Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty vận tải và xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.26 KB, 55 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ……………………………………………………………………...
MỤC LỤC..........................................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ…………………………………..
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT………………………………………………………
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TỐN TSCĐ HỮU HÌNH...1
1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài ............................................................. 1
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài ................................................. 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
1.4.1.

Về nội dung: .................................................................................... 2

1.4.2.

Về không gian: ................................................................................. 2

1.4.3.

Về thời gian: . ................................................................................... 2

1.5. Một số khái niệm và phân định nội dung nghiên cứu............................. 3
1.5.1.

Một số khái niệm cơ bản ................................................................... 3


1.5.2.

Quy định của chuẩn mực kế toán 03 (VAS 03) ........................................... 3

1.5.3.

Kế toán TSCĐHH theo chế độ kế toán hiện hành.............................. 7

1.5.3.1.

Kế tốn chi tiết TSCĐ hữu hình .................................................... 7

1.5.3.2.

Kế tốn tổng hợp TSCĐ hữu hình:................................................ 8

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH THỰC TRẠNG KẾ TỐN TSCĐHH TẠI CÔNG TY TRANCO...... 11
2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu .................................................................... 11
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................ 11
- 1Nguyễn
-- 1 -55 Gia Ninh – Lớp 12G

Khoa Kế toán Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại


a.

Phương pháp điều tra trắc nghiệm....................................................... 11

b.

Phương pháp phỏng vấn...................................................................... 11

c.

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: ................................................ 12

2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu:.......................................................... 12
2.2. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng của nhân tố mơi trường đến kế tốn
TSCĐHH........................................................................................................ 12
2.2.1. Tổng quan về cơng ty TRANCO.......................................................... 12
2.2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 12
2.2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.................................................................. 13
2.2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................. 13
2.2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty................................................ 15
2.2.1.5. Các chính sách kế tốn cơng ty hiện áp dụng ........................................... 17
2.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của nhân tố môi trường tới kế tốn TSCĐHH tại
cơng ty TRANCO ......................................................................................... 17
2.2.2.1. Mơi trường bên ngồi: ................................................................... 17
2.2.2.2. Mơi trường bên trong ..................................................................... 18
2.3. Thực trạng kế tốn TSCĐHH tại cơng ty TRANCO............................... 18
2.3.1. Đặc điểm của kế tốn TSCĐHH tại cơng ty TRANCO ........................ 18
2.3.1.1. Đặc điểm về TSCĐHH của công ty TRANCO .................................. 18
2.3.1.2. Phân loại TSCĐHH trong công ty TRANCO.......................................19
2.3.2. Thực trạng kế tốn TSCĐHH tại cơng ty TRANCO ............................ 20

2.3.2.1. Kế tốn chi tiết TSCĐHH tại cơng ty TRANCO ....................................... 20
2.3.2.2. Kế tốn tổng hợp TSCĐHH tại cơng ty TRANCO ............................ 21

- 2Nguyễn
-- 2 -55 Gia Ninh – Lớp 12G

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN TSCĐHH TẠI CÔNG TY TRANCO ................................................. 34
3.1. Các kết luận và phát hiện qua việc nghiên cứu ....................................... 34
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................. 34
3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................ 35
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn TSCĐHH tại cơng ty TRANCO36
3.2.1. Lập thẻ TSCĐHH ............................................................................... 36
3.2.2. Sử dụng TSCĐHH thuê tài chính ....................................................... 36
3.2.3. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐHH theo tháng .................. 37
3.2.4. Giảm bớt thủ tục thanh lý TSCĐHH để hạch tốn được nhanh chóng 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………….
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………...

- 3Nguyễn
-- 3 -55 Gia Ninh – Lớp 12G

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM



Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU KẾ TỐN
TSCĐ HỮU HÌNH
1.1.

Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Tài sản cố định (TSCĐ) là cơ sở vật chất kĩ thuật khơng thể thiếu
được trong bất kì một nền kinh tế quốc dân nào cũng như trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. TSCĐ khơng những p hản ánh
năng lực sản xuất, trình độ trang thiết bị cơ sơ vật chất kĩ thuật và ứng dụng
tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất mà còn p hản ánh được vốn kinh
doanh của doanh nghiệp. TSCĐ xét về mặt tồn tại thì nó là điều kiện cần để
DN được thành lập, xét về mặt phát triển thì nó là điều kiện cần thiết để tiết
kiệm sức lao động. Trong giai đoạn hiện nay khi khoa học là lực lượng sản
xuất trực tiếp thì TSCĐ là yếu tố quan trọng để tạo sức cạnh tranh đối với
doanh nghiệp.
Để tạo sức cạnh tranh đối với DN, các DN cần phải tìm ra biện p háp
hữu hiệu để bảo toàn, phát triển và nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng
TSCĐ. Muốn vậy, các DN phải xây dựng được chế độ quản lý khoa học,
toàn diện để có thể sử dụng hợp lý và phát huy hết công suất của TSCĐ, tạo
điều kiện hạ giá thành sản phẩm, thu hồi vốn đầu tư nhanh để tái sản xuất
trang thiết bị và đổi mới cơng nghệ. Kế tốn với chức năng nhiệm vụ của
mình là một cơng cụ đắc lực cung cấp các thong tin chính xác kịp thời cho
quản lý. Kế toán TSCĐ cũng nằm trong số đó, nó giúp cho việc hạch tốn
TSCĐ được chính xác và theo dõi tình hình TSCĐ được chặt chẽ đầy đủ.

Công ty Vận tải và Xây dựng (tên giao dịch là TRANCO) là một DN
nhà nước, cùng hoạt động tự chủ với hàng ngàn DN khác trong n ền kinh tế
thị trường có sự quản lý của nhà nước. Từ khi chuyển sang kinh tế thị
trường, TCSĐ của công ty đã và đang từng bước đổi mới nhằm đáp ứng nhu
cầu phục vụ sản xuất. Tuy nhiên, đổi mới công nghệ vẫn còn ở mức thấp,
TSCĐ hầu hết là cũ và lạc hậu, mặc dù vậy nó vẫn có vai trị hết sức quan
trọng trong q trình sản xuất kinh doanh cua cơng ty. Vì vậy, việc quản lý
chặt chẽ và sử dụng hiệu quả vốn cố định thông qua việc hạch toán TSCĐ
sao cho đúng chế độ và phù hợp với điều kiện của DN là vấn đề mà cơng ty
quan tâm. Thời gian qua đã có nhiều ý kiến đóng góp, nhiều giải p háp được

