Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.71 KB, 38 trang )

Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuần 1:CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG
( Thời lượng 1 tiết)
I/Mục tiêu:
1.Về phẩm chất:
- Chủ đề góp phần hình thành cho hs đức tính tỉ mỉ, chăm chỉ, trung thực, trách
nhiệm thông qua một số biểu hiện:
+Biết như thế nào là mĩ thuật trong nhà trường.
+ Biết những ai và lứa tuổi nào tham gia vào Mĩ thuật.
+Biết chia sẻ tình cảm với bạn bè, người thân thông qua một số sản phẩm mĩ thuật
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập phù hợp với chủ đề
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi và thảo luận trong quá trình học tập và
nhận xét, đánh giá sản phẩm
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chọn những chấm màu đơn giản để tạo
ra những sản phẩm đẹp, gần gũi với cuộc sống
+ Năng lực ngôn ngữ: vận dụng lời nói của mình trong việc trao đổi, thảo luận, thuyết
trình, giới thiệu nhận xét sản phẩm.
* Năng lực đặc thù:
•Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những người khác
nhau, nhấn mạnh đến đối tượng là học sinh trong nhà trường.
•Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo trong
mơn học
•Bước đầu biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập.
•Một số thơng tin khác:
II/ Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những
phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của
nhà trường.
III/ Chuẩn bị


• Giáo viên
• Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip
liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
• Một số sản phẩm mĩ thuật. đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học
tập môn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp.
• Học sinh


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
• Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong mơn
học.
• Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phịng học mĩ
thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
IV/Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời
gian )

Hoạt động của GV

1. Sản phẩm mĩ thuật
Giáo cụ trực quan tùy
theo điều kiện nhà
trường, khả năng của
mỗi giáo viên.
GV căn cứ gợi ý các
hoạt động trong SGV
để tổ chức.


Hoạt động của HS

Đồ dùng, phương
tiện DH

Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở Máy chiếu (giá treo
thực hành Mĩ thuật lớp giấy A0), bút trình
1, đồ dùng học tập trong chiếu (nếu có).
mơn học.
HS trình bày hiểu biết
của mình về những sản
phẩm mĩ thuật có trong
sách.
Căn cứ ý kiến phát HS lắng nghe và đặt câu
biểu của HS, GV giải hỏi khi chưa hiểu.
thích trên cơ sở phân
tích trên giáo cụ trực
quan/ hình minh họa
trong sách.
Để củng cố kiến thức, HS trả lời nội dung liên
GV yêu cầu HS kể tên quan.
một số sản phẩm mĩ
thuật mình đã làm
hoặc đã thấy trong nhà
trường.
Chú ý
Các sản phẩm mĩ thuật giới thiệu phần này sẽ
là cơ sở giúp HS chiếm lĩnh kiến thức trong
các bài tiếp theo, nên chỉ giới thiệu mà không
đi sâu về chất liệu, cách làm.

2. Mĩ thuật do ai tạo nên
Giáo cụ trực quan tùy Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở Máy chiếu (giá treo
theo điều kiện nhà bài tập Mĩ thuật lớp 1, giấy A0), bút trình
trường, khả năng của đồ dùng học tập trong chiếu (nếu có).
mỗi giáo viên.
mơn học.
GV căn cứ hình minh
HS nói những hiểu biết


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
họa và câu hỏi trong
của mình về những ai
SGV và hỏi HS để làm thực hiện được các sản
rõ nội dung ở phần
phẩm Mĩ thuật.
này.
Nội dung này làm rõ:
• Nghề
• Lứa tuổi
GV tóm tắt lại các ý
kiến HS đã nêu ở việc
1 và giải thích cho HS
hiểu rõ thêm về những
ai và lứa tuổi nào tham
gia thực hiện được một
sản phẩm mĩ thuật
trong cuộc sống.
Chú ý
GV căn cứ những ý kiến tóm tắt trên bảng, GV

và HS cũng đi đến nhận xét: những ai và lứa
tuổi nào tham gia vào Mĩ thuật.
3. Đồ dùng trong môn học
Chuẩn bị
Một số vật dụng, đồ Đồ dùng học tập
dùng sử dụng trong môn thiết yếu trong môn
học Mĩ thuật.
học;
Đặt câu hỏi
GV nêu câu hỏi làm rõ Một số đồ dùng học
học môn Mĩ thuật, cần tập từ vật liệu tái sử
những đồ dùng gì và dụng;
cách sử dụng ra sao qua
hệ thống câu hỏi gợi ý
trong SGV.
Thực hành
GV yêu cầu HS mở Vở
bài tập Mĩ thuật lớp 1,
trang 4 – 5.
Chú ý
Tùy điều kiện cơ sở vật chất nhà trường mà
giáo viên giới thiệu các dạng màu nước như:
màu nước, màu ốt, màu a cờ ry líc,…
V.Củng cố bài học:
- Củng cố lại nội dung bài học.
Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống


