Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Phân tích yếu tố 4P của doanh nghiệp Pepsico Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 27 trang )


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ CHỨC NĂNG CỦA
HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP ........1
1. Thông tin chung về doanh nghiệp ............................................................................1
1.1 Tên Doanh nghiệp: .............................................................................................1
2. Lịch sử hình thành và phát triển của PepsiCo Việt Nam: ........................................1
3. Sơ đồ tổ chức............................................................................................................2
3.1 Các phòng ban: ...................................................................................................2
4. Sản phẩm ..................................................................................................................2
4.1 Sản phẩm chủ yếu: .............................................................................................. 2
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH
NGHIỆP .........................................................................................................................5
1. Môi trường bên trong ............................................................................................... 5
1.1 Nguồn nhân lực ...................................................................................................5
1.2 Hình ảnh Cơng Ty .............................................................................................. 5
1.3 Nguồn lực marketing ..........................................................................................5
1.4 Nghiên cứu phát triển công nghệ ........................................................................5
1.5 Cơ sở vật chất .....................................................................................................6
1.6 Nguồn lực tài chính.............................................................................................7
2. Mơi trường bên ngồi ............................................................................................... 7
2.1 Môi trường vi mô ................................................................................................ 8
2.2 Môi trường vĩ mô ................................................................................................ 9
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM PEPSI CỦA DOANH NGHIỆP ........12
1. Chiến lược marketing mục tiêu của sản phẩm .......................................................12
1.1 Sản phẩm lựa chọn ............................................................................................ 12
1.2 Thị trường mục tiêu của sản phẩm ...................................................................13
1.3 Đối tượng khách hàng mục tiêu của sản phẩm .................................................13
1.4 Định vị sản phẩm .............................................................................................. 14
2 Chiến lược marketing hỗn hợp đang được áp dụng cho sản phẩm .........................17
2.1 Chiến lược sản phẩm ........................................................................................17


2.2 Chiến lược giá ...................................................................................................21
2.3 Chiến lược phân phối ........................................................................................21


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ CHỨC NĂNG
CỦA HOẠT ĐỘNG MARKETING VÀ BÁN HÀNG TRONG
DOANH NGHIỆP
1. Thông tin chung về doanh nghiệp
1.1 Tên Doanh nghiệp:
o Suntory PepsiCo Việt Nam
o (tên tiếng Anh: Suntory PepsiCo Vietnam Beverage Company)
2. Lịch sử hình thành và phát triển của PepsiCo Việt Nam:

1


3. Sơ đồ tổ chức
3.1 Các phòng ban:
3.1.1 Sales:
o Traditional trade: đem lại doanh thu và thúc đẩy lợi nhuận kênh bán hàng truyền
thống.
o Modern trade: đem lại doanh thu và thúc đẩy lợi nhuận kênh bán hàng hiện đại.
o On - premises: đem lại doanh thu và thúc đẩy lợi nhuận kênh tiêu thụ tại chỗ.
o Category development & operation: đảm bảo các hoạt động thương mại được thực
thi đúng và tuân thủ trên thị trường.
o Go to market: đảm bảo dịch vụ khách hàng cao nhất và hiệu quả về mặt chi phí.
o Sales operation: báo cáo, thiết lập mục tiêu và theo dõi hiệu xuất bán hàng, phân
tích và tư vấn giá.
3.1.2 Marketing:
o Brand marketing: lập chiến lược, lên kế hoạch và thực hiện các chiến lược marketing

o Consumer insight: nghiên cứu thị trường và hành vi người tiêu dùng
o Media: lập chiến lược kênh truyền thông
4. Sản phẩm
4.1 Sản phẩm chủ yếu:
Mô tả về sản phẩm
Nước tăng lực Sting (được đóng gói ở
dạng chai nhựa 330ml, lon cao 320ml,
chai thủy tinh 240ml): với vị gaz sảng
khoái cùng công thức chứa nhân sâm,
giúp bạn nạp nhanh năng lượng, sung sức
tức thì. Nước tăng lực Sting

Nước tăng lực Sting

2


Mô tả về sản phẩm
Tại Việt Nam, Pepsi tự hào là một nhãn
hàng đại diện cho tiếng nói của giới trẻ
cùng với thông điệp “CỨ TRẺ, CỨ
CHẤT, CỨ PEPSI”, Pepsi ln tìm cách
mang đến lại những trải nghiệm sảng
khối tột đỉnh, khuyến khích người trẻ
nắm bắt và tận hưởng từng khoảnh khắc
Nước ngọt Pepsi Cola

thú vị của cuộc sống.
Mô tả về sản phẩm
Aquafina là nước uống tinh khiết được

xử lý qua quy trình lọc Hydro – 7, quy
trình này bao gồm công nghệ thẩm thấu
ngược cùng một số bước lọc khác nhằm
loạt bỏ triệt để khoáng, vi khuẩn và các
tạp chất trong nước.

Nước uống đóng chai Aquafina
Mơ tả về sản phẩm
Tropicana Twister đến từ chuyên gia
nước

trái

cây

số

1

thế

giới



Tropicana.Với hương vị thơm ngon tự
nhiên, nước cam ép Twister có bổ sung
vitamin A và C, là các dưỡng chất tốt
lành. Mỗi ngày của bạn tươi không cần
Nước uống trái cây Tropicana twister


tưới.
Mô tả về sản phẩm
Lipton trà xanh vị chanh mật ong - sự kết
hợp hài hòa từ 100% lá trà non được tuyển
chọn theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt cùng
hương vị nhẹ nhàng của mật ong thiên
nhiên và chanh.

