Tải bản đầy đủ (.pdf) (259 trang)

(Luận án tiến sĩ) các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì khách hàng tại các công ty kiểm toán độc lập việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 259 trang )

TIEU LUAN MOI download :

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------

TRẦN THỊ THU PHƯỜNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH DUY
TRÌ KHÁCH HÀNG TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC
LẬP VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. HCM - 2022


TIEU LUAN MOI download :

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------

TRẦN THỊ THU PHƯỜNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH DUY
TRÌ KHÁCH HÀNG TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC
LẬP VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 9.34.03.01


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Trần Thị Giang Tân
2. PGS. TS. Trần Phước

TP. HCM – Năm 2022


TIEU LUAN MOI download :
i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận án là do tôi thực hiện, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS
Trần Thị Giang Tân và PGS.TS Trần Phước. Trong luận án, tơi khơng sao chép bất
kỳ cơng trình nghiên cứu nào, ngoại trừ những tham khảo từ những nghiên cứu
trước đã được trích dẫn trong luận án.
TP. HCM, ngày tháng năm 2022
Tác giả

Trần Thị Thu Phường


TIEU LUAN MOI download :
ii

LỜI CẢM ƠN
Trải qua một thời gian dài, đến nay, tơi đã hồn thành luận án nhờ sự giúp đỡ
của thầy, cô. Tôi cám ơn tất cả quý thầy, cô.
Tôi cám ơn PGS.TS Trần Thị Giang Tân. Nhờ sự tận tâm hướng dẫn của cô, tơi

đã học được nhiều điều và đã hồn thành luận án.
Tôi cám ơn PGS.TS Trần Phước. Thầy đã hướng dẫn, góp ý, hỗ trợ cho tơi thực
hiện và hồn thành LA.
Tôi cám ơn Viện đào tạo và quý thầy, cô Trường ĐHKT TP.HCM đã giảng dạy,
giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi thực hiện luận án.
Tôi cám ơn Trường Đại Học Tài Chính – Kế tốn và Ban lãnh đạo Khoa Kế
Tốn - Kiểm Tốn đã tạo điều kiện để tơi thực hiện luận án.
Sau cùng, tơi cám ơn gia đình của tơi. Gia đình đã cho tơi sự động viên giúp tơi
vượt qua những khó khăn và hồn thành luận án này.
TP. HCM ngày

tháng

Tác giả

MỤC LỤC

năm 2022


TIEU LUAN MOI download :
iii

LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................xi
TĨM TẮT............................................................................................................... xii

ABSTRACT...........................................................................................................xiii
CHƯƠNG MỞ ĐẦU.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.............................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.......................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4
5. Đóng góp của luận án............................................................................................4
6. Kết cấu luận án......................................................................................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC....................................8
1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước trên thế giới về các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định chấp nhận, duy trì khách hàng..................................................................8
1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu chung về chấp nhận và duy trì khách hàng............8
1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu về duy trì khách hàng..........................................20
1.1.3. Nhận xét về các nghiên cứu trước trên thế giới liên quan đến duy trì khách
hàng......................................................................................................................... 26
1.2. Các nghiên cứu trong nước...............................................................................31
1.3. Kết quả đạt được của các nghiên cứu trước và khoảng trống nghiên cứu.........33


TIEU LUAN MOI download :
iv

1.3.1. Những kết quả đạt được của các nghiên cứu trước và những vấn đề cần được
tiếp tục nghiên cứu..................................................................................................33
1.3.2. Định hướng nghiên cứu.................................................................................34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................35
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................36
2.1. Một số khái niệm nền tảng................................................................................36
2.1.1. Quyết định chấp nhận và duy trì khách hàng.................................................36
2.1.2. Rủi ro kiểm toán............................................................................................38

2.1.3. Rủi ro kinh doanh của khách hàng.................................................................39
2.1.4. Rủi ro kinh doanh của công ty kiểm toán.......................................................40
2.1.5. Ban quản trị của khách hàng..........................................................................41
2.1.6. Mức độ chun ngành của cơng ty kiểm tốn................................................42
2.1.7. Giá phí kiểm tốn...........................................................................................42
2.2. Các quy định về chấp nhận, duy trì khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài
chính........................................................................................................................44
2.2.1. Chuẩn mực kiểm toán quốc tế........................................................................44
2.2.2. Chuẩn mực kiểm toán và các quy định của Việt Nam...................................46
2.3. Các lý thuyết nền tảng......................................................................................48
2.3.1. Lý thuyết ra quyết định..................................................................................48
2.3.2. Lý thuyết quản trị rủi ro (Risk Management theory)......................................51
2.3.3. Các lý thuyết về động lực..............................................................................58
2.3.4. Lý thuyết lựa chọn hợp lý..............................................................................60
2.3.5 Lý thuyết cân bằng về đạo đức khi ra quyết định............................................61
2.4. Mơ hình nghiên cứu sơ khởi.............................................................................63


