Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng đt pt việt nam chi nhánh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.47 KB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ãb

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐT & PT VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẬU GIANG

Giáo viên hướng dẫn
CHÂU THỊ LỆ DUYÊN

Sinh viên thực hiên
TRẦN NGUYÊN VŨ
MSSV: B070107
Lớp: Tài Chính Ngân Hàng
Khóa: 33

Cần Thơ 2010


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM TẠ
™]˜
Trong suốt những năm học tập ở trường Đại Học Cần Thơ và trải
qua 2 tháng thực tập tại Ngân hàng đầu tư và Phát triển Hậu Giang đã
truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức chuyên ngành và xã hội. Đề tài luận
văn này là kết quả lao động chân chính và thật sự bổ ích đối với em.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh


doanh, trường Đại học Cần Thơ. Đặt biệt là cô Châu Thị Lệ Dun đã tận
tình giúp đỡ để em hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các cô chú ban lãnh đạo, các anh chị công
tác tại BIDV Hậu Giang đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong suốt
thời gian thực tập tại đơn vị.
Xin chân thành cảm ơn cha mẹ đã luôn ủng hộ cho con cả về vật
chất lẫn tinh thần, tiếp thêm nghị lực để con hoàn thành 4 năm đại học.
Xin cảm ơn các bạn của tôi những người đã giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian học tập tại trường.
Sau cùng con xin kính lời chúc cha mẹ, q thầy cơ dồi dào sức
khỏe và thành cơng trong cuộc sống.
Chúc tồn thể cán bộ công nhân viên Ngân Hàng Đầu Tư và Phát
Triển Hậu Giang ln đạt thành tích xuất sắc trong q trình cơng tác.
Chúc các bạn gặp nhiều may mắn và thành đạt.
Trân tr ọng kính chào
Sinh viên th ực hiện

Trần Nguyên Vũ

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang i

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là do chính tơi thực hiện, các số liệu

thu thập và kết quả phân tích được trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng
với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
C ần Thơ, ngày 26 tháng 11 năm 2010
Sinh viên th ực hiện

Trần Nguyên Vũ

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang ii

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
--- –©— ---

..........................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................

....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
……………., ngày.… tháng … năm ……
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang iii

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
ššz››

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………
C ần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2010
NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang iv

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
ššz››

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2010
NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang v

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU............................................................................ 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2
1.3.1. Không gian ............................................................................................ 2
1.3.2. Thời gian................................................................................................ 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 2
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU......... 3

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ................................................................................ 4
2.1.1. Tổng quan về tín dụng............................................................................ 4
2.1.1.1. Khái niệm...................................................................................... 4
2.1.1.2. Bản chất, vai trò và chức năng của tín dụng................................... 4
2.1.1.3. Phân loại tín dụng.......................................................................... 7
2.1.2. Quy chế cho vay đối với khách hàng....................................................... 8
2.1.2.1. Nguyên tắc vay vốn........................................................................ 8
2.1.2.2. Điều kiện vay vốn .......................................................................... 9
2.1.2.3. Đối tượng cho vay.......................................................................... 10
2.1.2.4. Phương thức cho vay...................................................................... 10
2.1.2.5. Thời hạn cho vay............................................................................ 11
2.1.2.6. Lãi suất cho vay ............................................................................. 12
2.1.2.7. Quy trình cho vay........................................................................... 12

2.1.2.8. Rủi ro khi cho vay .......................................................................... 14
2.1.3. Một số chỉ tiêu tài chính cần phân tích ..................................................... 14

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang vi

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

2.1.3.1. Doanh số cho vay ........................................................................... 14
2.1.3.2. Doanh số thu nợ ............................................................................. 14
2.1.3.3 Dư nợ cho vay................................................................................. 15
2.1.3.4. Nợ quá hạn..................................................................................... 15
2.1.3.5. Hệ số thu nợ ................................................................................... 16
2.1.3.6. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động ..................................... 17
2.1.3.7. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ .................................................................. 17
2.1.3.8. Chỉ tiêu nợ quá hạn trên dư nợ ....................................................... 17
2.1.3.9. Vịng quay vốn tín dụng ................................................................. 18
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 18
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 18
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu................................................................ 18
2.2.2.1. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối ......................................... 18
2.2.2.2. Phương pháp so sánh bằng sô tương đối ........................................ 19

Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐT & PT
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẬU GIANG.................................................. 20
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH

BIDV HẬU GIANG.............................................................................................. 20
3.1.1. Tổng quan về NHĐT&PT Việt Nam ...................................................... 20
3.1.1.1. Giới thiệu chung............................................................................. 20
3.1.1.2. Nhiệm vụ ....................................................................................... 20
3.1.1.3. Phương châm hoạt động ................................................................. 21
3.1.1.4. Mục tiêu hoạt động......................................................................... 21
3.1.1.5. Chính sách kinh doanh ................................................................... 21
3.1.1.6. Khách hàng – đối tác ...................................................................... 21
3.1.1.7. Sản phẩm dịch vụ ........................................................................... 21
3.1.1.8. Thành tựu....................................................................................... 21
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Hậu Giang ........................ 22
3.1.2.1. Quá trình hình thành...................................................................... 22
3.1.2.2. Địa chỉ........................................................................................... 23
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của BIDV Hậu Giang..................................................... 23
3.1.3.1. Ban Giám Đốc................................................................................ 24

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang vii

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

3.1.3.2. Các phòng ban................................................................................ 25
3.1.3.3. Các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng............................................. 26
3.2. ĐÁNH GIÁ SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CHI NHÁNH BIDV HẬU GIANG QUA 3 NĂM ................................................. 27
3.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 28

3.2.1.1. Phân tích thu nhập .......................................................................... 29
3.2.1.2. Phân tích chí phí............................................................................. 30
3.2.1.3. Phân tích lợi nhuận......................................................................... 31
3.2.2. Định hướng phát triển............................................................................. 32
3.2.3. Thuận lợi và khó khăn ............................................................................ 33
3.2.3.1. Thuận lợi........................................................................................ 33
3.2.3.2. Khó khăn........................................................................................ 33

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI CHI NHÁNH BIDV HẬU GIANG .......................................... 35
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN TẠI BIDV HẬU GIANG ............. 35
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV HẬU GIANG....... 38
4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI BIDV HẬU GIANG................... 41
4.3.1. Khái quát tình hình cho vay v ốn............................................................. 41
4.3.2. Phân tích doanh số cho vay .................................................................... 43
4.3.2.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ........................................ 43
4.3.2.2. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ............................................. 46
4.3.3. Phân tích doanh số thu nợ ....................................................................... 50
4.3.3.1. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng .......................................... 50
4.3.3.2. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế................................................ 53
4.3.4. Phân tích tình hình dư nợ ........................................................................ 57
4.3.4.1. Phân tích dư nợ theo thời hạn tín dụng ........................................... 57
4.3.4.2. Phân tích dư nợ theo ngành kinh tế................................................. 59
4.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI BIDV HẬU
GIANG.................................................................................................................. 63
4.1.1.Chỉ tiêu dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động........................................ 64
4.1.2. Đánh giá vòng quay vốn tín dụng .......................................................... 65
4.1.3. Hệ số thu nợ ........................................................................................... 65

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên


Trang viii

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

4.5. ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG................................................................... 66
4.5.1. Tỉ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ..................................... 66
4.5.2. Đánh giá rủi ro tín dụng.......................................................................... 68

Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH BIDV HẬU GIANG................................... 70
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN .................................................................. 70
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP.................................................................................. 70
5.2.1. Gia tăng nguồn vốn huy động ....................................................................70
5.2.2. Thu hút cho vay tín dụng và dự phịng rủi ro .............................................70
5.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ...........................................71
5.3.4. Tăng cường cơng tác quản lý nợ và xử lý nợ quá hạn, hạn chế rủi ro
xuống mức thấp nhất ...........................................................................................72
5.3.5. Tăng cường thực hiện Marketing Ngân hàng .............................................72
Chương 6: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................................73
6.1. KẾT LUẬN .......................................................................................................73
6.2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................74
6.2.1. Đối với các cơ quan liên quan....................................................................74
6.2.2. Đối với BIDV Hậu Giang ..........................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................76

