Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại ngân hàng tmcp công thương vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.44 KB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----o oo-----

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VĨNH LONG

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện

LÊ THỊ DIỆU HIỀN

TRẦN THỊ NGA
MSSV: LT09399
Lớp: Tài chính ngân hàng K35

Cần Thơ - 2011


LỜI CẢM ƠN

Trải qua hai năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ và một tháng thực tập
tại NH TMCP Công Thương Vĩnh Long với những kiến thức về nghiệp vụ
chuyên môn cùng những số liệu và thông tin thu thập đựơc em đã hoàn thành
luận văn tốt nghiệp với đề tài:Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động
vốn và sử dụng vốn tại ngân hàng TMCP Cơng Thương Vĩnh Long.
Em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến tồn thể q thầy cơ nói chung và q


thầy cơ khoa kinh tế_ QTKD nói riêng, đặc biệt là cơ Lê Thị Dịu Hiền đã tận
tình truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong học tập cũng như
trong q trình hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Song song đó để hồn thành tốt đề tài này em đã nhận được sự nhiệt tình
cuả BAN GIÁM ĐỐC, các cô, chú trong ngân hàng đã tạo mọi điều kiện tốt nhất
cho em tiếp cận được thực tế, cũng như cung cấp những số liệu cần thiết để đi
sâu phân tích tình hình hoạt động của ngân hàng. Em xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ này .
Tuy có nhiều cố gắng nhưng kiến thức và thời gian thực tập cịn hạn chế
nên khơng thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự phê bình, chỉ
dẫn của quý thầy cô, và các cô, chú để đề tài của em đạt kết quả cao hơn.
Cuối lời em xin kính chúc q thầy cơ dồi dào sức khoẻ gặt hái nhiều thành
công trong công tác giáo dục, nghiên cứu. Kính chúc các cơ, chú trong ngân hàng
ln hồn thành tốt nhiệm vụ giúp ngân hàng đạt được những lợi nhuận cao hơn
nữa trong thời gian tới.
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Trần Thị Nga

-i-


LỜI CẢM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày

tháng


năm 2011

Sinh viên thực hiện

Trần Thị Nga

- ii -


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Ngày

tháng


năm 2011

Thủ trưởng đơn vị

- iii -


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

 Họ & tên người hướng dẫn: Lê Thị Diệu Hiền
 Học vị: Cử nhân
 Chuyên ngành: Quản trị- marketting
 Cơ quan công tác: Khoa kinh tế & QTKD, Trường Đại Học Cần Thơ.
 Họ & tên sinh viên: Trần Thị Nga
 Mã số sinh viên: LT09399
 Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
 Tên đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Vĩnh Long.
 Cơ sở đào tạo: Trường Đại Học Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
2. Về hình thức:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
6. Các nhận xét khác:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
7. Kết luận (cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu cần chỉnh sửa,…)
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2011
Người nhận xét

- iv -


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................ 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU..........................................................................2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..........................................................................3
1.4.1 Không gian nghiên cứu ....................................................................3

1.4.2 Thời gian nghiên cứu........................................................................3
1.4.3

it

ng nghiên c u.............................................................................. 3

1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU...........................................................................3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................5
2.1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................ 5
2.1.1.1. Định nghĩa Ngân hàng thương mại (NHTM) ...........................5
2.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại (NHTM) .....................5
2.1.2. NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM) ........5
2.1.2.1. Vốn chủ sở hữu ..........................................................................5
2.1.2.2. Vốn huy động .............................................................................6
2.1.2.3. Vốn đi vay...................................................................................9
2.1.2.4. Nguồn vốn hình thành trong thanh tốn................................. 10
2.1.2.5. Nguồn vốn khác........................................................................ 10
2.1.3. NHỮNG NGUYÊN TẮC TRONG VIỆC QUẢN LÝ TIỀN GỬI
CỦA KHÁCH HÀNG ................................................................................ 10
2.1.4. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG............................................................... 11
2.1.4.1. Định nghĩa tín dụng ................................................................. 11
2.1.4.2. Bản chất tín dụng ..................................................................... 11
2.1.4.3. Phân loại tín dụng .................................................................... 11
2.1.4.4. Các nguyên tắc tín dụng .......................................................... 12

-v-



2.1.5. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ
SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................... 12
2.1.5.1. Phân tích tổng quát nguồn vốn................................................ 12
2.1.5.2. Phân tích nguồn vốn huy động ................................................ 12
2.1.5.3. Phân tích vốn vay ..................................................................... 13
2.1.5.4. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động sử dụng vốn........................ 13
2.1.5.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng.................................. 13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 14
2.2.3. Sơ lược nội dung các phương pháp phân tích................................. 15
2.2.3.1. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối ................................. 15
2.2.3.2. Phương pháp so sánh bằng số tương đối................................ 15
CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH LONG..................................... 16
3.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM.................................................................................... 16
3.2. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG CHI NHÁNH VĨNH LONG ......................................................... 16
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................... 16
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................... 17
3.2.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các bộ phận ........................ 19
3.3. KẾT QUẢ HỌAT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH VĨNH LONG............................................................................ 19
3.3.1. Về thu nhập ...................................................................................... 20
3.3.2. Về chi phí .......................................................................................... 21
3.3.3. Về lợi nhuận...................................................................................... 21