TIEU LUAN MOI download :
v

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................66
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................67
3.1. Phương pháp và quy trình nghiên cứu..............................................................67
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................67
3.1.2. Quy trình nghiên cứu.....................................................................................68
3.2. Thang đo các khái niệm nghiên cứu ban đầu....................................................70
3.2.1. Quyết định duy trì khách hàng.......................................................................70
3.2.2. Rủi ro kiểm tốn............................................................................................71
3.2.3. Rủi ro kinh doanh của khách hàng.................................................................73

3.2.4. Rủi ro kinh doanh của cơng ty kiểm tốn.......................................................74
3.2.5. Đặc điểm Ban quản trị của khách hàng..........................................................75
3.2.6. Mức độ chuyên ngành của công ty kiểm tốn................................................76
3.2.7. Giá phí kiểm tốn...........................................................................................76
3.2.8. Biến kiểm sốt...............................................................................................77
3.3. Nghiên cứu định tính........................................................................................77
3.3.1. Quy trình thiết kế nghiên cứu định tính.........................................................77
3.3.2. Phỏng vấn chuyên gia....................................................................................78
3.4. Nghiên cứu định lượng.....................................................................................83
3.4.1. Quy trình thiết kế nghiên cứu định lượng......................................................83
3.4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu........................................................................84
3.4.3. Quy mô mẫu và phương pháp chọn mẫu.......................................................86
3.4.4. Các bước phân tích dữ liệu............................................................................87
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................91
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................92


TIEU LUAN MOI download :
vi

4.1. Kết quả nghiên cứu định tính............................................................................92
4.2. Mơ hình nghiên cứu chính thức và các giả thuyết nghiên cứu........................100
4.2.1. Mơ hình nghiên cứu chính thức...................................................................100
4.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu............................................................................103
4.2.3. Đo lường các biến trong mơ hình nghiên cứu..............................................108
4.3. Kết quả nghiên cứu định lượng.......................................................................114
4.3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu.................................................................................115
4.3.2. Kết quả kiểm định mô hình đo lường hành vi điều chỉnh lợi nhuận............115
4.3.3. Kết quả hồi quy mơ hình nghiên cứu...........................................................119
4.3.4 Kết quả hồi quy mơ hình nghiên cứu với thơng số thay thế..........................136

4.4. Tổng hợp và bàn luận kết quả.........................................................................140
4.4.1. Tổng hợp kết quả mơ hình nghiên cứu.........................................................140
4.4.2. Bàn luận kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu................................141
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4......................................................................................146
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, HÀM Ý VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI......................147
5.1. Kết luận..........................................................................................................147
5.2. Đóng góp của luận án.....................................................................................150
5.2.1. Đóng góp về lý thuyết..................................................................................150
5.2.2. Đóng góp về thực tiễn:.................................................................................152
5.3. Một số hàm ý..................................................................................................152
5.3.1. Đối với cơng ty kiểm tốn............................................................................152
5.3.2. Đối với Hội nghề nghiệp..............................................................................154
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo..........................................................155
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5......................................................................................157


TIEU LUAN MOI download :
vii

DANH MỤC CƠNG TRÌNH TÁC GIẢ...................................................................1
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................2
Tiếng Việt.................................................................................................................. 2
Tiếng Anh.................................................................................................................. 3
Phụ lục

13

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ


Chữ viết đầy đủ bằng

Chữ viết đầy đủ bằng

viết tắt

tiếng Anh

tiếng Việt

BCTC

-

Báo cáo tài chính


TIEU LUAN MOI download :
viii

BCTN

-

Báo cáo thường niên

CNKH

Chấp nhận khách hàng


CTKT

-

Cơng ty kiểm tốn

DTKH

-

Duy trì khách hàng

ĐCLN

-

Điều chỉnh lợi nhuận

HĐLT

-

Hoạt động liên tục

HNX

Hanoi Stock Exchange 

HOSE


Ho
Chi
Exchange  

Minh

Sàn giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Stock Sàn giao dịch Chứng khốn Hồ Chí
Minh

KTV

-

Kiểm tốn viên

NC

-

Nghiên cứu

NQL

-

Người quản lý

PCA


Principal Component
Analysis

Phân tích thành phần chính

RRKD

-

Rủi ro kinh doanh

RRKT

-

Rủi ro kiểm tốn

YKCNTP

-

Ý kiến chấp nhận tồn phần

YKKT

-

Ý kiến kiểm toán

VN


-

Việt Nam

VSA
VSQC1

VietNam
Auditing

Standard

VietNam
Standard
Quality Control 1

on Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
on Chuẩn mực kiểm soát chất lượng số
1


