Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Hoạt động tín dụng đối với thành phần kinh tế cá thể tại ngân hàng công thương chi nhánh vĩnh long ọc liệu đh cần thơ tài liệu học tập và nghiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.25 KB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

-----

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
THÀNH PHẦN KINH TẾ CÁ THỂ
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
Trung tâm Học liệu ĐHTẠI
Cần
Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
CHI NHÁNH VĨNH LONG

Giáo viên hướng dẫn:
Ths. NGUYỄN VĂN DUYỆT

Sinh viên thực hiện:
NGƠ PHẠM DUY
MSSV: 4031247
Lớp: Tài chính tín dụng 2, K29

CẦN THƠ 2007

-1-


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt thời gian qua, em đã được các thầy cô khoa Kinh tế & QTKD


dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý báu để ngày hôm nay em có thêm niềm
tin bước vào một mơi trường xã hội mới. Những lời dạy bảo của các thầy cô sẽ đi
theo em trên suốt quãng đường đời. Em khơng biết nói gì hơn ngồi hai tiếng
cảm ơn các thầy cô, đặc biệt là thầy Duyệt - thầy đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp
đỡ em hồn thành đề tài tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi những lời chúc tốt đẹp
nhất đến các thầy cô, chúc thầy cô dồi dào sức khỏe, công tác tốt, mãi mãi là
những người thầy, người cơ đáng kính của chúng em.
Bên cạnh đó, em cũng xin người lời cảm ơn đến ban lãnh đạo ngân hàng
Công Thương đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu thực tế qua những bài giảng trên
lớp. Em xin chúc các cô, chú, anh, chị trong ngân hàng lời chúc sức khỏe và
công tác tốt.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng bài viết không tránh khỏi những thiếu

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
sót. Mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cơ và các bạn để bài viết

được hoàn chỉnh hơn.
Cần Thơ, ngày

tháng

Sinh viên thực hiện

-2-

năm


LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm

Sinh viên thực hiện

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

-3-


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................

Trung tâm Học
liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

-4-

năm


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................ .........
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................

........................................................................................................

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

Giáo viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)

-5-

năm


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................10
1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU .........................................................10
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................11
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................11
1.4. GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................... 12
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ...................................................................... 12
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 13
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN...................................................................... 13

2.1.1. Tín dụng đối với thành phần kinh tế cá thể .................................... 13
2.1.2. Các hình thức tín dụng ................................................................... 13

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
2.1.3. Nguyên tắc tín dụng ....................................................................... 14

2.1.4. Hợp đồng tín dụng.......................................................................... 15
2.1.5. Điều kiện cho vay........................................................................... 15
2.1.6. Đối tượng cho vay.......................................................................... 16
2.1.7. Đảm bảo tín dụng ........................................................................... 16
2.1.8. Quy trình cho vay tại ngân hàng Cơng Thương Vĩnh Long............. 18
2.1.9. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng ....... 19
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 21
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.......................................................... 21
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 21
Chương 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
VĨNH LONG .................................................................................................. 22
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ...................................... 22
3.2. BỘ MÁY TỔ CHỨC ........................................................................... 22
3.3. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TỪNG PHÒNG BAN .............. 23
-6-


3.4. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH......................................... 24
3.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ........ 24
3.6. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG ........... 28
3.6.1. Thuận lợi........................................................................................ 28
3.6.2. Khó khăn........................................................................................ 29
3.7. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2007.......................... 29
Chương 4: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI THÀNH PHẦN KINH TẾ

CÁ THỂ .......................................................................................................... 31
4.1. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN.......................................................... 31
4.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG QUA 3
NĂM .......................................................................................................... 35
4.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI THÀNH PHẦN
KINH TẾ CÁ THỂ......................................................................................37
4.3.1. Doanh số cho vay............................................................................. 37
4.3.2. Doanh số thu nợ ................................................................................ 44

Trung tâm Học
Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên 50
cứu
4.3.3.liệu
Tổng ĐH
dư nợ........................................................................................
4.3.4. Nợ quá hạn ........................................................................................56
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
THÀNH PHẦN KINH TẾ CÁ THỂ ............................................................. 61
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN............................................................ 61
5.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KINH TẾ CÁ THỂ .. 61
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 67
6.1. KẾT LUẬN ......................................................................................... 67
6.2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................... 67