3.4 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN................................................................. 22
3.4.1. Thuận lợi........................................................................................... 22
3.4.2. Khó khăn .......................................................................................... 22
- vi -


CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH VĨNH LONG............................................................................ 24
4.1. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH VĨNH
LONG QUA 3 NĂM (2008 - 2010).................................................................. 24
4.1.1. Phân tích chung tình hình huy động vốn.............................................. 24
4.2.2. Các phương thức huy động vốn ............................................................ 27
4.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn...................................... 32
4.2.3.1. Vốn huy động/Tổng nguồn vốn..................................................... 32
4.2.3.2. Vốn điều chuyển/Tổng nguồn vốn ................................................ 32
4.2.3.3. Vốn huy động có kỳ hạn / Tổng vốn huy động............................. 33
4.2.3.4. Dư nợ cho vay/Vốn huy động........................................................ 34
4.2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
VĨNH LONG QUA 3 NĂM (2008 - 2010) ...................................................... 35
4.2.1. Phân tích chung tình hình sử dụng vốn ................................................ 35
4.2.2. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ............................................... 36
4.2.2.1. Doanh số cho vay ........................................................................... 36
4.2.2.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn ........................................... 36
4.3.2.1.2. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế................................... 40
4.3.2.2. Doanh số thu nợ............................................................................. 44
4.3.2.2.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn ............................................. 44

4.3.2.2.2. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế..................................... 47
4.3.2.3. Dư nợ cho vay ................................................................................ 50
4.3.2.3.1. Dư nợ cho vay theo thời hạn................................................. 50
4.3.2.3.2. Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế. ....................................... 53
4.3.2.4. Nợ quá hạn..................................................................................... 56
4.3.2.4.1. Nợ quá hạn theo thời hạn ..................................................... 56
4.3.2.4.2. Nợ quá hạn theo ngành kinh tế ............................................ 58
4.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng vốn ........................................ 62
- vii -


4.3.3.1. Nợ quá hạn trên dư nợ cho vay .................................................... 62
4.3.3.2. Nợ xấu trên dư nợ cho vay............................................................ 62
4.3.3.3. DSTN trên dư nợ bình qn (Vịng vay vốn tín dụng). ............... 63
4.3.3.4. Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay (Hệ số thu hồi nợ) ......... 63
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ
DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG CHI NHÁNH VĨNH LONG. ........................................................ 65
5.1. NHỮNG MẶT TỒN TẠI TRONG VIỆC HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ
DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG CHI NHÁNH VĨNH LONG. ........................................................ 65
5.1.1. Những mặt tồn tại trong việc huy động vốn.................................... 65
5.1.2. Những mặt tồn tại trong việc sử dụng vốn...................................... 66
5.2. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN TỚI................... 66
5.2.1. Định hướng trong công tác huy động vốn ....................................... 66
5.2.2. Định hướng trong công tác sử dụng vốn ......................................... 67
5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN VÀ
SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG CHI NHÁNH VĨNH LONG ......................................................... 67

5.3.1. Giải pháp đối với công tác huy động vốn.............................................. 67
5.3.2. Giải pháp đối với công tác sử dụng vốn................................................ 68
5.3.2.1. Về Doanh số cho vay..................................................................... 68
5.3.2.2. Về Doanh số thu nợ ...................................................................... 69
5.3.2.3. Về Dư nợ....................................................................................... 69
5.3.2.4. Về Nợ xấu ..................................................................................... 69
CHƯƠNG 6
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 71
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 71
6.2. KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 72
6.2.1. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam....................... 73
6.2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Vĩnh Long..................... 73
6.2.3. Đối với Ngân hàng nhà nước ........................................................... 73
- viii -


6.2.4. Đối với cơ quan nhà nước ................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 75

- ix -


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................. 20
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn ............................................................................ 25
Bảng 3: Tình hình huy động vốn ....................................................................... 28
Bảng 4:Chỉ tiêu đánh giá huy động vốn............................................................. 32
Bảng 5: Tình hình sử dụng vốn.......................................................................... 35
Bảng 6:Danh số cho vay theo thời hạn............................................................... 38

Bảng 7: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ................................................... 41
Bảng 8:Doanh số thu nợ theo thời hạn............................................................... 45
Bảng 9: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế ..................................................... 48
Bảng 10: Dư nợ cho vay theo thời hạn............................................................... 52
Bảng 11: Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế ...................................................... 54
Bảng 12: Nợ quá hạn theo thời hạn.................................................................... 57
Bảng 13: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế ........................................................... 59
Bảng 14: Chỉ tiêu đánh giá sử dụng vốn ............................................................ 62