55155
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

1

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

nghiên cứu vận dụng và tỏ ra có hiệu quả nhất định song khơng p hải đã hết
những tồn tại vướng mắc, địi hỏi phải tiếp tục tìm ra phương án hồn thiện.
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn nói chung và của
kế tốn TSCĐ hữu hình nói riêng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình thực tập tại công ty TRANCO, tôi nhận thấy kế tốn
TSCĐHH tại đây cịn có nhiều vấn đề cần hồn thiện, bổ sung. Trên cơ sở

kiến thức đã tích lũy được trong nhà trường, với sự giúp đỡ nhiệt tình của
thày giáo TS.Phạm Đức Hiếu cùng các cô chú, anh chị trong phịng Kế tốn
tài chính của cơng ty, tơi đã lựa chọn đề tài: “Kế tốn TSCĐ hữu hình tại
công ty Vận tải và Xây dựng”
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và nghiên cứu thực tiễn tại đơn vị thực tập , đề tài nhằm
nghiên cứu làm rõ một số lý luận cơ bản về: TSCĐ, TSCĐ hữu hình, cách đánh giá
TSCĐ, phương pháp tính khấu hao TSCĐ…
Đồng thời, khảo sát, đánh giá về thực trạng kế tốn TSCĐ hữu hình tại đơn
vị thực tập, từ đó đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác
hạch tốn TSCĐ hữu hình tại đơn vị. Đó là:
• Lập thẻ TSCĐ
• Sử dụng TSCĐ th tài chính
• Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ theo tháng
• Hồn thiện kế tốn khấu hao TSCĐ
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1.
Về nội dung: nghiên cứu TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp
1.4.2.
Về khơng gian: nghiên cứu kế tốn TSCĐ hữu hình tại cơng ty Vận
tải và Xây dựng
1.4.3.
Về thời gian: hoàn thiện chuyên đề trong khoảng từ 15/3 – 30/4. Số
liệu lấy trong các năm 2007, 2008, 2009.

55255
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

2


Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

1.5. Một số khái niệm và phân định nội dung nghiên cứu
1.5.1.
Một số khái niệm cơ bản
Tài sản là của cải vật chất dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh hoặc tiêu
dùng.
TSCĐ là những tài sản do DN nắm giữ, sử dụng nhằm đem lại lợi ích kinh tế
cho nhiều kì kinh doanh và đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định:
• Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó
• Ngun giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
• Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
• Có đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện hành
Như vậy, TSCĐ là những tư liệu có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài và
tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh.
Theo hình thái biểu hiện TSCĐ được chia thành 2 loại:
- TSCĐ hữu hình: là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể như nhà
cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền
dẫn, thiết bị dụng cụ dùng cho quản lý …
- TSCĐ vơ hình: là các TSCĐ khơng có hình thái vật chất nhưng xác định
và do DN nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh như quyền sử
dụng đất, quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu hàng
hóa, phần mềm máy vi tính, giấy phép và giấy nhượng quyền…
1.5.2.

Quy định của chuẩn mực kế toán 03 (VAS 03)
Ban hành và công bố theo Quyết định 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001
của bộ trưởng Bộ tài chính.
Nội dung của chuẩn mực:

Ghi nhận ban đầu:
- Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình:
Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn
(4) tiêu chuẩn ghi nhận sau: Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai t ừ
việc sử dụng tài sản đó; Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin
cậy; Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định
hiện hành.
- Kế tốn TSCĐ hữu hình được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất
và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp,
55355
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

3

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc; Máy móc, thiết bị; Phương tiện vận tải, thiết bị truyền
dẫn; Thiết bị, dụng cụ quản lý; Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản
phẩm; TSCĐ hữu hình khác.
- Việc xác định một tài sản có được ghi nhận là TSCĐ hữu hình hay là một

khoản chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trong từng trường hợp cụ thể, có thể phân bổ tổng chi phí của tài sản cho các
bộ phận cấu thành của nó và hạch toán riêng biệt cho mỗi bộ p hận cấu thànhXác
định giá trị ban đầu:
- TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá.
TSCĐ hữu hình mua sắm
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản
được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các
khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi phí chuẩn bị mặt bằng; Chi phí vận
chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về
sản phẩm, phế liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan tr ực
tiếp khác.
- Đối với TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giao
thầu, nguyên giá là giá quyết tốn cơng trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan
trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
- Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền
sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận
là TSCĐ vơ hình.
- Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán theo p hương th ức trả
chậm, nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm
mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay được
hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh tốn, trừ khi số chênh lệch đó được tính
vào ngun giá TSCĐ hữu hình (vốn hóa) theo quy định của chuẩn mực kế tốn
“Chi phí đi vay”.
- Các khoản chi phí phát sinh như: Chi phí quản lý hành chính, chi phí sản xuất
chung, chi phí chạy thử và các chi phí khác... nếu không liên quan trực tiếp đến
việc mua sắm và đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng thì khơng được tính


55455
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

4

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

vào nguyên giá TSCĐ hữu hình. Các khoản lỗ ban đầu do máy móc khơng ho ạt
động đúng như dự tính được hạch tốn vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành thực tế của
TSCĐ tự xây dựng, hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. Trường hợp
doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì
ngun giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan
đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- Trong các trường hợp trên, mọi khoản lãi nội bộ khơng được tính vào ngun
giá của các tài sản đó. Các chi phí khơng hợp lý, như nguyên liệu, vật liệu lãng phí,
lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vượt q mức bình thường trong
q trình tự xây dựng hoặc tự chế khơng được tính vào ngun giá TSCĐ hữu
hình.
TSCĐ hữu hình th tài chính
- Trường hợp đi th TSCĐ hữu hình theo hình thức thuê tài chính, nguyên giá
TSCĐ được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán “Thuê tài sản”.
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu

hình khơng tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ
hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh
các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu
hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài
sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có cơng dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực
kinh doanh và có giá trị tương đương). Trong cả hai trường hợp khơng có bất kỳ
khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ
nhận về được tính bằng giá trị cịn lại của TSCĐ đem trao đổi.
TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu tặng, được ghi nhận ban
đầu theo giá trị hợp lý ban đầu. Trường hợp không ghi nhận theo giá trị hợp lý ban
đầu thì doanh nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng (+) các chi phí liên
quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

55555
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

5

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại



Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu

- Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình được ghi tăng
nguyên giá của tài sản nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong
tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí phát sinh không th ỏa mãn điều kiện
trên phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí về sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình nhằm mục đích khơi p hục
hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt động
tiêu chuẩn ban đầu được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
- Việc hạch tốn các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình
phải căn cứ vào từng trường hợp và khả năng thu hồi các chi phí phát sinh sau.
- Trường hợp một số bộ phận của TSCĐ hữu hình địi hỏi p hải được thay thế
thường xuyên, được hạch toán là các TSCĐ độc lập nếu các bộ phận đó thỏa mãn
đủ bốn (4) tiêu chuẩn quy định cho TSCĐ hữu hình.

Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu
- Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng, TSCĐ hữu hình được xác
định theo nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị cịn lại. Trường hợp TSCĐ hữu
hình được đánh giá lại theo quy định của Nhà nước thì nguyên giá, khấu hao luỹ kế
và giá trị còn lại phải được điều chỉnh theo kết quả đánh giá lại. Chênh lệch do
đánh giá lại TSCĐ hữu hình được xử lý và kế toán theo quy định của Nhà nước.

Khấu hao
- Giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình được phân bổ một cách có hệ thống
trong thời gian sử dụng hữu ích của chúng. Phương pháp kh ấu hao p hải p hù hợp
với lợi ích kinh tế mà tài sản đem lại cho doanh nghiệp. Số khấu hao của từng kỳ
được hạch tốn vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi chúng được tính
vào giá trị của các tài sản khác
- Lợi ích kinh tế do TSCĐ hữu hình đem lại được doanh nghiệp khai thác dần bằng
cách sử dụng các tài sản đó. Tuy nhiên, các nhân tố, như: Sự lạc hậu về kỹ thuật,
sự hao mịn của tài sản do chúng khơng được sử dụng thường dẫn đến sự suy giảm
lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp ước tính các tài sản đó sẽ đem lại.

- Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình do doanh nghiệp xác định chủ
yếu dựa trên mức độ sử dụng ước tính của tài sản. Tuy nhiên, do chính sách qu ản
lý tài sản của doanh nghiệp mà thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản có
thể ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích thực tế của nó. Vì vậy, việc ước tính thời

55655
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

6

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

gian sử dụng hữu ích của một TSCĐ hữu hình cịn phải dựa trên kinh nghiệm của
doanh nghiệp đối với các tài sản cùng loại.

Nhượng bán và thanh lý TSCĐHH
- TSCĐ hữu hình được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán.
- Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình được xác định
bằng số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán cộng (+) giá tr ị
cịn lại của TSCĐ hữu hình. Số lãi, lỗ này được ghi nhận là một khoản thu nhập
hay chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
1.5.3.
Kế toán TSCĐHH theo chế độ kế toán hiện hành
1.5.3.1.
Kế tốn chi tiết TSCĐ hữu hình

a. Chứng từ
Hạch tốn chi tiết TSCĐ sử dụng các loại chứng từ sổ sách sau:
- Biên bản giao nhận TSCĐ hữu hình (mẫu 01-TSCĐ): dùng để ghi chép theo dõi
TSCĐ hữu hình thay đổi. Khi có sự thay đổi, giao nhận TSCĐ hữu hình do bất kì
lý do nào cũng phải thành lập hội đồng giao nhận TSCĐ hữu hình. Hội đồng này
có nhiệm vụ nghiệm thu và lập biên bản giao nhận TSCĐ hữu hình cho từng TSCĐ
hữu hình, nếu trường hợp giao nhận cùng lúc nhiều loại TSCĐ hữu hình thì có thể
lập chung sau đó phải sao cho mỗi TSCĐ hữu hình nột bản để lưu vào hồ sơ riêng.
Biên bản giao nhận có 2 bản, bên giao và bên nhận mỗi bên giữ một bản.
- Thẻ TSCĐ (mẫu 02-TSCĐ): dùng để ghi chép kịp thời và đầy đủ các tài liệu hạch
tốn có liên quan đến q trình sử dụng TSCĐ hữu hình từ khi nhập đến khi
chuyển giao thanh lý.
- Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 03-TSCĐ): dùng làm thủ tục thanh lý TSCĐ hữu
hình hư hỏng từng phần hay toàn bộ và làm căn cứ ghi thẻ TSCĐ hữu hình.
- Biên bản giao nhận sửa chữa lớn hoàn thành (mẫu 04- TSCĐ): dùng làm thủ tục
xác nhận việc giao nhận TSCĐ hữu hình khi hồn thành việc sửa chữa giữa bên có
TSCĐ hữu hình sửa chữa và bên thực hiện sửa chữa, là căn cứ để ghi sổ kế tốn và
thanh tốn chi phí sửa chữa TSCĐ hữu hình.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 05-TSCĐ): được lập cho từng đối tượng TSCĐ
hữu hình, dùng để xác định giá trị thực của TSCĐ hữu hình có phù hợp với giá cả
hiện hành.
- Sổ chi tiết TSCĐ hữu hình lập chung cho tồn bộ DN. Trên sổ ghi chép các diễn
biến liên qian đến TSCĐ hữu hình trong q trình sử dụng như trích khấu hao

55755
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

7

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM



Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

TSCĐ hữu hình, tăng, giảm...Mỗi TSCĐ hữu hình được ghi vào một trang riêng
trong sổ này.
b. Nội dung kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình:
- Đánh số liệu TSCĐ hữu hình: Mỗi TSCĐ hữu hình được xác định bằng một số
hiệu riêng gọi là số danh điểm TSCĐ hữu hình. Số hiệu TSCĐ hữu hình là một tập
hợp bao gồm nhiều chữ số được sắp xếp theo một thứ tự nhất định để chỉ loại
TSCĐ hữu hình, nhóm TSCĐ hữu hình và đối tượng TSCĐ hữu hình, thường đặt
theo số tài khoản, tiểu khoản, tiết khoản và số thứ tự của TSCĐ hữu hình (Ví dụ:
2113.01.001 – TSCĐ hữu hình là máy móc thiết bị số 001 đang sử dụng tại p hân
xưởng số 1). Khi bị thanh lý hay chuyển nhượng số danh điểm này không được
dùng để đặt lại cho các TSCĐ hữu hình khác.
- Kế tốn chi tiết TSCĐ hữu hình tại phịng kế tốn và ở bộ phận sử dụng: Khi đưa
vào sử dụng, mỗi TSCĐ hữu hình được theo dõi riêng bằng một thẻ TSCĐ. Thẻ
TSCĐ này được đặt trong hịm thẻ phịng kế tốn. Kế tốn viên theo dõi TSCĐ có
trách nhiệm theo dõi và ghi chép đầy đủ tình hình sửa chữa, thay đổi của TSCĐ
hữu hình và tính trích khấu hao. Trên thẻ ghi rõ tên TSCĐ hữu hình, nước sản xuất,
năm sản xuất, ngày mua...Khi giảm TSCĐ hữu hình đều lập đầy đủ hồ sơ thủ tục
tùy từng trường hợp cụ thể: trường hợp thanh lý TSCĐ hữu hình thì p hải lập biên
bản thanh lý để tổng hợp chi phí thanh lý và giá trị thu hồi. Trường hợp nhượng
bán TSCĐ hữu hình kế tốn phải lập hóa đơn TSCĐ hữu hình, nếu chuyển giao thì
phải lập biên bản giao nhận, nếu phát hiện thiếu, mất TSCĐ hữu hình thì p hải lập
biên bản thiếu, mất cho TSCĐHH đó.
1.5.3.2.
Kế tốn tổng hợp TSCĐ hữu hình:

a. Chứng từ kế tốn:
- Biên bản giao nhận TSCĐ hữu hình
- Biên bản thanh lý hoặc nhượng bán TSCĐ hữu hình
- Các hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng khi mua TSCĐ hữu hình
- Các chứng từ gốc phản ánh tình hình thanh tốn tiền mua, tiền chi p hí p hát
sinh trong q trình mua hoặc sửa chữa, nâng cấp TSCĐ hữu hình như phiếu
chi, giấy báo nợ, bảng kê thanh toán tạm ứng.
b. Tài khoản sử dụng:
TK 211: Tài sản cố định hữu hình
Ngồi ra, kế tốn cịn sử dụng các khoản liên quan như TK 111, TK 112, TK
411, TK 214...

55855
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

8

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

- TK 211: TSCĐ hữu hình:
Nội dung : dùng để phản ánh nguyên giá hiện có và theo dõi sự biến
động nguyên giá của TSCĐHH của doang nghiệp.
TK này được chia thành các TK cấp II như sau:
TK 2112: nhà cửa vật kiến trúc
TK 2113: Máy móc thiết bị

TK 2114: Phương tiện vận tải truyền dẫn
TK 2115: thiết bị, dụng cụ quản lý
TK 2116: cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TK 2118: TSCĐHH khác
Nguyên tắc hạch toán:
✓ Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐHH đều phản ánh trên TK 211 theo
nguyên giá
✓ Nguyên giá TSCĐHH mua sắm phản ánh trên TK 211 được xác định tùy
thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT, là giá chưa có thuế đối với DN tính thuế
theo phương pháp khấu trừ thuế và là giá có thuế đối với DN tính thuế GTGT
theo phuong pháp trực tiếp
✓ Nguyên giá TSCĐHH được sử dụng trong suốt thời gian sử dụng TSCĐHH.
Nó chỉ thay đổi trong các trường hợp sau: khi có quyết định đánh giá lại
TSCĐHH của nhà nước, xây lắp trang bị thêm cho TSCĐHH, tháo dỡ một số bộ
phận của TSCĐHH, cải tạo và nâng cấp TSCĐHH.
c. Trình tự hạch tốn:
*. Kế tốn các trường hợp tăng TSCĐHH:
- Trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ: xem sơ đồ 1.2
phần phụ lục.
- Trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp tr ực tiếp : xem sơ đồ 1.3
phần phụ lục

55955
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

9

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM



Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

*. Kế toán các trường hợp giảm TSCĐHH
Xem sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán tổng quát giảm TSCĐHH (phần phụ lục)
*. Kế toán khấu hao TSCĐHH
Xem sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng quát khấu hao TSCĐ
*. Kế toán sửa chữa TSCĐHH
Xem sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán tổng quát sửa chữa TSCĐHH
d. Sổ kế toán:
Để phản ánh biến động vủa TSCĐHH trong các DN, kế toán sử dụng sổ kế
tốn tổng hợp tùy thuộc vào hình thức kế tốn đơn vị sử dụng.
- Hình thức nhật ký chứng từ: kế tốn sử dụng NKCT số 9, ghi có TK
211, 212, 214, 241.
- Hình thức nhật ký chung: dùng sổ NKC và sổ cái TK 211, 212, 214,
241.

551055
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

10

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾ TỐN TSCĐHH TẠI CƠNG TY
TRANCO
2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
a. Phương pháp điều tra trắc nghiệm
- Mục đích: thu thập những thơng tin liên quan đến kế tốn TSCĐHH t ại cơng ty
TRANCO thông qua những bảng hỏi được thiết kế từ trước.
- Cách thức tiến hành: sử dụng bảng hỏi với cách thiết kế trên dưới 10 câu hỏi dưới
dạng lựa chọn mức độ cần thiết và quan trọng từ thấp đến cao. Phát bảng hỏi với
các đối tượng cần khảo sát là các cương vị chủ chốt trong công ty và nhân viên
phịng kế tốn tài chính, hướng dẫn trả lời, thu thập các bảng hỏi đã phát trong thời
gian 1 tuần từ 22/3 đến 28/3.
- Kết quả cần đạt được: thu thập được các thông tin liên quan đến kế tốn
TSCĐHH tại cơng ty TRANCO, mặc dù vậy thơng tin thu được vẫn chưa được cụ
thể và chi tiết về nội dung mà vẫn cần phải thông qua phương pháp p h ỏng vấn để
làm rõ hơn.
b. Phương pháp phỏng vấn
- Nhằm làm rõ hơn các vấn đề về kế tốn TSCĐHH như: mơ hình kế tốn tại cơng
ty, các phương pháp kế toán hàng tồn kho, phương pháp khấu hao TSCĐ, p hân bổ
khấu hao theo tháng, quý hay năm? Sổ sách kế toán áp dụng ? đã sử dụng thẻ cho
các TSCĐHH chưa?..để bổ sung cho phiếu điều tra trắc nghiệm một cách chi tiết
cụ thể hơn.
- Cách thức tiến hành: thiết kế những câu phỏng vấn ngắn gọn dễ hiểu để p hỏng
vấn kế toán trưởng và kế toán viên phụ trách về kế toán TSCĐHH trong thời gian 2
ngày 29-30/3.
- Kết quả cần đạt được: phỏng vấn được các đối tượng và thu thập được những
thông tin cần thiết, từ đó thấy được những mặt mạnh và những mặt cịn tồn tại
trong kế tốn TSCĐHH tại công ty TRANCO mà phiếu điều tra trắc nghiệm chưa
làm rõ được.


