Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Luận văn kiểm toán TSCĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 105 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

NGUYỄN THỊ THU HẰNG
CQ56/22.04

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI THỰC HIÊN

Chuyên ngành

: Kiểm toán

Mã số

: 22

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. NGÔ NHƯ VINH

Hà Nội – 2022


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết


quả nêu trong luận văn tốt nghiệp này là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Nguyễn Thị Thu Hằng

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

i


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ...................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................vii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÁC
CƠNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN ................................................... 4
1.1. Khái quát chung về khoản mục tài sản cố định................................................ 4
1.1.1. Khái niệm, phân loại tài sản cố định ......................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm TSCĐ ảnh hưởng đến cuộc kiểm toán BCTC .......................... 6
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tài sản cố định trong doanh nghiệp 7
1.2. Khái quát về kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài

chính ..................................................................................................................... 12
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục tài sản cố định ...................................... 12
1.2.2. Căn cứ kiểm toán đối với khoản mục tài sản cố định ............................. 14
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn khoản mục tài sản cố định .......... 15
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài
chính ..................................................................................................................... 17
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn .......................................................................... 17
1.3.2. Thực hiện kiểm toán................................................................................ 21
1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán, kết thúc kiểm toán .................................... 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CHI NHÁNH CƠNG
TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM TẠI HÀ NỘI THỰC
HIỆN ......................................................................................................................... 33
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

ii


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

2.1. Khái qt về Chi nhánh Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt
Nam tại Hà Nội ..................................................................................................... 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty ...................................... 33
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động và quản lý kinh doanh của Công ty .......... 35
2.1.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Cơng ty ..... 36
2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán
báo cáo tài chính do Chi nhánh Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt

Nam tại Hà Nội thực hiện ..................................................................................... 40
2.2.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và lập kế hoạch kiểm toán ................... 41
2.2.2. Thực hiện kiểm toán................................................................................ 46
2.2.3. Kết thúc kiểm tốn .................................................................................. 55
2.3. Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do Chi
nhánh cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam tại Hà Nội thực hiện . 56
2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................... 56
2.3.2. Hạn chế.................................................................................................... 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
THỰC HIỆN ............................................................................................................. 62
3.1. Định hướng phát triển và những nguyên tắc, yêu cầu hoàn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm tốn BCTC do Chi nhánh cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Thẩm định giá Việt Nam thực hiện .......................................................... 62
3.1.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm
định giá Việt Nam tại Hà Nội ........................................................................... 62
3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện............................................................................. 63
3.1.3. Yêu cầu hoàn thiện .................................................................................. 63
3.2. Các giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ tại Chi
nhánh cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam tại Hà Nội........... 65
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

iii


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh


3.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ........................................................... 65
3.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................................ 66
3.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán .................................................................. 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 69
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 72
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 74

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

iv


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
AVAHN

Viết đầy đủ
Chi nhánh công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định
giá Việt Nam tại Hà Nội

BGĐ

Ban giám đốc


BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCĐSPS

Bảng cân đối số phát sinh

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

GTGT

Giá trị gia tăng

GTLV


Giấy tờ làm việc

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

TSCĐ

Tài sản cố định

TMBCTC

Thuyết minh báo cáo tài chính

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

TSCĐVH

Tài sản cố định vơ hình


VSA

Chuẩn mực kiểm toán

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

v


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các thủ tục KSNB cơ bản đối với các nghiệp vụ TSCĐ ..........................11
Bảng 1.2. Các thủ tục khảo sát nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ ....................................26
Bảng 2.1: Ma trận rủi ro ............................................................................................45
Bảng 2.2: Bảng đăng ký trích khấu hao TSCĐ .........................................................53

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

vi


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm tốn .................................................................................17

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý AVAHN ...........................................................35
Sơ đồ 2.2 Quy trình kiểm tốn tại AVAHN..............................................................40