Tuần 2,3,4,5: CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
( Thời lượng 4 tiết)
I.Mục tiêu:
1.Về phẩm chất:
- Chủ đề góp phần hình thành cho hs đức tính tỉ mỉ, chăm chỉ, trung thực, trách
nhiệm thơng qua một số biểu hiện:
+Biết quan sát và chỉ ra được những chấm màu trong tự nhiên và trong mĩ thuật
+ Biết tạo ra được những chấm màu theo ý thích từ đó hình thành sản phẩm cá nhân


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
+ Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn
+Trung thực trong việc nhận xét sản phẩm của mình, của bạn
+Biết chia sẻ tình cảm với bạn bè, người thân thông qua một số sản phẩm mĩ thuật
2, Về năng lực:
* Năng lực đặc thù:
Sau bài học, HS sẽ:
+Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác nhau;
+Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm;
+Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
+ Biết trưng bày, nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn
*Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập phù hợp với chủ đề
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi và thảo luận trong quá trình học tập và
nhận xét, đánh giá sản phẩm
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chọn những chấm màu đơn giản để tạo
ra những sản phẩm đẹp, gần gũi với cuộc sống
+ Năng lực đặc thù khác:
- Năng lực ngơn ngữ: vận dụng lời nói của mình trong việc trao đổi, thảo luận, thuyết
trình, giới thiệu nhận xét sản phẩm.

II/ Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương
pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
III/ Chuẩn bị
• Giáo viên
• Một số sản phẩm mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ,
sản phẩm được trang trí từ những chấm màu,...
• Một số dụng cụ học tập mơn học này như sáp màu dầu, màu acylic (hoặc
màu Oát, màu bột đã pha sẵn), giấy trắng, tăm bông, que gỗ trịn nhỏ,…
• Tùy vào cơ sở vật chất nhà trường, giáo viên có thể chuẩn bị một số loại hạt
phổ biến, thông dụng ở địa phương, một số tờ bìa cứng khổ 15 x 10 cm
theo sĩ số học sinh trong lớp, và keo sữa cho phần thực hành gắn hạt tạo
hình một sản phẩm mĩ thuật đơn giản.
• Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
Hạt, vật liệu từ tự nhiên có dạng chấm.
• Bố trí lớp học


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phịng học mĩ
thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
IV/ Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời
gian )

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Đồ dùng, phương
tiện DH

Hoạt động 1. Quan sát (chấm màu trong tự nhiên)
GV đặt câu hỏi giúp
HS quan sát và nhận
biết sự xuất hiện của
chấm trong tự nhiên.
Căn cứ ý kiến của HS,
GV giải thích cho HS
hiểu rõ thêm về sự
xuất hiện của chấm
màu trong tự nhiên có
nhiều hình dáng và
màu sắc khác nhau.

HS trình bày hiểu biết
của mình về sự xuất
hiện của chấm trong tự
nhiên.

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Một số hình ảnh về
HS lắng nghe và đặt câu chấm xuất hiện
trong cuộc sống gần
hỏi khi chưa hiểu.
gũi với HS địa

phương.

Hoạt động 2. Thể hiện (tạo chấm từ hạt, vật liệu trong tự nhiên)
1

GV yêu cầu HS thực HS thực hành theo vật Vật liệu dạng chấm
hành cách tạo chấm liệu đã chuẩn bị để tạo từ tự nhiên;
bằng hạt theo các cách chấm.
Miếng bìa nhỏ hoặc
khác nhau.
giấy A4.
• Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ
Mức độ cần đạt (tham
vật liệu có trong tự nhiên.
khảo)
• Khuyến khích: HS xếp chấm tạo được
một mảng/ hình.
• Tùy ý: HS sử dụng chấm tạo nên một
sản phẩm mĩ thuật cụ thể.
Hoạt động 1. Quan sát (chấm màu trong mĩ thuật)
- GV căn cứ theo hình
minh họa trong sách,
hoặc giáo cụ trực quan
đặt câu hỏi giúp học
sinh nhận biết yếu tố
chấm trong sản phẩm/
tác phẩm mĩ thuật.

HS trình bày hiểu biết
của mình về sự xuất

hiện của chấm trong sản
phẩm mĩ thuật.

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Một số hình ảnh về
chấm xuất hiện
trong sản phẩm mĩ
thuật do GV chuẩn


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
- GV tham khảo gợi ý
bị.
hoạt động trong SGV.
Căn cứ ý kiến của HS, HS lắng nghe và đặt câu
GV giải thích cho HS hỏi khi chưa hiểu.
hiểu rõ thêm về chấm
màu trong sản phẩm
mĩ thuật.
Hoạt động 2. Thể hiện (tạo chấm từ màu (sáp/ chì/ nước,…)

2

GV yêu cầu HS tạo HS thực hành tạo chấm Đồ dùng học tập
chấm từ một số loại từ họa phẩm.
thiết yếu trong môn
họa phẩm.
học;

Màu dạng nước;
Giấy trắng, tăm
bông, que gỗ trịn
nhỏ,…
Mức độ cần đạt (tham
khảo)

• Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm
từ màu theo cách tự chọn.
• Khuyến khích: HS xếp chấm màu tạo
được một mảng/ hình.
• Tùy ý: HS sử dụng chấm màu tạo
nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể.