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên


Trang ix

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3 NĂM 2007 2009 & 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2009 -2010 ........................................................... 28
Bảng 2: CƠ CẤU NGUỒN VỐN ........................................................................ 36
Bảng 3: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ............................................................. 39
Bảng 4: TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI BIDV HẬU GIANG ................................. 42
Bảng 5: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN .......................................... 44
Bảng 6: DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH KINH TẾ ............................... 47
Bảng 7: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN.............................................. 51
Bảng 8: DOANH SỐ THU NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ .................................. 54
Bảng 9: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN..................................................................... 58
Bảng 10: DƯ NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ ....................................................... 60
Bảng 11: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG .................................................... 63
Bảng 12: TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN VÀ TỶ LỆ NỢ XẤU TRÊN TỔNG DƯ NỢ.... 67

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang x

SVTH: Trần Nguyên Vũ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2009 – 2010 & 6 tháng
đầu năm 2009 - 2010 ................................................................................................ 29
Hình 2: Tình hình cơ cấu nguồn vốn......................................................................... 37
Hình 3: Tình hình huy động vốn ............................................................................... 40
Hình 4: Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn .................................................... 45
Hình 5: Tình hình doanh số cho vay theo ngành kinh tế............................................ 48
Hình 6: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn ...................................................... 52
Hình 7: Tình hình doanh số thu nợ theo ngành kinh tế .............................................. 55
Hình 8: Tình hình dư nợ theo thời hạn ...................................................................... 59
Hình 9: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế ...................................................... 61
Hình 10: Chỉ tiêu dư nợ/Vốn huy động ..................................................................... 64
Hình 11: Vịng quay vốn tín dụng ............................................................................. 65
Hình 12: Hệ số thu nợ............................................................................................... 66
Hình 13: Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ........................................ 67

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang xi

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


DANH MỤC CÁC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
-

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

-

NHTM

Ngân hàng thương mại

-

Ngân hàng đầu tư và

NHĐT&PT

Phát triển
-

PGD

Phòng giao dịch

-

BIDV


Bank

VHĐ

Vốn huy động

for

Investment

Development
-

VND

Việt Nam đồng

-

TCKT

Tổ chức kinh tế

-

TCTD

Tổ chức tín dụng

-


DSTN

Doanh số thu nợ

-

DSCV

Doanh số cho vay

-

DN Doanh nghiệp

-

CBCNV Cán bộ công nhân viên

-

NH

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang xii

Ngân hàng

SVTH: Trần Nguyên Vũ


and


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu
cầu vốn đã và đang là một nhu cầu cần thiết không chỉ cho Doanh nghiệp (quốc
doanh hay ngồi quốc doanh), mà cịn cho cả các cá nhân, hộ gia đình. Tín dụng
là một trong những công cụ đắc lực để đáp ứng được những yêu cầu đó.
Hệ thống NHTM Việt Nam chiếm một vị trí chiến lược trong việc đáp ứng
nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Nhận thấy tầm quan trọng của tín dụng đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội, các NHTM đã triển khai nhiều biện pháp để tăng dần
tỷ trọng cho vay. Tuy nhiên, thực tế tín dụng cịn đang gặp nhiều khó khăn, vấn
đề hiệu quả tín dụng còn thấp, rủi ro cao. Cho thấy rằng vốn đầu tư cho chiều sâu
chưa đáp ứng được các yêu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế. Ngoài ra, tỷ lệ
nợ q hạn cịn cao, cho vay ra nhưng khơng thu hồi được cả gốc và lãi nên ảnh
hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế nói chung và của hệ thống NH nói
riêng. Là một chi nhánh cịn non trẻ nằm trên tỉnh mới, NH Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam – Chi nhánh Hậu Giang cũng gặp khơng ít thuận lợi và khó khăn trong
hoạt động tín dụng – hoạt động được xem là chủ yếu của Ngân Hàng. Hiểu được
vấn đề đó nên BIDV Hậu Giang ln xem xét, phân tích và đưa ra những biện
pháp làm thế nào mở rộng hoạt động tín dụng, hạn chế tốt nhất những rủi ro tiềm
ẩn.
Chính những vai trị quan trọng của tín dụng và những yêu cầu cấp thiết
đặt ra, sau khoảng thời gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát

triển tỉnh Hậu Giang, cùng với những kiến thức đã học em quyết định đi sâu
nghiên cứu đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hậu Giang giai đoạn 2007 – 2009 & 6
tháng đầu năm 2010”.