Trà Lipton
3


Mô tả về sản phẩm
Mới đây, Pepsico đã công bố Pepsi
Coffee mới, có hàm lượng caffeine cao
gấp đơi so với một lon tiêu chuẩn 12 Oz.
Pepsi ra mắt Pepsi Café với hai hương vị
Original và Vanilla.
Pepsi coffee

4


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING CỦA
DOANH NGHIỆP
1. Mơi trường bên trong
1.1 Nguồn nhân lực
Pepsi sở hữu đội ngũ hơn 2.500 nhân viên tại Việt Nam với năng lực, chuyên môn
cao và làm việc hiệu quả.

Pepsi xâm nhập thị trường Việt Nam rất sớm, thu hút nhiều nhân lực giỏi, có kinh
nghiệm và am hiểu thói quen, phong tục tập quán người Việt, có kinh nghiệm và khả
năng dẫn dắt cũng như phát triển công ty.
=> Nguồn nhân lực là điểm mạnh của Pepsi. Đội ngũ lao động được phát triển và nuôi
dưỡng ngay từ bên trong công ty góp phần to lớn vào việc phát triển cơng ty. Đặc biệt
với đội ngũ lãnh đạo có kinh nghiệm đã tạo ra hướng đi đúng đắn cho công ty, đồng thời
nâng cao vị thế, phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
1.2 Hình ảnh Cơng Ty
Thương hiệu của Pesico đã thay đổi logo nhiều lần nhưng vẫn giữ được màu chủ đạo
của mình là màu xanh. Gần đây năm 2008, Pepsi cho ra mắt thiết kế logo mới, xoay
ngược so với trước đó và điều chỉnh cả đường kẻ trắng bên trong hình trịn của logo.
PepsiCo là một tập đồn thực phẩm và đồ uống hàng đầu thế giới với các sản phẩm
được người tiêu dùng thưởng thức hơn một tỷ lần mỗi ngày tại hơn 200 quốc gia và
vùng lãnh thổ trên thế giới.
Giá trị mà Pepsi hướng đến đó chính là: Chúng tơi phải ln ln phấn đấu, quan tâm
tới khách hàng, người tiêu dùng và môi trường chúng ta đang sống, chỉ bán những sản
phẩm mà chúng ta tự hào, cân đối giữa những thành quả ngắn hạn và chiến lược dài hạn,
chiến thắng bằng sự đa dạng và không phân biệt đối xử, tôn trọng lẫn nhau và cùng nhau
thành công.
=> Điểm mạnh của Pepsi khi là một thương hiệu lâu năm uy tín và có tấm ảnh hưởng.
1.3 Nguồn lực marketing
Pepsi đã xây dựng một thương hiệu mạnh không hề thua kém Coca-cola. Với phân
đoạn khách hàng mục tiêu là những người trẻ, thương hiệu Pepsi luôn gắn liền với sự
trẻ trung, sáng tạo. Với chiến lược định vị đúng đắn, Pepsico là một trong những doang
nghiệp sở hữu thương hiệu lớn mạnh và thành cơng trên thế giới. Với sức mạnh của
mình thì sản phẩm Pepsi ngày càng được khách hàng ưa chuộng hơn
5


Pepsi hiện đã và đang hợp tác với nhiều chuỗi nhà hàng để phát triển thị trường như:

KFC, JOLLIBEE, Phở 24,... Có hệ thống bán hàng và phân phối vững mạnh trên toàn
quốc. Thành viên trong kênh phân phối của pepsi là khơng q phức tạp vì do đặc tính
của sản phẩm là sản phẩm tiện dụng . Những nhà quản lí của pepsi cũng ln quan tâm
đến việc khích lệ động viên các trung gian phân phối để họ làm tốt công việc được giao
thông qua nhiều phương pháp khác nhau như chiết khấu, thưởng theo doanh số… chính
cách đối xử, giao tiếp, sự quan tâm đến nhà phân phối mới tạo ra sự gắn kết lâu dài.
Chất lượng phục vụ: kết nối củng cố và mở rộng mối quan hệ với khách hàng. Điều
này thể hiện ở tính chuyên nghiệp trong cách phục vụ của pepsi đó là khi khách hàng
giao diện với cơ sở vật chất của công ty, gặp gỡ với nhân viên và tiếp xúc với cơ cấu
của công ty. Khả năng đột phá và tạo ra những sản phẩm khác biệt ở Pepsi luôn có những
sáng kiến mới để tạo ra sản phảm mới ngày càng đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
=> Điểm yếu của Pepsi chiến lược marketing đa số đề nhắm vào giới trẻ và chưa mở
rộng chiến lược nhắm và các nhóm đối tượng khách
1.4 Nghiên cứu phát triển cơng nghệ
Máy móc , thiết bị pepsico VN có thị phần lớn nhất trong lĩnh vực nước giải khát, với
các nhà máy sản xuất lớn, dây chuyền hiện đại, Pepsi luôn có những sáng kiến mới để
tạo ra những sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của ng tiêu dùng
PepsiCo Inc. vừa tuyên bố, họ thành công trong việc tạo ra loại vỏ chai được làm
hoàn toàn từ các loại cây. Điều này giúp họ tiến trước đối thủ Coca-Cola một bước trong
việc sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường. Vỏ chai mới được làm từ cỏ nhuyễn,
vỏ cây thông, lá ngô và các loại vật liệu khác.
Thêm vào đó, Pepsi cũng dự định dùng cả vỏ cam, vỏ của yến mạch, vỏ khoai tây và
các phế phẩm khác từ các nhà máy chế biến thực phẩm của hãng này để chế tạo vỏ chai.
Rocco Papalia, một quan chức của PepsiCo cho hay, về hình dáng, cảm giác cầm và khả
năng bảo vệ thức uống bên trong khơng khác gì so với những mẫu vỏ hiện tại. Trong
khi các mẫu vỏ đồ uống trên thế giới chủ yếu được làm từ nhựa PET thì đây chính là
một sản phẩm mang tính đột phá.
Pepsi hiện đang chế tạo các vỏ chai chỉ với 30% nguyên liệu từ các loại cây và hãng
này ước tính phải mất vài năm để chuyển sang sản xuất thương mai tất cả các loại vỏ
chai từ các loại cây. Đó cũng là một điểm mới về sự sáng tạo cũng như thúc đẩy về mặt