Hoạt động 3. Thảo luận
GV tổ chức cho HS trả HS trình bày hiểu biết
lời câu hỏi trong SGV. của mình về việc sắp
xếp các chấm màu trong
GV yêu cầu HS mở
sản phẩm mình đã thực
sách Mĩ thuật 1, xem
hiện.
hình minh họa trang 15
và nêu câu hỏi trong HS thảo luận theo nhóm
sách cho HS thảo luận. và phát biểu, tùy điều
kiện sĩ số trong lớp học.
GV giải thích cho HS HS lắng nghe và đặt câu
hiểu rõ về cách sắp hỏi khi chưa hiểu.
xếp chấm để tạo nên
các hình thức liên tiếp,

xen kẽ.
Hoạt động 4. Vận dụng

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Sản phẩm mĩ thuật
từ tiết 1, 2.


3

Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
GV cho HS xem và HS quan sát và đặt câu Máy chiếu (giá treo
phân tích các bước hỏi khi chưa hiểu và các giấy A0), bút trình
dùng chấm màu trang bước thực hiện trang trí chiếu (nếu có);
trí một chiếc lọ thủy một sản phẩm mĩ thuật
tinh, sách Mĩ thuật 1, từ chấm màu.
trang 15, từ từng chấm
tạo hình đơn lẻ cho
đến hồn thiện sản
phẩm.
• Trong trường hợp HS không chuẩn bị một đồ vật để trang trí bằng
chấm màu.
GV tổ chức cho HS
xem và đặt câu hỏi,
yêu cầu HS trả lời về
những đồ vật khác
trong cuộc sống cũng
được trang trí bằng

hình thức chấm màu.

HS trả lời về đồ vật nào
thì vẽ đồ vật đó ra Vở
bài tập Mĩ thuật 1, trang
9 (hoặc giấy A4) và sử
dụng chấm màu để
trang trí, trong đó sử
dụng cách sắp xếp theo
ý thích.

Sách học sinh;
Vở bài tập;
Màu, đồ dùng tạo
chấm.

• Trong trường hợp HS chuẩn bị một đồ vật và sử dụng chấm màu
để trang trí.
4

GV cho HS sử dụng HS sử dụng chấm màu Đồ vật do HS chuẩn
chấm màu trang trí để trang trí đồ vật.
bị ở nhà.
một món đồ, trong đó
Cốc, đĩa giấy hay
sử dụng cách sắp xếp
các vỏ hộp trắng do
theo ý thích.
GV chuẩn bị.
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề

GV treo, bày một số HS bày sản phẩm của Sản phẩm mĩ thuật
sản phẩm mĩ thuật của mình lên trước mặt.
ở HĐ Vận dụng
học sinh trên bảng,
bục/ kệ (nếu có)
GV mời HS giới thiệu HS giới thiệu sản phẩm
về sản phẩm mĩ thuật của mình theo các câu
của mình. theo các gợi hỏi gợi ý mà GV đưa ra.
ý sau:
Mức độ cần đạt (tham
khảo)



Bắt buộc: HS sử dụng chấm màu tạo
được một hình trang trí đơn giản.


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống

Khuyến khích: HS sắp xếp chấm màu
trang trí có chủ đích theo một cách sắp xếp
đơn giản.

Tùy ý: HS sử dụng nhiều cách tạo chấm
màu trang trí đồ vật/ sản phẩm khác nhau
có ý thức rõ ràng.
V.Củng cố bài học:
- Củng cố lại nội dung bài học.
Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.

----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần 6,7,8:CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM
( Thời lượng 3 tiết)
I. Mục tiêu:
1/Về phẩm chất:
- Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức, trách nhiệm, siêng năng, trung thực,
yêu thương của HS qua những biểu hiện cụ thể:
* Biết tơn trọng sản phẩm của mình và của bạn.
* Biết trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
* Biết chia sẻ tình cảm, yêu thương của mình với người xung quanh.
* Biết ứng dụng vào cuộc sống.
2/ Về năng lực:
Năng lực đặc thù :
*Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận biết những nét tạo được nhiều nét
khác nhau và sử dụng trong trang trí mĩ thuật.
* Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: tạo được nhiều loại nét khác nhau, biết sử
dụng nét để tạo hình và trang trí sản phẩm.
* Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết nhận xét đánh giá đưa ra các ý kiến cá
nhân về sản phẩm.
Năng lực chung:
* Năng lực tự chủ - tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập và vật liệu học tập.
* Năng lực giao tiếp - hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận
xét sản phẩm.


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
* Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết thực hiện các bước để làm sản phẩm.
II/ Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương

pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
III/ Chuẩn bị

Giáo viên: Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình
ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. Một số
hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.

Học sinh: Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập
trong mơn học.