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang 1

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng Đầu Tư & Phát
Triển Việt Nam – Chi Nhánh Hậu Giang từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của BIDV Hậu
Giang qua 3 năm 2007, 2008, 2009 & 6 tháng đầu năm 2010
- Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả và rủi ro hoạt động tín dụng của BIDV
Hậu Giang
- Mục tiêu 3: Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại
BIDV Hậu Giang
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Bài nghiên cứu được thực hiện tại Phòng quan hệ khách hàng – Ngân
Hàng BIDV Hậu Giang.

1.3.2. Thời gian
- Phân tích số liệu 3 năm 2007, 2008, 2009 & 6 tháng đầu năm 2010
- Đề tài được thực hiện từ ngày 09/09/2010 đến 20/11/2010.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Bài nghiên cứu chủ yếu phân tích về hoạt động tín dụng tại BIDV Hậu Giang.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở những số liệu thu thập được tại BIDV Hậu Giang qua 3 năm
2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2009 – 2010, để hiểu rõ hơn về hiệu quả hoạt
động tín dụng của Ngân hàng qua thời gian trên và xu hướng phát triển của Ngân
hàng trong tương lai cần phân tích, đánh giá chính xác các chỉ tiêu về hiệu quả
hoạt động tín dụng tại đơn vị. Từ đó có hướng giải quyết cụ thể và đánh giá góp
phần hồn thiện đề tài “ Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng ĐT & PT
Việt Nam – Chi nhánh Hậu Giang”. Để giải quyết tốt vấn đề này chúng ta cần
trả lời tốt các câu hỏi dưới đây:
1. Tình hình hoạt động tín dụng, huy động vốn của Ngân hàng trong những
năm qua như thế nào?

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang 2

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

2. Những đối tượng khách hàng cũng như lĩnh vực cho vay nào có nhu cầu
vay cao nhất và sử dụng vốn hiệu quả nhất?
3. Hiệu quả hoạt động tín dụng ra sao? Những giải pháp nào để hạn chế
những mặt chưa đạt được, đồng thời duy trì và phát huy tính hiệu quả trong

hoạt động tín dụng trong những năm tiếp theo.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Để nội dung đề tài được hồn chỉnh, bên cạnh việc xử lí và phân tích số
liệu thực tế tại BIDV Hậu Giang phải kể đến việc nghiên cứu tài liệu tham khảo
sau đây:
Luận văn: “Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn và những giải pháp nâng
cao hiệu quả tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Đầu Tư & Phát Triển Hậu
Giang”
GVHD: Đinh Cơng Thành
SVTH: Nguyễn Trường Lan Phượng
Lớp: Kinh tế Kế Tốn 006
Trong bài nghiên cứu này tác giả tập trung vào phân tích hoạt động cho
vay ngắn hạn tại BIDV Hậu Giang, bên cạnh đó phân tích tình hình huy động
vốn, kết quả hoạt động kinh doanh và một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
như: tổng dư nợ/tổng nguồn vốn huy động, vịng quay vốn, rủi ro tín dụng, hệ số
thu nợ. Trên cơ sở phân tích đó, tác giả đưa ra nhận xét về hoạt động tín dụng,
giải pháp, kết luận và kiến nghị.

