Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giao trinh hoa am he CDSPA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.5 KB, 42 trang )


Hệ CĐSP
Sở GD & ĐT Lạng Sơn
Trờng CĐSP

Hoà âm ứng dụng

Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc

đề cơng chi tiết học phần
hoà âm ứng dụng và phối bè 1
hệ cđsp âm nhạc
1. Tên học phần : Hoà âm ứng dụng và phối bè 1
2. Số đơn vị học trình :
4 ĐVHT = 60 tiết.
3. Trình độ đào tạo : Sinh viên năm thứ 2 hệ CĐSP Âm nhạc.
4. Phân phối thời gian :
- Lên lớp
: 55 %
- Thực hành ôn tập, kiểm tra : 45%
5. Điều kiện tiên quyết :
-Lý thuyết âm nhạc 1,2. Nhạc cụ 1,2.
6. Mô tả vắn tắt nội dung học phần : Học phần bao gồm các nội
dung :
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản
ban đầu về âm, nhạc nhiều bè để có thể học tốt các nội dung :
- Hình thức.
- Thể loại âm nhạc.
- Đọc nhạc nhiều bè.
3


Vi Hng - Tỉ Nh¹c - Khoa TiĨu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

- Nhạc cụ.
7. Nhiệm vụ của ngời học :
- Dự lớp đủ số bài lý thuyết và thực hành theo quy định.
- Thực hiện các bài tập ở nhà.
- Làm đủ các bài kiểm tra và thi học phần.
- Dụng cụ học tập cần có : bút chì, vở chép nhạc, bài tập.
8. Tài liệu học tập :
- Sách Hoà âm của Đào Thức - Nhạc viện TPHCM.
- Sách Hoà âm của Phạm Tú Hơng và Vũ Nhật Thăng - NVHN.
9. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên :
- Dự đủ các giờ lý thuyết và thực hành theo quy định.
- Làm các bài tập thực hành ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
- Các bài Kiểm tra và thi đạt yêu cầu.
10. Thang điểm : 10/10.
11. Mục tiêu của học phần :
a. Trong giáo trình CĐSP :
- Nắm đợc phơng pháp phối hoà thanh cơ bản.
- Phối đệm hát và nhận thức sâu hơn về kiến thức âm nhạc.
b. Trong chơng trình giảng dạy PT và nội dung công tác sau tốt
nghiệp :
- ứng dụng vào phối đệm hát.
- Phối hợp xớng hay phối cho một số cac khúc đơn giản.

12. Thiết bị dạy học cần thiết :
3
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa TiÓu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

- Lên lớp tập trung.
- Bảng dạy cần có dòng kẻ nhạc sẵn.
13. Chơng trình chi tiết :

Tên bài dạy
Bài 1 : Một số khái niệm ban đầu về hoà âm.
Bài 2 : Các loại hợp âm và âm bảy. Cách sắp xếp hoà
âm bốn bè.
Bài 3 : Các hợp âm ba chính và chức năng của chúng
trong điệu thức.
Bài 4 : Cách nối tiếp các hợp âm ba chính.
a. Cách tiến hành bè.
b. Nối tiếp các hợp âm ba chính.
c. Bài tập ứng dụng
Bài 5 : Phối hoà âm cho giai điệu bằng các hợp âm ba
chính.
a. Những điều cần nắm đợc trong khi phối
h. âm.
b. Bài tập về phối hoà âm cho giai điệu.
c. Sự thay đổi vị trí âm của các hợp âm.

d. Bài tập ứng dụng - Kiểm tra học trình 1
Bài 6 : Phối hoà âm cho bè Bass.
a. Bớc nhảy của các âm ba.
b. Cấu tạo bài tập hoà âm
c. Bài tập ứng dụng.
Bài 7 : Hợp âm bốn sáu kết K64.
a. Khái niệm - Ký hiệu - Điều kiƯn sư dơng K64.
b. VÞ trÝ sư dơng K64. trong bài tập hoà thanh.

