Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

De Thi thu mon sinh chuyen nguyen hue 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.6 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN HUỆ - HÀ ĐÔNG

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ NHẤT
Năm học 2012 - 2013
MÔN SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút; gồm 6 trang, 60 câu trắc nghiệm
Mã đề thi 357

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
I: PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (Từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Gen B có chiều dài 0,51µm và tỷ lệ A/G = 3/7. Gen B bị đột biến tạo alen b có kích thước khơng đổi và có
4051 liên kết hidro. Khi tế bào có kiểu gen Bb bước vào nguyên phân, ở kỳ giữa, tổng số nucleotit từng loại trong
các gen B và b là:
A. G = X = 4202; A = T = 1798
B. G = X = 2010; A = T = 900
C. G = X = 2101; A = T = 999
D. G = X = 1798; A = T = 4202
Câu 2: Ở ruồi giấm có 4 cặp NST tương đồng, trong đó có 1 cặp NST giới tính. Xét 3 cặp gen, mỗi cặp có 2 alen.
Cặp gen thứ nhất và thứ 2 nằm trên cặp NST số 1; cặp gen thứ 3 nằm trên vùng không tương đồng của NST giới
tính X. Nếu khơng xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết số cặp giao phối tối đa có kiểu gen khác nhau là:
A. 120
B. 600
C. 500
D. 300
Câu 3: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; B quy định cánh dài, alen lặn b quy định
cánh ngắn. Alen D quy định mắt đỏ, alen d quy định mắt trắng. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường,
trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con ruồi cái
F1 có kiểu hình Thân Xám-cánh dài-mắt đỏ, dị hợp cả 3 cặp gen.



AB
Dd thu được ở thế hệ lai có 5% ruồi thân đen-cánh ngắn-mắt trắng
ab
Ab
Khi cho ruồi cái F1 ở trên lai với ruồi khác (có kiểu gen
Dd), ở thế hệ lai thu được ruồi thân xám-cánh
aB
Biết phép lai 1: ♀F1 x ♂

ngắn-mắt đỏ có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết khơng có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm
phân của các ruồi cái F1 đều giống nhau).
A. 18,75%
B. 5%
C. 12,5%
D. 1,25%
Câu 4: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài.
Cho thế hệ F1 có kiểu gen

AB
tự thụ phấn thu được F2 có 16% cây đồng hợp tử lặn cả 2 tính trạng.
ab

Kết luận nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Tỷ lệ cây thân cao, hạt dài là 4,5% hoặc 9%
B. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số f = 20%
C. Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số f = 36%
D. Tỷ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F2 là 64% hoặc 68%
Câu 5: Ở đậu Hà Lan, xét 2 cặp gen trội lặn hoàn toàn và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Trong đó
alen A quy định hạt vàng; alen a quy định hạt xanh; alen B quy định vỏ hạt trơn; alen b quy định hạt vỏ nhăn. Cho

P thuần chủng Hạt vàng - Vỏ trơn lai với Hạt xanh - Vỏ nhăn được F1 đồng loạt Hạt vàng - Vỏ trơn. Người ta
trồng các hạt F1 và tạo điều kiện để các quá trình sinh học diễn ra bình thường như trong tự nhiên. Cuối vụ, khi
thu hoạch được 1600 hạt đậu, tính theo lý thuyết, số lượng các loại hạt là
A. 1600 hạt vàng-trơn
B. 1200 hạt vàng-trơn; 300 hạt vàng-nhăn; 100 hạt xanh-nhăn
C. 1200 hạt vàng-trơn; 400 hạt xanh-nhăn
D. 900 hạt vàng-trơn; 300 hạt xanh-trơn; 300 hạt vàng-nhăn; 100 hạt xanh-nhăn
Câu 6: Ở người, máu khó đơng do gen đột biến lặn trên vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
quy định. Một người phụ nữ bình thường, có em trai bình thường nhưng bố đẻ bị bệnh lấy một người chồng bình
thường. Xác suất sinh đứa con đầu lịng là con trai, mắc bệnh máu khó đơng là
A. 1/2
B. 1/4
C. 0
D. 1/3
Câu 7: Cho các nhân tố sau:
1. Đột biến gen
2. Chọn lọc tự nhiên
3. Giao phối
4. Di - nhập gen
5. Phiêu bạt di truyền
Trong các nhân tố trên, những nhân tố góp phần làm tăng nguồn biến dị cho quần thể là
A. 1, 2, 3
B. 1, 4, 5
C. 1, 3, 5
D. 1, 3, 4
Trang 1/6 - Mã đề thi 357