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang 3

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 2


PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng
- Tín dụng là một phạm trù kinh tế, tồn tại và phát triển dưới nhiều hình thái
kinh tế xã hội khác nhau:
- Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định.
- Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị
nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời gian nhất định từ
người cho vay (người sở hữu) sang người đi vay (người sử dụng) và đến hạn phải
hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn lượng ban đầu.
- Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là các
ngân hàng, tổ chức tín dụng và một bên là các chủ thể kinh tế - tài chính của tồn
xã hội (doanh nghiệp, tổ chức xã hội, các cấp quản lý hoặc cá nhân).
2.1.1.2. Bản chất, vai trị và chức năng của tín dụng
§ Bản chất của tín dụng:
Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau. Quan hệ tín
dụng dù vận động ở bất kì phương thức nào thì vẫn mang đặc điểm:
- Chỉ thay đổi quyền sử dụng, khơng thay đổi quyền sở hữu vốn tín dụng.
- Thời hạn tín dụng được thỏa thuận giữa bên đi vay và bên cho vay.
- Sự hồn trả khơng chỉ bảo tồn về mức giá trị mà vốn tín dụng này cịn
được tăng thêm lượng giá trị dưới hình thức lợi tức.
§ Vai trị của tín dụng:
a/ Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Việc phân phối tín dụng đã góp phần điều hịa vốn trong toàn bộ nền kinh
tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng cịn là cầu nối


GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang 4

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương
tiện đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển.
Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn
vốn hình thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp, vì vậy tín dụng
đã góp phần động viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa
học kỹ thuật, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
b/ Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Hoạt động của ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng,
trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác, quá trình đầu tư tín dụng
được thực hiện một cách tập trung, chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí
nghiệp kinh doanh hiệu quả.
c/ Tín dụng là cơng cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành kinh tế mũi nhọn
Trong thời gian tập trung phát triển nông nghiệp và ưu tiên cho xuất
khẩu…Nhà nước đã tập trung tín dụng để tài trợ phát triển các ngành đó, từ đó
tạo điều kiện phát triển các ngành khác.
d/ Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của
các doanh nghiệp
Đặc trưng cơ bản của vốn tín dụng là sự vận động trên cơ sở hồn trả và có
lợi tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn có hiệu
quả. Bằng cách tác động như vậy, địi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn tín

dụng phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu qua sử dụng vốn, giảm chi phí sản
xuất, tăng vịng quay của vốn, tạo điều kiện nâng cao doanh lợi của doanh
nghiệp.
e/ Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngồi
Trong điều kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương
tiện nối liền các nền kinh tế các nước với nhau.
§ Chức năng của tín dụng:
a/Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính
nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài
nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang 5

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
+ Phân phối trực tiếp: là việc phân phối từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử
dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó là kinh doanh và tiêu dùng. Phương
pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và việc
phát hành trái phiếu của Nhà nước và các công ty.
+ Phân phối gián tiếp: là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian, như ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, cơng ty tài chính…
Trong nền kinh tế hiện đại, phân phối vốn tín dụng qua các tổ chức trung
gian chiếm vị trí quan trọng nhất. Một mặt các tổ chức trung gian tập trung vốn

tiền tệ của các doanh nghiệp và cá nhân để làm nguồn vốn cho vay, mặt khác
chúng phân phối nguồn vốn đó dưới hình thức cấp tín dụng cho các doanh
nghiệp, cá nhân và một phần cho Kho bạc Nhà nước.
Giữa phân phối qua tín dụng và phân phối qua ngân sách có những điểm
khác nhau: đối với tín dụng phân phối trên cơ sở hoàn trả, phân phối vốn liên
quan đến thu nhập quốc dân, và tổng sản phẩm xã hội, phân phối chủ yếu cho
lĩnh vực sản xuất kinh doanh; trong khi ngân sách phân phối vốn mang tính chất
cấp phát, phân phối chủ yếu liên quan đến thu nhập quốc dân và phân phối chủ
yếu cho lĩnh vực phi sản xuất.
b/ Tạo cơ sở để lưu thông dấu hiệu trị giá (tiền khơng đủ giá)
Trong thời kì đầu lưu thơng là hóa tệ, nhưng khi các quan hệ tín dụng phát
triển, các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền trong lưu thông. Lợi dụng đặc
điểm này, các ngân hàng đã bắt đầu phát hành tiền giấy vào lưu thông. Lúc đầu
tiền giấy phát hành trên cơ sở có dự trữ quý kim (vàng), nhưng dần dần tiền giấy
phát hành vào lưu thông tách rời với dự trữ vàng của ngân hàng.
Ngày nay ngân hàng cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu được thực hiện
thơng qua con đường tín dụng. Đây là cơ sơ đảm bảo cho lưu thông tiền tệ ổn
định, đồng thời đảm bảo đủ phương tiện phục vụ cho lưu thông.
Như vậy, nhờ hoạt động của tín dụng mà ngân hàng tạo ra tiền phục vụ cho
sản xuất và lưu thông hàng hóa. Tiền tệ do ngân hàng tạo ra gồm:
+ Tiền tệ: Tiền giấy và tiền kim loại không đủ giá trị
+ Bút tệ.