3
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa TiÓu häc

Sè Thêi gian
tiÕt
2
2
2
2
2
1
1
2
1
3
2
1
1
1
1
1

2
1



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

c. Bài tập ứng dụng.
Bài 8 : Hợp âm sáu của các hợp âm ba chính.
a. Định nghĩa - Ký hiệu - Thay đổi vị trí
âm.
b. Kết hợp hai hợp âm sáu tơng quan quÃng 4
-5
c. QuÃng 5 và quÃng tám song song.
d. Các hợp âm sáu bốn lớt và thêu
e. Bài tập ứng dụng.Kiểm tra HT2
Bài 9 : Hợp âm 7 át.
a. Định nghĩa - Ký hiệu - Sự chuẩn bị của hợp
âm bảy át.
b. Giải quyết hợp âm bảy át.
c. Các thể đảo của hợp âm bảy át.
d. Các bớc nhảy.
e. Bài tập ứng dụng.
Bài 10 : Hệ thống chức năng đầy đủ.
Bài 11 : Hợp âm SII và SII6
a. Nối tiếp cơ bản.
b. Bài tập ứng dụng.
Bài 12 : Điệu trởng hoà âm. Các hợp âm ba của điệu

trởng hoà âm .
Bài 13 : Hợp âm ba bậc VI.
a. Kết cấu và ký hiệu - Kết hợp cơ bản.
b. Các bớc nhảy khi tiÕn hµnh.
c. Bµi tËp øng dơng. KiĨm tra HT3
Bµi 14 : Hợp âm bảy bậc II.
a. Kết cấu và ký hiệu - Kết hợp cơ bản.
b. Các bớc nhảy khi tiến hành.
c. Bài tập ứng dụng.
Bài 15 : Hợp ©m ba bËc III.

3
Vi Hng - Tỉ Nh¹c - Khoa TiÓu häc

1
1
3
1
1
1
1
2
1
1
1
2
1
1
2
2

1
1
2
1
1
2
2



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

a. ý nghĩa của điệu thức.
b. Cách sử dụng.
c. Bài tập ứng dụng.
Bài 16 : Phơng pháp phối đệm hát.
a. Phơng pháp soạn hợp âm cho giai điệu.
b. Thực hành soạn hợp âm cho bài hát. Kiểm
tra HT4

V. Bài giảng chi tiết.

Bài 1 :
Một số khái niệm ban đầu về hoà âm.



Bài này cung cấp cho sv các vấn đề :

- KN về hoà âm.
- Các hình thức âm nhạc.

3
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa TiÓu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

- KN về chồng âm, hợp âm.
- Hợp âm thể gốc
- Hợp âm thể đảo
- Tên của hợp âm
- Tên các âm của hợp âm
I. Một số khái niệm ban đầu về hoà âm :
a. Hoà âm là gì :
Thời Hi Lạp cổ hoà âm có nghĩa là sự cân đối, hài hoà, ăn
nhịp giữa toàn bộ và bộ phận. Ngời Hi Lạp cho rằng mọi thứ trên đời
đều đợc tạo nên theo những quy luật của hoà âm và họ đà xây dựng
những lý thuyết về hoà âm của trời và đất. Lý thuyết này đà chi
phối nhiều mặt : Quan niệm về vũ trụ, sự phát triển nhân cách hình
thức kiến trúc, đạo đức học.
Hoà âm cũng đợc áp dụng vào âm nhạc. Thời kỳ này cha có âm
nhạc nhiều bè, danh từ hoà âm có nghĩa là những mối tơng quan
nhất định giữa các âm thanh hình thành ra giai điệu. Khoa hoà
âm lúc này nghiên cứu về sự tiếp diễn các âm thanh nối tiếp nhau.
Trong quá trình phát triển của nghệ thuật âm nhạc, khi hình

thành ra loại hình âm nhạc nhiều bè thì nhiều ngời phải hát hoặc
đàn cùng lúc nhiều bè khác nhau nhng cần phải có những sự hoà hợp.
Những quy luật hoà âm ra đời đà tạo ra sự hoà hợp đó. Hoà âm có
quan hệ mật thiết với tất cả các thể loại âm nhạc.
b. Các hình thức âm nhạc :
- Nhạc một bè đợc gọi là nhạc đơn điệu :
VD 1:

3
Vi Hng - Tổ Nh¹c - Khoa TiĨu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

- Nhạc nhiều bè gồm có hai loại chủ yếu :
Phức điệu : là loại nhạc nhiều bè trong đó các bè đều có tính
độc lập, biểu hiện những giai điệu tơng phản nhau.
VD 2 :

Chủ điệu là loại nhạc nhiều bè trong đó có một bè đợc coi là chủ
yếu, bè này giữ vai trò biểu hiện giai điệu của tác phẩm nên đợc gọi
là bè giai điệu, những bè còn lại giữ vai trò phụ hoạ.
II. Khái niệm ban đầu về chồng âm và hợp âm :
1.1. Chồng âm : Là một số âm phát ra cùng một lúc. Chồng âm
đợc ghi bằng những nốt chồng lên nhau:
VD 3:


1.2. Hợp âm : Là những âm đợc sắp xếp theo quy luật và có từ
3 âm trở lên :
VD 4:

3
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa TiÓu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

Hợp âm có nhiều dạng mà trong đó giữa các âm có những
khoảng cách không phải là các quÃng 3 :
VD 5

1.3. Tên các âm của hợp âm :
Âm dới cùng đợc gọi là âm gốc hoặc là âm 1. Những âm còn
lại tên gọi dựa vào quÃng cách giữa các âm này với âm gốc tính từ dới
lên, các âm còn lại sẽ có tên gọi là : âm 3, âm 5, âm 7, âm 9.
VD 6

1.4. Tên của hợp âm :
Tên của hợp âm đợc gọi theo tên của âm gốc. Để gọi đúng tên
hợp âm cần xác định đúng tên âm gốc, nếu không sẽ gọi sai.
VD 7

1.5. Hợp âm thể gốc :
Hợp âm thể gốc có âm trầm làm âm 1

VD 8

3
Vi Hng - Tỉ Nh¹c - Khoa TiĨu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

H.âm Mi thứ gốc. H.âm La thứ
gốc
1.6. Hợp âm thể đảo :
Hợp âm thể đảo là H.âm có âm trầm không phải là âm gốc
a. Hợp âm ba có hai thể đảo :
- Thể đảo 1 : Có âm trầm làm âm ba, đợc gọi là h.âm sáu, ký
hiệu là số 6 sau chữ cái chỉ tên hợp âm.
- Thể đảo hai ; Có âm trầm là âm năm gọi là hợp âm bốn sáu ký
hiệu

6
4

sau chữ cái chỉ tên hợp âm.
VD 9
H.a Son gốc Son đảo1 Son đảo2

b. Hợp âm bảy có ba thể đảo :
- Thể đảo 1 : Có âm trầm là âm ba gọi là hợp âm bốn sáuký

hiệu là 65
- Thể đảo 2 : Có âm trầm là âm 5 gọi là hợp âm ba bốn ký hiệu
là 43
- Thể đảo 3 : Có âm trầm là âm 7 gọi là hợp âm hai ký hiệu là
2
Ký hiệu các thể đảo của hợp âm bảy cũng dựa vào các quÃng mới
hình thành

VD 10

3
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu häc



Hệ CĐSP
G

G 65

Hoà âm ứng dụng
G43

G2

Bài thực hành :
1. Phân biệt âm gốc âm trầm của các hợp âm .
2. Các hợp âm sau đây tên là gì và ở thể nào ( gốc hay đảo )

Bài 2 :

Các loại hợp âm ba và hợp âm bảy
Cách sắp xếp hoà âm bốn bè.