công nghệ tạo sản phẩm thân thiện với môi trường. Mục tiêu của việc quy hoạch ngành
6


nước giải khát nhằm phát triển theo hướng bền vững, chú trọng đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm và môi trường sinh thái, phát triển ngành dựa trên cơ sở huy động nguồn lực
từ tất cả các thành phần kinh tế, dưới mọi hình thức đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
xã hội; áp dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến, tập trung xây dựng một số thương hiệu
mạnh quốc gia để cạnh tranh hiệu quả trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
=> Dây chuyền sản xuất lớn giúp Pepsi đáp ứng được nhu cầu ngày một tăng của người
sử dụng. Khơng những thế Pepsi cịn đang không ngường đổi mới để cải thiện chất lượng
bên trong cũng như bên ngoài của sản phẩm.Họ đã nghiên cứu ra được bao bì giảm thiểu
ơ nhiễm mơi trường. Mang đến cho mọi người những sản phẩm chất lượng nhất mà lại
phù hợp với túi tiền. Tuy nhiên vẫn còn điểm yếu là dòng sản phầm đồ uống về trà và
nước trái cây chưa phát triển nhiều và yếu thế hơn các đối thủ khác.
1.5 Cơ sở vật chất
Thâm nhập vào thị trường Việt Nam từ năm 1994 với chỉ 4 đơn vị sản phẩm, 1 nhà
máy, hơn 100 cán bộ nhân viên, đến nay Pepsico Việt Nam đạt mức tăng trưởng hơn 50
lần, sở hữu 54 đơn vị sản phẩm, 5 nhà máy sản xuất và chi nhánh bán hàng trên toàn
quốc. Bao gồm nhà máy Bắc Ninh và Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ,
trong đó nhà máy Pepsico ở Bắc Ninh được đánh giá là lớn nhất Đông Nam Á
Các sản phẩm của Pepsico đều có chất lượng và giá trị tuyệt hảo. Quy trình này bắt
đầu từ việc đưa ra chính xác nhất các thành phần. Sau đó các thành phần này được pha
chế với quy trình cơng nghệ hiện đại. Tiếp theo, việc chuẩn hố quy trình sản xuất, chất
lượng sản phẩm và hệ thống phân phối của từng địa phương đc sắp xếp 1 cách hoàn
chỉnh.
=> Cơ sở vật chất là điểm mạnh. Pepsi đang có lợi thế khi có nhiều nhà máy sản xuất
với năng xuất cao, hiện đại, đẩm bảo tiêu chuẩn đủ để cung cấp số lượng sản phẩm phù
hợp với nhu cầu đang ngày càng gia tăng người tiêu dùng.
1.6 Nguồn lực tài chính

Sau hơn 20 năm hoạt động, từ chỗ là một đối tác trong liên doanh, PepsiCo Việt Nam
đã mua lại phần vốn của các bên để trở thành chủ sở hữu 100% vốn với tổng quy mơ
đầu tư lên đến 500 triệu USD. Ngồi ra Pepsico Việt Nam được hậu thuẫn bởi nguồn
lực tài chính rất lớn từ từ tập đồn Pepsi. Ngồi sức mạnh thương hiệu – một tên tuổi
lớn trong ngành giải khát thế giới, PepsiCo còn mang theo hành trang là nguồn vốn
khổng lồ.
7


Pepsico Việt Nam bắt đầu xâm nhập vào thị trường Việt Nam đã hấp dẫn người tiêu
dùng về vấn đề giá cả. Để làm được điều đó, khơng phải bất kì doanh nghiệp nào cũng
làm được, nguồn tài chính mà công ty được tài trợ từ công ty mẹ rất quan trọng. Hơn
nữa, cơng ty hoạt động ngày càng có hiệu quả, doanh thu hàng năm đem về là một con
số khơng nhỏ. Dù có nhiều giai đoạn thăng trầm, không ổn định về doanh thu. Song thời
điểm hiện tại, Pepsi dẫn đầu ở thị trường nước giải khát Việt Nam và với việc kinh
doanh ngày càng ổn định và phát triển, Pepsico Việt Nam đặt mục tiêu doanh thu hơn 1
tỷ USD vào năm 2018.
=>Nguồn tài chính lớn là điểm mạnh đã giúp Pepsi đẩy mạnh quảng cáo, và đầu tư cho
sản phẩm cũng như phát triển nhiều hoạt động khác. Đó cũng là một trơng những yếu tố
giúp Pepsi đúng vững được trên thị trường đến ngày hôm nay.
2. Mơi trường bên ngồi
2.1 Mơi trường vi mơ
2.1.1 Khách hàng
Khách hàng mục tiêu của sản phẩm nước giải khát Pepsi-Cola trong độ tuổi 13-30.
Vì lứa tuổi teen năng động, thích tham gia các hoạt động ngồi trời, thể thao nên
PepsiCola được coi là sản phẩm giúp hạ nhiệt cái nóng, “đập tan cơn khát” cũng như
bù đắp lại lượng nước đã tiêu hao. Bên cạnh đó, giới trẻ có sở thích vừa nhấm nháp
thức ăn, vừa thưởng thức đồ uống.
Song song với đối tượng chính là lứa tuổi teen, sản phẩm Pepsi-Cola ngày càng mở
rộng thị trường đến đối tượng khách hàng nhỏ tuổi (< 13 tuổi) và nhóm khách hàng có