Câu 8: Ở mèo, lông nhung do một alen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một người nuôi mèo có đàn mèo
gồm 500 con, trong đó có 80 con lơng nhung. Một lần, có khách đến trả giá cao và mua cả 80 con lông nhung. Để

tiếp tục có mèo lơng nhung, người chủ đành cho lai ngẫu các con mèo còn lại với nhau. Giả sử đàn mèo ở trạng
thái cân bằng di truyền, khơng có đột biến phát sinh, tính theo lý thuyết, tỷ lệ mèo lông nhung thu được ở thế hệ
tiếp theo là
A. 1,25%
B. 8,16%
C. 16,25%
D. 5,76%
Câu 9: Theo sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền đơn gen ở người dưới đây,

Trong đó, hình tơ đen là người bị bệnh. Alen gây bệnh là ..........
A. alen trội trên NST Y.
B. alen trội trên NST X.
C. alen lặn hoặc trội trên NST giới tính.
D. alen lặn hoặc trội trên NST thường.
Câu 10: Ở người, gen gây bệnh mù màu đỏ-lục là gen đột biến lặn, trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X. Một cặp vợ chồng bình thường, khơng biểu hiện bệnh nhưng sinh con trai đầu lòng bị mù màu. Ở
lần sinh thứ 2, xác suất sinh được con gái, không bị bệnh là
A. 50%
B. 100%
C. 25%
D. 75%
Câu 11: Ở một quần thể thực vật, màu hoa do gen gồm 2 alen quy định. Trong đó, alen A quy định hoa đỏ, trội
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trung bình, trong 1000 cây có 40 cây hoa trắng. Giả sử quần thể cân
bằng di truyền về tính trạng màu hoa và khơng có đột biến phát sinh, khi cho lai hai cây hoa đỏ với nhau, xác suất
thu được cây hoa đỏ dị hợp tử là:
A. 0,1024
B. 0,0256
C. 0,0128
D. 0,1536
Câu 12: Ở ong bắp cày, xét tính trạng màu mắt do 3 alen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối

đa về tính trạng màu mắt trong quần thể ong bắp cày là
A. 6
B. 12
C. 9
D. 1
Câu 13: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ; a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành hoa hồng.
Quần thể ban đầu có 1000 cây, trong đó có 300 cây hoa đỏ, 300 cây hoa trắng. Cho quần thể tự thụ phấn qua 2 thế
hệ. Trong trường hợp khơng có đột biến, tính theo lý thuyết, ở thế hệ thứ 2, tỷ lệ các cây là:
A. 0,35 đỏ : 0,1 hồng : 0,55 trắng
B. 0,55 đỏ : 0,1 hồng : 0,35 trắng
C. 0,45 đỏ : 0,1 hồng : 0,45 trắng
D. 0,3 đỏ : 0,4 hồng : 0,3 trắng
Câu 14: Một operon của E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện 1 chủng vi khuẩn trong đó sản
phẩm của gen Y bị biến đổi về trình tự và số lượng axit amin, còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường.
Trong các trật tự sắp xếp sau đây, trật tự nào có thể là trật tự sắp xếp các gen trong operon của chủng vi khuẩn
này?
A. Y, Z, X
B. X, Z, Y
C. X, Y, Z
D. Z, Y, X
Câu 15: Ở một lồi bướm, tính trạng mắt trịn do alen A quy định; alen a quy định mắt dẹt; alen B quy định cánh
có đốm, alen b quy định cánh khơng có đốm. Các cặp gen Aa và Bb thuộc cùng một nhóm gen liên kết trên NST
thường. Phép lai P: ♂