551155
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

11

Khoa Kế toán Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

c. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
- Mục đích: việc thu thập dữ liệu thứ cấp nhằm nắm bắt được tình hình hoạt động
kinh doanh nói chung của cơng ty, những chiến lược, chính sách và th ực trạng kế
tốn TSCĐHH của công ty
- Cách thức tiến hành: thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong 3 năm từ 2007-2009, tình hình tăng giảm TSCĐHH và bảng trích khấu hao
TSCĐHH trong năm 2009, kết hợp với các thông tin nguồn tài liệu từ sách báo,
những nghiên cứu về công ty trước đây.
- Kết quả cần đạt được: thông qua các dữ liệu thứ cấp thu thập được về cơng ty để
từ đó có thể thực hiện đề tài một cách chính xác và đúng hướng, để có cái nhìn
thực tế hơn về tổ chức hoạt động của cơng ty nói chung và của kế tốn TSCĐHH
nói riêng.
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu:
- Mục đích: nhằm sử dụng các thông tin thu thập được một cách chính xác, triệt để
nhất giúp cho bài chun đề hồn thiện hơn
- Cách thức tiến hành: từ những dữ liệu thu thập được ta tổng hợp chúng lại sau đó
phân bổ những dữ liệu thu thập được cho từng phần cụ thể. Ngồi ra một số thơng

tin thu thập được đem thống kê, so sánh chúng với nhau sau đó mới dùng những
dữ liệu này để sử dụng cho bài chuyên đề.
- Kết quả cần đạt được: sau khi xử lý những dữ liệu thu thập được ta thu được
những dữ liệu chính xác, đầy đủ phục vụ cho hồn thiện bài chuyên đề.
2.2. Tổng quan tình hình và ảnh hưởng của nhân tố mơi trường đến kế tốn
TSCĐHH
2.2.1. Tổng quan về cơng ty TRANCO
2.2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Vận tải và Xây dựng là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc
Bộ Giao thông Vận tải. Công ty là tiền thân của Liên hiệp các Công ty Vận tải ô tô.
Theo Nghị định số 388 về việc sắp xếp tổ chức lại doanh nghiệp Nhà nước,
ngày 04/12/1991, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ra quyết định số 2450/QĐTCCBLĐ thành lập “ Công ty khai thác Xuất Nhập khẩu Vật tư Kỹ thuật ô tô”.
Ngày 05/04/1993, Bộ Giao thông Vận tải ra Quyết định số 67/QĐ-TCCBLĐ
đổi tên thành Công ty Vật tư Kỹ thuật Vận tải ô tô”.
551255
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

12

Khoa Kế toán Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

Để phù hợp với các ngành nghề kinh doanh mà công ty khai thác, ngày
06/08/1996, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ra Quyết định số 53/QĐ –TCCBLĐ
đổi tên Công ty thành “ Công ty Vật tư Vận tải và Xây dựng công trình giao
thơng”.

Trong mơi trường kinh doanh tồn cầu hóa, để vừa phù hợp với các ngành
nghề kinh doanh, vừa ngắn gọn, ngày 27/06/2007, Bộ trưởng bộ Giao thông Vận
tải ra quyết định số81/QĐ-TCCBLĐ đổi tên công ty thành “Công ty Vận tải và
Xây dựng” – là tên công ty như hiện nay
Tên giao dịch: TRANSPORT AND CONSTRUCTION COMPANY (viết tắt
là TRANCO)
Trụ sở chính: 83A Lý Thường Kiệt, Hồn Kiếm, Hà Nội.
Văn phịng giao dịch: 117 Đặng Tiến Đơng, Đống Đa, Hà Nội
Công ty Vận tải và Xây dựng là Doanh nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông
Vận tải, thực hiện hạch tốn kinh tế độc lập, có tài khoản tại các ngân hàng và có
con dấu riêng. Từ khi thành lập cho đến nay, cơng ty khơng ngừng tìm kiếm
nghiên cứu mở rộng thị trường để phát triển kinh doanh.
2.2.1.2. Ngành nghề kinh doanh
• Xây dựng: xây dựng các cơng trình cầu đường bộ, xây dựng công nghiệp, xây
dựng dân dụng, thủy lợi. Nâng cấp mở rộng đường, xây các trạm thu phí giao
thơng hiện đại, lắp ráp các đèn báo hiệu đường bộ. Đây là lĩnh vực hoạt động chính
của cơng ty hiện nay.
• Vận tải ơtơ: vận tải hàng hóa, hàng siêu trường, siêu trọng, vận tải quá cảnh và
liên vận quốc tế, đại lý vận tải thủy bộ.
• Đào tạo: đào tạo nghề dân dụng, thợ sửa chữa xe máy, thiết bị, đào tạo cấp bằng
ôtô, môtô các loại.
• Dịch vụ: vận chuyển hành khách, hợp tác xuất khẩu lao động
• Thương mại: kinh doanh xuất nhập khẩu phương tiện vận tải
2.2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo quan hệ trực tuyến trên 2 cấp
độ: cấp công ty và cấp đơn vị thành viên. Cấp công ty gồm Ban giám đốc, các
phịng ban chun mơn, các đơn vị thành viên.
❖ Ban giám đốc:
- Tổng giám đốc: tổ chức điề hành mọi hoạt động của công ty theo chế độ một thủ
trưởng và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.

551355
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

13

Khoa Kế toán Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

- Phó tổng giám đốc xây dựng cơ bản: chuyên phụ trách về xây dựng cơng trình cơ
bản.
- Phó tổng giám đốc kinh doanh và đầu tư: phụ trách các hoạt động về kinh doanh
và các hoạt động khác của công ty.
❖ Các phịng ban chun mơn
- Phịng tổ chức hành chính: tham mưu cho ban giám đốc trong thay đổi và tổ
chức cơ cấu cán bộ trong công ty tuyển chọn cán bộ cơng nhân viên tồn cơng ty
và quản lý văn phịng.
- Phịng kế tốn tài chính: tham mưu cho ban giám đốc về tài chính, đồng thời thực
hiện cơng tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán phù hợp phản ánh trung thực kịp
thời tình hình tài chính của công ty, thực hiện nhiệm vụ kiểm tra giám sát tình hình
tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị thành viên và xây d ựng
quy chế phân cấp về tổ chức công tác kế tốn tại các đơn vị thành viên đó.
- Phịng kế hoạch kỹ thuật: tham mưu cho giám đốc về quy trình kỹ thuật, kiểm tra
giám sát chất lượng cơng trình, đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh, p hụ trách về
lập dự tốn cơng trình.
❖ Các đơn vị thành viên: thực hiện nhiệm vụ do cấp trên giao, đảm bảo kế
hoạch sản xuất.