tuổi lớn hơn 30. Lí giải cho việc lựa chọn đối tượng khách hàng mới này là vì PepsiCo
nắm được tâm lý thích uống nước có vị ngọt và cảm giác thích thú khi có hơi ga lan
tỏa, xộc lên mũi. Tuy nhiên hai đối tượng khách hàng này không mang lại giá trị cao.
2.1.2 Nhà cung cấp
Pepsico Việt Nam là thành viên của Pepsico toàn cầu nên đều có những nhà cung cấp
lớn nhất định. Tất cả các nguồn nguyên liệu của Pepsi đều được nhập khẩu trực tiếp từ
Châu Âu với chất lượng cao và ổn định.
2.1.3 Đối thủ cạnh tranh
• Lịch sử phát triển kinh doanh của PepsiCo gắn liền với cuộc chiến tay đôi với đối
thủ truyền kiếp với:
8


o Đối thủ trực tiếp: Coca, …
o Đối thủ gián tiếp: C2, …
• Áp lực cạnh tranh đến từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn như:
o Đối thủ tiềm ẩn: TH true milk … vì TH là một cơng ty có cơng nghệ và tính chất
mạnh. Chưa lấn sân vào ‘’ngành’’ nước giải khát nhưng có khả năng cao sẽ gia
nhập vào ‘’hội đồng’’ nước giải khát.
2.1.4 Trung gian marketing
Các siêu thị, tạp hóa trên cả nước
Nhà bán bn/sỉ
Nhà bán lẻ
2.1.5 Công chúng mục tiêu: Là những người trẻ từ 13-30 tuổi
2.2 Môi trường vĩ mô
2.2.1 Nhân khẩu học
Việt Nam đang trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” , nhóm dân số trong độ tuổi lao
động cao.
Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, khả năng tiếp thu KH-KT tốt, năng động, thích
ứng với nền kinh tế thị trường, có lao động dự trữ, đảm bảo lao động cho an ninh quốc

phịng.
Khó khăn: gây sức ép lên vấn đề việc làm , tỉ lệ thất nghiệp cao.
Nhiệm vụ của pepsico là tuyển dụng những lao động lành nghề, có năng lực.
=> Cơ hội
2.2.2 Kinh tế
Nền kinh tế có dấu hiệu hồi phục dần và tăng trưởng sẽ khiến chi tiêu của khách hàng
có nhu cầu thiết yếu hơn , pepsi có thể triển khai hoạt động kinh doanh của mình để tăng
lợi nhuận.
Các mức lãi xuất cơ bản đều giảm cơ bản đều giảm so với trước đây tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp vay vốn đầu tư, mở rộng sản xuất
Thời điểm dịch bệnh covid khó khăn chuỗi cung ứng bị tắc nghẽn, lượng mua sản
phẩm giảm
=> Thách thức

9


2.2.3 Chính trị và pháp lý
Tích lũy và bổ sung thêm các luật quốc tế :luật chống độc quyền , quyền sở hữu trí
tuệ,... pháp luật Việt Nam dần hồn thiện tạo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các công ty
trong và ngoài nước.
Sự phát triển mạnh mẽ của các nhóm bảo vệ lợi ích người tiêu dùng. Buộc cơng ty
phải có trách nhiệm hơn vè an tồn sản phẩm, quảng cáo trung thực và có văn hóa,...
=> Thách thức
2.2.4 Văn hóa xã hội
Một số đặc trưng của người tiêu dùng Việt Nam:
Quan tâm đến vấn đề sức khỏe.
Khẩu vị của người Việt Nam thích nước ngọt có vị ngọt đậm đà, nồng độ ga mạnh
tạo cảm giác sảng khoái.
Giới trẻ Việt Nam sáng tạo, thích khám phá những điều mới mẻ, thích trải nghiệm

bản thân.
=> Thách thức
2.2.5 Cơng nghệ
Cơng nghệ ngày càng trở thành nhân tố then chốt quyết định sự thành bại của Cơng
Ty. PepsiCo ln tìm kiếm những cách thức để cung cấp dịch vụ và thông tin với chấy
lượng và hiệu quả cao, sự phát triển dịch vụ và thông tin với chất lượng và hiệu quả cao,
sự phát triển cơng nghệ tồn cầu đem lại những khả năng và giải pháp cho sự phát triển
của Pepsi, ln ln tìm kiếm bất cứ giải pháp nào mà có thể giảm bớt chi phí của việc
đưa những sản phẩm tới khách hàng và cải thiện dịch vụ cùng lúc là một trong những
mục tiêu hàng đầu của Công Ty.
=> Cơ hội

10


3. Phân tích SWOT

11


CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM PEPSI CỦA DOANH
NGHIỆP
1. Chiến lược marketing mục tiêu của sản phẩm
1.1 Sản phẩm lựa chọn
1.1.1 Tên sản phẩm