Bố trí lớp học: GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở
phịng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
IV/ Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời
gian )

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Đồ dùng, phương
tiện DH

Hoạt động 1. Quan sát (nhận diện một số nét và nét trong cuộc sống)
GV giới thiệu về một HS lắng nghe và đặt câu Máy chiếu (giá treo
số loại nét và những hỏi khi chưa hiểu.
giấy A0), bút trình
đặc điểm nhận dạng
chiếu (nếu có);

chúng
Một số hình minh
GV hỏi HS về các loại HS trao đổi nhóm 2, 4 hoạ về nét và đồ vật
có sử dụng nét trong
nét ở mục a.
và gọi tên loại nét.
GV hỏi về sự xuất hiện HS trình bày hiểu biết trang trí.

1

của nét trên hình minh của mình về sự xuất
họa trong sách, hoặc hiện của nét trong tự
giáo cụ trực quan giúp nhiên (trên đồ vật, con
HS nhận biết yếu tố vật hay cảnh vật).
nét trong tự nhiên.
GV gợi ý qua câu hỏi HS trao đổi nhóm và trả
để HS liên tưởng đến lời.
sự xuất hiện nét trong
cuộc sống, ở những vật
gần gũi với HS.
Hoạt động 2. Thể hiện (tạo nét vẽ bằng sáp màu)
GV yêu cầu HS thực HS thực hành tạo nét Đồ dùng học tập.


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
hành cách tạo nét bằng bằng sáp màu.
sáp màu, SHS trang
18.
GV yêu cầu HS dùng
sáp màu để tạo nên

những nét vẽ.
GV lưu ý trong chủ đề này:
• HS có thể sử dụng đất nặn để tạo nét.
• HS có thể sử dụng màu dạng nước để tạo nét.
Mức độ cần đạt (tham
khảo)

2

• Bắt buộc: HS tạo được nét đơn lẻ từ sáp
màu.
• Khuyến khích: HS sử dụng nét tạo nên
hình.
• Tùy ý: HS sử dụng nhiều loại nét khác
nhau để tạo nên một hình cụ thể.

Hoạt động 3. Thảo luận
GV cho HS trao đổi HS trao đổi theo nhóm
nhóm (đơi hoặc nhóm và phát biểu trả lời câu
bốn) về những nét có hỏi, tùy điều kiện sĩ số
trong phần thực hành. trong lớp học mà theo
GV yêu cầu HS mở cá nhân hay nhóm (đơi,
sách Mĩ thuật 1, xem bốn, theo dãy, theo tổ,
hình minh họa trang 19 …).
và nêu câu hỏi để HS
nhận biết về các loại
nét.
Hoạt động 4. Vận dụng
GV cho HS xem và HS quan sát và đặt câu
phân tích các bước hỏi khi chưa hiểu và các

dùng nét để vẽ và bước thực hiện trang trí
trang trí hình con voi, một sản phẩm mĩ thuật
từ vẽ hình cho đến từ chấm màu.
dùng nét màu để trang
trí (lưu ý khơng tơ
màu).
GV giới thiệu một số
sản phẩm mĩ thuật có
yếu tố nét trong trang
trí.

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Sản phẩm mĩ thuật
từ tiết 1.

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Một số sản phẩm mĩ
thuật có yếu tố nét
trang trí.


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
• Trong trường hợp HS sử dụng sáp màu để tạo hình trang trí.
GV tham khảo gợi ý tổ HS thực hành theo
chức hoạt động trong hướng dẫn vào Vở bài
SGV.

tập Mĩ thuật 1, trang 13
(hoặc giấy A4).

3

Sách học sinh;
Vở bài tập;
Màu, đồ dùng tạo
chấm.
• Trong trường hợp HS sử dụng đất nặn/ hay chất liệu khác để tạo
hình trang trí.
GV gợi ý các bước HS thực hiện theo chất Chất liệu do HS
thực hiện cho HS, từ liệu mình lựa chọn.
chuẩn bị ở nhà.
tạo hình rồi sử dụng
nét trang trí hình đã
tạo cho sinh động.
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
GV treo, bày một số HS bày sản phẩm của Sản phẩm mĩ thuật
sản phẩm mĩ thuật của mình lên trước mặt.
ở HĐ Vận dụng.
học sinh trên bảng,
bục/ kệ (nếu có).
GV mời HS giới thiệu HS giới thiệu sản phẩm
về sản phẩm mĩ thuật của mình theo các câu
của mình. theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra.
hỏi gợi ý trong SGV.
Mức độ cần đạt (tham •
Bắt buộc: HS sử dụng nét tạo được một
khảo )

hình và dùng nét trang trí đơn giản.

Khuyến khích: HS sử dụng các nét trang
trí một hình có chủ đích một cách sinh
động.

Tùy ý: HS sử dụng nhiều nét khác nhau
trang trí một hình có ý thức rõ ràng.

V.Củng cố bài học:
- Củng cố lại nội dung bài học.
Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------------


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống

Tuần 9,10,11,12: CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN
(Thời lượng: 4 tiết)
I,Mục tiêu:
1/ Về phẩm chất:
Góp phần bồi dưỡng tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực của học sinh.
Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn.
2/Về năng lực:
*Năng lực đặc thù:
• Biết mơ tả hình dạng của các hình cơ bản.
• Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng từ hình cơ bản đến một số đồ
vật xung quanh.
• Vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản.
• Biết sử dụng hình cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản.

• Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo
• Sắp xếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm.
• Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá
nhân, của bạn bè.
*Năng lực chung
• Nhận biết, gọi tên, bày tỏ được cảm nhận của bản thân đối với yếu tố tạo hình
như: hình cơ bản, khối cơ bản, màu cở bản.
• Bước đầu biết cách sử dụng những yếu tố này trong thực hành sản phẩm mĩ thuật.
• Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá
nhân, của bạn bè.
II.Phương pháp/ hình thức dạy học
• Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan , thực hành, thảo luận nhóm, luyện
tập, đánh giá .
• Kĩ thuật: Trình bày một phút.
• Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
III.Chuẩn bị:

Giáo viên
• Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS
quan sát.


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
• Mơ hình 3 hình cơ bản bằng bìa cứng hoặc dây thép uốn, và một số hình minh hoạ
các đồ vật có dạng hình cơ bản.

Học sinh
• Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn
học, một hộp giấy sạch (vỏ hộp bánh, vỏ hộp sữa,…).
IV.Hoạt động dạy học

Tiết
Đồ dùng thiết
Hoạt động GV
GV Hoạt động HS
(Thời
bị dạy học
gian )
• Khởi động: Giáo viên cho học Học sinh tham gia
trị chơi
sinh tham gia trị chơi “Vẽ hình vào
khơng gian” (giáo viên yêu cầu học
sinh vẽ hình giáo viên yêu cầu học
sinh vẽ bằng ngón tay trỏ vào bàn tay
phải theo tưởng tượng Vd: bánh, mặt
trời, mái nhà, cửa sổ….)
- Giáo viên giới thiệu vào chủ đề.
1

1. Hoạt động 1: Quan sát
Một số hình cơ bản
- Giáo viên cho học sinh quan sát các
hình cơ bản bằng giấy bìa đã chuẩn bị
và đặt câu hỏi:
+ Đây là hình gì?
+ Ngồi những hình trên em cịn biết
hình nào nữa?
Hình cơ bản có trong tranh vẽ
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
bức tranh Những ngôi nhà trong sgk
trang 22.

+ Em hãy kể tên những hình cơ bản
có trong bức tranh?
Quan sát vật có dạng hình tam giác
- Giáo viên cho học sinh quan sát mơ
hình hình tam giác
+ Hình tam giác có mấy cạnh?
- Giáo viên giới thiệu đặc điểm hình

Mơ hình bằng
dây thép, bìa,
- Học sinh quan sát hộp…
và trả lời câu hỏi:
Sách giáo
khoa, máy
chiếu hình ảnh
tranh minh
họa về các
hình khối
- Học sinh quan sát.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh quan sát
và nêu đặc điểm
nhận biết hình tam
giác.


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
tam giác và cho học sinh quan sát

hình minh hoạ một số đồ vật có dạng
hình tam giác trong sgk trang 23.
+ Em hãy kể thêm những đồ vật có
dạng hình tam giác mà em biết?
- Học sinh kể tên các
đồ vật có hình tam
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình giác mà mình biết.
tam giác:
+ Cách 1: Vẽ nối liền nét.
+ Cách 2: Vẽ rời từng nét.
- Học sinh thực hành vẽ hình tam giác - Học sinh vẽ hình
vào giấy A4 (lưu ý học sinh không sử vào giấy.
dụng thước để vẽ)
* Quan sát vật có dạng hình vng
- Thơng qua mơ hình giáo viên giới
thiệu đặc điểm của hình vng. (có 4
cạnh bằng nhau)
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát - Học sinh quan sát
ảnh minh hoạ một số đồ vật có dạng
hình vng trong sgk trang 24.
+ Em hãy nêu tên những đồ vật có - Học sinh trả lời.
dạng hình vng có trong hình?
+ Ngồi ra, em cịn thấy những đồ vật
nào hình vng nữa khơng?
+ Em sẽ vẽ hình vng như thế nào? - Học sinh lên bảng
(Gọi một học sinh lên bảng vẽ)
vẽ. Học sinh vẽ vào
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình giấy.
vng:
- Học sinh lắng

Cách 1: Vẽ nối liền nét
nghe.
Cách 2: Vẽ rời từng nét
- Học sinh thực hành vẽ hình vng -Học sinh vẽ vào
vào giấy A4. (Lưu ý không dùng giấy.
thước để vẽ).
* Quan sát vật có dạng hình trịn
- Giáo viên giới thiệu về hình trịn và
đặc điểm nhận dạng của hình trịn.
- Học sinh quan sát.
- Giáo viên cho học sinh quan sát