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

vii


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên con đường đổi mới, hội nhập khu vực và quốc tế, Việt Nam đang
từng bước phát triển và đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Sự hội nhập sâu
rộng đặt ra yêu cầu ngày càng khắt khe với nền kinh tế, trong đó lành mạnh hóa
nền tài chính quốc gia là u cầu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nhu cầu về
tính minh bạch thơng tin tài chính trở nên ngày càng cấp thiết.
Như vậy, hoạt động kiểm toán độc lập ra đời và trở thành bộ phận cần
thiết và quan trọng không thể thiếu trong đời sống các hoạt động kinh tế. Kiểm
toán mang lại niềm tin cho những người quan tâm, góp phần hướng dẫn nghiệp
vụ và ổn định củng cố hoạt động tài chính, kế tốn nói riêng và hoạt động của
các đơn vị kiểm tốn nói chung, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và năng
lực quản lý. Ngày nay, lĩnh vực kiểm tốn đã có sự lớn mạnh không ngừng về
cả số lượng và chất lượng, hàng loạt các cơng ty kiểm tốn hình thành và phát
triển, các loại hình dịch vụ kiểm tốn cung cấp ngày càng đa dạng phong phú.
Một trong những loại hình dịch vụ chủ yếu mà các cơng ty kiểm tốn độc lập
cung cấp cho khách hàng đó là kiểm tốn BCTC.
Khoản mục TSCĐ đóng một vai trị rất quan trọng trong quá trình sản

xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Vì vậy việc hạch tốn TSCĐ cũng như
việc trích lập chi phí khấu hao cần phải được ghi chép đúng đắn và tính tốn
chính xác. Hơn nữa, khoản mục TSCĐ thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
tài sản của doanh nghiệp, đăc biệt là đối với doanh nghiệp sản xuất. Do đó kiểm
tốn TSCĐ đóng vai trị quan trọng trong kiểm tốn báo cáo tài chính. Đối với
cơng ty kiểm tốn, việc thực hiện tốt kiểm toán khoản mục tài sản cố định đồng
nghĩa với việc nâng cao chất lượng và hiệu quả tồn cuộc kiểm tốn. Đối với
đơn vị khách hàng, kết quả kiểm toán giúp giảm thiểu rủi ro, tăng cường độ tin
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

1


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

cậy của thơng tin tài sản cố định, từ đó cải thiện tính minh bạch về mặt tài chính,
dễ thu hút vốn đầu tư nước ngồi.
Tuy nhiên, trên thực tế, quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ do Chi
nhánh cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam tại Hà Nội xây
dựng vẫn còn một số hạn chế nhất định về quy trình và phương pháp kiểm tốn.
Điều này đặt ra yêu cầu phải tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện cơng tác kiểm
tốn khoản mục này. Nhận rõ tầm quan trọng của kiểm toán, đặc biệt là kiểm
toán TSCĐ, với những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường và khoảng
thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá
Việt Nam tại Hà Nội em đã chọn đề tài:
“Kiểm toán đối với khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo
tài chính do Chi nhánh cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam
tại Hà Nội thực hiện”.

2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình
kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán BCTC và phân tích, đánh
giá thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán
báo cáo tài chính tại Chi nhánh cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá
Việt Nam tại Hà Nội. Từ đó chỉ ra một số giải pháp hồn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục TSCĐ tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ trong kiểm
tốn BCTC do Cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện.
Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ với tư cách
là một bộ phận trong quy trình chung của một cuộc kiểm tốn BCTC thực tế tại
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

2


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

khách hàng do Chi nhánh cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt
Nam tại Hà Nội thực hiện. Mọi số liệu minh họa được lấy từ khách hàng Công
ty TNHH X có niên độ kế tốn kết thúc ngày 31/12/2021 do Chi nhánh cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam tại Hà Nội thực hiện.
4. Phương pháp nghiên cứu
❖ Phương pháp luận chung: Luận văn sử dụng phương pháp luận biện
chứng và duy vật lịch sử của Mác – Lê nin để nghiên cứu.
❖ Phương pháp kỹ thuật cụ thể: Sử dụng kết hợp các phương pháp như
nghiên cứu, khảo sát, quan sát, phỏng vấn, phân tích, tổng hợp, đối

chiếu…
5. Nội dung và kết cấu của luận văn
Ngoài mở đầu, danh mục bảng biểu... luận văn tốt nghiệp của em gồm 3
chương chính:
Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố
định trong kiểm tốn báo cáo tài chính do các cơng ty kiểm tốn độc lập thực
hiện.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định
trong kiểm toán báo cáo tài chính do Chi nhánh cơng ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá Việt Nam tại Hà Nội thực hiện.
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình
kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Chi
nhánh cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá Việt Nam tại Hà Nội thực
hiện.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

