƣ cơng; trƣờng hợp cịn lại đƣợc quản lý
theo quy định đối với dự án sử dụng vốn khác.
- Theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì trừ trƣờng
hợp ngƣời quyết định đầu tƣ có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tƣ xây
dựng, dự án đầu tƣ xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tƣ xây dựng gồm:
+ Dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
+ Dự án đầu tƣ xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tƣ
dƣới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất);
+ Dự án đầu tƣ xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp
dịch vụ, lắp đặt thiết bị cơng trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo khơng ảnh hƣởng
đến an tồn chịu lực cơng trình có giá trị chi phí phần xây dựng dƣới 10% tổng mức
đầu tƣ và không quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự
án đầu tƣ theo phƣơng thức đối tác công tƣ).
1.1.2.2. Yêu cầu dự án đầu tư xây dựng
Tại Điều 51 Luật Xây dựng 2014 có yêu cầu đối với dự án đầu tƣ xây dựng, cụ
thể nhƣ sau:
- Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát

triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phƣơng
nơi có dự án đầu tƣ xây dựng.
- Có phƣơng án công nghệ và phƣơng án thiết kế xây dựng phù hợp.
- Bảo đảm chất lƣợng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng
trình, phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trƣờng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án.
- Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.


12
Tuy nhiên, xét về mặt tổng thể thì yêu cầu của dự án đầu tƣ xây dựng gồm:
Một dự án đầu tƣ dù lớn hay nhỏ và thuộc lĩnh vực nào đi nữa cũng phải đảm
bảo 5 yếu tố chủ yếu: Tính pháp lý, tính khoa học, tính khả thi, tính hiệu quả và tính
phỏng định, cụ thể nhƣ sau:
- Tính pháp lý: Dự án đầu tƣ phải đƣợc xây dựng trên cơ sở quy định của pháp
luật về mặt trình tự, nội dung và hình thức của dự án. Dự án đầu tƣ cần có có sở
pháp lý vững chắc, phù hợp với chính sách và luật pháp của Nhà nƣớc. Muốn vậy,
khi lập dự án đầu tƣ phải nghiên cứu kỹ chủ trƣơng, chính sách của Nhà nƣớc, các
văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động đầu tƣ.
- Tính khả thi: Tính khả thi địi hỏi dự án phải tính tính khả thi trong thực tế,
việc xây dựng dự án phải căn cứ vào tình hình cụ thể cả về khơng gian và thời gian.
Khi đó, các nội dung của dự án đầu tƣ phải đƣợc nghiên cứu, xác định trên cơ sở
xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể liên quan
trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tƣ.
- Tính hiệu quả: Hiệu quả là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự so sánh giữa
các kết quả kinh tế - xã hội đạt đƣợc của hoạt động đầu tƣ với chi phí bỏ ra để có
các kết quả đó trong một thời kỳ nhất định. Theo quan điểm kinh tế vĩ mơ, tính hiệu
quả đầu tƣ đƣợc phản ánh thơng qua 3 nhóm chí tiêu chính: nhóm chỉ tiêu hiệu quả
kinh tế, nhóm chỉ tiêu hiệu q về khoa học và cơng nghệ, nhóm chỉ tiêu hiệu quả

xã hội và mơi trƣờng. Tính hiệu quả của 1 dự án đầu tƣ phải đƣợc xem xét trong
mối quan hệ giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Mặc dù đối với các doanh
nghiệp thì hiệu quả kinh tế, tài chính là mục tiêu hàng đầu, nhƣng khơng thể vì thế
mà bỏ qua vấn đề hiệu quả xã hội, nó phải đƣợc giải quyết hài hịa trong một dự án
đầu tƣ.
- Tính phỏng định: Dự án đầu tƣ bao giờ cũng phải mang tính phỏng định, dù
nó đƣợc chuẩn bị kỹ thế nào đi nữa thì cũng chỉ là một tài liệu có tính chất dự trù,
dự báo về khối lƣợng sản phẩm, quy mô sản xuất, giá cả, chi phí sản xuất, nguồn tài
trợ... chứ chƣa phải là hiện thực. Nội dung dự án không thể phản ánh hết mọi yếu tố
trong thực tiễn có ảnh hƣởng tác động, chi phối trong quá trình triển khai thực hiện
dự án đầu tƣ. Chính vì vậy, một dự án đầu tƣ có hiệu quả, ngồi việc xây dựng dự
án đầu tƣ tốt còn đòi hỏi nhà quản trị khi thực hiện phải có khả năng linh hoạt nắm