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng TMCP Công Thương Vĩnh Long .............. 19

-x-


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng việt:
NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

PGD:

Phịng giao dịch

KH:


Khách hàng

TG:

Tiền gửi

GTCG:

Giấy tờ có giá

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TGTK:

Tiền gửi tiết kiệm

DSCV:

Doanh số cho vay

DSTN:

Doanh số thu nợ

DNCV:

Dư nợ cho vay


TMCP:

Thương mại cổ phần

- xi -


GVHD: Lê Thị Diệu Hiền

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU

1.2.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Xuất phát từ đặc thù một quốc gia nông nghiệp nhưng sau hơn 20 năm đổi

mới thì nền kinh tế Việt Nam đã có những tiến bộ vượt bậc, khẳng định vị trí
Việt Nam trên trường quốc tế. Thể hiện điều này rõ nhất là nước ta ngày càng mở
rộng thêm quan hệ ngoại giao với các nước, mà đáng kể là Việt Nam đã là thành
viên chính thức của tổ chức WTO. Nền kinh tế vừa phát triển đáng mừng, vừa
nảy sinh nhiều vấn đề mới bức xúc, khó khăn và phức tạp.
Đối với nền kinh tế nói chung và từng nhà sản xuất nói riêng, khi mở rộng
quan hệ hợp tác nếu không xác định được mục đích sử dụng vốn và quản lý vốn
thích hợp sẽ dẫn đến tình trạng thừa hay thiếu vốn, làm cho nền kinh tế kém phát
triển, hoạt động sản xuất chậm chạp dẫn đến nạn thất nghiệp gia tăng. Vấn đề ở
đây là nguồn vốn để cho các nhà sản xuất, trong thực tế hiện nay cho thấy bản

thân các nhà sản xuất không thể đáp ứng vốn đủ cho hoạt động của mình. Do đó
cần có sự trợ giúp rất lớn từ vốn của Ngân hàng. Nguồn vốn của Ngân hàng có
tác động rất quan trọng đối với nền kinh tế, khi nguồn vốn đáp ứng đủ, kịp thời,
nhanh chóng sẽ tạo điều kiện cho các nhà sản xuất tăng vòng quay sản xuất dễ
dàng. Nhưng với một sự thiếu hụt vốn của Ngân hàng sẽ gây nên hậu quả rất
nặng nề cho nhà sản xuất và nền kinh tế.
Khi đáp ứng vốn cho nền kinh tế thì Ngân hàng thu được lợi nhuận, vì
phần lớn thu nhập của Ngân hàng là từ tín dụng. Tuy nhiên vấn đề ở đây là các
Ngân hàng phải có những chiến lược kinh doanh như thế nào đối với nguồn vốn
của mình để tạo được lợi nhuận tối đa nhưng hạn chế chi phí ở mức thấp nhất là
điều khơng dễ dàng. Vì hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng giống như
nhiều ngành nghề khác, là ln có đối thủ cạnh tranh gay gắt và tiềm ẩn rủi ro rất
cao. Và sự phá sản của một Ngân hàng sẽ ảnh hưởng đến cả hệ thống Ngân hàng,
gây tâm lý hoang mang cho nền kinh tế vì hoạt động của Ngân hàng có tính ảnh
hưởng dây chuyền.
Ngân hàng TMCP Cơng Thương chi nhánh Vĩnh Long qua nhiều năm
hoạt động đã mở rộng và có những thành tựu đáng kể, từng bước đẩy lùi nạn cho
SVTH: Trần Thị Nga

Trang 1


GVHD: Lê Thị Diệu Hiền

Luận văn tốt nghiệp

vay nặng lãi. Từ những năm đầu hoạt động dư nợ của Ngân hàng với con số chỉ
vài chục tỷ mà nay đã lên đến vài trăm tỷ. Đạt được những thành tích này thì
Ngân hàng đã tạo nhiều quan hệ với khách hàng để huy động nguồn vốn dồi dào,
bên cạnh đó thì Ngân hàng cũng có những chính sách đúng đắn với nguồn vốn

của mình. Để hiểu rõ thêm hiệu quả việc huy động vốn và sử dụng vốn mà Ngân
hàng đã đat được nên em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả
huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh
Vĩnh Long” để làm đề tài luận văn của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn qua 3 năm tại Ngân
hàng TMCP Cơng Thương Vĩnh Long, đồng thời tìm ra những mặt tồn tại trong
công tác huy động vốn và sử dụng vốn. Từ đó, đề ra các biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn trong thời gian tại Ngân hàng TMCP
Công Thương chi nhánh Vĩnh Long.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn qua 3 năm từ 2008 –
2010, sau đó đánh giá tình hình huy động vốn và sử dụng vốn dựa vào các chỉ
tiêu huy động và sử dụng vốn.
Tìm ra những mặt tồn tại trong công tác huy động vốn và sử dụng vốn tại
Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Vĩnh Long.
Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng
vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Vĩnh Long trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
 Doanh số cho vay của Ngân hàng có tăng qua các năm hay khơng?
 Doanh số thu nợ của Ngân hàng có đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra hay không?
 Dư nợ cho vay của Ngân hàng có tăng qua các năm hay khơng?
 Tình hình nợ xấu của Ngân hàng có giảm qua các năm hay khơng?
 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng có đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra và
có tăng trưởng qua các năm hay khơng?
 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có ngày càng hiệu quả
hơn hay không và Ngân hàng thực hiện những giải pháp nào để hạn chế những
SVTH: Trần Thị Nga