2

3

4

Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
hình minh họa một số vật có dạng - Học sinh vẽ hình
hình trịn và u cầu học sinh phát trịn.
hiện xung quanh có những vật nào có
dạng hình trịn.
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình
trịn:
+ Cách 1: Vẽ nối liền nét
+ Cách 2: Vẽ rời từng nét
- Học sinh thực hành vẽ hình trịn vào
giấy A4. (lưu ý học sinh có thể vẽ

chưa trịn, khơng gồng cứng khi vẽ)
2. Hoạt động 2: Thể hiện
Một số sản
- Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát phẩm trên giấy
phần tham khảo sgk trang 26 - 27- 28 và trả lời câu hỏi.
a4 của HS lớp
+ Em sẽ vẽ màu vào hình như thế
trước
nào?
- Học sinh vẽ màu.
Giấy,màu,bút
- Giáo viên cho học sinh tập vẽ màu
chì,tẩy, kéo,
vào hình đã vẽ ở phần trước.
- Học sinh thể hiện hồ dán...
- Yêu cầu học sinh vẽ, xé dán một bài vẽ.
bức tranh về đồ vật có dạng hình cơ
bản.
3. Hoạt động 3: Thảo luận
- Hướng dẫn học sinh hoạt động theo - Học sinh thảo luận Sản phẩm cá
nhóm để thảo luận về sản phẩm của theo gợi ý..
nhân
các thành viên trong nhóm theo gợi ý:
+ Những vật nào có dạng hình tam
giác?
+ Những vật nào có dạng hình
vng?
+ Những vật nào có dạng hình trịn?
+ Em thích sản phẩm mĩ thuật nào
nhất?

- Giáo viên kết luận.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát.
phần tham khảo sgk trang 30 - 31 quy
trình sử dụng hình cơ bản để trang trí


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
một lọ hoa từ vỏ hộp giấy.
- Yêu cầu học sinh: Sử dụng hình cơ
- Học sinh trang trí
bản để trang trí một lọ hoa từ vật liệu
hình cơ bản trên đồ
tái sử dụng. (có thể làm theo nhóm)
vật đã chuẩn bị sẵn.
- Giáo viên cho học sinh đánh giá sản
phẩm của các nhóm.
- Học sinh đánh giá,
+ Nhóm bạn đã sử dụng những hình nhận xét.
cơ bản nào để trang trí?
+ Em thích sản phẩm nào nhất?
- Giáo viên giáo dục học sinh bảo vệ
môi trường. (Những vỏ hộp đã qua sử
dụng chúng ta có thể tái sử dụng để - Học sinh lắng
trang trí cho ngơi nhà, góc học tập nghe.
thêm đẹp hơn.)
* Dặn dị học sinh chuẩn bị cho Chủ
đề 5: Màu cơ bản trong mĩ thuật.
V.Củng cố bài học:
- Củng cố lại nội dung bài học.

Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề 5

Tuần 13,14,15,16: CHỦ ĐỀ 5: MÀU CƠ BẢN TRONG MĨ THUẬT
( Thời lượng 4 tiết)
I. Mục tiêu chủ đề
1. Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần
trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện:
Quan sát,phân biệt được một số chất liệu màu và biết cách pha các màu : da
cam,xanh lục,tím…
Biết pha màu và vẽ được màu theo ý thích vào tranh hoa quả,đồ vật,hoặc vẽ tự do
theo ý thích.


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
Biết tơn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra
Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh qua sản
phẩm.
2.Về năng lực
*Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và đọc được tên màu cơ bản trên đồ vật , sự vật .
- Bước đầu hình thành khả năng quan sát đồ vật, sự vật.
- Biết sử dụng màu cơ bản trong đồ vật sự vật
Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
- biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
*Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và
nhận xét sản phẩm.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và sử dụng màu sắc phù
hợp, để thực hành tạo nên sản phẩm đẹp, thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm vào cuộc
sống.
Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận,
giới thiệu sản phẩm
II.Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận dụng
linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở
vật chất của nhà trường.
III.Chuẩn bị
• Giáo viên
• Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS
quan sát.
• Bảng màu cơ bản và một số đồ vật trong cuộc sống có màu cơ bản, tranh vẽ để
minh hoạ trực quan cho HS.
• Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong mơn
học, một món đồ chơi cũ để thực hành trang trí.
• Bố trí lớp học


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phịng học mĩ
thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
IV.Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời
gian )

Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Đồ dùng, phương
tiện DH

Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện màu cơ bản)
GV đặt câu hỏi giúp HS trình bày hiểu biết
HS quan sát và nhận của mình về màu cơ
biết về ba màu cơ bản. bản và màu cơ bản
GV đặt câu hỏi giúp trong tranh vẽ.
1

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Bảng màu cơ bản.

HS quan sát và nhận
biết về màu cơ bản
trong tranh vẽ.
GV giải thích về màu
cơ bản bằng cách kết
hợp màu (nước, đất
nặn,…).

HS tham gia thực hành
để hiểu về khái niệm
màu cơ bản tạo nên
những màu khác.


Hoạt động 2. Thể hiện: (vẽ một hình có màu cơ bản mà em thích)
GV cho HS thể hiện HS thực hành vào Vở Đồ dùng học tập
hình có màu cơ bản bài tập/ giấy A4.
thiết yếu trong mơn
u thích.
học
Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện vật có màu cơ bản)
GV cho HS quan sát
một số vật có dạng
màu cơ bản trong
SHS, trang 33.