AB
Ab
x♀
xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 20%, thu được F1 có bướm mắt trịn,
ab
aB


cánh không đốm là
A. 20%
B. 40%
C. 62,5%
D. 25%
Câu 16: Ở người, hệ nhóm máu ABO do 3 alen quy định là I A; IB và IO. Trong đó, kiểu gen IAIA và IAIO quy định
nhóm máu A; IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; IOIO quy định nhóm máu O; kiểu gen I AIB quy định nhóm máu
AB . Các gen này phân ly độc lập.
Trong một quần thể cân bằng, cứ 1000 người thì có 80 người nhóm máu B dị hợp tử và 10 người nhóm máu O.
Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B, xác suất sinh con đầu lịng có nhóm máu O là:
A. 1/45
B. 1/500
C. 1/42
D. 1/256
Câu 17: Ở gà, tính trạng hình dạng mào gà có 4 kiểu hình. Cho các cá thể P thuần chủng cùng có mào hình hạt
đậu thu được F1 đồng tính. Cho F1xF1 thu được F2 có 4 phân lớp kiểu hình gồm:
Mào hình hồ đào:Mào hình hoa hồng:Mào hình hạt đậu:Mào hình lá lần lượt có tỷ lệ 9:3:3:1. Kết luận nào
sau đây là đúng về tính trạng mào gà:
A. Tính trạng hình dạng mào gà do 2 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau
B. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà khơng liên quan đến quy luật phân ly độc lập
C. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà tn theo quy luật phân ly độc lập
D. Tính trạng hình dạng mào gà được quy định bởi 2 cặp gen phân ly độc lập

Trang 2/6 - Mã đề thi 357


Câu 18: Trong q trình tiến hóa, cơ chế cách ly sinh sản giữa hai loài sinh vật khác nhau có ý nghĩa
A. Ngăn cản sự thụ tinh giữa các cá thể thuộc hai loài khác nhau
B. Ngăn cản sự tạo thành quần thể có kiểu gen chung giữa hai loài khác nhau

C. Ngăn cản sự tạo thành con lai có kiểu gen chung giữa hai lồi khác nhau
D. Ngăn cản sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc hai loài khác nhau
Câu 19: Chiều dài đoạn ADN quấn quanh khối cầu histon trong cấu trúc nucleoxom là khoảng
A. 992 A0
B. 140 A0
C. 146 A0
D. 496,4 A0
Câu 20: Khẳng định nào sau đây KHƠNG ĐÚNG khi nói về mARN của E.coli?
A. Số loại mARN thay đổi tùy thuộc vào số đoạn intron trong gen cấu trúc
B. Chiều của phân tử mARN được đọc từ 5’ đến 3’
C. mARN có trình tự nucleotit tương tự trên mạch bổ sung của gen, chỉ khác là T được thay bằng U
D. phân tử mARN có thể tham gia dịch mã kể cả khi chưa được tổng hợp xong
Câu 21: Ở một trại nghiên cứu giống lợn, người ta thường tạo giống mới bằng phương pháp
A. đột biến nhiễm sắc thể
B. lai xa kèm đa bội hóa
C. lai hữu tính
D. gây đột biến gen
Câu 22: Vùng mã hóa của gen dài 0,918µm. Tổng số nucleotit trong các đoạn intron là 3000. Gen phiên mã 2 lần,
mỗi sản phẩm đều dịch mã 3 lần. Số axit amin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình dịch mã từ tất cả các
mARN là
A. 2994
B. 2388
C. 2394
D. 2988
Câu 23: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân ly độc lập, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDd x
AaBbDd cho F1 có tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen, đồng hợp 1 cặp gen là
A. 3/8
B. 3/16
C. 1/4
D. 1/32

Câu 24: Thuật ngữ nào dưới đây được dùng để phản ánh sự biến đổi tần số tương đối của các alen trong một quần
thể qua một số thế hệ?
A. Vốn gen của quần thể
B. Tiến hoá nhỏ
C. Sự phân li độc lập của các gen
D. Tiến hố lớn
Câu 25: Lồi nào sau đây bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất khi 1 quần thể thực vật trong quần xã bị nhiễm thuốc
trừ sâu?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
C. Sinh vật sản xuất
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3
Câu 26: Ở ruồi giấm, thân xám, cánh dài trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt. Các tính trạng do gen trên NST
thường quy định. Cho lai các ruồi thân xám cánh dài với nhau, thế hệ F1 thu được 1000 con, trong đó có 250 ruồi
Xám-Cụt. Kiểu gen của các ruồi đem lai và tần số hoán vị gen (f) là:
A. ♀AB/aB x ♂AB/ab, f = 10%
B. ♀Ab/aB x ♂Ab/aB, f = 10%
C. ♀Ab/aB x ♂Ab/aB, f = 22,5%
D. ♀AB/ab x ♂AB/ab, f = 45%
Câu 27: Cánh dơi và cánh bướm là bằng chứng về
A. giải phẫu so sánh
B. cơ quan thối hóa
C. cơ quan tương đồng
D. cơ quan tương tự
Câu 28: Hai tế bào sinh tinh trùng cùng có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân. Nếu khơng có đột biến, số
loại tinh trùng tối đa thu được là
A. 32
B. 1
C. 4
D. 16