Bài này cung cấp cho sv các vấn đề :
- Các loại hợp âm ba.
- Các loại hợp âm bảy.
- Tính chất của các loại hợp âm ba và bảy.
- Cách sắp xếp hoà âm bốn bè.
I. Các lọai hợp âm ba :
1.1. Hợp âm ba trởng : Cã qu·ng ba trëng n»m díi qu·ng ba thø
VD 11


3
Vi Hng - Tỉ Nh¹c - Khoa TiĨu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

1.2. Hợp âm ba thứ : Cã mét qu·ng ba thø n»m díi qu·ng ba trởng
VD 12

1.3. Hợp âm ba giảm : Cả hai quÃng ba đều là quÃng ba thứ
VD 13

1.4. Hợp âm ba tăng : Cả hai quÃng ba đều là quÃng ba trởng
VD 14


II. Các loại hợp âm bảy :
2.1. Hợp âm bảy trởng : Gồm có một hợp âm ba trởng với một
quÃng bảy trởng
VD 15

2.2. Hợp âm bảy trởng thứ : Gồm một hợp âm ba trởng với một
hợp âm bảy thứ
VD 16

3
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa Tiểu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

2.3. Hợp âm bảy thứ : Gồm một hợp âm ba thứ với một quÃng
bảy thứ :
VD 17

2.4. Hợp âm bảy thứ giảm :
VD 18

2.5. Hợp âm bảy giảm : Gồm một hợp âm ba giảm với một quÃng
bảy giảm
VD 19


III. Tính chất của các hợp âm :
a. Hợp âm thuận : Gồm những hợp âm ba trởng và ba thứ
b. Hợp âm nghịch : Gồm các hợp âm ba giảm, tăng, và các loại
hợp âm bảy, chín.
IV. Cách sắp xếp hoà âm bốn bè
1. Bốn bè hoà âm mang tên của bốn giọng hát :
- Sopprano
: S - Nữ cao
- Bè giai điệu.
- Anto
: A - Nữ trầm
- Teno
: T - Nam cao
- Bass
: B - Nam trầm
2. Tầng của hoà âm :
Hoà âm đợc chia làm 2 tầng : Tầng trên và tầng dới
Tầng trên gồm các bè : Sopprano, Anlto, Teno.
Tầng dới gåm cã bÌ : Bass.
3
Vi Hng - Tỉ Nh¹c - Khoa TiÓu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

Thông thờng bè S, A viết chung ở khoá Sol, nếu nốt có đuôi
thì bè S viết duôi quay lên trên, bè A viết đuôi quay xng díi. BÌ T, B

viÕt ë kho¸ Pha nÕu nốt có đuôi thì bè T viết đuôi quay lên trên bè B
viết đuôi quay xuống dới.
VD 20

3. Vị trí giai điệu :
Giai điệu chính thờng đợc viết ở bè Sopprano vì vậy có thể
dùng âm 1, 3, 5, 7 của hợp âm để tạo thành giai điệu. Nếu dùng âm
1 ở bè S thì gọi là vị trí giai điệu âm 1 của hợp âm. Nếu dùng âm 3,
5 ở bè S thì gọi đó là vị trí giai điệu âm 3 và âm 5.
VD 21

G. đ âm 1
G.đ âm 3 G.đ âm 5
4. Cách sắp xếp hợp âm :
Hợp âm có thể sắp xếp theo cách : xếp hẹp, rộng, hỗn hợp.
a. Xếp hẹp : ở ba bè trên bè nọ cách bè kia không quá quÃng bốn.