TIEU LUAN MOI download :
ix

DANH MỤC BẢNG
BẢNG

NỘI DUNG


Trang

Bảng 1.1

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định DTKH

27

Bảng 3.1

Đo lường quyết định DTKH

70

Bảng 3.2

Các khái niệm đo lường RRKT

71

Bảng 3.3

Khái niệm đo lường RRKD của khách hàng

73

Bảng 3.4

Khái niệm đo lường RRKD của CTKT


74

Bảng 3.5

Khái niệm đo lường đặc điểm Ban quản trị của khách hàng

75

Bảng 3.6

Đo lường các biến kiểm soát

77

Bảng 4.1

Kết quả tổng hợp cho từng câu hỏi nghiên cứu

97

Bảng 4.2

Thang đo các biến

108

Bảng 4.3

Bảng mô tả mẫu nghiên cứu


115

Bảng 4.4

Kết quả phân tích hồi quy OLS

116

Bảng 4.5

Mức độ giải thích của mơ hình

116

Bảng 4.6

Mức độ phù hợp của mơ hình

117

Bảng 4.7

Kiểm định phương sai phần dư thay đổi

118

Bảng 4.8

Tổng hợp kết quả kiểm định OLS


118

Bảng 4.9

Bảng thống kê mơ tả các biến trong mơ hình

120

Bảng 4.10

Kết quả kiểm định Leverage

122

Bảng 4.11a

Kết quả kiểm định mối liên hệ giữa MDOP và CON/DIS

123

Bảng 4.11b

Kết quả kiểm định mối liên hệ giữa GCO và CON/DIS

124

Bảng 4.11c

Kết quả kiểm định mối liên hệ giữa INAU và CON/DIS


124

Bảng 4.12

Phân tích tương quan Pearson

125


TIEU LUAN MOI download :
x

Bảng 4.13

Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến biến độc lập

128

Bảng 4.14

Kết quả kiểm tra mức độ phù hợp mơ hình

129

Bảng 4.15

Kết quả tóm tắt của mơ hình

129


Bảng 4.16

Kết quả hồi quy Logistic

130

Bảng 4.17

Tổng hợp xác suất xuất hiện của mơ hình

135

Bảng 4.18

Kiểm tra Eigenvalue

137

Bảng 4.19

Hệ số tải – loading

137

Bảng 4.20

Thống kê mô tả RRKT

138


Bảng 4.21

Kết quả hồi quy mơ hình với thơng số thay thế

139

Bảng 4.22

Tổng hợp kết quả mơ hình nghiên cứu

140

Bảng 4.23

Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết

144


TIEU LUAN MOI download :
xi

DANH MỤC HÌNH
NỘI DUNG

Trang

Hình 2.1

Mối quan hệ giữa các khái niệm trong quyết định DTKH


43

Hình 2.2

Hệ thống phân cấp nhu cầu của Maslow

59

Hình 2.3

Mơ hình nghiên cứu sơ khởi

65

Hình 3.1

Quy trình nghiên cứu của luận án

69

Hình 3.2

Quy trình nghiên cứu định tính

77

Hình 3.3

Quy trình thiết kế nghiên cứu định lượng


83

Hình 4.1

Mơ hình nghiên cứu chính thức

101


TIEU LUAN MOI download :
xii

TÓM TẮT
Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định DTKH tại các CTKT độc lập Việt
Nam
Tóm tắt: Luận án nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì khách
hàng (DTKH) tại các Cơng ty kiểm tốn (CTKT) độc lập Việt Nam (VN). Phương
pháp nghiên cứu hỗn hợp được sử dụng với mẫu nghiên cứu (NC) bao gồm 762
công ty niêm yết (CTNY) trên hai sàn chứng khoán VN (HOSE, HNX) được kiểm
toán bởi các CTKT độc lập với tổng số 2.478 quan sát trong giai đoạn từ năm 2016
đến năm 2019. Kết quả NC cho thấy có 04 nhóm nhân tố gồm rủi ro kiểm toán
(RRKT), rủi ro kinh doanh (RRKD) của khách hàng, RRKD của CTKT, mức độ
chuyên ngành của CTKT ảnh hưởng tới quyết định DTKH. Trong đó, các nhân tố
thuộc RRKT, rủi ro tài chính, khách hàng thường xuyên thay đổi CTKT, tính chính
trực của NQL khách hàng và mức độ chuyên ngành của CTKT có ảnh hưởng ngược
chiều tới quyết định DTKH. Khả năng thực hiện kiểm tốn của CTKT có ảnh
hưởng cùng chiều tới quyết định DTKH. Dựa trên kết quả NC này, tác giả đề xuất
các CTKT cần xem xét các yếu tố rủi ro này để đưa ra quyết định DTKH phù hợp.
Về phương diện cơ quan chức năng tại VN như VACPA nên bổ sung hướng dẫn về

CN, DTKH bên cạnh các nhân tố đã đề cập trong chuẩn mực kiểm toán.
Từ khóa: Quyết định duy trì khách hàng, rủi ro kiểm tốn, rủi ro kinh doanh, mức
độ chun ngành của cơng ty kiểm toán.