3


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.1. Khái qt chung về khoản mục tài sản cố định
1.1.1. Khái niệm, phân loại tài sản cố định
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần thiết

phải có đầy đủ các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất bao gồm: Tư liệu lao
động, đối tượng lao động và sức lao động. TSCĐ là một bộ phận chủ yếu của
tư liệu lao động, đóng vai trị quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Song không phải tất cả tư liệu lao động tại đơn vị đều là TSCĐ mà
TSCĐ chỉ bao gồm những tư liệu lao động chủ yếu thỏa mãn các quy định về
mặt giá trị và thời gian sử dụng được quy định trong chế độ quản lý tài chính
hiện hành. Theo thơng tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, TSCĐ có thể
được định nghĩa như sau:
“TSCĐ trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản
khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị
của nó được chuyển dịch dần dần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất
ra trong các chu kỳ sản xuất.”
Theo điều 2, thông tư 45/2013/TT-BTC, tùy theo mục đích sử dụng mà
TSCĐ được phân loại thành:
• “Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái
vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào
nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...”

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

4


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

• “Tài sản cố định vơ hình: là những tài sản khơng có hình thái vật chất, thể
hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản

cố định vơ hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí
liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát
minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả..”
• “Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp th của
cơng ty cho th tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền
lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa
thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy
định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài
sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.”
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, để được ghi nhận TSCĐ hữu hình và
TSCĐ vơ hình, đối tượng phải thỏa mãn đồng thời cả 4 điều kiện sau:
✓ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó;
✓ Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy;
✓ Thời gian sử dụng ước tính trên một năm;
✓ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Tiêu chuẩn giá trị của TSCĐ luôn thay đổi tùy thuộc yêu cầu quản lý của
mỗi quốc gia trong thời kỳ nhất định. TSCĐ ở Việt Nam đã có nhiều lần thay
đổi về tiêu chuẩn giá trị. Theo văn bản mới nhất về TSCĐ – Thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài Chính quy định về giá
trị TSCĐ tại khoản 1, điều 3: “Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách
tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên”

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

5


Học viện Tài chính


GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

1.1.2. Đặc điểm TSCĐ ảnh hưởng đến cuộc kiểm toán BCTC
Đặc điểm chủ yếu và cơ bản của TSCĐ chi phối đến công tác kiểm tốn là
TSCĐ thường có giá trị lớn, q trình mua sắm và trang bị TSCĐ trong các
doanh nghiệp thường không nhiều và diễn ra không đều đặn, thường nó được
thực hiện theo một quy trình có sự kiểm soát tương đối chặt chẽ của các doanh
nghiệp. TSCĐ thường có thời gian sử dụng lâu dài, thời gian quản lý các tài
sản này tại doanh nghiệp thường lớn. Trong q trình sử dụng, doanh nghiệp
phải trích khấu hao các tài sản này, việc áp dụng một chính sách khấu hao hợp
lý ảnh hưởng rất nhiều đến mức độ trung thực và hợp lý của các thông tin liên
quan đến TSCĐ trên các BCTC. Mặt khác trong quá trình sử dụng TSCĐ có
thể được nâng cấp và sửa chữa, điều đó cũng có thể ảnh hưởng đến các thơng
tin có liên quan đến TSCĐ trên các BCTC.
TSCĐ là một bộ phận cấu thành khoản mục Tài sản cố định trên Bảng Cân
đối kế tốn, có mối quan hệ chặt chẽ với các khoản mục khác. Các thông tin
chủ yếu liên quan đến TSCĐ bao gồm các thông tin về nguyên giá, giá trị hao
mịn, các khoản chi phí có liên quan đến TSCĐ như chi phí khấu hao trong chi
phí sản xuất kinh doanh, từ đó tác động đến các chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí và
kết quả kinh doanh được tổng hợp và trình bày trong các BCTC hàng năm của
đơn vị.
Với vai trò và đặc điểm của TSCĐ như đã trình bày ở trên, kiểm tốn TSCĐ
có vai trị quan trọng trong kiểm tốn BCTC. Thơng qua kiểm tốn, KTV có
thể xem xét, đánh giá việc đầu tư quản lý, sử dụng TSCĐ và đưa ra kiến nghị
giúp cho doanh nghiệp cải tiến nhằm nâng cao chất lượng cơng tác quản lý
TSCĐ. Mặt khác, chi phí mua sắm, đầu tư cho TSCĐ lớn, quay vòng vốn chậm;
để đảm bảo hiệu quả của việc đầu tư TSCĐ, kiểm toán nghiệp vụ TSCĐ sẽ
đánh giá tính hiệu quả của việc đầu tư, định hướng cho đầu tư và nguồn sử dụng
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04