Trang 2


GVHD: Lê Thị Diệu Hiền

Luận văn tốt nghiệp

mặt chưa đạt được để duy trì và phát huy hiệu quả trong hoạt động tín dụng của
đơn vị mình trong những năm tiếp theo?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
1.4.1 Không gian nghiên cứu
Nguồn thông tin phục vụ cho đề tài nghiên cứu được thu thập tại phịng
kinh doanh Ngân hàng Cơng Thương Vĩnh Long.
1.4.2 Thời gian nghiên cứu
- Thời gian thực hiện luận văn này từ ngày 16/05/2011 đến ngày
17/06/2011.
- Thông tin sử dụng trong luận văn này là số liệu được thu thập từ năm
2008 đến năm 2010.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Vĩnh Long rất đa dạng và
phong phú với nhiều hình thức và dịch vụ khác nhau. Tuy nhiên, do thời gian và
kiến thức có hạn nên đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu tình hình huy động vốn và sử
dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Vĩnh Long trong ba năm gần đây,
cụ thể như sau:
- Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn tại chủ yếu là hoạt
động cho vay, để tìm ra những mặt tích cực và hạn chế trong huy động vốn và sử
dụng vốn vay tại tại Ngân hàng TMCP Công Thương Vĩnh Long qua 3 năm
(2008 – 2010).
- Từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác huy động vốn và
sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Vĩnh Long trong thời gian tới

ngày càng có hiệu quả hơn.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1. Lê Thị Thu Hà (2009), “Phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng
vốn tại Ngân hàng xuất nhập khẩu Cần Thơ”. Trong bày nghiên cứu này tác giả
tập trung nghiên cứu đánh giá tình hình huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân
hàng xuất nhập khẩu Cần Thơ, đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng qua các chỉ
tiêu như vịng quay vốn tín dụng, chất lượng tín dụng, hệ số thu nợ. Sau đó tác
giả đưa ra một số giải pháp cũng như các kiến nghị nhằm giúp cho Ngân hàng

SVTH: Trần Thị Nga

Trang 3


GVHD: Lê Thị Diệu Hiền

Luận văn tốt nghiệp

xuất nhập khẩu Cần Thơ hồn thiện hơn trong cơng tác huy động vốn và sử dụng
vốn.
2. Huỳnh Văn Thảo (2009), “Phân tích hoạt động tín dụng tại chi nhánh
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Ba Tri”. Trong bày
nghiên cứu này tác giả tập trung nghiên cứu và đánh giá tình hình hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Ba Tri. Đánh giá
hiệu quả hoạt động tín dụng thơng qua các chỉ số như vịng quay vốn tín dụng,
chất lượng tín dụng, hệ số thu nợ. Sau đó tìm ra những mặt tồn tại cũng như
những hạn chế trong công tác hoạt động tín dụng. Và cuối cùng là tác giả đưa ra
một số giải pháp cũng như các kiến nghị nhằm giúp cho Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Huyện Ba Tri nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín
dụng.


SVTH: Trần Thị Nga

Trang 4


GVHD: Lê Thị Diệu Hiền

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1.1. Định nghĩa Ngân hàng thương mại (NHTM)
Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm
hồn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nhiệm vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán.
2.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại (NHTM)
Ngân hàng thương mại là trung gian tín dụng: đây là chức năng đặc trưng
của Ngân hàng thương mại, nó có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát
triển của nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán và quản lý các phương
tiện thanh toán: với tư cách là thủ quỹ của các doanh nghiệp đã tạo điều kiện để
Ngân hàng thực hiện các dịch vụ thanh toán theo sự ủy nhiệm của khách hàng.
Ngân hàng thương mại cung cấp các dịch vụ tài chính – Ngân hàng:
Thơng qua chức năng này thì Ngân hàng có thể thực hiện thêm các dịch vụ khác
kèm theo như tư vấn tài chính, đầu tư, giữ hộ giấy tờ, chứng khoán, làm đại lý
phát hành cổ phiếu, trái phiếu cho các doanh nghiệp… để hưởng hoa hồng.

