Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tài liệu Hướng dẫn lượng nước cần cho bé uống theo độ tuổi potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.6 KB, 3 trang )

Hướng dẫn lượng nước cần cho bé uống theo độ
tuổi
 1
Bé dưới 6 tháng tuổi
Ở tuổi này thận trẻ còn yếu. Nếu trong một ngày, cha mẹ cho bé
uống quá nhiều nước hoặc do khi pha sữa không làm theo hướng
dẫn về tỷ lệ nước và sữa (sữa pha quá loãng khiến lượng nước mà
bé hấp thụ quá nhiều) thì phần nước dư thừa ấy bị tích lại trong cơ
thể và trong máu. Hệ quả khiến lượng natri trong máu hạ thấp và dẫn
đến ngộ độc nước, ảnh hưởng đến hoạt động của não.
Vì thế bé dưới 6 tháng tuổi chỉ cần bú sữa mẹ là đủ, bởi trong sữa đã
bao gồm lượng dinh dưỡng và nước cần thiết cho bé. Nhiều mẹ mỗi
lần cho con ăn sữa xong lại cho bé uống thêm rất nhiều nước khiến
các bé đi tiểu nhiều và lượng natri đồng thời bị mất đi. Trong khi đó,
mất nhiều natri sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của não. Điều này dẫn
đến các triệu chứng ngộ độc nước giai đoạn đầu như khó chịu (buồn
ngủ, thân nhiệt hạ thấp, phù mặt…); nặng hơn còn có thể dẫn đến
chuột rút, co giật, ngất lịm.
 2
Bé từ 6 tháng tới một tuổi
Nhu cầu nước lọc của bé lúc này là khoảng 200 đến 300 ml mỗi
ngày. Ở giai đoạn này, lượng nước trong khi bé bú vẫn đủ, chỉ cần
bổ sung thêm một chút nước lọc là được. Tùy thuộc vào loại thức ăn
của bé là thực thẩm tương đối khô thì có thể tăng thêm lượng nước
bổ sung.

Sau mỗi lần ăn xong, cho bé uống thêm khoảng 2 thìa con nước lọc,
mỗi lần nhiều nhất khoảng 15 đến 30 ml. Như thế vừa giúp làm sạch
khoang miệng cho bé vừa tốt cho vị giác thời kỳ đầu.
 3
Bé trên một tuổi


Lượng nước uống tùy thuộc vào nhu cầu của bé, nhất là sau một tuổi
bé có thể tự cầm cốc. Mẹ có thể rèn luyện cho bé thói quen uống
nước. Không nên đợi tới khi bé cảm thấy khát rồi mới uống vì như
vậy là đã bị thiếu nước.
Mặt khác, có thể dựa vào cân nặng của bé để xác định lượng nước
cần cho cơ thể bé.
Cụ thể lượng nước cần trong ngày theo cân nặng như sau:

- Cân nặng 4,5 kg cần 425 ml.

- 5 kg cần 510 ml

- 6,3 kg cần 595 ml.

- 7,2 kg cần 680 ml.

- 8,1 kg cần 765 ml.

- 8,5 kg cần 850 ml.

- 9 kg cần 935 ml.

- 10,9 kg cần 992 ml.

- 11,8 kg cần 1020 ml.

- 12,7 kg cần 1077 ml.

- 13,6 kg cần 1105 ml.


×