2

HS trình bày hiểu biết
của mình về những đồ
vật có dạng màu cơ bản
xung quanh hoặc đã
GV hỏi HS phát hiện biết.
xung quanh mình xem
có những đồ vật nào
cũng có dạng màu cơ
bản.

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Ảnh vật có màu cơ
bản gần gũi với HS

ở địa phương.

Hoạt động 2. Thể hiện: (vẽ,xé, dán hoặc đắp nổi một vật có dạng
màu cơ bản mà em thích)
GV cho HS thể hiện HS thực hành vào Vở Đồ dùng học tập
một vật có màu cơ bản bài tập/ giấy A4.
thiết yếu trong mơn
u thích đã phát biểu
học


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
ở HĐ Quan sát bằng
hình thức tự chọn.
• Bắt buộc: HS tạo hình được một vật
có màu cơ bản và tơ màu.
• Khuyến khích: HS vẽ được một/ hoặc
2 vật có màu cơ bản và tơ màu theo
đặc tính của hình.
• Tùy ý: HS tạo nên một sản phẩm mĩ
thuật trong đó có sử dụng màu cơ
bản, cũng như thể hiện được hình và
nền có tương quan hài hòa.

Mức độ cần đạt (tham
khảo)

Hoạt động 3. Thảo luận
GV chia nhóm cho HS HS quan sát bài của Sản phẩm mĩ thuật
thảo luận theo câu hỏi bạn và trả lời. Tùy từ tiết 1, 2.

gợi ý trong SHS.
điều kiện sĩ số trong
lớp học trả lời theo
nhóm hoặc cá nhân.
Hoạt động 4. Vận dụng

3

GV phân tích các
bước dùng màu cơ
bản để trang trí một
chiếc trống đồ chơi,
sách Mĩ thuật 1, trang
38 -39.
GV lưu ý việc sử dụng
yếu tố tạo hình như:
chấm, nét, hình để
trang trí.

HS quan sát và đặt câu Máy chiếu (giá treo
hỏi khi chưa hiểu về giấy A0), bút trình
các bước thực hiện chiếu (nếu có);
trang trí một sản phẩm
mĩ thuật từ màu cơ bản.

• Xây dựng ý tưởng thực hiện việc sử dụng màu cơ bản để trang
trí
GV cho HS vẽ ý
tưởng sử dụng màu cơ
bản để trang trí một

món đồ chơi ra Vở bài
tập/ giấy A4.

HS vẽ đồ vật cần trang
trí ra Vở bài tập/ giấy
A4.
Sử dụng màu cơ bản
yêu thích để trang trí.

Sách học sinh;
Vở bài tập;
Màu, đồ dùng học
tập.

• Thực hiện việc sử dụng màu cơ bản trang trí món đồ chơi cũ
u thích


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
GV cho HS sử dụng HS sử dụng màu cơ Món đồ chơi cũ (đã
màu cơ bản trang trí bản để trang trí một chuẩn bị);
một món đồ chơi đã món đồ chơi theo ý Màu/ giấy màu, đồ
chuẩn bị theo ý tưởng tưởng của mình.
dùng học tập.
đã thể hiện.
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
4

GV bày một số sản HS bày sản phẩm của Sản phẩm mĩ thuật
phẩm mĩ thuật của học mình lên trước mặt.

ở HĐ Vận dụng.
sinh trên bảng, bục/ kệ
(nếu có)
GV mời HS giới thiệu
về món đồ chơi đã
được trang trí của
mình. theo các câu hỏi
gợi ý trong SGV.
Mức độ cần đạt (tham
khảo )

HS giới thiệu sản phẩm
của mình theo các câu
hỏi gợi ý mà GV đưa
ra.
• Bắt buộc: HS trang trí món đồ chơi có
sử dụng màu cơ bản.
• Khuyến khích: HS sử dụng màu cơ
bản trang trí có chủ đích như sắp xếp
theo ngun lí tạo hình ở mức độ đơn
giản.
• Tùy ý: HS sử dụng màu cơ bản trang
trí món đồ chơi có ý thức rõ ràng, sắp
xếp các màu cơ bản hài hòa.

V.Củng cố bài học:
- Củng cố lại nội dung bài học.
Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề 6.



Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống

Tuần18,19,20,21:CHỦ ĐỀ 6: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG KHỐI CƠ BẢN
( Thời lượng 4 tiết)
I.

Mục tiêu:

1/ Về phẩm chất:
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần
trách nhiệm, yêu thương ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện:
- Biết tơn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra
- Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
- Biết chia sẻ tình cảm yêu thương của mình với những người xung quanh qua sản
phẩm.
2/ Về năng lực:
* Năng lực chung:
• Tạo hình được một số hình khối cơ bản từ đất nặn;
• Tạo được một vật có dạng khối cơ bản;
• Bước đầu biết cách trang trí đồ vật có sự dụng dạng khối cơ bản.
* Năng lực đặc thù:
• Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành,
sáng tạo.