1.1.2 FAB của sản phẩm
• F: Features - Tính năng: Nước ngọt có ga.
• A: Advantages - Lợi thế
o Nhiều hương vị như Pepsi Cola, Pepsi không calo và Pepsi không calo Vị Chanh.

o Là một thương hiệu đáng tin cậy khẳng định được tên tuổi trên thị trường.
o Có kênh phân phối rộng khắp cả nước.
o Nguồn kinh phí dồi dào, đẩy mạnh quảng cáo, đặc biệt nhắm vào đối tượng giới trẻ.
• B: Benefits - Lợi ích: Pepsi là một thức uống giải khát

12


1.2 Thị trường mục tiêu của sản phẩm
1.2.1 Cơ sở phân đoạn
o Pepsi là sản phẩm đại trà có thể tìm và mua được ở mọi nơi nên khơng bị ảnh hưởng
bởi yếu tố địa lý
o Pepsi phù hợp với mọi lứa tuổi , giới tính,...nên ko bị ảnh hưởng về yếu tố nhân
khẩu học
o Pepsi ln được đón nhận và được yêu thích nên ko bị ảnh hưởng về yếu tố tâm lý
o Pepsi ko bị ảnh hưởng bởi yếu tố văn hóa xã hội
o Pepsi được người tiêu dùng sử dụng nhiều nên Pepsi không bị ảnh hưởng đến việc
sử dụng của người tiêu dùng
1.2.2 Tiếp cận thị trường: Tiếp cận không phân biệt
1.3 Đối tượng khách hàng mục tiêu của sản phẩm
1.3.1 Nhân khẩu học
o Pepsi là sản phẩm đại trà hiện nay thì nước giải khát pepsi ln được đón nhận ở
mọi lứa tuổi, giờ trẻ con hay người trung tuổi cũng đều uống rất nhiều nhưng hầu
hết lứa tuổi có nhu cầu lớn hơn cả là học sinh, sinh viên , là lứa tuổi teen.
1.3.2 Yếu tố tâm lý
o Trong những ngày hè nắng nóng hay những ngày bình thường thì mọi người vẫn có
nhu cầu uống nước có ga. Pepsi đã đưa ra một loại nước giải khát giúp hạ nhiệt
nhanh và giúp cho người uống sảng khối ngay lập tức
o Thức uống có ga Pepsi có hương vị lơi cuốn, vị ngọt nhẹ, khơng gắt, mang đến cảm
giác sảng khối trong những ngày hè nóng bức và sau những giờ hoạt động mạnh.

Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, Pepsico Vietnam luôn đa dạng hóa hình thức
đóng gói sản phẩm từ lon, chai nhựa đến chai thủy tinh với đủ các loại thể tích khác
nhau
o Cùng với đó tâm lý khách hàng ln là ưu tiên những đồ ngon, rẻ thì Pepsi đã và
đang đáp ứng được cái nhu cầu đó của khách hàng
o Hiện nay phương tiện thông tin đại chúng đang phát triển như vũ bão, có rất nhiều
idol mà giới trẻ ngưỡng mộ. Pepsi đã mời những thần tượng nổi tiếng để quảng cáo
cho sản phẩm của mình và in hình họ lên bao bì sản phẩm (ví dụ nhóm nhạc nữ
BlackPink)

13


1.3.3 Yếu tố văn hóa
o Thường dùng trong các dịp lễ tết, và tiệc tùng
o Dùng để thắp hương ở những ban thờ vào những ngày đầu tháng và để thắp hương
ở chùa chiền
1.3.4 Yếu tố xã hội
o Nhóm tham khảo :
o Người mua có thể là bất kỳ một thành viên trong gia đình có thể là vợ , chồng , cũng
có thể là đứa con
o Về địa vị xã hội thì bất kỳ tầng lớp nào trong xã hội đều có thể mua pepsi, là nơng
dân thì họ có thể mua cho gia đình , cịn những người ở tần lớp thượng lưu họ có
thể mua cho nhân viên của họ.
1.4 Định vị sản phẩm
1.4.1 Đối thủ hiện có
Đối thủ trực tiếp: Coca
F: Tính năng

− Nước ngọt có ga


A: Lợi thế

− Nhiều

hương

Đối thủ gián tiếp: C2
− Nước ngọt khơng có ga

vị

như: − Nhiều hương vị như: C2 Trà

Cola vị nguyên bản, Cola

Xanh Hương Chanh.

Green Tea, Cola Lemon, − C2 Trà Xanh Hương Táo.
Cola Coffee, Cola Zero, … − C2 Hồng Trà Vị Đào.
− Là một thương hiệu đáng − Hồng Trà Hương Vải C2.
tin cậy khẳng định được tên − C2 Trà sữa vị Đài Loan
tuổi trên thị trường
− Có kênh phân phối khắp cả
nước