6


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

để đầu tư sao cho có hiệu quả cao nhất.
Kiểm tốn khoản mục TSCĐ khơng chỉ nhằm phát hiện các sai sót trong
các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ mà còn nhằm mục đích góp phần nâng cao
hiệu quả cơng tác quản lý TSCĐ ở doanh nghiệp và tham chiếu cho các phần
hành khác, từ đó đưa ra kết luận cho báo cáo tài chính.
1.1.3. Kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục tài sản cố định trong doanh nghiệp
Hoạt động kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp đối với TSCĐ bao gồm các
chính sách, thủ tục, quy trình kiểm sốt do các nhà quản lý thiết kế nhằm đạt
được mục tiêu kiểm soát nội bộ về TSCĐ. Nội dung kiểm soát nội bộ đối với
TSCĐ tuân theo các bước công việc chủ yếu sau:
- Xác định nhu cầu đầu tư và đưa ra quyết định đầu tư đối với TSCĐ: Việc
xác định nhu cầu đầu tư và ra quyết định đầu tư đối với TSCĐ cần phải căn cứ
vào kế hoạch đầu tư dài hạn cũng như nhu cầu thực tế của đơn vị, đồng thời
phải được sự phê duyệt, phê chuẩn của Ban giám đốc.
- Tổ chức tiếp nhận TSCĐ: Mục tiêu quan trọng nhất của giai đoạn này là
đảm bảo các bộ phận sử dụng tiếp nhận được các TSCĐ theo đúng yêu cầu
trong quá trình đầu tư, đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và có chất lượng tốt.
- Tổ chức quản lý và bảo quản TSCĐ về mặt hiện vật trong quá trình sử
dụng: Việc quẩn lý TSCĐ phải được đảm bảo cả về số lượng và chất lượng đối
với các TSCĐ, tránh những hỏng học, mất mát trong quá trình sử dụng, đồng
thời TSCĐ khi bị hư hỏng cần được phát hiện kịp thời và có những biện pháp
khắc phục và sửa chữa.
+ Các bộ phận sử dụng TSCĐ cần lập sổ theo dõi riêng các TSCĐ được

giao nhằm mục đích khi tiến hành kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất cần có sự đối
chiếu giữa sổ TSCĐ tại phịng kế tốn và sổ theo dõi TSCĐ tại các bộ phận.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

7


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

+ Kế tốn TSCĐ phối hợp cùng bộ phận sử dụng thực hiện kiểm kê TSCĐ
theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu theo đúng trình tự, quy định của Nhà
nước và đơn vị hướng dẫn về kiểm kê TSCĐ; đối chiếu thực tế kiểm kê với sổ
TSCĐ để phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp mất mát hư hỏng TSCĐ.
Kết thúc quá trình kiểm kê cần lập Biên bản kiểm kê của từng bộ phận và báo
cáo kết quả kiểm kê chung toàn đơn vị.
- Tổ chức quản lý và ghi nhận TSCĐ về mặt giá trị
+ Đối với việc ghi nhận TSCĐ: Sau khi TSCĐ được bàn giao cho bộ phận
sử dụng và lập biên bản bàn giao, kế toán TSCĐ mở thẻ TSCĐ và ghi nhận
TSCĐ vào sổ TSCĐ của đơn vị. Mỗi TSCĐ cần được lưu thành một bộ hồ sơ
riêng biệt. Kế toán có trách nhiệm phân loại theo nhóm và theo từng bộ phận
theo đúng quy định trong chuẩn mực và chế độ kế tốn.
+ Đối với việc trích khấu hao TSCĐ: Mức trích lập khấu hao TSCĐ phải
được phê duyệt thơng qua việc phê duyệt thời gian sử dụng của TSCĐ trong
biên bản bàn giao TSCĐ. Thời gian sử dụng của TSCĐ được xác định căn cứ
vào các quy định về chế độ sử dụng và trích khấu hao TSCĐ của Bộ Tài chính
và các quy định khác liên quan trong từng thời kỳ.
- Tổ chức ghi nhận các khoản nợ phải trả phát sinh trong quá trình đầu tư,
mua sắm TSCĐ: TSCĐ sau khi mua về cần được hạch toán vào các sổ chi tiết

và sổ tổng hợp có liên quan như nguyên giá TSCĐ, phải trả người bán,...Kế
toán TSCĐ kiểm tra rà sốt lại tồn bộ các nghiệp vụ có liên quan đến TSCĐ
để đảm bảo q trình hạch tốn kế tốn là đầy đủ và chính xác.
- Xử lý và ghi sổ các khoản chi thanh toán tiền mua sắm, đầu tư TSCĐ: Kế
toán TSCĐ thực hiện kiểm tra soát xét các chứng từ liên quan đến hoạt động
đầu tư, mua sắm TSCĐ. Các chứng từ này phải được lập theo đúng quy định
và đã được phê duyệt, khi đó kế tốn TSCĐ tiến hành làm thủ tục thanh toán.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