551455
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

14

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý cơng ty TRANCO:
Tỉng gi¸m ®èc

Các phó Tổng giám đốc

Các phịng ban chun mơn

Phịng
Tổ
chức
hành
chính

Phịng
Tài
chính
kế

tốn

Phịng
Kế
hoạch
kỹ
thuật

Phó tổng
giám đốc
xây dựng
cơ bản

Phó tổng
giám đốc
kinh
doanh và
đầu tư

Các đơn vị thành viên sản xuất kinh doanh

Vận
tải

Xây
dựng

Thương
mại


Đào tạo

dịch vụ

Đại diện
chi
nhánh

Liên
doanh

2.2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Bộ máy kế tốn của cơng ty tổ chức theo mơ hình vừa tập trung vừa p hân
cấp, bao gồm bộ máy kế toán tại cơng ty, bộ máy kế tốn tại các đơn vị thành viên
hạch toán phụ thuộc, các đơn vị thành viên hạch toán độc lập. Bộ máy kế toán bao
gồm:
- Kế tốn trưởng: người có quyền hạn và trách nhiệm cao trước tổng giám đốc
về cơng tác kế tốn tài chính của cơng ty. Có nhiệm vụ quản lý chỉ đạo kiểm
tra giám sát cơng tác kế tốn tài chính và lập báo cáo tài chính.
- Phó phịng kế tốn kiêm kế toán tổng hợp: là người kiểm tra các số liệu pháp
sinh, tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp để lên bảng cân đối kế tốn cuối kì,
lập báo cáo cuối năm.

551555
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

15

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM



Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

- Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi và bảo quản tiền mặt tại két của công ty, ghi
chép sổ quỹ, đồng thời chịu trách nhiệm về số tiền mặt của công ty.
- Kế toán TGNH: thực hiện các giao dịch thanh toán thông qua ngân hàng,
theo dõi các khoản tiền của công ty trong hệ thống ngân hàng
- Kế toán thanh toán: theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền mặt , các khoản
tạm ứng, đồng thời phối hợp với thủ quỹ để kiểm soát tiền mặt
- Kế toán xây dựng cơ bản: tổ chức ghi chép hàng ngày và tổng hợp số liệu về
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong xây dựng cơ bản
- Kế toán TSCĐ: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao và p hân
bổ khấu hao, công tác sửa chữa lớn TSCĐ
- Kế tốn cơng nợ: theo dõi các khonar cơng nợ của công ty, thường xuyên đối
chiếu kiểm tra các khoản công nợ đối với các đối tượng liên quan
- Kế toán thương mại: có nhiệm vụ theo dõi về doanh thu, chi phí của các hoạt
động thương mại, dịch vụ, vận tải của công ty.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng

Phó phịng kế tốn kiêm
KT tổng hợp

Kế
tốn
XD
CB


Kế
tốn
TG
NH

Kế
tốn
thương
mại

Kế
tốn
thanh
tốn

Kế
tốn
tài sản
cố
định

Thủ
quỹ

Kế
tốn
cơng
nợ

Kế tốn các đơn vị hạch tốn phụ thuộc


551655
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

16

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

2.2.1.5. Các chính sách kế tốn cơng ty hiện áp dụng
- Chế độ kế toán: áp dụng theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày
20/03/2006
- Kỳ kế toán: xác định theo từng quý
- Niên độ kế toán: xác định theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 đến
31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: áp dụng p hương p háp kê khai thường
xuyên, hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc và sử dụng Phương p háp
bình quân gia quyền theo tháng để tính giá trị hàng tồn kho
- Hình thức ghi sổ kế toán: chứng từ ghi sổ
- Phần mềm kế toán áp dụng: phần mềm kế toán FAST 2005
2.2.2. Đánh giá ảnh hưởng của nhân tố môi trường tới kế tốn TSCĐHH tại
cơng ty TRANCO
2.2.2.1. Mơi trường bên ngồi:

- Chính trị pháp luật: Khi một nước có nền chính trị ổn định sẽ giúp cho các
doanh nghiệp có điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh có hiệu quả từ đó
địi hỏi các doanh nghiệp phải ngày càng tự hồn thiện mình để đáp ứng
được sự cạnh tranh của xã hội
- Kinh tế: Hoạt động thương mại ngày nay chịu ảnh hưởng trực tiếp của các
nhân tố cấu thành thị trường: cung cầu, giá cả, quy luật cạnh tranh.
Khi giá của TSCĐHH tăng lên sẽ làm cho doanh nghiệp phải tăng giá thành sản
phẩm, điều đó vơ hình chung đã gây ra tác động không tốt cho doanh nghiệp và
cho cả ngành. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, doanh nghiệp nào mà sử dụng
được hiệu quả TSCĐ thì sẽ tạo ra đầu ra cho mình có giá rẻ, điều này có nghĩa là sẽ
thu hút được nguồn khách hàng lớn. Cho nên doanh nghiệp muốn sản xuất được
sản phẩm có giá thấp hơn bề mặt thì trường thì phải tích cực tìm kiếm những
TSCĐHH hiện đại mà có giá rẻ phù hợp với điều kiện của cơng ty mình
Lạm phát cũng là một nhân tố gây ra nguyên nhân giá cả tăng lên, lạm phát sẽ gây
ra tác động khơng tốt cho tồn nền kinh tế chứ khơng kể một doanh nghiệp nào. Ngay
tại thời điểm hiện tại lạm phát, khủng hoảng kinh tế đã gây nên tác động xấu trên toàn
thế giới. Lạm phát cao tác động tới giá cả, tiêu dùng của người dân càng giảm, gây tổn