Ngân hàng thương mại “tạo ra tiền”: chức năng được thực hiện nhờ vào
hoạt động tín dụng và nhờ vào việc các Ngân hàng thương mại hoạt động trong
cùng một hệ thống. Tiền ở đây chính là bút tệ. Bút tệ chỉ được tạo ra thơng qua
hoạt động tín dụng giữa các Ngân hàng.
2.1.2. NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM)
2.1.2.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu hay còn gọi là vốn tự có của Ngân hàng là bao gồm giá trị
thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số nguồn vốn khác của Ngân hàng
theo quy định của Ngân hàng Trung ương.
Chức năng vốn chủ sở hữu của Ngân hàng là:
+ Chức năng bảo vệ người gửi tiền
+ Chức năng hoạt động Ngân hàng
SVTH: Trần Thị Nga

Trang 5


GVHD: Lê Thị Diệu Hiền

Luận văn tốt nghiệp

+ Chức năng điều chỉnh hay vốn chủ sở hữu góp phần thỏa mãn yêu cầu
của cơ quan quản lý Ngân hàng.
a. Vốn điều lệ.
Là số vốn ban đầu được ghi trong điều lệ hoạt động của các NHTM khi đi
vào hoạt động. Vốn điều lệ của Ngân hàng là do các chủ sở hữu Ngân hàng đóng
góp và phụ thuộc vào hình thức sở hữu Ngân hàng. Mức vốn điều lệ và phương
thức đóng góp vốn điều lệ của mỗi Ngân hàng được ghi trong điều lệ hoạt động
của từng Ngân hàng và được Ngân hàng Trung ương phê duyệt.
b. Các quỹ dự trữ

Các quỹ của NHTM được hình thành và tạo lập trong quá trình hoạt động
của Ngân hàng nhằm sử dụng cho những mục đích nhất định.
Theo qui định của luật các tổ chức tín dụng, hàng năm tổ chức tín dụng
phải trích từ lợi nhuận sau thuế để lập và duy trì các quỹ sau:
+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ được trích hàng năm theo tỷ lệ 5% trên
lợi nhuận ròng. Mức tối đa của quỹ do chính phủ quy định.
+ Các quỹ khác: Quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng, quỹ phát triển nghiệp vụ
Ngân hàng…các quỹ này được trích lập và sử dụng theo quy định của pháp luật.
Các quỹ dự trữ sau khi được trích lập các NHTM được sử dụng theo mục đích
lập quỹ. Tuy nhiên, khi số tiền của quỹ chưa được sử dụng đến thì các NHTM có
thể tạm thời huy động theo nguyên tắc hoàn trả làm nguồn vốn kinh doanh.
2.1.2.2. Vốn huy động
a. Huy động vốn tiền gửi
- Tiền gửi của nhóm khách hàng là các tổ chức kinh tế: Tiền gửi từ nhóm
khách hàng này là tiền gửi từ các doanh nghiệp hoặc từ các đơn vị kinh tế khác.
Nhóm khách hàng này thường gửi tiền ở Ngân hàng để thuận tiện cho việc kinh
doanh và giao dịch của họ. Tuy nhiên, cũng có lúc họ gửi tiền vào Ngân hàng với
mục đích sinh lời ở dạng tiền gửi có kì hạn. Do đó, nhóm khách hàng này thường
gửi tiền vào Ngân hàng dưới các hình thức sau:
+ Tiền gửi khơng kì hạn:
Tiền gửi khơng kì hạn là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi tiền
có thể rút ra bất cứ lúc nào mà khơng cần phải báo trước cho Ngân hàng, và
Ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng.
SVTH: Trần Thị Nga

Trang 6


GVHD: Lê Thị Diệu Hiền


Luận văn tốt nghiệp

Đây là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào với mục đích nhằm đáp ứng
việc thực hiện các khoản chi trả trong quá trình hoạt động kinh doanh hoặc giao
dịch của mình. Đối với loại tiền gửi này khách hàng khơng có mục đích nhận lãi
suất tiền gửi mà chủ yếu là để được Ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán qua
Ngân hàng như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc…vv.Tuy nhiên, loại tiền gửi này
thì lãi suất thấp.
+ Tiền gửi theo kì hạn:
Tiền gửi theo kì hạn là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào tiền vào
Ngân hàng có sự về các loại thời hạn và thỏa thuận với Ngân hàng để chọn một
loại thời hạn gửi tiền thích hợp.
Theo quy định, khách hàng gửi tiền theo thời hạn chỉ được rút tiền ra khi
đáo hạn. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh để thu hút tiền gửi, các
Ngân hàng thương mại cho phép khách hàng được rút tiền trước thời hạn nhưng
không được hưởng lãi suất, hoặc được hưởng lãi suất thấp hơn thường là lãi suất
khơng kì hạn.
Đối với Ngân hàng thương mại, tiền gửi có kì hạn đem lại cho Ngân hàng
nguồn vốn rất ổ định vì Ngân hàng biết trước thời điểm mà khách hàng sẽ rút tiền
ra. Chính vì vậy, Ngân hàng có thể tận dụng tối đa nguồn tiền này để đầu tư sinh
lời mà không cần phải dự trữ lại q nhiều. Vì vậy, để khuyến khích khách hàng
gửi tiền, các Ngân hàng thương mại thường đưa ra nhiều loại kì hạn khác nhau
nhằm đáp ứng nhu cầu tiền gửi của khách hàng. Ngân hàng còn áp dụng lãi suất
càng cao cho loại tiền gửi có thời hạn càng dài để thu hút vốn trung và dài hạn.
- Tiền gửi của nhóm khách hàng là cá nhân và hộ gia đình: Tiền gửi của
nhóm khách hàng là các nhân và hộ gia đình bao gồm:
+ Tiền gửi tiết kiệm :
Là khoản tiền của các nhân và hộ gia đình được gửi vào tài khoản tiền gửi
tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo qui định của
Ngân hàng nhận gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo qui định của pháp luật và