-7-


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang


Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM .................... 25
Bảng 2: MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH............................................................................................................ 27
Bảng 3: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG ........................ 31
Bảng 4: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG............ 35
Bảng 5: DOANH SỐ CHO VAY KINH TẾ CÁ THỂ THEO THỜI GIAN....... 38
Bảng 6: DOANH SỐ CHO VAY KINH TẾ CÁ THỂ THEO MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG VỐN ..................................................................................................... 39
Bảng 7: DOANH SỐ THU NỢ KINH TẾ CÁ THỂ THEO THỜI GIAN .......... 45
Bảng 8: DOANH SỐ THU NỢ KINH TẾ CÁ THỂ THEO MỤC ĐÍCH SỬ

Trung tâmDỤNG
HọcVỐN
liệu.....................................................................................................
ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên 47
cứu
Bảng 9: DƯ NỢ KINH TẾ CÁ THỂ THEO THỜI GIAN................................. 52
Bảng 10: VỊNG QUAY VỐN TÍN DỤNG THEO THỜI GIAN ...................... 53
Bảng 11: DƯ NỢ KINH TẾ CÁ THỂ THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN .... 54
Bảng 12: VỊNG QUAY VỐN TÍN DỤNG THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
VỐN ................................................................................................................ 55
Bảng 13: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN KINH TẾ CÁ THỂ THEO THỜI
GIAN ................................................................................................................ 57
Bảng 14: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN .. 58

-8-


DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ......... 25
Hình 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG......................... 32
Hình 3: THỊ PHẦN HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG ................................................................................. 33
Hình 4: DOANH SỐ CHO VAY KINH TẾ CÁ THỂ THEO THỜI GIAN ....... 38
Hình 5: DOANH SỐ CHO VAY KINH TẾ CÁ THỂ THEO MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG VỐN .................................................................................................... 41
Hình 6: DOANH SỐ THU NỢ KINH TẾ CÁ THỂ THEO THỜI GIAN .......... 46
Hình 7: DOANH SỐ THU NỢ KINH TẾ CÁ THỂ THEO MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG VỐN ..................................................................................................... 48
Hình 8: DƯ NỢ KINH TẾ CÁ THỂ THEO THỜI GIAN ................................. 52

Trung tâmHình
Học
liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
9: DƯ NỢ KINH TẾ CÁ THỂ THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN ...... 54
Hìmh 10: TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN KINH TẾ CÁ THỂ THEO THỜI GIAN....... 57
Hình 11: TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN KINH TẾ CÁ THỂ THEO MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG VỐN ..................................................................................................... 59

-9-


Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU
Ngày nay, ngân hàng thương mại có vai trị rất quan trọng, ảnh hưởng
mạnh đến các quan hệ kinh tế. Theo nguyên lý chung, để tăng trưởng kinh tế thì
phải có vốn. Thực tế cho thấy, vốn cho tăng trưởng chủ yếu là từ hệ thống ngân
hàng. Ngân hàng với tư cách là tổ chức trung gian tài chính huy động các nguồn

vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho vay. Trong thời gian qua, hoạt động của
các ngân hàng thương mại, mà trong đó là ngân hàng thương mại nhà nước giữ
vai trị chủ đạo đã đóng góp một phần lớn cho cơng cuộc đổi mới kinh tế, góp
phần đẩy nhanh sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện - đại hóa đất nước.
Vĩnh Long là tỉnh có điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất nông
nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản. Bên cạnh đó, thương mại và dịch vụ cũng phát
triển khá mạnh. Để khai thác có hiệu quả tiềm năng đó địi hỏi phải có đủ điều
kiện và vốn là một trong những điều kiện quan trọng nhất. Trong thời gian qua

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
nguồn vốn tín dụng ngân hàng đã đáp ứng kịp thời vốn đầu tư cho người dân và
các tổ chức kinh tế để tiến hành mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, tăng năng
suất lao động tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội. Nhiều năm qua ngân
hàng Công Thương Vĩnh Long bên cạnh việc cung cấp vốn cho các ngành công
nghiệp và thương nghiệp và các ngành khác, thì ngân hàng đã cung cấp vốn cho
người dân sản xuất và đã đóng góp một phần khơng nhỏ vào việc phát triển kinh
tế của tỉnh nhà, đặc biệt là đối với thành phần kinh tế cá thể. Kinh tế cá thể trong
các lĩnh vực như nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ phát
triển nhanh, đã góp phần quan trọng vào các thành tựu kinh tế xã hội của tỉnh
nhà. Nhà nước cũng đã có nhiều chính sách khuyến khích phát triển của thành
phần kinh tế này, nhiều ngành và địa phương đã giải quyết các khó khăn về vốn,
công nghệ, thị trường và kinh nghiệm quản lý nhằm tạo môi trường thuận lợi để
mở rộng sản xuất, kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh tế. Cụ thể trong năm
2006, các thành phần kinh tế cá thể trên địa bàn Vĩnh Long có sự tăng trưởng rất
cao (hơn 22%).