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang 6

SVTH: Trần Nguyên Vũ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Nhờ vào cơng cụ nói trên mà tốc độ lưu thơng hàng hóa nhanh hơn và do
vậy, hàng hóa đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngược lại được thúc đẩy
mạnh mẽ hơn. Nói cách khác, tín dụng thúc đẩy lưu thơng hàng hóa và phát triển
kinh tế.
2.1.1.3. Phân loại tín dụng
Hoạt động tín dụng tồn tại và phát triển rất đa dạng, phong phú. Có nhiều cách
phân loại tín dụng:
a/ Phân loại theo thời hạn
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, được xác
định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng,
loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong các Ngân hàng thương mại. Tín dụng ngắn
hạn thường được dùng để cho vay thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay
phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm,
dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng
và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 05 năm, được sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
b/ Phân loại theo mục đích
Tín dụng sản xuất, lưu thơng: là loại tín dụng cung cấp vốn cho các nhà
doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh, công
nghiệp thương mại và dịch vụ, nơng nghiệp.
Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng như: mua sắm các vật dụng đắt tiền, trang trải chi phí đời sống.
Tín dụng th mua: là hình thức cho thuê của các định chế tài chính bao
gồm 2 loại cho thuê vận hành và cho thuê tài chính. Tài sản thuê bao gồm bất
động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc thiết bị.
c/ Phân loại theo mức độ tín nhiệm

Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo
đảm như thế chấp, cầm cố hoặc bằng sự bảo lãnh của bên thứ ba. Loại cho vay
này áp dụng cho những khách hàng có quan hệ khơng thường xun hoặc có uy
tín khơng cao.

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang 7

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Tín dụng khơng có đảm bảo bằng tài sản: cho vay dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng. Đối với những khách hàng có khả năng tài chính mạnh, quản trị
có hiệu quả mà Ngân hàng không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
d/ Phân loại theo phương thức cho vay
Cho vay theo món: là việc khách hàng và Ngân hàng có quan hệ không
thường xuyên, cho vay bù đắp thiếu hụt tạm thời, cho vay đầu tư hỗ trợ triển khai
nghiên cứu khoa học, công nghệ hay tiêu dùng trong dân cư.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là việc khách hàng thỏa thuận về một hạn
mức tín dụng cụ thể, duy trì một thời gian nhất định, hoặc theo chu kỳ sản xuất
kinh doanh, doanh số, doanh thu của khách hàng để trả nợ trong thời hạn duy trì
hạn mức tín dụng.
Cho vay thấu chi: là cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản
chấp nhận cho khách hàng chi vượt số tiền có trong tài khoản thanh tốn của
khách hàng.
Các loại cho vay khác
e/ Phân loại theo phương pháp hồn trả

Cho vay hồn trả góp (cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cụ thể) : là loại cho
vay mà khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi theo định kỳ. Thường áp dụng cho
vay bất động sản nhà ở thương mại, cho vay tiêu dùng, cho vay mua sắm thiết bị
máy móc.
Cho vay hồn trả một lần: là loại cho vay thanh toán một lần theo thời hạn
đã thỏa thuận.
Cho vay hồn trả nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể: là loại cho
vay mà việc trả nợ phụ thuộc vào khả năng tài chính của người đi vay.
Cho vay khơng có thời hạn: ngân hàng có thể yêu cầu hoặc người đi vay tự
nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý, thời
gian này có thể thỏa thuận trong hợp đồng.
2.1.2. Quy chế cho vay đối với khách hàng
2.1.2.1. Nguyên tắc vay vốn
* Nguyên tắc1: Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích theo thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang 8