3
Vi Hng - Tỉ Nh¹c - Khoa TiĨu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

b. Xếp rộng : ba bè trên cách nhau quá quÃng bống nhng không
đợc qua quÃng tám. Nếu vợt quá quÃng tám sẽ bị coi là xếp rỗng, cách
này bị cấm dùng.
c. Xếp hỗn hợp : ở tầng trên đợc viết kết hợp cả hẹp lẫn rộng

thì gọi là xếp hợp âm hỗn hợp.
Trong các cách viết hợp âm thì quÃng cách già bè T và bè B
không đợc quá 2 quÃng tám còn hai bè kế tiếp không đợc quá quÃng 8.
VD 22

5. Sáu cách sắp xếp hợp âm ba :
VD 23

6. Đồng ©m :
Cã thĨ xÕp hai bÌ ®ång ©m ( ChËp bÌ )
VD 24

7. ChÐo bÌ :
3
Vi Hng - Tỉ Nh¹c - Khoa TiÓu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

Đây là cách sắp xếp làm cho âm của bè dới cao hơn âm của bè
trên.
VD 25

8. Tăng đôi âm :
Hợp âm ba thờng phải tăng đôi âm một trong các âm của nó
thờng là âm gốc của hợp âm .
Bài thực hành :

1. Viết trên hai khoá các hợp âm sau đây : La trởng có vị trí
giai điệu âm gốc, xếp hẹp. Fa thăng thứ vị trí giai điệu âm gốc
xếp hẹp. Fa trởng vị trí gia điệu âm năm xếp rộng.
2. Viết hợp âm Sol trởng với sáu cách sắp xếp khác nhau.

Bài 3 :
Các hợp âm ba CHính
và chức năng của chúng trong điệu thức

3
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa TiÓu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

Bài này cung cấp cho sv các vấn đề :
- Chức năng của các hợp âm ba.
- Cách tiến hành hoà âm .
- Sự tơng quan giữa các hợp âm.
Các hợp âm ba chính đợc chia làm ba chức năng khác nhau
- Hợp âm ba bậc I ( T ) là hợp âm ba chủ có tính chất ổn định (
Chức năng chủ )
- Hợp âm ba bậc IV ( S ) là hợp âm ba hạ át có tính chất không
ổn định ( Chức năng hạ át ).
- Hợp âm ba bậc V ( D ) là hợp âm ba át tính chất không ổn
định ( Chức năng át )
I. Công thức về tiến hành hoà âm

- Cách tiến hành tạo nên bởi 2 chức năng chủ và át gọi là tiến
hành chính cách.
T-D;D-T;T-D-T;D-T-D
- Cách tiến hành tạo nên bởi 2 chức năng chủ chủ và hạ át gọi là
cách tiến hành biến cách :
T - S ; S - T ; T - S - T ; S - T - S.
- C¸ch tiến hành lập nên bởi cả 3 chức năng gọi là tiến hành
đầy đủ :
T - S - D - T.
II. Sự tơng quan giữa các hợp âm ba chínhSự tơng quan giữa
các hợp âm là quÃng cách giữa các ©m gèc cđa chóng
- Sù t¬ng quan T - S là tơng quan quÃng 4 có một âm chung
VD 1
- Sự tơng quan T - D là tơng quan quÃng 5 có một âm chung
VD 2


3
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa TiÓu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

- Sự tơng quan S -D là tơng quan quÃng 2 không có âm chung
VD 3
VD 26


Bài 4 :
Cách nối tiếp hợp âm ba CHính nguyên vị



Bài này cung cấp cho sv các vấn đề :
- Cách tiến hành bè.
- Cách nối tiếp các hợp âm ba chính.