− Là một thương hiệu đáng tin cậy
khẳng định được tên tuổi trên thị
trường


− Nguồn kinh phí dồi dào, − Có kênh phân phối khắp cả nước
đẩy mạnh quảng cáo

− Nguồn kinh phí dồi dào, đẩy
mạnh quảng cáo

B: Lợi ích

− Coca là một thức uống giải − C2 là một thức uống giải nhiệt
khát, giải nhiệt

Giá cả

giải khát

− 1 chai coca 390ml với giá − 1 chai C2 360ml trên thị trường
bán trên thị trường là 10k

là 10k
14


1.4.2 Đối thủ tiềm ẩn
o TH true milk … vì TH là một cơng ty có cơng nghệ và tính chất mạnh. Chưa lấn sân
vào “ngành’’ nước giải khát nhưng có khả năng cao sẽ gia nhập vào ‘’hội đồng’’
nước giải khát.
1.4.3 Thơng điệp của sản phẩm
o Thơng điệp chính: Tại Việt Nam, tự hào là một nhãn hàng đại diện cho tiếng nói của
giới trẻ cùng với thơng điệp “Cứ trẻ, cứ chất, cứ Pepsi’’.
o Thông điệp phụ: Gắn hình ảnh của mình qua những thơng điệp như: “Khơng gì cản

bước bạn về nhà, Pepsi mang bạn về nhà”, “Mở Pepsi - Mở Tết đậm đà”, “Sống trọn
từng giây”,
1.4.4 Chiến lược định vị sản phẩm của doanh nghiệp
• Đặc điểm: Nước giải khát có gaz
• Lợi ích của sản phẩm là: cheers Pepsi, ăn trưa online bao đã; uống pepsi vui hè bao
đã;cheers pepsi tiệc tại gia bao đã, cheers Pepsi,cơm nhà bao đã; cheers Pepsi, ăn
vạt bao đã; cheers Pepsi, tiệc lẩu bao đã; cheers Pepsi, ăn gì cũng đã.
• Cách sử dụng: Mở, khui, bật nắp.
• Đối tượng sử dụng tất cả mọi người đều có thể sử dụng. Chủ yếu nhấm vào nhưng
người trẻ.
• Các chiến lược chống lại đối thủ cạnh tranh:
o Được thành lập lần lượt vào năm 1886 và 1903, đến nay Coca-cola và Pepsi đã trở
thành hai thương hiệu lớn nhất trong lĩnh vực nước giải khát không cồn. Cũng như
những cặp đối thủ thương mại không đội trời chung khác, Coca-cola và Pepsi ln
khơng ngừng có những chiến dịch marketing đối đầu với nhau một trong số đó có
thể kể tới là: Chiến dịch The Joy of Pepsi đây có thể được xem là chiến dịch quảng
cáo rầm rộ và thành công nhất của Pepsi kể từ thiên niên kỷ mới. Kể từ khi bắt đầu
chiến dịch này vào năm 1999, Pepsi đã không ngần ngại hợp tác với hàng loạt
người nổi tiếng, từ siêu sao bóng đá như David Beckham hay Ronaldinho, đến
công chúa nhạc Pop Britney Spears. Dĩ nhiên, Pepsi cũng khơng qn “cà khịa”
đối thủ của mình - Coca-cola - bằng một video quảng cáo.
o Đoạn video bắt đầu với hình ảnh một chú bé đang đứng trước máy bán nước ngọt
tự động. Cậu bé bỏ một đồng xu vào và chọn 1 lon Coca. Người xem càng bất ngờ
hơn khi cậu bé, trong một quảng cáo của Pepsi, lại tiếp tục chọn thêm 1 lon Coca
15


khác! Thế rồi đến cuối, tất cả khán giả mới vỡ lẽ, khi cậu ta đứng lên hai lon coca
để chọn được lon Pepsi ở cái khay cao hơn! Pepsi đã thẳng tay dìm hàng đối thủ
khơng thương tiếc. Ngay sau đó Coca- cola đã thực hiện một video quảng cáo có

nội dung tương tự nhưng lần này họ lịch sự hơn khi đã cất lon Pepsi lại trong tủ
lạnh.
 Sự cạnh tranh của hai aông lớn đã thu hút được rất nhiều sự quan tâm của người
tiêu dùng, qua đó giúp Pepsi tiếp cận được nhiều hơn đến khách hàng và khẳng
định được giá trị thương hiệu. Đièu này đã góp phần khơng nhỏ trong việc định vị
sản phẩm của Pepsi.
1.4.5 Sơ đồ định vị sản phẩm

16


2 Chiến lược marketing hỗn hợp đang được áp dụng cho sản phẩm
2.1 Chiến lược sản phẩm
2.1.1 Dòng sản phẩm
o Nước uống có gas: Pepsi, 7up, Mirinda, Mountain Dew.
o Nước uống tăng lực: Sting.
o Trà: Lipton, Tea +.
o Nước uống đóng chai: Aquafina, Revive, Goodmood.
o Nước trái cây: Tropicana Twister,
o Nước giải khát vị lúa mạch: Suntory All-Free.
o PEPSICO đang dần nâng cao chất lượng và đổi mới các sản phẩm của mình bằng
cách:
o Đổi mới bao bì, kiểu dáng sản phẩm
o Thêm các vị mới
o Có sản phẩm cho người ăn kiêng
2.1.2 Cấp độ sản phẩm
o Cấp độ sản phẩm
o Cốt lõi: Uống
o Cơ bản: Ngon, rẻ, kích thích vị giác
o Mong đợi: Bao bì đẹp mắt, dùng để trang trí, đa dạng dung tích

o Giá trị tăng thêm: Có thêm Pepsi khơng calo giúp giảm cân
o Tiềm năng: Tái chế, bảo vệ mơi trường, chất lượng bao bì bắt mắt
2.1.3 Giai đoạn vòng đời sản phẩm
Pepsico Việt Nam đang ở giai đoạn trưởng thành
o Vì doanh nghiệp đang nỗ lực làm sản phẩm nổi bật hơn nữa
o Thêm nhiều sản phẩm cũng như các loại vị mới
o Nỗ lực cải tiến sản phẩm và đưa ra những ý tưởng mới để khác biệt hóa sản phẩm
của mình so với đối thủ
o Lợi nhuận, doanh thu cao và vẫn tiếp tục tăng
o Chú trọng duy trì hệ thống phân phối
2.1.4 Chiến lược bao bì
• Thiết kế bao bì