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Theo nguyên tắc này thì tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu
đã được bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng chấp thuận, đó là
các khoản chi phí, đối tượng phải phù hợp với mục đích sản xuất kinh doanh của
bên vay vốn. Tín dụng đúng mục đích và có hiệu quả khơng những là ngun tắc
mà cịn là phương châm hoạt động tín dụng. Ngân hàng có quyền từ chối hoặc

hủy bỏ mọi nhu cầu vay vốn sử dụng khơng đúng mục đích như đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng. Việc sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích thể hiện sự
thất tín của bên vay vốn và sẽ xuất hiện rủi ro tiềm ẩn cho số tiền vay. Do đó, khi
cho vay theo ngun tắc này thì Ngân hàng có quyền kiểm tra trước, trong và sau
khi cho vay để giám sát việc sử dụng tiền vay của khách hàng, nếu Ngân hàng
phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích thì Ngân hàng có
quyền thu hồi nợ trước hạn.
* Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi theo đúng
thời hạn đã cam kết
Nguyên tắc này đảm bảo cho các Ngân hàng thương mại tồn tại và hoạt
động một cách bình thường. Bởi vì nguồn vốn cho vay của Ngân hàng chủ yếu là
nguồn vốn huy động. Đó là một bộ phận tài sản của các chủ sở hữu mà Ngân
hàng tạm thời quản lý và sử dụng. Ngân hàng cũng có nghĩa vụ đáp ứng các nhu
cầu rút tiền của khách hàng khi họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng khơng được
hồn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của Ngân
hàng.
2.1.2.2. Điều kiện vay vốn
* Khách hàng phải đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:
Thứ nhất: Có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Thứ hai: Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp - phục vụ nhu cầu sản xuất
kinh doanh và dịch vụ trong phạm vi ngành nghề được phép.
Thứ ba : Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng
trong thời hạn cam kết.
Thứ tư : Có dự án đầu tư phương án kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả phù hợp với quy định của pháp luật.

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang 9


SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Thứ năm : Thực hiện đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của chính phủ,
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của Ngân hàng.
BIDV có thể yêu cầu khách hàng phải có mức vốn nhất định để tham gia
vào phương án/dự án xin vay vốn của mình.
* Những trường hợp khơng cho vay
Ngân hàng không được cho vay đối với khách hàng trong các trường hợp sau
đây:
- Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt, Tổng giám đốc, Phó tổng
giám đốc Ngân hàng.
- Giám đốc, Phó giám đốc tín dụng, cán bộ, nhân viên của Ngân hàng làm
nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay đối với khách hàng.
- Bố mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt,
Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc Ngân hàng.
Chi nhánh được phép cho vay đối với khách hàng là bố, mẹ, chồng, con của
Giám đốc, Phó giám đốc chi nhánh, nhưng Giám đốc, Phó giám đốc chi nhánh
được tự quyết định cho vay đối với bố, mẹ, chồng, con của mình. Tổng Giám đốc
có quyền u cầu báo cáo và điều chỉnh việc cho vay đối với đối tượng này.
2.1.2.3. Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay của Ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu
thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các khoản chi phí trong q trình sản
xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời gian nhất định:
- Giá trị vật tư hàng hóa, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực
hiện dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát triển.
- Các nhu cầu tài chính hợp lý như thuế xuất nhập khẩu, ...