bảo hiểm tiền gửi.
+ Tiền gửi cá nhân:

SVTH: Trần Thị Nga

Trang 7


GVHD: Lê Thị Diệu Hiền

Luận văn tốt nghiệp

Là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài khoản tại Ngân hàng để sử dụng
cho việc thanh tốn khơng dùng tiền mặt như ký séc hoặc sử dụng cho các loại
thẻ thanh tốn.
+ Tiền gửi khác:
Ngồi hai loại tiền gửi trên, tại các Ngân hàng thương mại cịn có các
khoản tiền gửi khác như sau:
- Tiền gửi vốn chuyên dùng.
- Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác.
- Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước.
Tóm lại: Nguồn vốn huy động tiền gửi đối với các Ngân hàng thương mại
có ý nghĩa rất lớn trong việc tập lập nguồn vốn kinh doanh. Ngân hàng huy động
được vốn cũng có nghĩa là Ngân hàng có thể tận dụng được nguồn vốn giá rẻ để
cho vay và đầu tư. Ngồi ra, nguồn thơng tin từ tiền gửi có khách hàng cịn giúp
Ngân hàng thấu hiểu được kinh tế của người dân, để từ đó Ngân hàng có thể đưa
ra chiến lược cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính ngược lại cho cơng
chúng một cách có hiệu quả. Bên cạnh đó việc huy động vốn tiền gửi của Ngân
hàng cịn có ý nghĩa quan trọng trong việc ổn định lưu thông tiền tệ, góp phần ổn
định giá trị đồng tiền, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

b. Vốn huy động bằng các chứng từ có giá.
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động
vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất
định, điệu kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và
người mua.
Ở Việt Nam hiện nay, khi các Ngân hàng thương mại cần huy động số vốn
lớn trong thời gian ngắn thì Ngân hàng có thể phát hành các loại giấy tờ có giá
như kỳ phiếu Ngân hàng có mục đích, trái phiếu Ngân hàng, và chứng chỉ tiền
gửi.
Giấy tờ có giá ngắn hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn đến một năm bao
gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác.

SVTH: Trần Thị Nga

Trang 8


GVHD: Lê Thị Diệu Hiền

Luận văn tốt nghiệp

Giấy tờ có giá dài hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên kể
từ khi phát hành đến hết hạn, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và
các giấy tờ có giá dài hạn khác.
Huy động bằng các loại giấy tờ có giá, Ngân hàng có thể thu hút nguồn
vốn lớn vào Ngân hàng với thời gian ngắn. Vì để huy động được nguồn vốn lớn
để đầu tư, đặc biệt là đầu tư trung và dài hạn thì Ngân hàng khơng thể dựa vào
nguồn tiền gửi tiết kiệm của cá nhân và hộ gia đình. Đối với Ngân hàng nguồn
vốn có được từ việc phát hành các giấy tờ có giá thì rất ổn định nhưng Ngân hàng

thường phải trả một mức lãi suất lơn hơn nhiều và Ngân hàng chỉ phát hành các
loại giấy tờ có giá khi đã có kế hoạch về nguồn vốn cụ thể. Đặc biệt là khi phát
hành giấy tờ có giá phải được Ngân hành Nhà nước phê duyệt.
2.1.2.3. Vốn đi vay
a. Vay của các tổ chức tín dụng
Tình hình thiếu vốn hay thừa vốn của một Ngân hàng ở một thời điểm nào
đó là hiện tượng hết sức bình thường. Vì có những lúc vốn huy động vào ít,
khơng đáp ứng được nhu cầu thanh khoản của Ngân hàng thì buộc Ngân hàng
phải đi vay các Ngân hàng khác. Ngược lại huy động được nhiều mà đầu ra hạn
chế, tức là Ngân hàng thừa ngân quỹ, khi đó Ngân hàng có thể cho các Ngân
hàng khác vay để hạn chế thiệt hại chí phí trả lãi. Ưu điểm đối với nguồn vốn đi
vay là giúp Ngân hàng tận dụng được nguồn vốn lớn trong thời gian ngắn nhưng
có nhược điểm là phải trả lãi suất cao hơn vốn huy động.
b. Vay của Ngân hàng Trung ương
Trong vai trị là người điều hành chính sách tiền tệ của quốc gia, Ngân
hàng trung ương cũng thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với các Ngân hàng trung
gian trong vai trò điều tiết lượng tiền cung ứng.
Ngân hàng Trung ương cho các Ngân hàng trung gian vay dưới hình thức
sau:
+ Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng: Là hình thức tái cấp vốn của Ngân hàng
Trung ương cho các Ngân hàng thương mại đã cho vay đối với khách hàng.
+ Chiết khấu các chứng từ có giá ngắn hạn.
+ Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố các chứng từ có giá.