8


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

- Tổ chức xem xét, phê chuẩn và xử lý các nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ.
+ Đối với sửa chữa TSCĐ: Kế hoạch sửa chữa TSCĐ hoặc các đề nghị
sửa chữa ngoài kế hoạch cần được phê duyệt của Ban giám đốc. Khi hồn thành
phải có biên bản quyết tốn, biên bản nghiệm thu, thanh lý, hồ sơ hồn cơng.
Kế tốn TSCĐ thực hiện kiểm tra soát xét các chứng từ liên quan đến hoạt đổng
sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ để đảm bảo các chứng từ được lập theo đúng quy
định và được ký duyệt, lập sổ theo dõi chi phí sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ để
theo dõi tiến độ thực hiện và tình hình thanh tốn với nhà thầu.
+ Đối với thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Hàng năm, kế toán TSCĐ kiểm
tra, rà sốt bảng trích khấu hao TSCĐ và sổ TSCĐ để lập danh mục các TSCĐ
sẽ hết khấu hao trong năm để lập kế hoạch thanh lý TSCĐ trong năm đó.
Hoạt động KSNB nhằm đảm bảo cho các bước công việc xử lý các
nghiệp vụ TSCĐ được thực thi đúng đắn và có hiệu quả. Mục tiêu kiểm sốt

chủ yếu, nội dung và các thể thức tự kiểm soát của đơn vị có thể khái quát qua
bảng dưới đây.
Mục tiêu KSNB

Nội dung và thể thức thủ tục kiểm soát

- Đảm bảo

- Có một quy định cụ thể, chặt chẽ về phê chuẩn các nghiệp

nghiệp vụ

vụ và phải tuân thủ tuyệt đối các quy định đối với việc phê

TSCĐ được phê chuẩn các nghiệp vụ này;
chuẩn đúng đắn

- Quá trình kiểm soát độc lập đối với sự phê chuẩn.
- KTV kiểm tra việc thiết kế và thực hiện phê chuẩn nghiệp
vụ TSCĐ có đầy đủ hay khơng

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

9


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh


- Đảm bảo cho

- Quy trình kiểm sốt để đảm bảo các nghiệp vụ về TSCĐ

các nghiệp vụ

được người có đầy đủ thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với

TSCĐ có căn cứ hoạt động của đơn vị;
hợp lý và TSCĐ

- Có đầy đủ chứng từ, tài liệu liên quan đến nghiệp vụ như:

tồn tại thực tế

đề nghị về nghiệp vụ, hợp đồng mua bán, thanh lý, biên bản

tại đơn vị.

giao nhận, hóa đơn mua bán, chứng từ liên quan đến vận
chuyển,lắp đặt, chạy thử …
- Các chứng từ đều phải hợp pháp, hợp lệ, đã được xử lý để
đảm bảo không bị tẩy xóa, sửa chữa và đã được kiểm sốt
nội bộ;
- Các chứng từ và tài liệu liên quan phải được đánh số và
quản lý theo số trên các sổ chi tiết;

- Đảm bảo sự

- Kiểm sốt nội bộ các chính sách đánh giá, phân bổ của


đánh giá đúng

đơn vị đối với TSCĐ, chi phí, giá thành;

đắn, hợp lý của

- Kiểm tra, so sánh số liệu trên hóa đơn mua bán với số liệu

nghiệp vụ

trên hợp đồng và các chứng từ liên quan

TSCĐ

- Kiểm tra việc sử dụng tỷ giá ngoại tệ để quy đổi với các
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ;
- - Kiểm sốt nội bộ q trình tính tốn, đánh giá các nghiệp
vụ

- Đảm bảo cho

- Có chính sách phân loại TSCĐ, chi phí phù hợp với các

việc phân loại

quy định có liên quan và đặc điểm quản lý, sử dụng của đơn

và hạch tốn


vị;

đúng đắn các

- Có đầy đủ sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ TSCĐ

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

10


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

nghiệp vụ

- Kiểm tra việc thiết kế KSNB tài sản cố định có đầy đủ,

TSCĐ

chặt chẽ và thực hiện có hiệu quả khơng;
- Có đầy đủ các quy định về trình tự ghi sổ các nghiệp vụ
có liên quan đến TSCĐ từ các sổ kế toán chi tiết đến các sổ
kế toán tổng hợp.