- 10 -


Nắm bắt được nhu cầu phát triển của địa phương, trong những năm qua

hoạt động tín dụng của ngân hàng Công thương Vĩnh Long đối với thành phần
kinh tế cá thể luôn chiếm tỷ trọng cao. Vấn đề đặt ra làm sao cho hoạt động tín
dụng này ngày càng có hiệu quả và mang lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng.
Do đó, việc tìm hiểu hoạt động tín dụng đối với thành phần kinh tế cá thể rất cần
thiết, nhằm tìm ra các mặt đã làm được và chưa làm được, từ đó có những giải
pháp kịp thời phát huy hơn nữa thế mạnh và hạn chế những tổn thất có thể xảy
ra.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1.1. Mục tiêu chung
Nội dung của bài viết nhằm tìm hiểu hoạt động tín dụng tại ngân hàng
Cơng Thương chi nhánh Vĩnh Long, đặc biệt là đối với thành phần kinh tế cá thể
và những ảnh hưởng thực tế tác động đến hoạt động tín dụng đối với thành phần
kinh tế này. Sau cùng, bài viết xin đưa ra một số giải pháp, kiến nghị hỗ trợ phát
triển hoạt động tín dụng này trong thời gian tới.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Bài viết đi vào tìm hiểu một số nội dung chính:
- Thực trạng hoạt động tín dụng đối với thành phần kinh tế cá thể.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng.
- Một số giải pháp phát triển tín dụng đối với thành phần kinh tế cá thể.
- Kết luận và kiến nghị.
- dụng?
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian: ngân hàng Công Thương chi nhánh Vĩnh Long.
1.3.2. Thời gian
Số liệu phân tích trong 3 năm 2004, 2005, 2006.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu


- 11 -


Bài viết đi sâu vào tìm hiểu hoạt động tín dụng đối với thành phần kinh
tế cá thể. Đây là thành phần kinh tế rất có tiềm năng phát triển trên địa bàn.
1.4. GIẢ THUYẾT VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Giả thuyết
Giả sử tại ngân hàng Công Thương Vĩnh Long hoạt động đầu tư tín dụng đối
với thành phần kinh tế cá thể khá hiệu quả và ngân hàng đang có xu hướng mở
rộng hoạt động tín dụng này.
1.4.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Hoạt động tín dụng cá thể diễn ra như thế nào? Nó mang lại hiệu quả
như thế nào cho ngân hàng?
- Các yếu tố nào đã ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng này?
Các biện pháp nào cần được đặt ra để nâng cao hiệu quả hoạt động tín
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trước khi bắt đầu bài nghiên cứu em đã tham khảo bài luận văn “Phân

Trung tâmtích
Học
Cần
Thơ
liệu
tậpChâm.
và nghiên
cứu
hoạtliệu
động ĐH
tín dụng
ngắn

hạn”@
củaTài
chị Võ
Thịhọc
Phương
Qua bài viết
này, em đã tham khảo được cách phân tích một bài luận, các chỉ tiêu cần đưa ra
để phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng, các phương pháp so sánh số tương đối,
tuyệt đối để áp dụng so sánh tình hình thực hiện tín dụng qua các năm. Tuy
nhiên, bài viết trên đi tìm hiểu hoạt động tín dụng của tất cả các thành phần kinh
tế dựa trên những điều kiện phát triển kinh tế tại tỉnh Long An. Còn bài viết của
em về “Hoạt động tín dụng đối với thành phần kinh tế cá thể”, em chỉ đi sâu
nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng của riêng thành phần kinh tế cá thể,
dựa trên sự phát triển kinh tế của tỉnh Vĩnh Long để tìm hiểu những yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động tín dụng đối với thành phần kinh tế này, đồng thời tìm hiểu
những khó khăn mà ngân hàng đang gặp phải để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm
khắc phục những khó khăn này, nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng
cá thể trong thời gian tới.

- 12 -


Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tín dụng đối với thành phần kinh tế cá thể
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật,
trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian
nhất định.