Câu 29: Lồi cơn trùng A là lồi duy nhất có khả năng thụ phấn cho lồi thực vật B . Cơn trùng A bay đến hoa
của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa . Nhưng trong q trình này, cơn trùng A đồng
thời đẻ trứng vào bầu nhụy của một số hoa loài B. Ở những hoa này, khi côn trùng nở gây chết noãn trong các bầu
nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là một ví dụ về
mối quan hệ
A. Hội sinh
B. Ức chế cảm nhiễm
C. Cạnh tranh
D. Ký sinh
Câu 30: Các nhà khoa học đã tạo được cừu cho sữa có chứa protein của người bằng
A. cơng nghệ gen
B. gây đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể
C. gây đột biến gen
D. công nghệ tế bào
Câu 31: Bệnh pheninketo niệu do gen trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menden. Một người
đàn ơng có anh trai bị bệnh lấy vợ có em gái bị bệnh. Những người khác ở cả hai bên gia đình đều khơng bị bệnh.
Người con đầu lịng của họ bị bệnh, xác suất người con thứ 2 là con gái, không bị bệnh là:
A. 1/8
B. 1/9
C. 1/18
D. 2/9
Câu 32: Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố chủ yếu quyết định trạng thái cân bằng số lượng cá thể của quần thể
sinh vật là _______
A. khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. cấu trúc tuổi của quần thể.
C. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
D. sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
Trang 3/6 - Mã đề thi 357



Câu 33: Trong quá trình hình thành sự sống trên Trái đất, vai trò của chọn lọc tự nhiên được thể hiện từ giai đoạn
A. Tiến hóa tiền sinh học
B. Tiến hóa hình thành các lồi thực vật
C. Tiến hóa hóa học
D. Tiến hóa sinh học
Câu 34: Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH4+ hoặc NO3- thành axit amin?
A. Sinh vật sản xuất
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1
D. Sinh vật phân giải
Câu 35: Ở một lồi cơn trùng, đột biến gen A tạo alen a . Thể đột biến (có kiểu gen aa) có mắt lồi hơn thể bình
thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng thể
đột biến mất khả năng sinh sản. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, đột biến trên
A. có lợi cho sinh vật
B. có hại cho sinh vật
C. là đột biến trung tính
D. là đột biến vơ nghĩa
Câu 36: Số lượng và chức năng của gen người và tinh tinh rất giống nhau, nhưng 2 lồi có nhiều điểm khác nhau
về hình thái và đặc điểm sinh học . Lý do giải thích đúng nhất là
A. Do lồi người có đời sống xã hội của loài người phát triển, đặc biệt là sự hình thành tiếng nói và chữ viết.
B. Do chu kỳ sinh sản của người và tinh tinh rất khác nhau.
C. Do một số ít các đột biến ở các gen điều hòa khiến việc điều hòa biểu hiện gen trong các giai đoạn phát
triển của 2 loài khác nhau.
D. Do điều kiện sống và sinh sản của người và tinh tinh rất khác nhau.
Câu 37: Vi khuẩn gây bệnh có tốc độ kháng thuốc kháng sinh rất nhanh là do:
1. Hệ gen đơn bội nên các gen đột biến lặn cũng được biểu hiện và chịu sự tác động của chọn lọc;
2. Trong các quần thể vi khuẩn đã có sẵn các gen kháng thuốc;
3. Vi khuẩn dễ phát sinh đột biến và có tốc độ sinh sản rất nhanh nên các alen kháng thuốc được nhân lên
nhanh chóng;
4. Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, trong quần thể vi khuẩn sẽ phát sinh các alen đột biến có khả năng

kháng thuốc;
5. Trong điều kiện sống ký sinh, các chủng vi khuẩn đột biến có tốc độ sinh sản nhanh hơn chủng bình thường.
Giải thích đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 2, 4, 5
C. 2, 3, 5
D. 1, 3, 4
Câu 38: Cho các cá thể có kiểu gen