- Đảm bảo cho

- Mỗi tài liệu, chứng từ liên quan tới TSCĐ đều phải được


việc hạch toán

đánh số, và quản lý theo dõi chặt chẽ;

đầy đủ, đúng kỳ

- Việc ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh phải được thực hiện

các nghiệp vụ

kịp thời ngay sau khi các nghiệp vụ xảy ra và hoàn thành;

TSCĐ

(các thủ tục này thường được kết hợp với các thủ tục KSNB
của chu kỳ Bán hàng thu tiền và chu kỳ Mua vào thanh
toán);

- Đảm bảo sự

- Số liệu phải được tính tốn tổng hợp đầy đủ, chính xác;

cộng dồn đúng

- Có q trình KSNB các kết quả tính tốn;

đắn

- Kiểm tra việc thiết kế KSNB tài sản cố định có đầy đủ,
chặt chẽ và thực hiện có hiệu quả khơng;

- So sánh số liệu tổng hợp từ các sổ chi tiết với sổ tổng hợp.

(Trích Giáo trình Kiểm tốn các thơng tin tài chính khác – Học viện Tài chính)
Bảng 1.1: Các thủ tục KSNB cơ bản đối với các nghiệp vụ TSCĐ
Ngoài ra, công tác quản lý TSCĐ phải tuân thủ những nguyên tắc như
doanh nghiệp cần phải xác định được đối tượng ghi TSCĐ, có thể là từng tài
sản có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng
lẻ liên kết với nhau. Do TSCĐ sẽ tồn tại lâu dài trong doanh nghiệp nên doanh
nghiệp cần phân loại, thống kê, đánh số, có thẻ riêng, theo dõi chi tiết theo từng

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

11


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

đối tượng ghi TSCĐ, với mỗi TSCĐ doanh nghiệp cần phải có một bộ hồ sơ
riêng để theo dõi. Doanh nghiệp cần chú ý thực hiện việc quản lý đối với những
tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh
như những tài sản cố định bình thường.
1.2. Khái qt về kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong kiểm tốn
báo cáo tài chính
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục tài sản cố định
1.2.1.1. Mục tiêu kiểm toán tổng quát khoản mục tài sản cố định
Phù hợp với mục tiêu chung của kiểm toán BCTC là xác nhận về mức độ
tin cậy của BCTC được kiểm toán, mục tiêu cụ thể của kiểm toán khoản mục
TSCĐ là thu thập bằng chứng thích hợp từ đó đưa ra kết luận về mức độ tin cậy

của các thơng tin tài chính có liên quan. Đồng thời cũng cung cấp những thơng
tin, tài liệu có liên quan làm cơ sở tham chiếu khi kiểm toán các chu kỳ có liên
quan khác.
1.2.1.2. Mục tiêu kiểm tốn cụ thể khoản mục tài sản cố định
Trên cơ sở xác định mục tiêu kiểm tốn tổng qt TSCĐ ta có thể xác định
mục tiêu kiểm toán cụ thể TSCĐ như sau:
Đối với hệ thống KSNB
- Xem xét các quy chế kiểm soát, các bước kiểm sốt TSCĐ có được thiết kế
phù hợp và đầy đủ hay không.
- Xác minh các quy chế kiểm sốt, các bước kiểm sốt TSCĐ có thực sự được
vận hành hiệu quả, hiệu lực và hiệu lực một cách liên tục hay khơng.
Đối với q trình hạch tốn các nghiệp vụ
Xem xét q trình hạch tốn nghiệp vụ có đảm bảo các CSDL:
- Sự phát sinh: Các nghiệp vụ TSCĐ đã ghi sổ có thực sự phát sinh không.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

12


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

- Tính tốn, đánh giá: Xem xét các nghiệp vụ TSCĐ có được xác định đúng
nguyên tắc, chế độ kế toán hiện hành và được tính tốn đúng đắn khơng.
- Đầy đủ: Xác minh xem các nghiệp vụ TSCĐ phát sinh trong kỳ có được
phản ánh, theo dõi đầy đủ trên sổ kế tốn hay khơng.
- Đúng đắn: Xem xét các nghiệp vụ TSCĐ trong kỳ có được phân loại đúng
đắn theo quy định của các chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan và quy định
đặc thù của doanh nghiệp không.