551755
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

17

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại


thất lớn cho doanh nghiệp, hàng sản xuất ra không bán được. Dẫn đến tình trạng ứ đọng
vốn.
- Hệ thống pháp luật và chế độ kế toán hiện hành: Các nhân tố thuộc về chính
sách sách luật pháp của nhà nước là những nhân tố mà các doanh nghiệp khi
tham gia hoạt động SXKD buộc phải nắm rõ và tuân thủ một cách vơ điều kiện.
Nhóm nhân tố này thực sự là nhóm nhân tố quan trọng hàng đầu và nó có ảnh
hưởng quyết định tới việc hạch tốn kế tốn của Cơng ty. Tất cả các doanh
nghiệp đều phải hạch toán kế tốn tại đơn vị mình đúng như các chu ẩn mực,
chế độ kế tốn do Bộ tài chính ban hành. Các luật về thuế cũng yêu cầu p hải
tuân thủ một cách nghiêm ngặt.
2.2.2.2. Môi trường bên trong
- Bộ máy quản lý hay tổ chức hành chính: Cần phải có một bộ máy lãnh đạo
hồn chỉnh, khơng thừa khơng thiếu và tổ chức phân cấp quản lý, phân công lao
động trong mỗi doanh nghiệp sao cho phù hợp. Nếu bộ máy cồng kềnh không
cần thiết sẽ làm cho việc kinh doanh của Cơng ty khơng có hiệu quả và ngược
lại.
- Nhân tố về con người: Trong cơng tác kế tốn địi hỏi các nhân viên kế tốn
cần phải có chun mơn giỏi, nắm chắc nghiệp vụ lúc đó việc hạch tốn sẽ
khơng bị sai sót, đảm bảo cho cơng việc không bị gián đoạn, tiết kiệm được
thời gian.
2.3. Thực trạng kế tốn TSCĐHH tại cơng ty TRANCO
2.3.1. Đặc điểm của kế tốn TSCĐHH tại cơng ty TRANCO
2.3.1.1. Đặc điểm về TSCĐHH của công ty TRANCO
Như ta đã biết TSCĐHH là những tư liệu sản xuất có giá trị lớn, thời gian sử
dụng từ 1 năm trở lên và tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh, giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu cho tới khi hư hỏng. Dựa vào những đặc điểm
trên, cơng ty TRANCO có rất nhiều loại TSCĐHH như nhà cửa vật kiến trúc, máy
móc thiết bị, thiết bị và dụng cụ quản lý, phương tiện vận tải. Do TRANCO là
công ty mẹ của nhiều chi nhánh nên TSCĐ của công ty phần nhiều là nhà cửa vật
kiến trúc, thiết bị văn phòng phục vụ cho việc quản lý, các máy móc và p hương

tiện vận tải. Những TSCĐHH này đều được công ty mua sắm trong những năm
gần đây để phục vụ cho việc quản lý và sản xuất kinh doanh được hiệu quả hơn và
phù hợp với tình hình phát triển chung. Tài sản cố định được đầu tư từ nhiều nguồn
khác nhau với nhiều loại có cơng dụng và đặc thù khác nhau do v ậy để tạo điều
551855
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

18

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

kiện thuận lợi cho quản lý và hạch toán, kế toán đã chia TSCĐHH theo đặc trưng
kĩ thuật và theo tình hình sử dụng.
2.3.1.2. Các loại TSCĐHH của công ty TRANCO
Phân loại TSCĐ là việc dựa trên các tiêu thức khác nhau để sắp xếp chúng
thành từng nhóm, từng loại có đặc điểm chung để thuận lợi cho việc ghi chép, phản
ánh sự biến động của TS nhằm đạt được hiệu quả cao trong quản lý.
Do cơng ty có rất ít TSCĐ vơ hình và TSCĐ th tài chính nên việc p hân
loại TSCĐ thực chất là là phân loại TSCĐHH
a. Theo đặc trưng kỹ thuật kết hợp với hình thái biểu hiện
Danh mục TSCĐHH
Nguyên giá
Tỷ lệ (%)
Nhà cửa, vật kiến trúc
2 986 384 249

63,79
1 343 245 836
Máy móc thiết bị
28,69
22 428 571
Phương tiện vận tải
0,48
329 635 873
Thiết bị, dụng cụ quản lý
7,04
Tổng số
4 681 694 529
100,00
Qua bảng phân loại trên ta thấy nhà cửa, vật kiến trúc của công ty chiếm
63,79% trong tổng TSCĐHH. Nhóm này chiếm tỷ lệ lớn nhất so với các nhóm
khác vì cơng ty có nhiều chi nhánh ở nhiều nơi nên việc sở hữu nhiều nhà cửa và
vật kiến trúc là hết sức hợp lý. Ngoài ra, công ty là một công ty chuyên và xây
dựng các cơng trình giao thơng nên máy móc thiết bị của công ty chiếm 28,69%
cũng là hợp lý. Việc phân loại theo cách này giúp cho cơng tác quản lý, tính khấu
hao một cách khoa học, hợp lý đối với từng nhóm, từng loại TS. Bên cạnh đó, việc
phân loại theo đặc trưng kĩ thuật còn cho ta thấy tỷ trọng của từng nhóm, loại
TSCĐ trong tổng số TSCĐ, đây là căn cứ quan trọng để xây dựng các quyết định
đầu tư hoặc điều chỉnh phương hướng sản xuất kinh doanh cho phù hợp.
b. Theo tình hình sử dụng
Cách phân loại này giúp các nhà quản lý thấy được tình hình TSCĐ huy
động váo sản xuất kinh doanh (đang dùng, không dùng, chờ sử lý). Từ đó có biện
pháp quản lý sử dụng từng loại TSCĐ sao cho có hiệu quả nhất như: có biện p háp
giải quyết các TSCĐ nằm trong nhóm chờ sử lý, khơng dùng, nhằm huy động tối
đa số TSCĐ hiện có vào sản xuất hay kịp thời thu hồi vốn đầu tư để tiếp tục tái sản
xuất, tránh ứ đọng vốn


551955
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

19

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

2.3.2. Thực trạng kế tốn TSCĐHH tại cơng ty TRANCO
2.3.2.1. Kế tốn chi tiết TSCĐHH tại công ty TRANCO
Với chức năng nhiệm vụ cơ bản là xây dựng các cơng trình cầu đường bộ,
xây dựng công nghiệp, xây dựng dân dụng, thủy lợi. Nâng cấp mở rộng đường, xây
các trạm thu phí giao thông hiện đại, lắp ráp các đèn báo hiệu đường bộ. Vận tải
hàng hóa, hàng siêu trường, siêu trọng, vận tải quá cảnh và liên vận quốc tế, đại lý
vận tải thủy bộ. Nên TSCĐHH của công ty chủ yếu là nhà cửa, thiết bị máy móc
xây dựng, phương tiện vận tải và thiết bị máy móc văn p hịng. Chính vì vậy, để
quản lý tốt về cả giá trị và hiện vật, cũng như kế hoạch đổi mới TSCĐHH, kế tốn
TSCĐ tại cơng ty ln theo dõi và phản ánh kịp thời mọi biến động tình hình tăng
giảm TSCĐ cũng như cung cấp thơng tin có liên quan đến TSCĐHH theo yêu cầu
của các cấp quản lý.
Khi có TSCĐHH tăng thêm, tùy vào giá trị của TSCĐHH mà công ty thành
lập ban nghiệm thu, kiểm nhận TSCĐHH và cùng với bên giao TSCĐHH lập “biên
bản giao nhận TSCĐHH” cho từng đối tượng TSCĐ. Sau đó p hịng k ế toán sao
cho mỗi đối tượng một bản để lưu vào hồ sơ riêng cho từng TSCĐ. Mỗi bộ hồ sơ
bao gồm: giấy đề nghị mua, phiếu báo giá, quyết định thành lập tổ mua sắm, hợp