* Đối tượng không cho vay của Ngân hàng
- Số tiền thuế phải nộp trực tiếp cho Ngân sách nhà nước (trừ thuế Xuất
nhập khẩu)
- Số lãi vay phải trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
2.1.2.4. Phương thức cho vay
* Quý khách hàng có thể lựa chọn hình thức vay vốn phù hợp nhất cho mình:
Cho vay ngắn hạn theo món

GVHD: Châu Thị Lệ Dun

Trang 10

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Mỗi lần vay vốn, khách hàng và BIDV thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết
và ký kết hợp đồng tín dụng. Vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: BIDV cam
kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng
nhất định. BIDV và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín
dụng dự phịng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng. Mức trả và kỳ hạn
được xác định dựa trên cơ sở từng chu kỳ sản xuất kinh doanh hoặc khả năng
nguồn thu của khách hàng. Khách hàng thường có quan hệ khơng thường xuyên,
nguồn thu thường không ổn định.
Cho vay ngắn hạn theo hạn mức
BIDV và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì
trong một khoảng thời gian nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh,
doanh số, doanh thu của khách hàng để trả nợ trong thời gian duy trì hạn mức tín
dụng.

Cho vay theo dự án đầu tư
BIDV là ngân hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển, BIDV có uy tín và
kinh nghiệm trong thẩm định các dự án đầu tư. BIDV sẵn sàng hỗ trợ về vốn và
tư vấn miễn phí cho các quý khách hàng trong đầu tư các dự án trung và dài hạn.
Cho vay hợp vốn
Bên cạnh việc trực tiếp cấp tín dụng cho khách hàng, BIDV cịn kết hợp
với các tổ chức Tài chính khác để đáp ứng các nhu cầu vốn của quý khách hàng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi
BIDV cung cấp cho khách hàng một hạn mức thấu chi, qua đó khách hàng
có thể chi vượt số tiền có trên tài khoản của khách hàng tại BIDV trong một
khoảng thời gian nhất định.
Các phương thức cho vay khác
BIDV cho khách hàng vay vốn theo các hình thức khác mà pháp luật khơng
cấm.
2.1.2.5. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoản thời gian mà bên vay được quyền sử dụng vốn
vay. Thời hạn cho vay được tính từ khi Ngân hàng cho rút khoản tiền vay đầu
tiên đến khi thu hồi hết nợ.

GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang 11

SVTH: Trần Nguyên Vũ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Thời hạn cho vay tùy thuộc vào nhu cầu khách hàng và kết quả thẩm định
của cán bộ tín dụng được các bên thỏa thuận phù hợp với khả năng của mình.

Thời hạn cho vay được xem như là một hợp đồng tín dụng. Trong thực tế theo
mỗi hợp đồng tín dụng tiền vay có thể được giải ngân một hoặc nhiều lần và
cũng có thể hồn trả một hoặc nhiều lần. Do đó người ta cịn chia thời hạn cho
vay ra thời gian rút tiền vay và thời gian trả nợ như các bộ phận cấu thành của
nó. Ngồi ra thời hạn cho vay có thể được điều chỉnh.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay theo 3 loại:
- Cho vay ngắn hạn: tối đa 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: từ 12 tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn: trên 60 tháng.
2.1.2.6. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay được xác định dựa trên biểu lãi suất cho vay của BIDV.
Tùy từng trường hợp cụ thể, lãi suất sẽ được xác định trên cơ sở thoả thuận giữa
Ngân hàng và khách hàng.
Hội đồng quản trị quy định cơ chế lãi suất cho vay, cơ chế chung về lãi suất
thơng qua các chỉ tiêu tài chính của Ngân hàng. Tổng giám đốc ra quyết định,
hướng dẫn và điều hành lãi suất cho vay của toàn hệ thống, phù hợp với Ngân
hàng nhà nước và Hội đồng quản trị.
Ngân hàng áp dụng mức lãi suất quá hạn tối đa đến 150% lãi suất cho vay
trong hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đã kí kết hoặc điều chỉnh nếu
có.
2.1.2.7. Quy trình cho vay
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn
Cán bộ tín dụng (CBTD) làm đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng về
hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ phù hợp với những nội
dung theo phụ lục hướng dẫn gồm:
- Hồ sơ pháp lý.
- Hồ sơ khoản vay.
- Hồ sơ đảm bảo tiền vay.
Bước 2: Thẩm định các điều kiện tín dụng.
CBTD nghiên cứu, thẩm định hồ sơ vay vốn với nội dung sau:


GVHD: Châu Thị Lệ Duyên

Trang 12

SVTH: Trần Nguyên Vũ


×