I. Cách tiến hành của các bè :
a. TiÕn hµnh tõng bÌ : Tõng bÌ cã thĨ tiÕn hành bớc lần hay bớc
nhảy.
. Tiến hành bớc lần là là các bè di chuyển các quÃng 1,2,3.
VD 27

. Tiến hành bớc nhảy khi bè di chuyển quÃng 4,5,6,7,8.
VD 28

3
Vi Hng - Tỉ Nh¹c - Khoa TiĨu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

. Cách tiến hành bớc lần đợc dùng nhiều nhất. Vì vậy trong thời
gian đầu bắt buộc phải theo . Riêng bè Bass đợc nhảy quÃng 4,5
b. Cách tiến hành nhiều bè :

Hai bè có thể cùng tiến theo 3 cách là : Cùng hớng, ngợc hớng, và
tiến hành chếch hớng
VD 29

Cùng hớng
Ngợc hớng
Chếch hớng
Sự chuyển cùng hớng mà giữ nguyên cùng một quÃng ở giữa các
bè gọi là tiến hành song song.
c. Cấm các bớc đi có quÃng tăng :
Nguyên tắc chung là cần phải tránh các quÃng tăng mà thay thế
bằng các quÃng giảm.
VD 30

Q. tăng Q. giảm
Q. tăng
Q. giảm
d. Cấm bè Bass nhảy 2 quÃng 4 hoặc 5 về cùng một hớng.
VD 31

II. Nối tiếp các hợp âm ba chính
3
Vi Hng - Tỉ Nh¹c - Khoa TiĨu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng


a. Nối tiếp theo lối hoà âm : Là cách nối tiếp hai hợp âm cùng
có âm chung và giữ âm chung đó ở cùng một bè .
. Khi nối tiếp hai hợp âm có tơng quan quÃng 4, 5 theo lối hoà
âm thì :
- Bè Bass âm 1 của bè này tiến vào âm 1 của bè kế tiếp bằng
cách nhảy quÃng 4,5
- Tầng trên âm chung giữ nguyên hai âm còn lại của h.âm trớc tiến quÃng hai đi lên hoặc xuống vào hai âm còn lại của hợp âm
tiếp sau.
VD 32

b. Nối tiếp theo lối giai điệu :
Là cách nối tiếp hai hợp âm không có âm chung hoặc có âm
chung nhng không đợc giữ ở lại cùng một bè.
. Khi nối tiếp 2 hợp âm có tơng quan quÃng 4,5 theo lối giai
điệu nh sau :
- Bè Bass : âm 1 của bè này tiến vào âm 1 của bè kế tiếp bằng
cách nhảy quÃng 4.
- Tầng trên : Các bè đi ngợc hớng với bè trầm.

. Khi nối tiếp IV - V theo lèi giai ®iƯu :
3
Vi Hng - Tỉ Nh¹c - Khoa TiĨu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

- Bè Bass của hợp âm trớc tiến vào âm 1 của hợp âm kế tiếp

bằng cách đi lên quÃng 2 ( cấm đi xuống qũang 7 ).
- Tầng trên các bè đi ngợc hớng víi bÌ Bass.
VD 33

Bµi thùc hµnh :
1. Nèi tiÕp theo lối hoà âm I - V ; I - IV ; V - I ; IV - I ë c¸c ®iÖu
C dur, amoll, dmoll
2. Nèi tiÕp theo lèi giai ®iÖu I - V ; I - IV ; V - I ; IV - I ở các
điệu G dur, dmoll.

Bài 5 :
phối cho giai điệu bằng các hợp âm ba chính



Bài này cung cấp cho sv các vấn đề :
- Cách tiến hành bè.

3
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa TiÓu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

- Cách nối tiếp các hợp âm ba chính.
I. Những điều cần chú ý khi phối hoà âm
A. Hợp âm đầu tiên và hợp âm cuối cùng của bài nói chung

cần dùng những hợp âm có chức năng ổn định, hợp âm ba chủ.
Trong những trờng hợp đoạn nhạc đợc bắt đàu bằng nhịp lấy đà thì
hợp âm đầu có thể là hợp âm át.
- Hợp âm đà đứng ở phách yếu thì không dùng lại ở phách
đứng sau mạnh hơn.
- Nếu hợp âm xuất hiện ở phách mạnhvà chiếm cả ô nhịp thì
có thể kéo dài nó sang một phần hoặc hay cả nhịp sau.
- Tuỳ chỗ mà lựa chọn sách phối cho thích hợp ( Lối hoà âm
hay giai điệu )
- Cấm bè Bass nhảy 2 quÃng 4 hoặc 5 về cùng một hớng.
VD 34