TIEU LUAN MOI download :
xiii

ABSTRACT
Thesis: Factors affecting client continuance decisions at audit firms in Vietnam.
Abstract: The thesis studies factors affecting client continuance decisions at audit
firms in Vietnam. The mixed research method is used with a sample of 762 listed
companies on two Vietnamese stock exchanges (HOSE, HNX) audited by audit
firms with a total of 2.478 observations during the period year from 2016 to 2019.
Research results show that there are 04 groups of factors including audit risk,
client’s business risk, auditor’s business risk, audit firm industry expertise affecting
client continuance decisions. In which, the audit risk variable, the financial risk, the
client frequently changes auditors, while management integrity, the audit firm
industry expertise have negatively been associated with client continuance
decisions. The firm’s ability to perform the audit engagement has positively
associated with client continuance decisions. Based on the results, the author
proposes that auditing firms should consider these risk factors to make (while
making) client continuance decisions. Regarding the authority in Vietnam, such as
VACPA, they should supplement guidance on client continuance, acceptance in
addition to the factors mentioned in auditing standards.
Keywords: Client continuance decision, audit risk, business risk, audit firm
industry expertise.


TIEU LUAN MOI download :

1

CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với chức năng chính là nâng cao độ tin cậy thơng tin trên báo cáo tài chính
(BCTC) giúp người sử dụng có thể ra quyết định phù hợp, nghề nghiệp kiểm tốn
ngày càng đóng vai trị quan trọng trong xã hội. Tuy nhiên, những vụ phá sản của
các công ty hàng đầu trên thế giới như Enron, WorldCom... vào những năm đầu của
thế kỷ 21 và rất nhiều công ty khác xảy ra trong những năm gần đây như Wirecard
AG trong đó có lổi của CTKT, đã làm nghề nghiệp kiểm tốn bị chỉ trích khá nhiều.
Tại VN, trong những năm gần đây, khá nhiều CTKT độc lập đã phải đối mặt với
những rủi ro do việc đưa ra quyết định CN, DTKH không phù hợp. Nhiều CTKT
đưa ra quyết định CN, DT cho những khách hàng có nhiều rủi ro, không phù hợp
với nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, không phù hợp với khả năng của CTKT…
Điều này dẫn đến việc các CTKT không phát hiện ra các sai sót trọng yếu, đưa ra ý
kiến sai từ đó bị đình chỉ hoạt động, đình chỉ tư cách kiểm toán viên (KTV) (như
CTKT – Tư vấn Đất Việt năm 2019) hay khơng được chấp thuận kiểm tốn cho các
doanh nghiệp có lợi ích cơng chúng (như Thăng Long TDK và IFC trong năm 2018,
CPA Hà Nội trong năm 2017, DFK năm 2016). Bên cạnh đó, theo kết quả kiểm tra
chất lượng dịch vụ kiểm toán năm 2019 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, thủ
tục đánh giá rủi ro và CN, DTKH tại các CTKT còn sơ sài (Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, 2019). Tất cả các vấn đề trên cho thấy, việc đưa ra quyết định CN,
DTKH tại các CTKT độc lập VN vẫn còn nhiều bất cập, đã làm các CTKT phải đối
mặt với nhiều rủi ro. Để giảm thiểu rủi ro, một trong những biện pháp được các
CTKT cần thiết lập, đó là kiểm sốt việc CNKH. Quyết định CNKH mới hay
DTKH cũ là giai đoạn đầu tiên và cũng là giai đoạn rất quan trọng trong quy trình
kiểm tốn. Bằng cách sàng lọc khách hàng trước khi ký kết hợp đồng, CTKT có thể
giảm thiểu các rủi ro cho cả KTV và cho CTKT như bị kiện tụng, suy giảm về uy
tín, thiệt hại tài chính và thậm chí là phải ngừng hoạt động. Do vậy NC về quyết
định CN, DTKH tại các CTKT độc lập là rất cần thiết trong bối cảnh của VN.



TIEU LUAN MOI download :
2

Để đưa ra quyết định CN, DTKH phù hợp, các CTKT cần xem xét lợi ích, rủi ro
và chi phí liên quan đến chấp nhận hợp đồng kiểm toán cho khách hàng (Economist,
1995; MacDonald, 1997; Johnstone, 2000). Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISQC1,
ISA 220) yêu cầu các CTKT phải xây dựng, thực hiện các chính sách và thủ tục về
việc CN, DTKH. Trong quá trình xem xét CN, DTKH, KTV nên đánh giá từng
thành phần của rủi ro hợp đồng (gồm RRKT, RRKD của khách hàng và RRKD của
CTKT) và rủi ro phát sinh từ sự tương tác của chúng (Sengur, 2012). Bên cạnh các
quy định của CMKT, khá nhiều NC trước đã tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định CN, DTKH. Kết quả các NC phát hiện rằng các nhân tố thuộc RRKT,
RRKD của khách hàng và RRKD của CTKT, đặc điểm BQT doanh nghiệp của
khách hàng, mức độ chuyên ngành của CTKT, phí kiểm tốn có ảnh hưởng đến
quyết định CN, DTKH (Johnstone, 2000; Johnstone và Bedard, 2003, 2004; ElSayed Ebaid, 2011; Ouertani và Damak-Ayadi, 2012; Hsieh và Lin, 2016, Conley
(2019), …). Tại VN, số lượng nghiên cứu về chủ đề này còn khá khiêm tốn. Một số
nghiên cứu theo hướng tìm hiểu thực trạng của quy trình CN, DTKH. Nghiên cứu
của Nguyễn Huy Tâm (2013), tìm hiểu về rủi ro do việc khơng tn thủ quy trình
CN, DTKH của các CTKT. Kết quả nghiên cứu chỉ ra những rủi ro mà CTKT sẽ
gặp phải khi không tuân thủ quy trình CNKH như khó đánh giá rủi ro của khách
hàng, thủ tục kiểm tốn khơng phù hợp. Nghiên cứu của Hà Đỗ Hồng Quang (2017)
về tính hữu hiệu của quy trình CNKH. Kết quả cho thấy, quyết định CNKH ảnh
hưởng tới tính hữu hiệu quy trình CNKH.
Quyết định CNKH và quyết định DTKH có một số điểm tương đồng, đó là cả
hai quyết định đều yêu cầu KTV đánh giá khách hàng kiểm tốn và sau đó quyết
định có cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng hay không nhằm giảm thiểu rủi
ro từ CNKH. Tuy nhiên, hai quyết định hành vi này cũng có một số khác biệt, khác
biệt chính là trong việc DTKH, CTKT đã thu thập thông tin, cũng như hiểu biết khá