2.1.1.2. Thành phần kinh tế cá thể
Thành phần kinh tế cá thể hay hộ cá thể là một đơn vị kinh tế tự chủ, bao gồm
hộ dân cư và cá nhân có sản xuất, kinh doanh hay khơng sản xuất kinh doanh.
Nếu xét theo mục đích vay vốn thì kinh tế cá thể bao gồm các hộ gia đình và
cá nhân có nhu cầu vay vốn cho các mục đích sau:

Trung tâm Học
ĐHmục
Cần
@như:
Tàicácliệu
học
và nghiên
cứu
- Vayliệu
vốn cho
đích Thơ
sản xuất,
hộ gia
đìnhtập
sản xuất
nông nghiệp,
các cơ sở sản xuất các mặt hàng thực phẩm, tiêu dùng, thủ công mỹ nghệ.
- Vay vốn cho mục đích kinh doanh, đây là các tiểu thương kinh doanh nhiều
loại hàng hóa.
- Vay vốn cho mục đích tiêu dùng như: mua sắm trang thiết bị, dụng cụ tiện
nghi trong gia đình, nhu cầu du lịch, học tập,…
- Vay vốn cho mục đích sửa chữa, xây dựng nhà ở.
2.1.2. Các hình thức tín dụng
2.1.2.1. Tín dụng ngắn hạn:

Là các khoản tín dụng có thời hạn từ 1 năm trở xuống.
2.1.2.2. Tín dụng trung và dài hạn:
Là các khoản tín dụng có thời hạn trên 1 năm.

- 13 -


2.1.3. Nguyên tắc tín dụng
Các nguyên tắc tín dụng được bắt nguồn từ bản chất tín dụng,được khẳng
định trong thực tiễn hoạt động của các ngân hàng và được pháp lý hoá. Trong
kinh doanh tiền tệ, các ngân hàng phải dựa trên các nguyên tắc này để xem xét,
xây dựng, thực hiện và xử lý những vấn đề liên quan đến tiền vay. Khách hàng
vay vốn phải tuân thủ và bị ràng buộc bởi các yêu cầu đặt ra theo xu hướng mà
các ngun tắc này địi hỏi.
Hợp đồng tín dụng của ngân hàng phải tuân thủ 2 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này đỏi hỏi tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu
cầu đã được bên vay trình bày với ngân hàng và được ngân hàng chấp nhận.
Ngân hàng có quyền thu hồi vốn khi vốn vay khơng được sử dụng đúng mục đích
đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay
và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi cho
vay ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hoạt động của bên vay bởi hiệu quả sử
dụng vốn vay gắn liền với hiệu quả cho vay của ngân hàng.
- Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ và đúng hạn như đã
thoả thuận trên hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất tín dụng là giao dịch cung cầu về

vốn. Tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử
dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải
hoàn trả nợ gốc và một số tiền lãi cho ngân hàng. Trên phương diện hạch toán,
nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn của tín dụng: tiền vay phải được
đảm bảo thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Nguyên tắc này đảm bảo cho sự phát
triển kinh tế xã hội được ổn định, các mối quan hệ của ngân hàng được phát triển
theo xu thế an toàn và mở rộng.

- 14 -


2.1.4. Hợp đồng tín dụng
Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự, được ký kết
giãi ngân hàng với một pháp nhân hay thể nhân vay vốn để đầu tư hay sử dụng
vốn cho một mục đích hợp pháp nào đó.
Liên quan đến hoạt động tín dụng có nhiều loại hợp đồng kinh tế như: hợp
đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố tài sản, hợp đồng bảo lãnh… nhưng
trong đó, hợp đồng tín dụng là hợp đồng cơ bản. Hoạt động của các bên tham
gia vào quan hệ tín dụng và q trình thực hiện các hợp đồng kinh tế khác có liên
quan đều chịu sự chi phối của hợp đồng tín dụng.
2.1.5. Điều kiện cho vay
1. Có đầy đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm
dân sự theo quy định.
2. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
3. Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
4. Có
dự án
sảnCần
xuất, kinh

doanh
có hiệu
quả.tập và nghiên cứu
Trung tâm Học
liệu
ĐH
Thơ
@ khả
Tàithi,liệu
học
5. Có hộ khẩu thường trú hoặc cư trú thường xuyên cùng địa bàn nơi có
ngân hàng đóng trụ sở.
6. Thực hiện các biện pháp đảm bảo tiền vay theo quy định của ngân hàng
(trừ trường hợp cho vay khơng có tài sản bảo đảm đối với cán bộ công nhân viên
từ tiền lương và thu nhập khác kèm theo).
Tài sản đảm bảo có thể là:
- Giấy tờ có giá và có tính khả thi cao (trái phiếu, cổ phiếu, sổ tiết
kiệm,…).
- Đất và nhà ở có giá trị kinh tế, giấy tờ sử dụng và sở hữu đầy đủ theo
quy định của pháp luật.
- Phương tiện giao thông vận tải như: ô tô, xe máy, tàu thuyền có đăng ký
bảo hiểm.
- Kim loại quý, đá quý.
- 15 -


