Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Tài liệu Chu kỳ tế bào- phân chia tế bào pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 46 trang )

CHU KỲ TẾ BÀO-
PHÂN CHIA TẾ BÀO
Mục tiêu học tập:
1. Trình bày được các giai đoạn của
chu kỳ tế bào.
2. Nêu được tên của 3 kiểu phân chia
tế bào.
3. Mô tả được các giai đoạn của mỗi
kiểu phân chia tế bào

CHU KỲ TẾ BÀO
- Chu kỳ TB là tất cả những biến đổi
của TB xảy ra từ lúc bắt đầu 1 lần
phân bào cho tới lúc bắt đầu lần
phân bào kế tiếp.
- Thời gian 1 chu kỳ TB khác nhau tùy
loại TB. TB có tốc độ phân chia
nhanh, chu kỳ TB khoảng 10-20 h.
- Chu kỳ TB gồm gian kỳ (interphase) &
thời kỳ phân chia TB (mitosis &
cytokinesis).
Sự điều chỉnh chu kỳ TB
Sự điều chỉnh chu kỳ TB bao gồm các quá
trình quyết định sự sống tiếp tục của tế
bào, bao gồm cả sự khám phá và phục hồi
của những gene hư hỏng cũng như ngăn
cản TB phân chia không kiểm soát. Những
sự việc điều chỉnh chu kỳ TB ở mức phân
tử đã được định hướng và chương trình
hóa và không thể đảo ngược.


Một số TB phân chia rất nhanh. TB Đậu cần
19 h để chu kỳ TB hoàn thành; TB hồng
cầu phân chia với tốc độ 2,5 triệu/ giây.
Các TB khác như TB thần kinh mất khả năng
phân chia khi TB trưởng thành.
Sự điều chỉnh chu kỳ TB
Một số TB như TB gan duy trì được nhưng
không sử dụng 1 cách thường xuyên khả
năng phân chia của chúng. TB gan chỉ phân
chia khi 1 phần của gan bị lấy đi. Sự phân
chia tiếp tục đến khi gan đạt kích thước của
nó.
TB ung thư phân chia rất nhanh trước khi
chúng đạt “trưởng thành chức năng”
Các yếu tố môi trường như sự thay đổi nhiệt độ
& pH, dinh dưỡng kém dẫn đến tốc độ phân
chia TB kém. Khi TB ngừng phân chia, chúng
thường dừng ở một điểm cuối của G1, điểm
giới hạn R (restriction).
CHU KỲ TẾ BÀO
Gian kỳ: chiếm phần lớn thời gian của chu
kỳ TB, TB không ngừng tổng hợp nhiều
phân tử & tạo nhiều bào quan mới (gđ
tăng trưởng TB). Tế bào chất chứa MTOC.
CHU KỲ TẾ BÀO
Gian kỳ gồm 3 gđ: G1, S & G2
- G
1
: (G=Gap: khoảng gián đoạn) quyết
định thời gian chu kỳ TB dài hay

ngắn (TB ung thư G
1
rất ngắn hoặc
không có). Số lượng NST & hàm
lượng ADN tương đối ổn định & đặc
trưng cho loài. Có sự tổng hợp
protein & ARN nhờ đó TB gia tăng
kích thước & khối lượng tạo hình
dạng đặc trưng.
CHU KỲ TẾ BÀO
Cuối G
1
có 1 điểm giới hạn:
+ TB đi vào phân chia sẽ tổng hợp
những yếu tố cần thiết để TB hoàn
tất nốt chu kỳ.
+ Nếu vì lý do nào đó (sự đói hay mô
đạt tới kích thước cuối cùng của nó),
TB sẽ ngừng chu kỳ & duy trì ở trạng
thái nghỉ được gọi là G
0
. Hầu hết TB
ở G
0
có thể đi vào lại chu kỳ nếu điều
kiện thay đổi.
CHU KỲ TẾ BÀO
- S=Synthesis: gđ tái bản ADN, hàm lượng
ADN tăng lên gấp 2 (TB với 4 bản copy
cho mỗi kiểu NST).

- G
2
: Gđ TB chuẩn bị bước vào thời kỳ
phân chia (M). ARN & protein tiếp tục
được tổng hợp, các protein này cần
thiết cho M.
Thời kỳ phân chia TB gồm 2 gđ nối tiếp
nhau là phân nhân (mitosis) & phân chia
tế bào chất (cytokinesis).
SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO

- TB tăng trưởng đến một gđ nhất định thì
có khả năng phân chia (sinh sản) được
gọi là phân bào.
- Có 3 kiểu phân bào:
+ Phân bào nguyên nhiễm (Mitosis): cần
cho sự tăng trưởng & phát triển cơ thể.
+ Phân bào giảm nhiễm (Meiosis): cần cho
sự bảo tồn nòi giống, liên quan tới quá
trình sinh sản hữu tính của sinh vật.
+ Phân bào vô nhiễm (Amitosis)
SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO

Phân chia TB eukaryote & prokaryote có
điểm giống nhau:
- Phải có sự nhân đôi ADN
- Sự tách rời của nhân đã nhân 2
- Sự phân chia tế bào
PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM
(Mitosis)

- Đây là kiểu phân bào phổ biến nhất, gặp ở
các TB dinh dưỡng như TB vùng mô phân
sinh. Phân bào nguyên nhiễm gồm có sự
phân chia nhân & phân chia chất tế bào
- Thời gian phân bào nguyên nhiễm ≠ từng
loại mô, trạng thái sinh lý của TB & điều
kiện ngoại cảnh, trung bình kéo dài 1-2 giờ.
Độ lâu của các kỳ cũng ≠, kỳ đầu & kỳ cuối
thường dài hơn kỳ giữa & kỳ sau.
SỰ PHÂN NHÂN xảy ra sau gian kỳ gồm: kỳ
đầu, kỳ giữa, kỳ sau & kỳ cuối
PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM
Phân nhân
- Kỳ đầu: Trong pha S, NST nhân đôi trong nhân.
+ Cặp trung tử đã nhân đôi trong gian kỳ bắt đầu
di chuyển về 2 cực. Quanh mỗi trung thể xuất
hiện nhiều tia. Nhân phồng to, thể nhiễm sắc
xuất hiện.
PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM
Phân nhân
+ Giữa kỳ đầu, QS được thể nhiễm sắc
kép gồm hai cromatid dính nhau ở
phần tâm gọi là cặp cromatid chị em.
Hạch nhân biến mất.
PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM
Phân nhân
+ Cuối kỳ đầu:
-màng nhân biến mất,

-thoi phân bào hình
thành gồm vi ống
cực, vi ống tâm động,
vi ống thể sao & các
vi ống tự do nằm rải
rác trong thoi phân
bào.
PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM
Phân nhân
- Kỳ giữa: NST co ngắn tối đa, có hình
dạng nhất định, tập trung mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào.

×