B. Những bớc tiến hành
a. Xác định giọng điệu của giai điệu :

Ta xác định câu nhạc này đợc viết ở giọng C dur
b. Xác định ba hợp âm chính.
- Đô trởng ( T )
- Fa trởng ( S )
- Sol trëng ( D )
3
Vi Hng - Tỉ Nh¹c - Khoa TiÓu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

c. Lập sơ đồ dự kiến các hợp âm đặt cho mỗi âm của giai

điệu bằng những ký hiệu chức năng của chúng :
Trong bớc này ta xét từng nốt của giai điệu xem nó thuộc về
hơp âm nào để lựa chọn.
d. Triển khai thành bốn bè trên cơ sở nối tiếp các âm đà chỉ
định ở sơ đồ.
e. VD về phối cho giai điệu :

Bớc 1 : Xác định giọng điệu của đoạn nhạc :
Căn cứ : Giai điệu trên đợc viết ở nhịp 2/4 không dấu hoá ở
hoá biểu. Điệu tính ở đây sẽ là Đô trởng hoặc là La thứ. Nếu là ở La
thứ thì phải có nốt Son thăng ( đặc điểm của điệu thứ hoà âm )nhng ở đây không có dấu son thăng nên nó là điệu tính Đô trởng.
Bớc 2 : Xác định các hợp âm chính :
. C dur = T.
. F dur = S.
. G dur = D
Bớc 3 : Lập sơ đồ dự kiến :
Các nốt ở giai điệu có thể đợc sắp xếp nh sau :

T
S
S

D
D

S

D

T


S

D

D T

T
Hoặc
D
S D
D
S
D
D S
T
Chỉ chọn đợc tuyến 1 vì tuyến 2 không hợp lý.

3
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa TiÓu häc

D
D

T
T



Hệ CĐSP


Hoà âm ứng dụng

Bớc 4 : Tiến hành phèi :

T
S
D T S D
D T
D T
S D T
II. Sù thay đổi vị trí âm của các hợp âm
. Những hình thức nhắc lại :
a. Nhắc lại y nguyên : ở hình thức này có thể cho bè trầm
nhảy quÃng tám
VD 35

b. Nhắc lại có thay đổi vị trí âm :
VD 36

c. Những điều cần chú ý :
- Nhắc lại hợp âm cho phép đợc dùng những bớc nhảy ở cả ba
bè trên. Còn đối với bè trầm đợc dùng thêm bớc nhảy quÃng tám
3
Vi Hng - Tổ Nhạc - Khoa TiÓu häc



Hệ CĐSP


Hoà âm ứng dụng

- Tại thời gian mạnh cần hạn chế dùng nhắc lại hợp âm.
- Phối cho giai điệu mà thấy hai âm đứng cạnh nhau có bớc
nhảy và thuộc về cùng một hợp âm phải nhắc lại hợp âm.

Bài thực hành :
Bằng các h.âm ba chính gốc phối hoà âm bốn cho giai điệu
sau :

3
Vi Hng - Tỉ Nh¹c - Khoa TiĨu häc



Hệ CĐSP

Hoà âm ứng dụng

Bài 6 :
phối hoà âm cho bè bass
bằng các hợp âm ba chính gốc



Bài này cung cấp cho sv các vấn đề :
-

Cách tiến hành bè.
Cách nối tiếp các hợp âm ba chính.

Bớc nhảy của các âm ba.
Cách cấu tạo bài tập hoà âm.

A. Phối hoà âm cho bè Bass.
Những bớc tiến hành
a. Xác định giọng của bè trầm. VD đoạn nhạc dới đây :

3
Vi Hng - Tỉ Nh¹c - Khoa TiĨu häc


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×