Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.04 KB, 2 trang )
PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
BÀI 3,4: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC,
CACBOHIDRAT VÀ LIPIT
I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Thế giới sống và không sống đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học (NTHH).
- Dựa vào tỷ lệ khối lượng các NT có trong cơ thể sống → các NT được chia làm 2 loại:
+ Các NT đa lượng: Là các NT chiếm tỷ lệ > 0,01% khối lượng cơ thể sống. VD: C; H; O;
N (chiếm 96% khối lượng cơ thể)
+ Các NT vi lượng: Là các NT chiếm tỷ lệ < 0,01% khối lượng cơ thể sống. VD: Ca; K;
Fe; Cu; Zn; Mo;
II. NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO
1. Cấu trúc và đặc tính lý hóa của nước
- CTPT: H2O
- Phân tử nước do một nguyên tử O2 liên kết cộng hóa trị với 2 ngun tử H2 → H2O có
tínhphân cực mạnh.→ Có vai trị vơ cùng quan trọng trong sự sống.
2. Vai trò của nước đối với tế bào
- Là thành phần cấu tạo nên tb.
- Là dung mơi hịa tan nhiều chất cần thiết cho sự sống.
- Là môi trường của các phản ứng sinh hóa.
→ Khơng có nước, tb sẽ chết → sự sống không tồn tại.
III. CACBOHIDRAT
1. Cấu trúc hóa học
- Là HCHC chỉ chứa 3 loại NT là C, H, Ovà được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
- Phân loại: Tùy vào số lượng đơn phân trong phân tử →Cacbohidrat được chia làm 3
loại:
+ Đường đơn: Chỉ chứa một đơn phân trong phân tử. Ví dụ: glucozơ; fructozơ; galactozơ.
+ Đường đôi: chứa 2 đơn phân trong phân tử. Ví dụ: saccarozơ; lactozơ.
+ Đường đa: chứa rất nhiều đơn phân trong phân tử. Ví dụ: Tinh bột; glicogen;
xenlulozơ; kitin...
2. Chức năng