- Đúng kỳ: Xác minh các nghiệp vụ về TSCĐ có được hạch toán đúng kỳ phát
sinh theo nguyên tắc kế toán dồn tích khơng.
Đối với số dư TSCĐ
Xem xét số dư về TSCĐ có đảm bảo trên các CSDL:
- Sự hiện hữu: Xem xét xem tất cả TSCĐ được doanh nghiệp trình bày trên
BCTC có tồn tại thực tế tại thời điểm báo cáo không.
- Quyền và nghĩa vụ: Xem xét xem tồn bộ TSCĐ được báo cáo có thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp không, đối với TSCĐ thuê tài chính có thuộc
quyền kiểm sốt lâu dài của doanh nghiệp trên cơ sở hợp đồng thuê đã ký
không.
- Đánh giá: Xem xét xem số dư tài khoản TSCĐ có được đánh giá theo đúng
quy định chuẩn mực, chế độ kế tốn và quy định cụ thể của doanh nghiệp
hay khơng.
- Tính tốn: Xác minh xem việc xác định số dư TSCĐ là đúng đắn khơng có
sai sót khơng.
- Sự tổng hợp và cộng dồn: Số liệu lũy kế tính trên các sổ chi tiết TSCĐ được
xác định đúng đắn. Và kết chuyển số liệu từ các sổ kế toán chi tiết sang các
sổ kế toán tổng tợp và sổ cái khơng có sai sót;
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

13


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

- Sự trình bày và báo cáo: Các chỉ tiêu liên quan đến TSCĐ trên các BCTC
được xác định đúng theo quy định của chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành.
1.2.2. Căn cứ kiểm toán đối với khoản mục tài sản cố định

Để có thể tiến hành kiểm tốn và đưa ra nhận xét về các chỉ tiêu liên quan
tới TSCĐ trên BCTC, KTV cần có nguồn thơng tin, tài liệu để có thể hình thành
lên ý kiến của mình. Các nguồn thông tin tài liệu này sẽ là căn cứ cho KTV
đánh giá về KSNB và kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ về TSCĐ, chúng bao gồm:
- Các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận hay
cá nhân quyết định mua sắm TSCĐ, thanh lý, nhượng bán TSCĐ; quy định
về trình tự thủ tục trong việc mua sắm, tiếp nhận TSCĐ, quản lý, bảo quản,
thanh lý nhượng bán…
- BCTC của công ty được kiểm tốn (chỉ tiêu TSCĐ bao gồm chỉ tiêu TSCĐ
hữu hình trong đó có ngun giá và giá trị hao mịn lũy kế cùng chỉ tiêu
TSCĐ vơ hình cũng gồm các chỉ tiêu nhỏ là nguyên giá và giá trị hao mịn
lũy kế); các sổ kế tốn tổng hợp và chi tiết các tài khoản có liên quan: Sổ
cái và sổ chi tiết TK 211,212,213,214,241; Sổ cái và sổ tổng hợp các tài
khoản có liên quan: TK 111,112,331...
- Các báo cáo kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản có liên quan như:
Báo cáo tăng giảm TSCĐ, báo cáo sửa chữa, báo cáo quyết toán xây dựng
cơ bản hoàn thành.…
- Các tài liệu là căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ như: Hợp
đồng kinh tế, các bản thanh lý hợp đồng; kế hoạch mua sắm, sửa chữa TSCĐ
trong năm; bảng đăng ký khấu hao.…
- Các chứng từ phát sinh liên quan đến TSCĐ như: Biên bản kiểm kê TSCĐ,
hóa đơn mua, các chứng từ liên quan đến quá trình vận chuyển, lắp đặt, sửa