SVTH: Trần Thị Nga

Trang 9


GVHD: Lê Thị Diệu Hiền


Luận văn tốt nghiệp

Ngồi các hình thức cho vay trên, Ngân hàng Trung ương còn thực hiện
cho vay bổ sung thanh toán bừ trừ giữa các Ngân hàng thương mại. Trong trường
hợp đặc biệt, khi được chính phủ chấp thuận, Ngân hàng Trung ương cịn cho
vay đối với tổ chức tín dụng tạm thời mất khả năng thanh tốn.
2.1.2.4. Nguồn vốn hình thành trong thanh tốn
Từ việc tổ chức thực hiện thanh toán cho doanh nghiệp và cá nhân, Ngân
hàng cũng có thể huy động được bộ phận vốn đáng kể từ những qui định ký quĩ
trong thanh tốn.
Trong q trình thực hiện thanh tốn qua Ngân hàng giữa các khách hàng,
Ngân hàng thương mại huy động được vốn tiền nhãn rỗi dưới hình thức sau:
+ Do chênh lệch giữa thời điểm trích tài khoản của người phải trả và thời
điểm ghi có cho người thụ hưởng.
+ Trong q trình thanh tốn, có một số hình thức thanh toán phải lưu ký
tiền vào tài khoản riêng. Ví dụ: Séc bảo chi trả, thư tín dụng, thẻ thanh tốn ký
quỹ….
2.1.2.5. Nguồn vốn khác
Ngồi ra, Ngân hàng cịn có thể tận dụng các nguồn vốn do ủy thác đầu tư,
tài trợ của chính phủ hoặc của người nước ngồi đầu tư cho các chương trình, dự
án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
2.1.3. NHỮNG NGUYÊN TẮC TRONG VIỆC QUẢN LÝ TIỀN GỬI
CỦA KHÁCH HÀNG
Các nguyên tắc trong quản lý tiền gửi khách hàng ra đời nhằm đảm bảo
quyền lợi cho người gửi tiền, tạo niềm tin cho khách hàng và góp phần tạo sự
hoạt động kinh doanh ổn định. Các nguyên tắc đó như sau:
Ngân hàng phải đảm bảo thanh toán kịp thời cho khách hàng. Để thực hiện
được nguyên tắc này, Ngân hàng chỉ được sử dụng một tỷ lệ phần trăm tiền gửi
nhất định để cho vay, số còn lại làm quỹ dự trữ bảo đảm thanh toán cho khách

hàng.
Ngân hàng phải đảm bảo tương ứng về thời hạn giữa nguồn vốn và sử
dụng vốn. Tuy nhiên, nguyên tắc này chỉ có ý nghĩa tương đối.
Ngân hàng chỉ được thực hiện các khoản giao dịch trên tài khoản của
khách hàng khi có lệnh của chủ tài khoản hoặc có sự uỷ nhiệm của chủ tài khoản.
SVTH: Trần Thị Nga

Trang 10


GVHD: Lê Thị Diệu Hiền

Luận văn tốt nghiệp

Ngoại trừ trường hợp khách hàng vi phạm luật chi trả theo quy định của cơ quan
có thẩm quyền về thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn thì khi đó Ngân hàng mới
có quyền tự động trích tài khoản thanh tốn có liên quan.
Ngân hàng phải đảm bảo an tồn và bí mật cho chủ tài khoản.
Ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm soát các giấy tờ thanh toán của
khách hàng, các chứng từ thanh toán phải được lập theo đúng quy định. Ngân
hàng phải kiểm tra con dấu và chữ ký của khách hàng, nếu khơng phù hợp thì
Ngân hàng có thể từ chối thanh tốn.
Khi có các nghiệp vụ có liên quan đến tài khoản của khách hàng thì Ngân
hàng phải kịp thời gửi giấy báo cho khách hàng. Cuối tháng, Ngân hàng phải gửi
bản sao tài khoản hoặc giấy báo số dư cho khách hàng.
2.1.4. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.1.4.1. Định nghĩa tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình
thức vay mượn và có hồn trả. Ngày nay tín dụng được định nghĩa như sau:

Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người vay cả gốc và lãi sau một thời gian
nhất định.
2.1.4.2. Bản chất tín dụng
Tín dụng thể hiện ra bên ngồi như một sự chuyển giao tạm thời quyền sử
dụng một vật hay một số tiền tệ giữa người cho vay và người đi vay. Vì vậy
người ta có thể sử dụng được giá trị của hàng hóa trực tiếp hoặc gián tiếp thơng
qua trao đổi, bản chất tín dụng thể hiện trong mối quan hệ kinh tế trong q trình
hoạt động của tín dụng và mối quan hệ của nó trong q trình sản xuất .
2.1.4.3. Phân loại tín dụng
Với nền kinh tế thị trường, có rất nhiều hình thức tín dụng trong hoạt động
của Ngân hàng nhưng cách phân loại phổ biến nhất là phân loại theo thời gian.
Căn cứ vào thời gian, người ta chia tín dụng ra làm những loại sau:
Tín dụng ngắn hạn : Có thời hạn vay dưới 1 năm.
Tín dụng trung hạn: Có thời hạn vay từ 1 năm đến 5 năm.
Tín dụng dài hạn : Có thời hạn vay trên 5 năm.
SVTH: Trần Thị Nga

Trang 11


GVHD: Lê Thị Diệu Hiền

Luận văn tốt nghiệp

2.1.4.4. Các nguyên tắc tín dụng
Khi tham gia vào quan hệ tín dụng, Ngân hàng cũng như người đi vay cần
phải quán triệt các ngun tắc tín dụng nhằm góp phần đảm bảo hiệu quả hoạt
động kinh doanh cho hai bên. Các nguyên tắc tín dụng được hình hành từ bản
chất tín dụng, được khẳng định trong thực tiễn hoạt động của Ngân hàng và

được pháp lý hóa hoạt động tín dụng của Ngân hàng cũng cần tuân thủ các
nguyên tắc sau:
+ Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
+ Tiền vay phải được hồn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.
2.1.5. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ
SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.6.1. Phân tích tổng quát nguồn vốn
Số dư từng khoản mục nguồn vốn

Tỷ trọng % từng
khoản nguồn vốn =

x

100%

Tổng nguồn vốn

Chỉ số này sẽ giúp nhà phân tích biết được cơ cấu nguồn vốn của Ngân
hàng. Mỗi một khoản nguồn vốn để có những yêu cầu khác nhau về chi phí, tính
thanh khoản, thời hạn hồn trả khác nhau…do đó Ngân hàng cần phải quan sát,
đánh giá từng loại nguồn vốn để kịp thời để có những chiến lược huy động tốt
nhất trong từng thời kỳ nhất định.
2.1.6.2. Phân tích nguồn vốn huy động
Vốn huy động / vốn tự có (%)
Chỉ số này có ý nghĩa là giúp các nhà phân tích xác định khả năng và quy
mơ thu hút vốn từ nền kinh tế của Ngân hàng thương mại
Tỷ trọng % từng

loại tiền gửi

=

-

Số dư từng loại tiền gửi
=
Tổng vốn huy động

x 100%

Tỷ lệ này nhằm xác định cơ cấu vốn huy động của Ngân hàng. Qua đó
giúp Ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu hố chi phí đầu
vào cho Ngân hàng.
SVTH: Trần Thị Nga

Trang 12


GVHD: Lê Thị Diệu Hiền

Luận văn tốt nghiệp

2.1.6.3. Phân tích vốn vay
Vốn vay / Tổng nguồn vốn (%): Phản ánh mức hỗ trợ vốn từ Ngân hàng
Nhà Nước (NHNN) và các tổ chức tín dụng khác.
Vốn vay

Tỷ trọng % vốn

=

đi vay

-

Tổng nguồn vốn

=

x 100%

2.1.6.4. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động sử dụng vốn
a. Tổng dư nợ / Nguồn vốn huy động ( % / Lần)
Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn
huy động. chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu
này lớn thì khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này
nhỏ thì Ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động khơng hiệu quả
b. Tổng dư nợ / Tổng tài sản (%)
Đây là chỉ số tính tốn mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng của NHTM
hay nói cách khác chỉ số này cịn giúp nhà phân tích xác định quy mơ tín dụng
của Ngân hàng.
c. Dự nợ ngắn (trung, dài) hạn / Tổng dư nợ (%)
Chỉ số này giúp để xác định cơ cấu theo thời hạn. Chỉ số này giúp nhà
phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay chưa và có giải
pháp điều chỉnh kịp thời.
2.1.6.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
Doanh số thu nợ
- Hệ số thu nợ


=

x 100%
Doanh số cho vay

Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của Ngân hàng. Nếu hệ số
này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ càng tốt.
Doanh số thu nợ
- Vịng vay vốn tín dụng =

(vịng)
Dư nợ bình qn

Đo lường tốc độ ln chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh
hay chậm.
SVTH: Trần Thị Nga

Trang 13


×