17


o 7 thiết kế bao bì lon Pepsi thể hiện rõ ràng sự thay đổi thiết kế bao bì của hãng này
qua từng năm với những mốc thời gian: 1950, 1959, 1967, 1978, 1991, 1998 và
2016.

o Năm 1950, logo cũ, màu sắc tuyệt vời và nền bao bì màu trắng. Thật thú vị nếu
Pepsi bày bán mẫu thiết kế bao bì này với phiên bản giới hạn trên tồn thế giới.

o Cho đến năm 1959, thiết ké bao bì sản phẩm Pepsi đã thay đổi khá nhiều, màu
xanh được sử dụng nhiều hơn. Vẫn là logo cũ và có sử dụng nắp chai trong thiết
kế. Năm 1967, tuy thiết kế logo khơng cịn nhưng bạn có thể thấy một chi tiết tỏng
mẫu thiết kế bao bì sản phẩm năm 1950 đã trở lại: mẫu hình tam giác. Năm 1998,
màu xanh tối bắt đầu được sử dụng trong thiết kế bao bì sản phẩm lon Pepsi. Năm
1978, thiết kế bao bì sản phẩm lon Pepsi sử dụng nền màu trắng trở lại. Năm 1991
18



khá giống với năm 1978, thiết kế bao bì sản phẩm lon Pepsi tương đồng về màu
sắc và kiểu thiết kế. Năm 2016, đây là mẫu thiết kế bao bì sản phẩm mới nhất,
đang được sử dụng hiện nay.

1967

1978

1991

1998

2016

 Thiết kế rất rõ ràng với mẫu logo mới và kiểu chữ đơn giản.
• Chất liệu bao bì: Nhơm, nhựa, plastic, thủy tinh
• Quy cách đóng gói: Chai, thùng, lon
• Dung tích đóng gói: Chai nhựa 330ml, Chai nhựa 390 ml, Chai nhựa 1,5 L, Lon cao
320 ml, Chai thủy tinh 300 ml.
2.1.5 Chiến lược phát triển sản phẩm của doanh nghiệp
• Chiến lược Marketing của Pepsi về sản phẩm (Product)
o Sản phẩm Pepsi phát triển mạnh trong bối cảnh xã hội đang phát triển, mọi người
thường xuyên bận bịu với cơng việc của mình và khơng có nhiều thời gian nên rất
ưa chuộng đồ ăn nhanh và đồ uống có ga đi kèm như Pepsi.
o Bên cạnh đó, Pepsico cũng đã sản xuất loại Pepsi dành riêng cho người ăn kiêng để
mở rộng thị trường.
o Hiện nay, Pepsi đã nghiên cứu và cho ra mắt chai nhựa đầu tiên trên thế giới được
làm hoàn toàn từ năng lượng tái tạo và sản phẩm dư thừa trong chế biến thực phẩm.

Loại chai Green PET được sản xuất từ các nguyên liệu sinh học như: vỏ ngô, cỏ..
qua rất nhiều bước chuyển đổi. Pepsi cịn sử dụng chính những phế phẩm trong khi
quy trình sản xuất thực phẩm của mình như vỏ khoai tây, vỏ cam và vỏ yến mạch
để sản xuất chai Green PET. Loại chai này có tính năng sử dụng và cảm quan bên
ngoài giống như loại chai sản xuất từ dầu mỏ.
o Với sản phẩm đa dạng cùng bao bì và kiểu dáng được thiết kế tiện lợi và thân thiện
với môi trường, Pepsi đã thuyết phục được số lượng lớn khách hàng sử dụng sản
phẩm của mình thay vì đối thủ cạnh tranh.
19


• Chiến lược Marketing của Pepsi về giá (Price)
Pepsi đã định giá sản phẩm của mình thơng qua một số chiến lược chính sau:
o Định giá thâm nhập thị trường: Khác với các chiến lược định giá thấp để chắt lọc
thị trường, Pepsi đã chọn chiến lược định giá sản phẩm mới tương đối thấp với mục
đích thâm nhập thị trường nhằm thu hút số lượng lớn khách hàng, đồng thời đạt
được thị phần lớn.
o Định giá chiết khấu: Pepsi sẽ điều chỉnh giá để cung cấp chiết khấu cho khách hàng
thanh toán trước thời hạn hoặc mua số lượng lớn.
o Định giá phân biệt theo dạng sản phẩm: các kiểu sản phẩm của Pepsi được định giá
khác nhau và tỉ lệ với chi phí tương ứng để sản xuất từng loại sản phẩm.
o Chiến lược Marketing của Pepsi về hệ thống phân phối (Place)
• Chiến lược Marketing của Pepsi về hệ thống phân phối (Place)
o Về hệ thống phân phối, Pepsi có một hệ thống phân phối đa dạng thông qua việc
hợp tác với các siêu thị, đại lý, các cửa hàng ăn nhanh, rạp chiếu phim, …
o Pepsi đã mang sản phẩm đến người tiêu dùng cuối cùng trên thị trường Việt Nam
thông qua các kênh phân phối trung gian. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi
phí và không ảnh hưởng đến việc mở rộng quy mô.
o Pepsi đã phân phối sản phẩm thông qua các kênh siêu thị lớn như: BigC, Metro, Co.
opmart… Bên cạnh đó, Pepsi cũng mở rộng hệ thống kênh phân phối bằng việc hợp