đầy đủ về khách hàng từ việc thực hiện kiểm toán trong những năm trước nên việc
ra quyết định này có đủ cơ sở hơn. Về mặt nghiên cứu, trong khi số lượng các NC
về các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định CNKH nói chung khá nhiều, thì các NC


TIEU LUAN MOI download :
3

riêng về các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định DTKH còn khá khiêm tốn. Kết quả
các NC trước vẫn còn chưa nhất quán và chủ yếu sử dụng phương pháp định tính,
chưa thực hiện NC định lượng để củng cố kết luận của NC định tính.
Bên cạnh đó, phần lớn các NC về chủ đề này được thực hiện ở nước ngoài, tại
CTKT lớn và tại các quốc gia phát triển như Canada, Hoa Kỳ...với đặc điểm nổi bật
là nghề nghiệp kiểm toán đã phát triển từ lâu đời, có hạ tầng pháp lý, cơng nghệ
phát triển, có nhiều cơng ty có quy mơ lớn, có tiềm lực về tài chính, cơng nghệ và
con người. Tại VN, hoạt động kiểm tốn độc lập cịn rất non trẻ so với các nước
trên thế giới, các NC về chủ đề này còn khá khiêm tốn và cũng chưa có NC nào đề
cập về chủ đề các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập
VN. Với tầm quan trọng của quyết định DTKH như đã nêu trên và khoảng trống
trong nghiên cứu tại VN, nên tác giả đã quyết định chọn chủ đề NC cho luận án:
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN với kỳ
vọng sẽ xây dựng mơ hình về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định DTKH. Dựa
trên kết quả NC, luận án đưa ra một số hàm ý chính sách liên quan giúp các CTKT
đưa ra quyết định DTKH phù hợp, giảm thiểu rủi ro, nâng cao khả năng cạnh tranh,
nâng cao chất lượng kiểm toán.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu chung của luận án là xây dựng mơ hình và kiểm định mơ hình về các
nhân tố ảnh hưởng tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN.
Mục tiêu cụ thể của luận án là nhằm xác định:
(1) Mơ hình về các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định DTKH tại các CTKT độc

lập VN.
(2) Xem xét mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới quyết định DTKH tại các
CTKT độc lập VN.
Với mục tiêu này, các câu hỏi NC cụ thể đặt ra như sau:
- Câu 1: Các nhân tố nào có ảnh hưởng tới quyết định DTKH tại các CTKT độc
lập VN?


TIEU LUAN MOI download :
4

- Câu 2: Các nhân tố này được đo lường như thế nào?
- Câu 3: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới quyết định DTKH tại các
CTKT độc lập VN như thế nào?
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN.
- Phạm vi nghiên cứu là các CTKT độc lập thực hiện kiểm toán cho các CTNY
trên HOSE và HNX từ năm 2016 - năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Do các NC trước về chủ đề này chủ yếu được thực hiện tại các quốc gia phát
triển, không hoàn toàn phù hợp với đặc điểm VN, do vậy, phương pháp hỗn hợp là
phương pháp sử dụng trong luận án nhằm khám phá, điều chỉnh, xây dựng mơ hình
phù hợp với VN. Phương pháp hỗn hợp gồm định tính và định lượng. Trong đó:
- Phương pháp định tính được sử dụng nhằm khám phá những nhân tố mới cũng
như hoàn chỉnh thang đo về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định DTKH phù hợp
với VN. NC tài liệu và phỏng vấn sâu các chuyên gia là phương pháp sử dụng trong
định tính.
- Phương pháp định lượng: từ mơ hình nghiên cứu hồn chỉnh trong bước
nghiên cứu trên, NC định lượng được thực hiện để kiểm tra mơ hình thông qua
kiểm định hồi quy logistic. Kết quả hồi quy logistic sẽ trả lời các câu hỏi NC mà

luận án đã xác lập.
5. Đóng góp của luận án
Đóng góp chính của luận án đã xây dựng được mơ hình gồm các nhân tố thuộc
RRKT, RRKD của khách hàng, RRKD của CTKT, mức độ chuyên ngành của
CTKT và thang đo cho các nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định DTKH tại các
CTKT độc lập phù hợp với đặc điểm của VN. Kết quả NC của luận án này tương
đồng với những NC trước (Johnstone và Bedard, 2004; Schroeder và Hogan, 2013),
tuy nhiên, luận án còn bổ sung thêm một nhân tố mới đó là khách hàng thường
xuyên thay đổi CTKT. Đóng góp tiếp theo của luận án là xây dựng thang đo cho