2.1.6. Đối tượng cho vay
Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, hàng hố, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát

triển.
- Số tiền trả cho tổ chức tín dụng đang trong thời gian thi cơng .
Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
- Số tiền thuế phải nộp (trừ thuế xuất khẩu, nhập khẩu).
- Số tiền trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.
- Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay.
2.1.7. Đảm bảo tín dụng
2.1.7.1. Khái niệm:
Đảm bảo tín dụng là một phương tiện tạo cho chủ ngân hàng có một sự đảm
rằng sẽ có một nguồn vốn khác để hoàn trả hay bảo chi nếu công việc cho
Trung tâmbảo
Học
liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
vay bị phá sản.

2.1.7.2. Đảm bảo đối vật
a) Khái niệm:
Đảm bảo đối vật là hình thức xác định những cơ sở pháp lý để ngân hàng
có được những quyền hạn nhất định đối với tài sản của khách hàng vay vốn
nhằm tạo ra nguồn thu nợ thứ hai khi khách hàng khơng có khả năng trả nợ.
b) Các hình thức đảm bảo đối vật
- Cầm cố: là việc người vay vốn dùng tài sản là động sản thuộc quyền sở
hữu của mình giao cho ngân hàng cất giữ để đảm bảo chắc chắn nguồn thu nợ
thứ hai cho ngân hàng. Tài sản cầm cố thường là động sản dễ di chuyển nên ngân
hàng phải nắm ln tài sản đó. Khi khách hàng vay khơng trả nợ đúng hạn theo
hợp đồng tín dụng, ngân hàng được quyền bán tài sản cầm cố để thu nợ.
Những loại tài sản cầm cố để thu nợ:
+ Hàng hoá
- 16 -



+ Các giấy tờ có giá.
+ Tiền gửi.
+ Vàng.
+ Các khoản phải thu.
+ Hợp đồng nhận thầu.
- Thế chấp: là việc bên vay vốn dùng tài sản là bất động sản thuộc quyền
sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi nguồn thu thứ nhất bị
mất.
Những loại tài sản thế chấp:
+ Bất động sản:
Nhà ở, cơng trình xây dựng gắn liền với đất,khách sạn, cơ sở sản
xuất kinh doanh…
Hoa lợi, lợi tức, các khoản tiền bảo hiểm và các quyền phát sinh từ
bất động sản thế chấp.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
+ Giá trị quyền sử dụng đất.

2.1.7.3. Đảm bảo đối nhân
a) Khái niệm:
Đảm bảo đối nhân là một hợp đồng, qua đó một người - người bảo lãnh,
cam kết với ngân hàng rằng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng trong
trường hợp người vay vốn mất khả năng thanh tốn.
b) Các hình thức đảm bảo đối nhân
- Căn cứ vào độ an toàn của bảo lãnh, người ta chia thành hai loại:
+ Bảo lãnh khơng có tài sản đảm bảo: thường dùng cho các doanh nghiệp hay
các cá nhân có khả năng tài chính vững mạnh và có uy tín trên thương trường
hay đối với ngân hàng.
+ Bảo lãnh bằng tài sản của người bảo lãnh: khi ngân hàng không quen biết

người bảo lãnh hoặc khơng tin tưởng uy tín của người này,ngân hàng yêu cầu
người bảo lãnh phải thế chấp tài sản của mình để đảm bảo việc thi hành nghĩa vụ
- 17 -


bảo lãnh.Trường hợp người bảo lãnh không trả nợ thay cho người được bảo lãnh,
ngân hàng có thể phát mãi tài sản này để thu hồi nợ.
- Căn cứ vào phạm vi bảo lãnh,người ta chia 2 loại:
+ Bảo lãnh riêng biệt là hình thức bảo lãnh cho một món vay cụ thể theo
phương thức cho vay theo số dư.
+ Bảo lãnh liên tục (duy trì): là hình thức bảo lãnh cho một hạn mức tín dụng
tối đa hay một mức thấu chi tối đa. Phương thức bảo lãnh này thường dùng trong
phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng. Người bảo lãnh chỉ phải trả nợ thay
cho người được bảo lãnh số nợ thực tế không trả được nếu số nợ này nhỏ hơn
mức bảo lãnh tối đa.
2.1.8. Quy trình cho vay tại NHCT Vĩnh Long.