tác với các đại lý và các cửa hàng ăn nhanh như Lotteria, KFC và McDonald’s.
o Hệ thống phân phối của Pepsi luôn được mở rộng để đảm bảo cho việc sản phẩm có
thể đến tay người tiêu dùng trên mọi khu vực địa lý. Người tiêu dùng có thể tiếp cận
được với sản phẩm Pepsi một cách dễ dàng.
• Chiến dịch Marketing của Pepsi về xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
o Mặc dù nước giải khát của Pepsi có hệ thống sản xuất hiện đại, cùng với hương vị
truyền thống và độ ngọt nồng, rất phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam, thì việc
xúc tiến và quảng bá sản phẩm mới là phương tiện hữu hiệu để Pepsi đến gần với
người tiêu dùng và đã đạt được doanh số lớn như hiện tại.
o Đối với thị trường Việt Nam, Pepsi nắm bắt và hiểu rõ các trạng thái như: Biết, hiểu,
thích, chuộng, tin và mua của người tiêu dùng, từ đó áp dụng các cơng cụ hỗ trợ đầy
sáng tạo và hiệu quả.

20


2.2 Chiến lược giá
2.2.1 Giai đoạn mới gia nhập thì trường
o Khi bắt đầu ra nhập thị trường, Pepsi đã chọn chiến lược định giá sản phẩm mới
tương đối thấp với mục đích thâm nhập thị trường nhằm thu hút số lượng lớn khách
hàng, đồng thời đạt được thị phần lớn.
o Khi Pepsi bắt đầu xâm nhập thị trường Việt Nam, họ ngay lập tức thống lĩnh thị
trường Việt Nam từ Nam ra Bắc. Tất cả những hãng nước ngọt nhỏ ở Việt Nam lập
tức phá sản chỉ bằng một chiêu thức đơn giản của Pepsi là "khuyến mãi đại hạ giá".
Với giá quá rẻ, cộng thêm uy tín chất lượng "hàng đầu thế giới", Pepsi vượt lên tất
cả các đối thủ Việt Nam trong thời gian ngắn đến năm 2005 đã trở thành cơng ty có
thị phần nước giải khát lớn nhất Việt Nam.
2.2.2 Giai đoạn hiện tại
• Cơng ty còn triển khai định giá phân biệt theo dòng sản phẩm. Để đáp ứng nhu cầu
ngày càng đa dạng của người tiêu dùng, nâng cao sức cạnh tranh, Pepsi đã không

ngừng nghiên cứu và cung cấp ra thị trường các sản phẩm khác nhau. Tương ứng
với mỗi dòng sản phẩm là các mức giá đi kèm :
o Nước giải khát có ga Pepsi chai 390ml giá bán 5.400 đồng/chai.
o Nước giải khát ít calo Pepsi khơng calo 330ml giá bán 8.400 đồng/lon.
o Nước giải khát ít calo Pepsi vị chanh không calo 330ml giá bán 8.400 đồng/lon.
o Nước ngọt Pepsi Cola 1.5 lít: 14.600 đồng/chai.
o Thùng nước ngọt 24 lon/thùng: 140.000 đồng/thùng.
2.3 Chiến lược phân phối
2.3.1 Kênh phân phối trực tiếp: Các sản phẩm của pepsi được bán tại các máy bán nước
tự động
2.3.2 Kênh phân phối gián tiếp
• Hình thức online: Các sản phẩm của Pepsi đã có mặt trên sàn thương mại điện tử
Tiki, shopee……
• Hình thức offline:
o Truyền thống: Sản phẩm được bán tại các đại lý, và các tiệm tạp hóa
o Hiện đại: Bán tại các siêu thị như Vinmart, Bách hóa xanh, An Nam, ...hay các
cửa hàng tiện lợi như Circle K, Vinmart..

21


o Đặc biệt: Ngồi ra sản phẩm cịn xuất hiện tại: quán ăn, nhà hàng, khách sạn, quán
coffee, các điểm du lịch văn hóa tâm linh...
2.4 Chiến lược xúc tiến
2.4.1 Quảng cáo
• Khi 1 sản phẩm mới tung ra thị trường thì Pepsi thực hiện các đợt quảng cáo rầm rộ
trên truyền hình, báo chí được dựng trên các đường phố và các địa điểm của các nhà
phân phối, bán sỉ, lẻ. Với mục tiêu tạo ra sự có mặt trên thị trường, tạo dựng hình
ảnh tốt đẹp và nhắc nhở người tiêu dùng
• Pepsi quảng cáo trên TV , youtube và quảng cáo ngoài trời,quảng cáo trên các

fanpage và các mạng xã hội,....
• Chiến dịch quảng cáo giáng sinh 2019

• Quảng cáo “khu hè hết nấc”

• Quảng cáo trên fanpage

22


2.4.2. PR
• Các hoạt động PR đã triển khai rất thành cơng : “ngày hội bóng đá”,“Uống Pepsi là
ủng hộ đội tuyển quốc gia Việt Nam vươn ra đấu trường quốc tế” “khuấy động âm
nhạc kết nối âm thanh”, lập tức khiến doanh số bán ra của Pepsi “tăng vọt” , đồng
thời chiếm cảm tình của người tiêu dùng

• Pepsi hợp tác với nhiều nhóm nhạc , ca sĩ nổi tiếng

23


×