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

14


Học viện Tài chính


GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

chữa TSCĐ, các chứng từ thanh tốn có liên quan như: phiếu chi, giấy báo
nợ.…
Các nguồn tài liệu về hệ thống KSNB của đơn vị sẽ là căn cứ để KTV
đánh giá mức độ hiệu lực, hiệu quả của HTKSNB. Các nguồn tài liệu về q
trình xử lý kế tốn chủ yếu cung cấp bằng chứng liên quan trực tiếp đến các cơ
sở dẫn liệu của các thơng tin tài chính đã trình bày trên BCTC được kiểm tốn.
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục tài sản cố định
Mỗi BCTC ln tiềm ẩn những sai sót và sai sót thường gặp ở mỗi khoản
mục là không giống nhau. Khi kiểm tốn khoản mục TSCĐ, KTV có thể gặp
những sai sót sau:
- Làm giả, sửa chữa chứng từ, tài liệu với mục đích làm cho nguyên giá của
TSCĐ cao hơn thực tế. Ghi vào nguyên giá TSCĐ các chi phí phát sinh khi
TSCĐ đã đưa vào sử dụng như chi phí lãi vay khơng được vốn hóa, chi phí
sữa chữa lớn khơng mang tính nâng cấp TSCĐ. Ngồi ra cũng rất hay xảy
ra trường hợp làm giả, sửa chữa chứng từ liên quan đến việc vận chuyển
TSCĐ. Đồng thời, trong q trình sửa chữa TSCĐ kế tốn thường phản ánh
chi phí cao hơn thực tế nhằm tăng chi phí trong kỳ và hưởng phần chênh
lệch giữa chi phí được ghi trên sổ với chi phí thực tế phát sinh;
- Ghi chép các nghiệp vụ không xảy ra trong thực tế: kế tốn thường ghi chép
các nghiệp vụ khơng có thật liên quan đến việc tập hợp chi phí hình thành
TSCĐ vơ hình, chi phí xây dựng cơ bản hay chi phí mua sắm TSCĐ nhằm
biển thủ cơng quỹ và ghi tăng nguyên giá TSCĐ;
- Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ, kế tốn cố tình giấu diếm hồ sơ, tài liệu,
khơng ghi chép nghiệp vụ xảy ra làm sai lệch thu nhập khác, chi phí khác,
từ đó ảnh hưởng tới các khoản phải nộp Nhà nước;

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04


15


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

- Ngồi ra, cịn hay xảy ra sai phạm liên quan tới trích khấu hao TSCĐ như:
Phương pháp khấu hao mà đơn vị áp dụng khơng nhất qn hoặc khơng có
đủ căn cứ để thay đổi chính sách khấu hao; Thời gian khấu hao áp dụng
không hợp lý đặc biệt là đối với TSCĐ vơ hình và TSCĐ th tài chính; Vẫn
tiếp tục trích khấu hao đối với những tài sản đã hết thời hạn khấu hao nhưng
vẫn cịn sử dụng; Chính sách phân bổ khấu hao, tiêu chuẩn phân bổ khấu
hao cho các đối tượng khơng hợp lý. Từ đó làm ảnh hưởng tới chi phí khấu
hao trong kỳ, lợi nhuận và thuế.
- TSCĐ đi thuê không đủ điều kiện là thuê tài chính nhưng vẫn được ghi nhận
là TSCĐ thuê tài chính. Một trong những sai phạm hay xảy ra là doanh
nghiệp nhầm lẫn giữa TSCĐ thuê hoạt động và TSCĐ th tài chính.
- Kế tốn qn khơng ghi chép nghiệp vụ liên quan tới TSCĐ, điều này
thường xảy ra đối với nghiệp vụ mua, nâng cấp TSCĐ, kế toán quên khơng
ghi nghiệp vụ kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ hay khơng tách biệt được
giữa TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình đối với những TS vừa có phần vơ
hình vừa có phần hữu hình, giữa tài sản th tài chính và tài sản thuê hoạt
động;
- Sai sót do trùng lắp: sai sót này xảy ra do ghi nhiều lần một nghiệp vụ phát
sinh do tổ chức sổ chưa chặt chẽ.
- Kế toán định khoản sai các nghiệp vụ. Đối với khoản mục TSCĐ, KTV cần
đặc biệt chú ý những sai sót xảy ra do kế tốn khơng phân biệt được giữa
chi phí sửa chữa và chi phí nâng cấp TSCĐ, do đó đã ghi tăng ngun giá
TSCĐ những chi phí sửa chữa và ngược lại;

- Sai sót trong q trình ghi sổ và chuyển sổ. Việc kế toán ghi nhầm số, sai
lệch giữa số tiền ghi trên hóa đơn với số tiền ghi trên sổ sách và giữa sổ chi
tiết với sổ tổng hợp;
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

16


Học viện Tài chính

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

- Trình độ yếu kém của nhân viên kế toán dẫn tới ghi sai các nghiệp vụ phát
sinh vào sổ hoặc khi có chế độ mới ban hành kế toán chưa nắm bắt hết được
nội dung hoặc chưa hiểu hết nghiệp vụ nên dẫn đến những sai sót trong q
trình hạch tốn.
1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong kiểm tốn báo
cáo tài chính
Quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ cũng tn theo quy trình kiểm tốn
nói chung, gồm 3 giai đoạn: Lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm tốn và
kết thúc kiểm tốn.

Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm toán
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Trong giai đoạn này, KTV tiến hành một số công việc chủ yếu sau:
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hằng_CQ56/22.04

17



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×