Khách hàng

(6)

Thủ quỹ

(1)

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Cán bộ tín dụng
(2)

(5)


Trưởng phịng
(3)
(4)
Giám đốc

Kế tốn

(1) Cán bộ tín dụng nhận hồ sơ vay vốn gồm:
+ Giấy đề nghị vay vốn, đơn xin vay vốn.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản.

- 18 -


Nếu khơng đủ điều kiện cho vay thì trả lại hồ sơ để người đi vay chủ
động tìm nguồn vốn khác. Nếu phương án sử dụng vốn khả thi thì cán bộ tín
dụng sẽ tiến hành thẩm định.
(2) Cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ chuyển đến trưởng
phịng tín dụng xét duyệt cho vay, sau đó chuyển sang giám đốc ký.
(3) Giám đốc nhận hồ sơ chuyển sang, tiến hành giám sát các yếu tố pháp
lý của hồ sơ, căn cứ vào ý kiến của trưởng phịng cùng với tờ trình cho vay đồng
thời đối chiếu nguồn vốn của ngân hàng và ra quyết định.
(4) Nếu giám đốc duyệt cho vay thì chuyển sang phịng kế tốn.
(5) Phịng kế tốn nhận hồ sơ duyệt, thực hiện lưu trữ hồ sơ vay, làm thủ
tục phát tiền và chuyển thủ tục sang thủ quỹ giải ngân cho khách hàng.
(6) Thủ quỹ nhận lệnh chi tiền mặt của kế toán và tiến hành giải ngân cho
khách hàng.
2.1.9. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng
a) Một số khái niệm cơ bản


Trung tâm Học
liệu sốĐH
Tài
tập và
nghiên
cứu
- Doanh
choCần
vay: làThơ
chỉ tiêu@
phản
ánhliệu
tất cảhọc
các khoản
tín dụng
mà ngân
hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi
hay chưa thu hồi
-

Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân

hàng thu về được trong một khoảng thời gian nhất định.
-

Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu về

được vào một thời điểm nhất định.
b) Nợ quá hạn: là các khoản nợ không thể thu hồi khi đến hạn. Có 5 nhóm

nợ quá hạn:
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn.
Là những khoản nợ còn trong thời hạn cho phép, được đánh giá là có đủ
khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.
Nhóm 2: Nợ cần chú ý.
-

Là các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày.
- 19 -


-

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã

cơ cấu lại
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn.
-

Là các khoản nợ quá hạn từ 90 đến dưới 180 ngày.

-

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời

hạn nợ đã cơ cấu lại.
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ.
-

Là các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày đến dưới 360 ngày.


-

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày

theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại.
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn.
-

Là các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.

-

Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo

thời hạn nợ đã cơ cấu lại.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
c) Hệ số thu nợ (doanh số thu nợ/doanh số cho vay): dùng để đánh giá khả

năng thu hồi nợ của ngân hàng. Hệ số này cao chứng tỏ công tác thu nợ của ngân
hang tốt.
d) Nợ quá hạn / Tổng dư nợ (%): chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ
tín dụng của ngân hàng. Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất
lượng tín dụng của ngân hàng cao. Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước tỷ lệ
nợ quá hạn phải thấp hơn hoặc bằng 5%.
e) Doanh số thu nợ trên dư nợ bình qn (vịng): đo lường tốc độ luân
chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm.
f) Hệ số doanh lợi (lợi nhuận ròng trên thu nhập): Chỉ số này cho biết
hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá hiệu quả quản lý thu nhập

của ngân hàng. Chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã có những biện pháp tích
cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập của ngân hàng.
g) Hệ số sử dụng tài sản (tổng thu nhập trên tổng tài sản): Chỉ số này đo
lường hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng. Chỉ số này cao chứng tỏ ngân
- 20 -


hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả tạo nền tảng cho việc
tăng lợi nhuận của ngân hàng.
h) Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (%) hay ROA.
Chỉ số này cho nhà phân tích thấy được khả năng bao quát của ngân hàng
trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản. Nói cách khác, ROA giúp cho nhà phân tích
xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng tài sản. ROA lớn chứng tỏ hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý tạo ra thu nhập
lớn cho ngân hàng. Tuy nhiên nếu ROA quá lớn sẽ gây lo lắng cho các nhà quản
lý ngân hàng vì ln có sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Lợi nhuận cao thì
rủi ro lớn và ngược lại.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu từ phòng khách hàng và số liệu thống kê từ ngân hàng nhà
nước tỉnh.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Trung tâm Học
liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Bài viết đã sử dụng 2 phương pháp sau:
- Phương pháp so sánh: so sánh số thực hiện của năm nay và năm trước để
thấy được xu hướng biến động cả về số tuyệt đối lẫn tương đối của các chỉ tiêu
thông qua 3 năm gần đây.
- Phương pháp phân tích: dựa trên nội dung, ý nghĩa của các chỉ tiêu, các tỷ
số phản ảnh hiệu quả hoạt động tín dụng cũng như các nguyên nhân thực tế phát

sinh để phân tích, đánh giá những biến đổi của các chỉ tiêu và các tỷ số đó. Qua
đó thấy được những kết quả hoạt động trong thời gian qua để có những biện pháp
điều chỉnh thích hợp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng cho
ngân hàng.

- 21 -


Chương 3
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH VĨNH LONG
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Trước năm 1988, Ngân hàng Công Thương Vĩnh Long chỉ là một chi
nhánh của Ngân hàng nhà nước tỉnh, không phải là đơn vị kinh doanh độc lập mà
còn phụ thuộc vào Ngân hàng Nhà nước tỉnh Vĩnh Long. Hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Công thương Vĩnh Long rất hạn chế theo cơ chế bao cấp và theo chỉ
thị Ngân hàng Nhà nước đưa xuống nên còn cứng nhắc, kém hiệu quả. Để phù
hợp với tình hình kinh tế mới Nghị Quyết đại hội Đảng lần VI chỉ rõ: bên cạnh
nhiệm vụ quản lý, lưu thông tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước cần xây dựng hệ thống
ngân hàng chuyên kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ, hạch tốn theo chế độ
kinh tế độc lập. Chính vì thế, tháng 01/1988 Ngân hàng Công thương Vĩnh Long
ra đời tách khỏi một bộ phận của Ngân hàng nhà nước tỉnh, hoạt động như một
ngân hàng thương mại kinh doanh trên mọi lĩnh vực: công nghiệp, nông nghiệp,

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
dịch vụ, thương mại, tiểu thủ cơng nghiệp,...đa dạng hóa mọi hình thức huy động

tiền nhàn rỗi trong dân cư và cho vay đối với tất cả các thành phần kinh tế.
3.2. BỘ MÁY TỔ CHỨC
Giám đốc


Phịng
kiểm tra

P. Giám đốc

Phịng tổ
chức hành
chính

Phịng kế
tốn và vi
tính

Phịng
khách hàng

Phịng giao
dịch

Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động của chi nhánh ngân hàng.
3.3. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN
- 22 -


Giám đốc: điều hành chung mọi hoạt động của chi nhánh, có quyền quyết
định các vấn đề liên quan đến việc tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng
hoặc kỷ luật cán bộ công nhân viên, đồng thời là người chịu trách nhiệm tồn bộ
đối với ngân hàng cấp trên.
Phó giám đốc: có nhiệm vụ hỗ trợ cùng giám đốc trong các nghiệp vụ,

giám sát tình hình hoạt động của các phịng trực thuộc đơn vị, thường xun theo
dõi cơng tác Ngân quỹ, kế tốn, cơng tác tín dụng và tình hình huy động vốn.
Phịng tổ chức hành chính: Thực hiện chức năng quản lý hành chính lực
lượng cán bộ công nhân viên trong vấn đề tham gia tổ chức của đơn vị, lập các
thủ tục cần thiết trình lên Ban Giám đốc ra quyết định đề nghị khen thưởng hoặc
kỷ luật nhân viên.
Phòng kiểm tra: Đây là bộ phận kiêm tra nội bộ có nhiệm vụ kiểm tra,
giám sát việc chấp hành các chủ trương, chính sách của nhà nước về điều lệ hoạt
động của ngân hàng và công tác tài chính của các phịng ban.
Phịng khách hàng: Với chức năng tổng hợp và cân đối nguồn vốn, vạch

Trung tâmraHọc
liệu
Thơ
kế hoạch
choĐH
hoạt Cần
dộng tín
dụng.@ Tài liệu học tập và nghiên cứu
- Có nhiệm vụ giao dịch trực tiếp với khách hàng.
- Kiểm tra, giám sát các hồ sơ, thủ tục vay vốn, các điều kiện vay
vốn…trình lên Ban Giám đốc ký các hợp đồng tín dụng.
- Trực tiếp kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vay vốn của khách hàng,
kiểm tra tài sản bảo đảm nợ vay, theo dõi việc thu lãi, thu nợ.
- Có nhiệm vụ tiếp cận các thông tin, các thông báo từ Trung Ương, theo
dõi tình hình cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn, từ đó trình lên Ban Giám
đốc có kế hoạch cụ thể
Phịng kế tốn và vi tính:
* Phịng kế tốn: có nhiệm vụ thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra các
nghiệp vụ về kế tốn tài chính kịp thời, chấn chỉnh những sai sót trong hạch tốn

kế tốn.