13
bắt những thay đổi của môi trƣờng nhằm điều chỉnh, bổ sung cho dự án ln thích
ứng với mọi điều kiện, hoàn cảnh cụ thể khi thực hiện [21].
1.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tƣ xây dựng có nhiều đặc điểm riêng biệt khác với sản phẩm của
các ngành sản xuất khác. Những đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng tác động chi
phối đến hoạt động thi cơng xây dựng, có ảnh hƣởng lớn đến phƣơng thức tổ chức
thi công xây lắp cơng trình xây dựng và quản lý kinh tế, tài chính dự án. Đồng thời
những đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng ảnh hƣởng đến việc hoạch định chiến
lƣợc phát triển KT-XH, phát triển công nghệ xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng,
máy móc thiết bị xây dựng, cơ chế chính sách và hệ thống pháp luật quản lý xây dựng.
Những đặc điểm của dự án đầu tƣ xây dựng bao gồm:
Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc xây dựng và sử dụng tại chỗ, có tính duy nhất:
sản phẩm của dự án đầu tƣ xây dựng là cơng trình xây dựng mang tính đơn chiếc,
duy nhất và khơng phải là sản phẩm của một q trình sản xuất liên tục, hàng loạt;
Dự án đầu tƣ xây dựng luôn bị ràng buộc bởi các nguồn lực là thời gian thực

hiện, tiền vốn, vật tƣ thiết bị, nhân lực, công nghệ, kỹ thuật,…;
Dự án đầu tƣ xây dựng có mơi trƣờng bất định và tiềm ẩn rủi ro cao do
thƣờng yêu cầu một lƣợng vốn đầu tƣ lớn, thời gian thực hiện dài;
Sản phẩm của dự án đầu tƣ xây dựng thƣờng có kích thƣớc lớn, trọng lƣợng lớn. Số
lƣợng, chủng loại vật tƣ, thiết bị xe máy thi cơng và lao động phục vụ cho mỗi cơng
trình cũng rất khác nhau, lại luôn thay đổi theo tiến độ thi công. Bởi vậy giá thành sản
phẩm rất phức tạp thƣờng xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ;
Dự án đầu tƣ xây dựng có sự tham gia của nhiều chủ thể, đó là chủ đầu tƣ,
đơn vị thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị giám sát, nhà cung ứng… Các chủ thể này
lại có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa họ thƣờng mang tính đối tác, dễ xảy ra xung
đột quyền lợi giữa các chủ thể do môi trƣờng làm việc của dự án đầu tƣ xây dựng
mang tính đa phƣơng;
Dự án đầu tƣ xây dựng liên quan đến nhiều cảnh quan và môi trƣờng tự
nhiên, do đó liên quan đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cƣ của địa
phƣơng nơi đặt cơng trình.
Dự án đầu tƣ xây dựng có tính đa mục tiêu. Trong mỗi dự án thƣờng tồn tại


14
hai loại mục tiêu đó là mục tiêu cơng khai và mục tiêu bí mật. Các mục tiêu cơng
khai là các mục tiêu xác định rõ ngay từ khi bắt đầu dự án nhằm đạt đƣợc sự thay
đổi theo mong muốn.
1.1.4. Quy trình thực hiện triển khai dự án đầu tư xây dựng

Nguồn: Tác giả thực hiện
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng

Theo Điều 6, Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
do Chính phủ ban hàng ngày 15/06/2015 có quy định về quy trình thực hiện dự án
đầu tƣ xây dựng gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ và giai đoạn thực hiện

đầu tƣ, cùng 10 bƣớc nhƣ hình 1.1.
Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư xây dựng cơng trình
Giai đoạn này cần trải qua 5 bƣớc, cụ thể nhƣ sau:
Bƣớc 1: Quy hoạch xây dựng cơng trình
Bƣớc 2: Lựa chọn Nhà đầu tƣ
Bƣớc 3: Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi và hồ sơ thiết kế cơ sở
Bƣớc 4: Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng khi thực hiện dự án
Bƣớc 5: Hoàn thành các thủ tục về đất đai
Giai đoạn 2: Thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình
Sau khi đã hồn thành các thủ tục về đất đai và có quyết định giao đất hoặc hợp


15
đồng cho thuê đất (chƣa cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất) là đủ các điều kiện để triển khai các bƣớc thực hiện
đầu tƣ.
Giai đoạn 2 trải qua 5 bƣớc, sẽ bao gồm các bƣớc sau (có sự tiếp nối các bƣớc
giai đoạn I):
Bƣớc 6: Lập, thẩm định, phê duyệt bản vẽ thi công
Bƣớc 7: Lập, thẩm duyệt hồ sơ xin thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy
Bƣớc 8: Xin cấp phép xây dựng
Bƣớc 9: Triển khai thi cơng tại hiện trƣờng
Bƣớc 10: Hồn cơng xây dựng đƣa cơng trình vào sử dụng
1.2. Cơ sở lý luận quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án ĐTXD là sự điều hành các công việc theo một kế hoạch đã định
hoặc các công việc phát sinh xảy ra trong quá trình hoạt động xây dựng, với các
điều kiện rằng buộc nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra một cách tối ƣu [17].
Các rằng buộc bao gồm: Quy phạm pháp luật (Luật; Tiêu chuẩn, Quy
chuẩn...); Ngân sách: (nguồn vốn, tài chính); Thời gian: (tiến độ thực hiện – ngangmạng – lịch – dây chuyền); Không gian (đất đai, tổng mặt bằng xây dựng....).

Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là quản lý quá trình đầu tƣ và xây dựng từ
bƣớc xác định dự án đầu tƣ để thực hiện đầu tƣ và cả quá trình đƣa dự án vào khai
thác, sử dụng đạt mục tiêu đã định.
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là một bộ phận trong quản lý dự án đầu tƣ nói
chung. Cơng việc của quản lý dự án đầu tƣ xây dựng bao gồm:
- Định ra mục tiêu của dự án;
- Xác định các phƣơng tiện cần huy động cho dự án đầu tƣ xây dựng;
- Đánh giá các rủi ro trong thi cơng, xây dựng có thể xảy ra, đề xuất các biện
pháp theo dõi và hành động;
- Động viên nhân lực tham gia và kết hợp các hoạt động của họ;
- Theo dõi dự án đầu tƣ xây dựng, thông báo cho ban chỉ đạo dự án thông tin
về tiến trình thực hiện dự án và tất cả những gì có thể dẫn tới sự thay đổi mục tiêu
hoặc chƣơng trình dự án [24].


16
Nhƣ vậy, quản lý dự án đầu tƣ xây dựng không thể chỉ đơn thuần là thực
hiện công việc đã đƣợc hoạch định sẵn mà nhiều khi chính lại là việc hình thành lên
khối cơng việc đó. Điều này có nghĩa là không thể quan niệm đơn giản quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng chỉ là theo dõi thực hiện dự án.
Để thực hiện cơng việc có hiệu quả, các nhà quản lý dự án phải biết và có
khả năng vận dụng các lý luận khoa học, các công cụ khoa học, các phƣơng pháp
khoa học vào quá trình quản lý.
Mặc dù các định nghĩa không giống nhau nhƣng công tác quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng đều có chung bốn yếu tố sau:
- Muốn quản lý đƣợc dự án cần phải có một chƣơng trình, một kế hoạch định
trƣớc.
- Phải có các cơng cụ, các phƣơng tiện để kiểm sốt và quản lý.
- Phải có các quy định theo luật lệ cho quản lý.
- Phải có con ngƣời có đủ năng lực để vận hành bộ máy quản lý.

Do vậy, quản lý dự án đầu tƣ xây dựng là việc chủ thể quản lý thực hiện các
chức năng lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra dự án nhằm đảm bảo các
khía cạnh về thời gian, chất lƣợng và chi phí của dự án. Đó là sự kết hợp hài hoà
giữa con ngƣời, phƣơng tiện và hệ thống để tạo ra sự tối ƣu trong công tác quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng.
1.2.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo Điều 66, Luật Xây dựng (2014) quy định nội dung quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng gồm: Quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc, khối lƣợng công việc, chất
lƣợng xây dựng, tiến độ thực hiện, chi phí đầu tƣ, an tồn trong thi cơng xây dựng,
bảo vệ mơi trƣờng trong xây dựng, lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng, quản
lý rủi ro, quản lý hệ thống thơng tin cơng trình và các nội dung cần thiết khác đƣợc
thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng và các quy định khác của pháp luật có
liên quan. Cụ thể, nội dung quản lý thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc quy định
tại Điều 66 Luật xây dựng 2014 nhƣ sau:
1.2.2.1.Công tác xin chủ trương đầu tư và chuẩn bị đầu tư
Chủ trƣơng đầu tƣ các cơng trình, dự án phải xuất phát từ nhu cầu phục vụ sản
xuất và dân sinh và phát triển KT-XH của địa phƣơng, nơi thực hiện dự án ĐTXD.


17
Các DAĐT đề xuất phải phù hợp với quy hoạch phát triển KT-XH trên địa bàn
và phù hợp với quy hoạch phát triển ngành. Công tác xin chủ trƣơng đầu tƣ và tiến
hành thẩm định, phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ cần đƣợc thực hiện nghiêm túc và triệt
để. Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ, cơng tác xin chủ trƣơng dự án
đầu tƣ trải qua các bƣớc nhƣ hình 1.2 gồm:

Nguồn: Luật Đầu tư
Hình 1.2. Quy trình xin chủ trƣơng và chuẩn bị đầu tƣ

Giai đoạn xin chủ trƣơng và chuẩn bị dự án là tổ chức lập, thẩm định, phê

duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật ĐTXD để xem xét, quyết định ĐTXD và thực hiện các công việc
cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án [5].
Đây là giai đoạn mà đơn vị tƣ vấn thực hiện việc khảo sát, lập DAĐT, giúp
chủ đầu tƣ điều tra khảo sát các vấn đề KT-XH, nghiên cứ cơ hội đầu tƣ, lập dự án
tiền khả thi, dự án khả thi tuỳ theo quy mô, tính chất của dự án. Giai đoạn này địi
hỏi các đơn vị tƣ vấn nghiên cứu toàn diện, sâu sắc, triệt để, cụ thể trên các mặt. Cơ
quan lập dự án đầu tƣ phải xác lập các thông số cơ bản và quan trọng nhất cho mỗi
dự án. Phƣơng án bố trí tổng mặt bằng trong thiết kế cơ sở của một dự án đầu tƣ
đảm nhiệm vai trò thiết kế, bố trí một hệ thống, dây truyền làm việc đảm bảo tính
kinh tế, khoa học, khả thi và hiệu quả [5].


×