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
II.Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, phương pháp mơ phỏng, phương pháp hình học, khám phá –
sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học
sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.

III.Chuẩn bị
• Giáo viên
• Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS
quan sát.
• Mơ hình khối cơ bản bằng bìa hoặc thạch cao và một số đồ vật có dạng khối
cơ bản để minh hoạ trực quan cho HS.
• Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn
học, một hộp giấy (vỏ hộp bánh, vỏ hộp sữa,…).
• Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phịng học mĩ
thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
IV.Hoạt động dạy học
Tiết

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

(Thời
gian )

Đồ dùng, phương
tiện DH

Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện khối cơ bản)

1

GV đặt câu hỏi giúp HS trình bày hiểu biết

HS quan sát và nhận của mình về một số
biết về một số dạng dạng khối cơ bản. Lưu ý
khối cơ bản.
về chiều cao, chiều
ngang và chiều sâu của
Khi GV giải thích về khối.
khối cơ bản cần thao
tác trên khối thật để
HS nhận biết về diện,
đáy của khối.

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Khối cơ bản.

Hoạt động 2. Thể hiện: (nặn khối cơ bản mà em thích)
GV hướng dẫn (thị HS thực hiện các thao Đất nặn
phạm) cách tạo khối từ tác để tạo khối từ đất


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
đất nặn qua hình minh nặn.
họa trang 45, 46
(SHS).
Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện vật có dạng khối cơ bản)
GV cho HS quan sát
hình minh họa trang 41
– 44 giúp HS nhận biết
và liên tưởng đến

những vật có dạng
khối cơ bản.

2

HS trình bày hiểu biết
của mình về những đồ
vật xung quanh hoặc đã
biết có dạng khối cơ
bản.

Ảnh vật có dạng
khối cơ bản gần gũi
với HS ở địa
phương.

Đặt câu hỏi để HS phát
hiện xung quanh mình
(trong lớp, ở nhà) có
những đồ vật nào có
dạng khối cơ bản.
Hoạt động 2. Thể hiện: (làm một vật có dạng khối cơ bản mà em
thích từ đất nặn hoặc vật liệu tái sử dụng)
GV cho HS thể hiện HS thực hiện một vật có Đất nặn;
một vật có dạng khối dạng khối mình u
cơ bản u thích đã thích.
phát biểu ở HĐ Quan
sát bằng đất nặn.
Mức độ cần đạt (tham
khảo)


• Bắt buộc: HS nặn được một vật có dạng
khối cơ bản đơn giản.
• Khuyến khích: HS tạo hình được một
vật có dạng khối cơ bản và trang trí
bằng một số chi tiết.
• Tùy ý: HS tạo hình nhiều vật có dạng
khối cơ bản.

Hoạt động 3. Thảo luận
GV chia nhóm cho HS HS quan sát bài của bạn Sản phẩm mĩ thuật
thảo luận theo câu hỏi và trả lời. Tùy điều từ tiết 1, 2.
gợi ý trong SHS.
kiện sĩ số trong lớp học
trả lời theo nhóm hoặc
cá nhân.


Trọn bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1_Kết nối tri thức với cuộc sống
3

Hoạt động 4. Vận dụng
GV phân tích các bước
dùng khối cơ bản ghép
với nhau để tạo nên
một sản phẩm mĩ
thuật, sách Mĩ thuật 1,
trang 47.

HS quan sát và đặt câu

hỏi khi chưa hiểu về các
bước thực hiện kết hợp
khối đơn lẻ để tạo nên
một sản phẩm.

Máy chiếu (giá treo
giấy A0), bút trình
chiếu (nếu có);
Sản phẩm mĩ thuật
kết hợp từ khối cơ
bản mà GV đã
chuẩn bị.

GV cho HS nặn một HS kết hợp khối cơ bản Đất nặn/ đất sét;
vật có kết hợp của một để tạo hình một vật theo Vật liệu tái sử dụng
số dạng khối cơ bản.
ý tưởng của mình.
dạng khối (nếu có)
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
4

GV bày một số sản HS bày sản phẩm của Sản phẩm mĩ thuật
phẩm mĩ thuật của học mình lên trước mặt.
ở HĐ Vận dụng
sinh trên bảng, bục/ kệ
(nếu có)
GV mời HS giới thiệu HS giới thiệu sản phẩm
về món đồ chơi đã của mình theo các câu
được trang trí của hỏi gợi ý mà GV đưa ra.
mình. theo các câu hỏi

gợi ý trong SGV.
Mức độ cần đạt (tham
khảo )

• Bắt buộc: HS tạo được một vật kết hợp
từ 2 khối cơ bản.
• Khuyến khích: HS tạo được một/ nhiều
vật kết hợp của nhiều khối cơ bản.
• Tùy ý: HS sử dụng nhiều khối cơ bản để
tạo nên một vật, trong đó có tương quan
giữa khối chính và các khối chi tiết
trang trí cho khối chính.

V.Củng cố bài học:
- Củng cố lại nội dung bài học.
Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề 7.


×