Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

Ứng dụng enzyme trong y dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.07 MB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP HCM
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM

SEMINAR CÔNG NGHỆ ENZYME

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ENZYME
TRONG Y DƯỢC
GVHD: TS. ĐỖ VIỆT HÀ

NHÓM 4

Sinh viên thực hiện:
1. NGUYỄN THỊ CẨM PHƯƠNG
2. TRẦN THỊ THỦY TIÊN
3. NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG TRÚC
4. PHÙNG THỊ MỸ TRINH
5. HUỲNH THỊ THANH TUYỀN

18139155
18139195
18139210
18139207
18139220

1


NỘI DUNG
1. Tổng quan.
2. Công nghệ enzyme và ứng dụng trong y
dược.


3. Một số loại enzyme điển hình được ứng
dụng trong y dược.
4. Kết luận và xu hướng ứng dụng của
enzyme trong y dược.
2


1. TỔNG QUAN
Định nghĩa enzyme

Có tác dụng tăng
tốc độ và hiệu suất
phản ứng hóa sinh.

Chất xúc tác sinh
học, do tế bào
sống sản xuất ra.
Sau phản ứng vẫn
còn giữ nguyên khả
năng xúc tác.

Enzyme có 2 đặc
trưng cơ bản.
Enzyme là protein có
hoạt tính xúc tác.

Enzyme có hiệu
suất xúc tác cực kỳ
lớn.


3


Nguồn thu nhận enzyme

THỰC VẬT
Enzyme amylase
Enzyme bromelain
Enzyme papain

ĐỘNG VẬT
Enzyme protease:
pepsin, rennin
Enzyme protease kiềm:
pancreatin, trypsin,
chymotrypsin

VI SINH VẬT

E.coli

4


Cơng nghệ enzyme là gì ?
Một trong những lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện
đại sản xuất ra các chế phẩm enzyme.
Công nghiệp enzyme phát triển gắn liền với những
nghiên cứu trong sản xuất, và kiến thức trong các
lĩnh vực:

Vi sinh vật
Hóa sinh
Hóa lý
Hóa keo
Di truyền
Đặc biệt là enzyme

5


CƠNG NGHỆ
THỰC PHẨM
KỸ THUẬT DI
TRUYỀN

Ứng
dụng

PHÂN TÍCH
Y HỌC

SẢN XUẤT
CHẤT TẨY
RỬA
CƠNG NGHIỆP
DỆT

CƠNG
NGHIỆP DA


6


2. ENZYME VÀ ỨNG DỤNG
TRONG Y DƯỢC
2.1. Giới thiệu về enzyme trong y dược.
2.2. Ứng dụng trong y học.
a. Ứng dụng trong chữa bệnh.
b. Ứng dụng trong chẩn đoán bệnh.

7


Enzyme có một vị trí quan trọng trong y học.

Giới thiệu về
enzyme trong y
dược

Đặc biệt là các phương pháp định lượng và định tính
enzyme trong hóa học lâm sàng và phịng thí nghiệm
chẩn đốn.

Dùng làm thuốc tắc nghẽn tim mạch, tiêu mủ vết thương, làm
thông đường hô hấp, chống viêm, làm thuốc tăng tiêu hóa
protein…

Enzyme được sử dụng để làm sạch các thiết bị y tế hiện nay.
Protease được thiết kế để phá vỡ chất giàu protein như máu, trong
khi lipase nhắm mục tiêu đến chất béo như mô mỡ.

8


Ứng dụng trong y học
Khối lượng phân tử lớn, khó qua màng tế bào.

 Ứng dụng trong
chữa bệnh:

Những đặc tính không phù hợp
của enzyme trong chữa bệnh
cho người và gia súc.

Dễ dàng bị phân hủy trong đường tiêu hóa.

Dễ bị mất hoạt tính sinh học do hoạt động ức
chế của các chất hiện diện trong hệ dịch và
trong mơ.

Có thể biểu hiện như một kháng nguyên.
9


Enzyme có những đặc điểm riêng, được sử dụng như một
loại thuốc chữa bệnh, được sử dụng chủ yếu chữa các bệnh:

Các phản ứng
miễn dịch.

Chữa bệnh

kém tiêu hóa.

Chất làm sạch, làm
lành vết thương.

1
0


01

Chất tăng tốc điều trị.

Yếu tố đông máu điều trị bệnh chảy máu.
Khi các protease làm phân hủy fibrin.
Ngăn chặn sự hình thành các cục máu đơng.

03 Enzyme được sử dụng
để hỗ trợ quá trình
trao đổi chất.
Enzyme như Papain được sử dụng bằng
đường uống sau khi ăn để tiêu hóa dễ dàng
hơn.

02 Enzyme được sử dụng
để điều trị rối loạn.
Phá vỡ các cục máu đông.
Làm tan sự xơ cứng của thành mạch máu.
Làm tan vết sưng tấy để thúc đẩy quá
trình chữa lành.


04

Enzyme được sử dụng
để hỗ trợ phân phối
thuốc.

Enzyme được sử dụng cùng với
thuốc ở dạng tiêm vào cơ để
giúp xâm nhập đúng cách vào
các mô.