TIEU LUAN MOI download :
5

nhân tố chưa được đo lường trong các NC trước ảnh hưởng đến quyết định DTKH
tại các CTKT độc lập VN: đó là khả năng thực hiện kiểm toán của CTKT và điều
chỉnh thang đo cho nhân tố tính chính trực của NQL khách hàng ảnh hưởng đến
quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN. Khách hàng thường xuyên thay đổi
CTKT và tính chính trực của NQL khách hàng có ảnh hưởng ngược chiều tới quyết
định DTKH cịn khả năng thực hiện kiểm tốn của CTKT có ảnh hưởng cùng chiều
tới quyết định DTKH. Trong đó khách hàng thường xuyên thay đổi CTKT là nhân
tố thuộc RRKD của khách hàng, khả năng thực hiện kiểm tốn của CTKT và tính
chính trực của NQL khách hàng là hai (2) nhân tố thuộc RRKD của CTKT.
Bên cạnh những kết quả chung nêu trên, luận án có một số đóng góp mới về
mặt lý luận và thực tiễn cụ thể như sau:
- Về mặt lý luận:
+ Thứ nhất, luận án là cơng trình khoa học đầu tiên tại VN NC về các nhân tố
ảnh hưởng tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN. Luận án đã xây dựng
được mơ hình các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập
VN. Cụ thể, mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định DTKH tại các CTKT

độc lập VN gồm có các nhân tố thuộc RRKT, RRKD của khách hàng, RRKD của
CTKT, mức độ chuyên ngành của CTKT và xác định được mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN. Trong đó, các nhân tố
thuộc RRKT gồm YKKT năm trước không phải là YKCNTP, YKKT về HĐLT,
mức tăng trưởng của khách hàng, tỷ lệ nợ phải thu và hàng tồn kho trên tổng tài sản,
hành vi ĐCLN. Các nhân tố thuộc RRKD của khách hàng gồm rủi ro tài chính và
khách hàng thường xuyên thay đổi CTKT. Các nhân tố thuộc RRKD của CTKT
gồm khả năng thực hiện kiểm toán của CTKT và tính chính trực của NQL khách
hàng. Với mơ hình gồm các nhân tố nêu trên, luận án đã bổ sung về mặt lý luận mơ
hình các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định DTKH tại các CTKT độc lập VN.
+ Thứ hai, kết quả NC cho thấy ảnh hưởng của các nhân tố tới quyết định
DTKH tại các CTKT độc lập VN như sau:


TIEU LUAN MOI download :
6

Năm nhân tố thuộc RRKT ảnh hưởng ngược chiều đến quyết định DTKH là
YKKT năm trước không phải là YKCNTP, YKKT về HĐLT, mức tăng trưởng của
khách hàng, tỷ lệ nợ phải thu và hàng tồn kho trên tổng tài sản, hành vi ĐCLN.
Hai (02) nhân tố thuộc RRKD của khách hàng ảnh hưởng ngược chiều đến
quyết định DTKH là khách hàng thường xuyên thay đổi CTKT và rủi ro tài chính.
Hai (02) nhân tố thuộc RRKD của CTKT ảnh hưởng đến quyết định DTKH là:
khả năng thực hiện kiểm tốn của CTKT và tính chính trực của NQL khách hàng.
Trong đó, tính chính trực của NQL khách hàng có ảnh hưởng ngược chiều tới quyết
định DTKH cịn khả năng thực hiện kiểm tốn của CTKT có ảnh hưởng cùng chiều
tới quyết định DTKH.
Mức độ chuyên ngành của CTKT làm tăng ảnh hưởng ngược chiều của rủi ro
tài chính đến quyết định DTKH.
Trong các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định DTKH, mức độ tác động của các

nhân tố được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp là: hành vi ĐCLN, khả năng thực hiện
kiểm tốn của CTKT, YKKT năm trước khơng phải là YKCNTP, tỷ lệ nợ phải thu
và hàng tồn kho trên tổng tài sản, YKKT về HĐLT, khách hàng thường xuyên thay
đổi CTKT, mức tăng trưởng của khách hàng, tính chính trực của NQL khách hàng,
mức độ chuyên ngành của CTKT, rủi ro tài chính.
+ Thứ ba, luận án đã tổng quan các NC trước liên quan về các nhân tố ảnh
hưởng tới quyết định CN, DTKH. Đây được xem là tài liệu tham khảo cho các NC
tiếp theo.
- Về mặt thực tiễn:
+ Kết quả NC giúp các CTKT hoàn thiện chính sách CN, DTKH khách hàng để
giúp giảm thiểu các rủi ro, nâng cao khả năng cạnh tranh và chất lượng kiểm tốn.
+ Kết quả NC của luận án cịn là tài liệu tham khảo cho cơ quan chức năng tại
VN, Hội nghề nghiệp kiểm tốn (VACPA) trong việc hồn thiện, bổ sung hướng
dẫn về CN, DTKH bên cạnh các nhân tố đã đề cập trong CMKT để tăng cường chất
lượng hoạt động kiểm toán tại các CTKT độc lập VN.