AB
lai với nhau. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội-lặn
ab

hoàn toàn. Khoảng cách trên bản đồ di truyền của locus A và B là 8 cM. Biết rằng khơng có đột biến và mọi diễn
biến trong giảm phân ở cả 2 giới là như nhau. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình mang cả 2 tính trạng trội ở F1 là
A. 56,25%
B. 51,16%
C. 67,64%
D. 71,16%
Câu 39: Theo lý thuyết, cá thể sinh vật lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gen được tạo ra bằng phương pháp
A. đột biến nhân tạo trên các cá thể sinh vật
B. nuôi cấy hạt phấn rồi gây đa bội hóa
C. lai xa kèm đa bội hóa
D. loại bỏ thành tế bào thực vật rồi dung hợp các tế bào trần
Câu 40: Trong tự nhiên, các alen khác nhau của cùng một gen thường được tạo ra qua quá trình
A. đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể
B. đột biến gen
C. giao phối
D. chọn lọc tự nhiên
II: PHẦN TỰ CHỌN: THÍ SINH CHỈ ĐƯỢC LÀM MỘT TRONG 2 PHẦN (A hoặc B)

Phần A: Từ câu 41 đến câu 50
Câu 41: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy
định quả trịn trội hồn tồn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân
cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết khơng
có đột biến xảy ra . Tần số hốn vị giữa hai gen nói trên là:
A. 36%
B. 6%
C. 24%
D. 12%
Câu 42: Loại biến dị cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa là
A. biến dị tổ hợp
B. đột biến gen
C. đột biến số lượng nhiễm sắc thể
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

AB
, khi giảm phân tạo ra 4 loại trứng có tỷ lệ khác nhau là AB = ab =45%;
ab
AB
Ab = aB = 5%. Trong khi đó ruồi giấm đực có kiểu gen
khi giảm phân chỉ cho 2 loại tinh trùng là AB = ab
ab
Câu 43: Ruồi giấm cái có kiểu gen

=50%. Giải thích đúng về sự khác nhau là:
A. Ở ruồi giấm đực có hốn vị gen với tần số 10% cịn ở ruồi cái khơng có hốn vị gen
B. Ở ruồi giấm đực có hốn vị gen với tần số 5% cịn ở ruồi cái khơng có hốn vị gen
C. Ở ruồi giấm cái có hốn vị gen với tần số 10% cịn ở ruồi đực khơng có hốn vị gen
D. Ở ruồi giấm cái có hốn vị gen với tần số 5% cịn ở ruồi đực khơng có hốn vị gen

Trang 4/6 - Mã đề thi 357


Câu 44: Nhân tố tiến hóa nào trực tiếp hình thành các quần thể sinh vật thích nghi được với môi trường sống?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Khả năng di cư.
C. Đột biến.
D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 45: Một cặp vợ chồng mới cưới, ở người chồng, quá trình hình thành tinh trùng bị rối loạn sự phân ly của
cặp NST giới tính ở giảm phân I. Tỷ lệ sinh con mắc hội chứng Claiphentơ của họ là
A. Không thể sinh con.
B. 50%
C. 25%
D. 100%
Câu 46: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen quy định, trong đó IA và IB đồng trội, IO là alen lặn.
Trong một quần thể người gồm 10000 người, cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu, có 100 người nhóm
máu O và có 900 người có nhóm máu B đồng hợp tử về gen quy định nhóm máu. Tính theo lý thuyết, số người có
nhóm máu A dị hợp tử về gen nhóm máu là
A. 900 người
B. 600 người
C. 1200 người
D. 1360 người
Câu 47: Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:
- IAIA, IAIO qui định máu A;
- IBIB, IBIO qui định máu B;
A B
- I I qui định máu AB ;
- IOIO qui định máu O.
Có 2 anh em sinh đơi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ máu B
sinh đứa con máu A . Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đơi nói trên là