- 23 -


- Thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến q trình thanh tốn thu chi
theo u cầu của khách hàng, thự hiện mở tài khoản cho khách hàng, kế toán các
khoản thu chi trong ngày để lập lượng vốn hoạt động của ngân hàng.
- Thường xuyên theo dõi các tài khoản giao dịch với khách hàng, kiểm
tra chứng từ khi có phát sinh, có nhiệm vụ thơng báo thu nợ, thu lãi của khách
hàng, thu thập tổng hợp số liệu phát sinh lên bảng cân đối nghiệp vụ và sử dụng
vốn để trình lên Ban giám đốc nhằm chỉ đạo kịp thời, đúng lúc.
* Phịng vi tính: thực hiện thống kê số liệu, lưu trữ tài liệu, thônh tin, cập
nhật số liệu phát sinh hằng ngày.
Phòng giao dịch: Hoạt động như một chi nhánh NHCT Vĩnh Long với
chức năng chủ yếu là huy động và cho vay vốn.
3.4. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của các đơn vị kinh tế,
dân cư trong và ngoài nước bằng nội tệ và ngoại tệ, phát hành các chứng chỉ tiền
gửi.
- Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư từ Ngân hàng nhà nước, các tổ chức kinh

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
tế quốc gia, quốc tế và các cá nhân khác cho các chương trình phát triển kinh tếvăn hố-xã hội, vốn tài trợ.
- Cung ứng vốn ngắn hạn, trung, dài hạn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ
cho các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư.
- Thực hiện tín dụng thuê mua, bảo lãnh, cầm cố và đầu tư khác trong
khuôn khổ pháp luật cho phép.
- Thực hiện chuyển tiền trong và ngồi nước.
- Thực hiện thanh tốn qua mạng vi tính an tồn, nhanh chóng.

3.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG.
Kết quả kinh doanh phản ảnh hiệu quả hoạt động đầu tư cuả ngân hàng,
đồng thời nó cũng phản ảnh hiệu quả của các chính sách, mục tiêu mà ngân hàng
đã đề ra trong từng thời kỳ. Trong 3 năm qua, hoạt động kinh doanh của ngân
hàng luôn đạt được lợi nhuận khá cao (xem bảng 1và cột đồ thị biểu hiện trong
hình 1).

- 24 -


Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM
ĐVT: Triệu đồng.

Chỉ tiêu

2004

2005

2006

So sánh

So sánh

2005/2004

2006/2005

Số tiền


%

Số tiền

%

1. Thu nhập

84.911 93.692 112.605

8.781

10,3

18.913

20,2

- Thu lãi

76.108 82.149

97.178

6.041

7,9

15.029


18,3

- Thu dịch vụ

4.145

5.257

8.381

1.112

26,8

3.124

59,4

- Thu khác

4.658

6.286

7.046

1.628

35,0


760

12,1

2. Chi phí

66.584 80.840

89.554 14.256

21,4

8.714

10,8

- Chi trả lãi

58.058 63.422

73.156

5.372

9,3

9.734

15,3


995

33,0

42

1,2

- Chi cho nhân viên

3.015

4.010

4.059

- Chi dự phịng nợ

2.161

6.994

5.869

4.833 223,6

3.358

6.414


6.470

3.056

-1.125 -16,1

phải thu khó đòi
- Chi khác

91,0

56

0,9

Trung tâm3.Học
liệu ĐH Cần
@ Tài
liệu -5.475
học tập
và 10.199
nghiên79,4
cứu
Lợi nhuận
18.327Thơ
12.852
23.051
-29,9


Triệu đồng
120.000
Thu nhập

100.000
80.000

Chi phí

60.000

Lợi nhuận

40.000
20.000
0

2004

2005

2006

Năm

Hình 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TRONG 3 NĂM QUA.
Nguồn: phòng khách hàng.

- 25 -



×