TIEU LUAN MOI download :
7

6. Kết cấu luận án
Ngoài chương mở đầu, luận án bao gồm năm chương như sau:
Chương mở đầu: Chương này trình bày lý do chọn đề tài; mục tiêu và câu hỏi;
đối tượng và phạm vi; phương pháp nghiên cứu; đóng góp và kết cấu luận án.
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước: Chương này trình bày tổng quan
các nghiên cứu trước trong và ngoài nước; xác định khoảng trống và đưa ra định
hướng nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết: Chương này trình bày và phân tích các khái niệm
nền tảng như: quyết định DTKH, RRKT, RRKD của khách hàng, RRKD của
CTKT, đặc điểm BQT, mức độ chuyên ngành của CTKT và phân tích một số lý

thuyết nền, đề xuất mơ hình sơ khởi.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: Chương này giới thiệu phương pháp và
quy trình nghiên cứu; thang đo các khái niệm nghiên cứu ban đầu; các phương pháp
cụ thể trong từng giai đoạn nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu: Chương này trình bày và bàn luận kết quả NC
của luận án.
Chương 5: Kết luận, hàm ý và hạn chế của đề tài: Chương này trình bày các kết
luận và đề xuất một số hàm ý liên quan tới quyết định DTKH cho các CTKT và
những hạn chế của đề tài.


TIEU LUAN MOI download :
8

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Trong q trình kiểm tốn, các CTKT có thể gặp phải rủi ro như là bị kiện tụng
và gánh chịu hậu quả pháp lý rất cao nếu YKKT đưa ra trên BCKT không phù hợp.
Điều này làm cho các CTKT bị tổn thất về tài chính, sụt giảm uy tín và thậm chí có
thể ngừng hoạt động. Tại Hoa Kỳ, sau các sự cố Kế toán và Kiểm toán xảy ra từ
những năm đầu thế kỷ 21, Luật Sarbanes - Oxley 2002 được Quốc hội Hoa Kỳ phê
chuẩn ngày 30/07/2002 trong đó có những nội dung liên quan đến trách nhiệm của
KTV, nâng cao CLKT. Để nâng cao CLKT, đối phó với rủi ro kiện tụng ngày càng
gia tăng, một trong những biện pháp mà các CTKT thực hiện là tăng cường kiểm
sốt quy trình CNKH mới, DTKH cũ. Trong vài năm gần đây, nhiều nghiên cứu ở
nước ngồi đã tìm hiểu về chủ đề CN, DTKH, đặc biệt là về chủ đề các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định CN, DTKH.
Chương này trước tiên trình bày về tổng quan các NC trước liên quan các nhân
tố ảnh hưởng đến quyết định CN, DTKH. Dựa trên cơ sở kết quả tổng quan, tác giả
xác định các khoảng trống nghiên cứu. Phần cuối của chương sẽ đưa ra định hướng
NC cho luận án.

1.1. Tổng quan các nghiên cứu trước trên thế giới về các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định chấp nhận, duy trì khách hàng
1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu chung về chấp nhận và duy trì khách hàng
Các NC trước về chủ đề này rất đa dạng, các dịng nghiên cứu chính gồm: các
NC về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định CN, DTKH; các NC về mơ hình ra
quyết định CN, DTKH.
1.1.1.1 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận, duy trì
khách hàng
Trong hơn hai thập kỷ qua, khá nhiều NC với các phương pháp khác nhau đã
tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định CN, DTKH. Sự phát triển của các
NC này có thể được chia thành ba giai đoạn tương ứng với ba nhóm chủ đề chính
như sau:


TIEU LUAN MOI download :
9

Giai đoạn đầu tiên (1) là giai đoạn NC về ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro
(RRKT, RRKD của khách hàng, RRKD của CTKT) đến quyết định CN, DTKH.
Trong đó, các NC nổi bật đó là: Huss và Jacobs (1991), Asare và Knechel (1995),
Johnstone (2000); Johnstone (2001); Johnstone và Bedard (2003); Johnstone và
Bedard (2004).
Giai đoạn tiếp theo (2) là giai đoạn NC về ảnh hưởng của đặc điểm BQT của
khách hàng đến quyết định CN, DTKH. Trong đó, ảnh hưởng của đặc điểm BQT
của khách hàng đã được các nhà nghiên cứu xem xét trên nhiều khía cạnh như:
HĐQT, UBKT (Cohen và Hanno, 2000; Lee và cộng sự, 2004; Sharma và cộng sự,
2008; El-Sayed Ebaid, 2011; Cassell và cộng sự, 2012).
Giai đoạn kế tiếp (3) là giai đoạn nghiên cứu về ảnh hưởng của mức độ chuyên
ngành của CTKT đến quyết định CN, DTKH. Trong đó, mức độ chuyên ngành đã
được các nhà nghiên cứu kiểm tra theo hai hướng đó là: mức độ chuyên ngành của