đồng mua bán, biên bản thanh lý hợp đồng, hóa đơn, p hiếu kiểm tra chất lượng,
biên bản giao nhận hoặc biên bản nghiệm thu cơng trình sửa chữa lớn hồn thành
và các chứng từ có liên quan. Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế tốn cơng ty ghi vào s ổ
kế tốn chi tiết TSCĐ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái.
Các trường hợp giảm TSCĐ, căn cứ vào nguyên nhân cụ thể mà DN lập
chứng từ như: “biên bản giao nhận TSCĐ”, “biên bản thanh lý TSCĐ”, “hóa đơn
TSCĐ hữu hình”, “biên bản thiếu, mất”…trên cơ sở các chứng từ đó và một số
chứng từ có liên quan khác (như quyết định, biên bản, hợp đồng, hóa đơn, p hiếu
thu, giấy báo có…) kế tốn ghi giảm TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ.
Trong q trình hạch tốn chi tiết TSCĐHH, kế tốn cơng ty khơng lập thẻ
TSCĐ mà căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ hạch toán chi tiết TSCĐ,
sổ cái và tổng hợp trên Bảng tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ.
Lấy trường hợp mua xe ôtô tải Chasiss của công ty TNHH Tùng An làm ví
dụ. Sau khi thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết để mua sắm TSCĐ như kí kết
hợp đồng kinh tế, kiểm tra chất lượng TS…hai bên mua bán lập p hiếu kiểm tra,
hóa đơn mua bán và biên bản bàn giao TS. Cuối cùng kế toán ghi vào s ổ chi tiết
TSCĐ như sau:

552055
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

20

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại


SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 211 – TSCĐHH
Đơn vị: triệu đồng
CTGS
SH

Diễn giải

NT
Dư đầu tháng

12



1/5

Số hiệu TK
đối ứng
x

Mua 3 chiếc ơtơ tải 112
Chasiss

Số tiền
Nợ
x



TK cấp 2

2111
2112
N C N C

2190





… … … … …
2.3.2.2. Kế tốn tổng hợp TSCĐHH tại cơng ty TRANCO
 Kế tốn tổng hợp tình hình tăng TSCĐHH tại cơng ty TRANCO

TSCĐHH của công ty TRANCO tăng chủ yếu do những nguyên nhân sau:
tăng do mua sắm, xây dựng mới, còn nhận bàn giao và điều chỉnh quyết tốn ít xảy
ra.
Căn cứ vào tình hình TSCĐHH và nhu cầu sử dụng hiện tại, đầu năm công
ty lập kế hoạch đầu tư. Kế hoạch này nêu rõ danh mục TSCĐHH xin đầu tư, hình
thức đầu tư, dự tốn và nguồn vốn đầu tư để trình tổng giám đốc cơng ty phê
duyệt. Sau khi có ý kiến phê duyệt, cơng ty mới triển khai thực hiện.
Đối với trường hợp mua sắm, công ty thành lập tổ khảo sát để xác định giá
thị trường. Hội đồng đánh giá của công ty xem xét và đề xuất phương án mua sắm
tối ưu nhất để trình tổng giám đốc phê duyệt. Sau khi được duyệt, bộ p hận mua
sắm sẽ tiến hành các thủ tục mua sắm cần thiết như: ký kết hợp đồng kinh tế, kiểm
tra chất lượng tài sản, lập biên bản giao nhận…Giao nhận TSCĐHH xong, hóa đơn
được chuyển đến, cơng ty làm thủ tục thanh toán với nhà cung cấp. Đồng thời tổng
giám đốc kí quyết định ghi tăng ngun giá TSCĐHH đó và giao TSCĐHH cho bộ
phận sử dụng.
Hàng năm, công ty thường tiến hành đầu tư TSCĐHH mới phục vụ cho hoạt

động kinh doanh của đơn vị. Lấy trường hợp mua 3 chiếc xe ơtơ tải Chasiss năm
2009 làm ví dụ.

552155
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

21

Khoa Kế tốn Tài chính DNTM


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Thương Mại

Sau khi thực hiện những thủ tục ban đầu, công ty ký hợp đồng mua ôtô tải
của công ty TNHH Tùng An. Đến ngày 01/05/2009 bên bán gửi hóa đơn t ới cơng
ty chờ thanh tốn:
Trả tiền cho cơng ty TNHH Tùng An, hai bên mua bán lập biên bản thanh lý
hợp đồng. Tiếp đó, cơng ty nộp các khoản thuế trước bạ và các chi phí khác co liên
quan tới nghiệp vụ mua TSCĐ. Cuối cùng, giám đốc kí quyết định tăng TSCĐ. Kế
toán phải tập hợp đầy đủ các chứng từ có liên quan như: Biên lai thu thuế trước bạ
(do phòng thuế trước bạ và thuế khác giao cho), báo giá, tờ khai nguồn gốc, p hiếu
kiểm tra chất lượng xuất xưởng…
Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211
: nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133
: thuế đầu vào
Có TK 111,112,341…: tổng tiền thanh toán

Và ghi bút toán kết chuyển nguồn tương ứng:
Nợ TK 441: nếu đầu tư bằng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nợ TK 414: nếu đầu tư bằng quỹ phát triển
Có TK 411: nếu TS được sử dụng cho hoạt động SXKD
Với ví dụ mua xe oto CHASISS: Nợ TK 211
: 1990,9
Nợ TK 1332 : 199,1
Có TK 112: 2190
Và ghi bút tốn kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 414
: 1999,9
Có TK: 411: 1999,9

552255
Nguyễn Gia Ninh – Lớp 12G

22

Khoa Kế toán Tài chính DNTM


×