1
1


12


Ứng dụng trong chẩn đốn bệnh
Phân tích xác định nồng độ cơ
chất như glucose, cholesterol…
với sự hỗ trợ của enzyme.
Dùng enzyme để định lượng các
chất, phục vụ công việc xét nghiệm
chẩn đốn bệnh, ví dụ dùng để
kiểm tra glucose nước tiểu rất
nhạy.
Xác định nồng độ cơ chất với sự
hổ trợ của thuốc thử enzyme

đánh dấu.
Xác định hoạt tính xúc tác
của enzyme trong mẫu sinh
vật.
13


01

02

03

Xét nghiệm phân tích: Bệnh nhân tiểu đường sử dụng các dải
giấy được tẩm enzyme aldohexose để quan sát lượng glucose
của họ.

Sử dụng phản ứng chuỗi polymerase (PCR), giúp chẩn đoán các
bệnh di truyền ở giai đoạn trước khi sinh cho các rối loạn như
thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh Huntington, bệnh betathalassemia, v.v.

Enzyme để chẩn đoán rối loạn: Các enzyme của
gan, thận, cơ xương, tim,… rò rỉ vào máu trong các
rối loạn liên quan  đo lượng protein tương ứng 
cho biết tình trạng rối loạn cụ thể (cao hay thấp).

1
4



Ứng dụng trong sản xuất thuốc
1. Enzyme liên kết và hành động trên các mục tiêu của nó với ái lực và tính đặc hiệu lớn.
2. Enzyme là chất xúc tác và chuyển đổi nhiều phân tử mục tiêu thành các sản phẩm mong muốn.


Ứng dụng trong sản xuất thuốc
Thuốc trị bệnh Alzheimer,

Amylase phối hợp với coenzyme

Protease cũng được dùng để sản

điều chế những loại thuốc

A, cytochrome C, ATP,

xuất môi trường dinh dưỡng để nuôi

chống dị ứng do thức ăn

carboxylase để chế thuốc điều

cấy vi sinh vật sản xuất ra kháng

gây nguy cơ chết người

trị bệnh tim mạch, bệnh thần

sinh, chất kháng độc.


tiềm ẩn.

kinh.

06

05

04

03

02

01

Amylase phối hợp với

Protease làm thuốc tăng tiêu

Protease làm thuốc tắc nghẽn

enzyme thủy phân để

hóa protein, thành phần của

tim mạch, tiêu mủ vết thương,

chữa bệnh thiếu


các loại thuốc dùng trong da

làm thơng đường hơ hấp,

enzyme tiêu hóa.

liễu và mỹ phẩm.

chống viêm.

16


3. MỘT SỐ LOẠI ENZYME ĐIỂN HÌNH ĐƯỢC
SỬ DỤNG TRONG Y DƯỢC

1
7


AMYLASE

 Amylase là một loại enzyme rất cần thiết cho hệ tiêu hóa, thuộc nhóm
enzyme thủy phân.
 Ở người, enzyme amylase có trong nước bọt và trong dịch tiết của hệ tiêu
hóa.
 Amylase là một trong những enzyme có nhiều ứng dụng trong ngành y dược. 18


Phân loại


01

α-Amylase

02

β-Amylase

03

γ-Amylase

1
9


α-Amylase

Tên thay thế: 1,4-α- D -glucan
glucanohydrolase; glycogenase.

Cả amylase nước bọt và tuyến tụy
đều là α-amylase.

α-amylase phá vỡ các saccharide chuỗi
dài, thu được maltotriose và maltose từ
amyloza, hoặc maltose, glucose.

α-amylase cũng được tìm thấy

trong thực vật, nấm
(ascomycetes và
basidiomycetes) và vi khuẩn
(Bacillus).

20


β-Amylase
β -amylase (tên thay thế: 1,4-αD-glucan maltohydrolase.
Được tổng hợp bởi vi khuẩn,
nấm và thực vật.
Cả α-amylase và β -amylase đều
có trong hạt.

Enzyme

Amylase

Pharma


γ-Amylase
01

γ-Amylase (tên thay thế: glucan 1,4-α-glucosidase.

02

Có các liên kết glycoside, cũng như liên kết glycosidic cuối

cùng ở đầu không khử amyloza và amylopectin.

03

Hoạt động mạnh nhất xung quanh pH=3.

22


Vai trị của Enzyme Amylase trong y dược
Amylase có ứng dụng y tế trong việc sử
dụng liệu pháp thay thế enzyme tuyến
tụy (PERT).
Là một trong những thành phần trong
Sollpura (liprotamase) để giúp phân hủy
saccharide.
Điều chế thuốc điều trị bệnh tim mạch,
bệnh thần kinh.

Bệnh nhân bị viêm tụy mãn tính có thể sử
dụng enzyme để giúp tiêu hóa chất béo.
Người bị xơ nang có thể dùng enzyme
tuyến tụy để chuyển hóa protein, chất
béo, và các chất dinh dưỡng khác mà họ
không thể tự tiêu hóa.
Amylase phối hợp với enzyme thủy phân
để chữa bệnh thiếu enzyme đường tiêu
hóa.

23



Bromelain

24


Nguồn thu nhận

25


×