CTKT (Hertz, 2006; Cenker và Nagy, 2008; Hsieh và cộng sự, 2013; Hsieh và Lin,
2016) và mức độ chuyên môn của chủ phần hùn (Hsieh và Lin, 2016).
Những năm gần đây, các NC về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định CN,
DTKH vẫn tiếp tục được thực hiện. Trong đó, các nghiên cứu chú trọng đến xem
xét ảnh hưởng của các nhân tố thuộc RRKD của CTKT như ảnh hưởng đạo đức của
khách hàng (tính chính trực của NQL khách hàng) (Conn và cộng sự, 2019; Wolfe
và Sterna, 2020), ảnh hưởng của việc hạn chế về nguồn lực của CTKT (Conley,
2019). Cụ thể, các dịng NC chính có thể kể ra bao gồm:
(1) Các NC về ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro đến quyết định CN, DTKH
Khá nhiều nghiên cứu đã tìm hiểu về ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro tới quyết
định CN, DTKH. Các NC chủ yếu đã được thực hiện tại các quốc gia như Hoa Kỳ
(Huss và Jacobs, 1991; Asare và Knechel, 1995; Johnstone, 2000; Johnstone, 2001;
Johnstone và Bedard, 2003; Johnstone và Bedard, 2004; Asare và cộng sự, 2005;
Cenker và Nagy, 2008; Conn và cộng sự, 2019; Conley, 2019), Canada (Gendron,
2001; Gendron, 2002), Hà Lan (Wittek và cộng sự, 2008), Hi Lạp (Papadopouloua,
2021), Trung Quốc (Chow và cộng sự, 2006), Singapore (Sharma và cộng sự,


TIEU LUAN MOI download :
10

2008), Ai Cập (El-Sayed Ebaid, 2011), Tunisia (Ouertani và Damak-Ayadi, 2012),
Đài Loan (Hsieh và Lin, 2016); …
Huss và Jacobs là một trong những tác giả NC khá sớm các nhân tố ảnh hưởng
tới quyết định CN, DTKH. Huss và Jacobs (1991) nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng tới quyết định của KTV trong quyết định CNKH ở Hoa Kỳ thơng qua
phương pháp định tính. Kết quả NC cho thấy RRKT, RRKD của khách hàng,
RRKD của CTKT là các nhân tố quan trọng trong quyết định CN, DTKH. Trong
đó, các yếu tố thuộc RRKT ảnh hưởng tới việc CNKH gồm tính chính trực của
NQL khách hàng; nguyên nhân thay đổi CTKT. Các yếu tố thuộc RRKD khách

hàng ảnh hưởng tới quyết định CNKH gồm khả năng thanh toán hiện hành và khả
năng thanh toán nhanh, sự cạnh tranh ngành. Các yếu tố thuộc RRKD của CTKT
ảnh hưởng tới quyết định CNKH gồm mức độ người sử dụng dựa vào BCTC được
kiểm toán để ra quyết định, khả năng của CTKT để thực hiện kiểm toán (nhân sự),
chi phí kiện tụng tiềm năng.
Một nghiên cứu khác cũng được thực hiện ở Hoa Kỳ sau đó là nghiên cứu của
Asare và Knechel (1995). Các tác giả tìm hiểu cách thức mà CTKT sàng lọc các
khách hàng tiềm năng và hiện tại. Định lượng là phương pháp được sử dụng thông
qua phương pháp thử nghiệm. Kết quả nghiên cứu cho thấy RRKT, RRKD của
khách hàng, RRKD của CTKT có ảnh hưởng tới việc CNKH. Trong đó, các yếu tố
thuộc RRKT bao gồm tính chính trực của Giám đốc điều hành, năng lực của kế
toán, động cơ của NQL trong việc điều chỉnh BCTC, triết lý quản lý và thái độ
NQL đối với kiểm soát. Yếu tố thuộc RRKD của khách hàng là khả năng thanh
toán. Yếu tố thuộc RRKD của CTKT như cơ hội cho dịch vụ tư vấn quản lý.
Johnstone (2001) nghiên cứu nhận thức của các KTV tại Hoa Kỳ về tầm quan
trọng của ba thành phần rủi ro hợp đồng (RRKT, RRKD của khách hàng và RRKD
của CTKT) đối với quyết định CNKH qua phương pháp định tính. Kết quả NC cho
thấy RRKT là nhân tố quan trọng nhất, tiếp theo là RRKD của khách hàng và
RRKD của CTKT ảnh hưởng tới quyết định CNKH. Trong đó, các yếu tố được xếp
theo thứ tự quan trọng thuộc RRKT gồm: thái độ của NQL đối với KSNB, mối


×