A. IBIB hoặc IBIO(nhóm máu B).
B. IOIO (nhóm máu O).
A A
A O
C. I I hoặcI I (nhóm máu A).
D. IAIB (nhóm máu AB).
Câu 48: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có
nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
B. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể
bay.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được
xem là cơ quan tương tự.
D. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo khơng giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác
nhau.
Câu 49: Ở thực vật, cho A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng; B quy định cây cao, alen b quy định cây
thấp; D quy định quả chín sớm, alen d quy định quả chín muộn. Các tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Trong phép lai sau đây, P: AaBBdd x AabbDd thu được F1 có tỷ lệ Đỏ-Cao-Chín muộn là
A. 3/8
B. 2/8
C. 4/8
D. 6/8
Câu 50: Vốn gen của một quần thể không thay đổi qua nhiều thế hệ. Điều kiện nào là cần thiết để hiện tượng trên
xảy ra?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Di cư và nhập cư diễn ra cân bằng.
C. Có hiện tượng lạc dịng di truyền.
D. Nội phối thường xuyên xảy ra ở động vật.
Phần B: Từ câu 51 đến câu 60
Câu 51: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng

hợp lặn, thu được F 1 toàn cây hoa màu đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F 1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng ở P,
đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
Cho biết khơng có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa khơng phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. tương tác át chế.
B. tương tác cộng gộp.
C. tương tác bổ sung.
D. phân ly.
Câu 52: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hồn tồn so với thân thấp, quả hình cầu trội hồn tồn so
với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 cM.
Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả
hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình
lê chiếm tỉ lệ là:
A. 40%
B. 25%
C. 10%
D. 50%
Câu 53: Bộ lông của gà được xác định bởi 2 cặp gen khơng alen di truyền độc lập. Trong đó A quy định lơng có
màu, alen lặn tương ứng a quy định màu lơng trắng; cặp gen cịn lại gồm 2 alen B và b, trong đó B át chế màu
(cho màu lơng trắng) cịn b khơng át chế màu.
Cho nịi gà thuần chủng có kiểu gen Aabb lai với nịi aaBB được F1 đồng tính. Tiếp tục cho F1 giao phối với
nhau. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở thế hệ F2 là:
A. 9 lông trắng : 7 lông màu
B. 9 lông màu : 7 lông trắng
C. 13 lông màu : 3 lông trắng
D. 13 lông trắng : 3 lông màu
Câu 54: Trong sản xuất nông nghiệp, loại tác động của gen được chú ý hơn cả là
A. Tương tác cộng gộp
B. Tác động đa hiệu
Trang 5/6 - Mã đề thi 357



C. Tương tác át chế
D. Tương tác bổ sung
Câu 55: “Trong quần thể cá hồi, những con cá đực có kích thước lớn, hung dữ thường được ưu tiên tiếp cận con
cá cái và thụ tinh. Tuy nhiên, những con cá đực trưởng thành có kích thước nhỏ thường ẩn náu giữa các tảng đá
dưới sông đợi dịp gần gũi con cái và thụ tinh. Những con có kích thước trung gian đều không cạnh tranh được
với 2 dạng quá to và quá nhỏ trong việc thụ tinh”.
Ví dụ trên minh họa hình thức chọn lọc .....
A. ổn định.
B. vận động.
C. gián đoạn.
D. định hướng.
Câu 56: Quá trình nào dưới đây có vai trị quyết định trong việc nhân bản vơ tính ở thực vật?
A. Trao đổi chéo.
B. Ngun phân.
C. Giảm phân.
D. Thụ tinh.
Câu 57: Ở các loài giao phối, dấu hiệu đặc trưng về mặt di truyền để phân biệt quần thể là
A. Tần số tương đối của kiểu gen đồng hợp và dị hợp tử.
B. Khả năng giao phối và sinh sản
C. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen
D. Tỷ lệ giới tính đực:cái
Câu 58: Dưới đây là hình vẽ minh họa các tế bào của cùng 1 cơ thể ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình
nguyên phân

Trình tự nào sau đây phản ánh đúng thứ tự diễn ra quá trình nguyên phân?
A. 1234
B. 2314
C. 4213

D. 1324
Câu 59: Cho các bệnh, tật di truyền ở người sau đây:
1. Hội chứng tiếng khóc mèo kêu; 2. Hội chứng Tơcnơ; 3. Bạch cầu ác tính; 4. Máu khó đơng.
Những bệnh, tật do đột biến liên quan đến cặp NST số 23 là
A. 2 và 4
B. 2 và 4
C. 1 và 2
D. 3 và 4
Câu 60: Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là A và a nằm trên
đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu tần số alen lặn a bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có
kiểu hình do alen lặn quy định với con cái cũng có kiểu hình do alen lặn quy định là
A. 3:1
B. 2:1
C. 1,5:1
D. 1:1

----------- HẾT ----------

Trang 6/6 - Mã đề thi 357



×