Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ THI vào lớp 6 thcs trần mai ninh thanh hóa 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.93 KB, 3 trang )

 Cô giáo Lê Nga –  0989 066 885

Facebook: facebook.com/Le.Nga.368/

BÀI KHẢO SÁT NĂNG LỰC HỌC SINH VÀO LỚP 6
TRƯỜNG THCS TRẦN MAI NINH. NĂM HỌC 2022 – 2023
MƠN: TỐN (Thời gian làm bài: 40 phút)
I. Phần trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chũ cái trước đáp án đúng hoặc điền kết quả vào chỗ chẩm trong các
câu sau:
Câu 1  0, 75 điểm): Hỗn số 3
A.

13
7

B.

21
7

2
được viết dưới dạng phân số là:
7

C.

23
7

D.



5
7

Câu 2 (0, 75 điểm): Biết 20, 22 : x  2022 . Giá trị của x tìm được là:
A. 100

B. 0,01

C. 0,001

D. 0,001

Câu 3 (0, 75 điểm): Một người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ. Tính quãng đường người đó
đi được trong 2 giờ 30 phút.
A. 24 km

B. 6 km

C. 18 km

D. 30 km

Câu 4 (0, 75 điểm):
Một bục gỗ được ghép bởi các khối gỗ hình lập phương bằng
nhau có cạnh là 4dm (như hình vẽ bên). Thể tích bục gỗ là:
A. 448dm3

B. 672dm3


C. 64dm3

D. 112dm3

Câu 5 (0, 75 điểm): Mỗi trận đá bóng có hai hiệp, mỗi hiệp 45 phút không kể thời gian đá bù
giờ, giữa hai hiệp nghỉ 15 phút. Một trận đá bóng bắt đầu lúc 18 giờ 30 phút và kết thúc lúc
20 giờ 21 phút. Hỏi trận đá bóng đó có bao nhiêu phút đá bù giờ?
Thời gian đá bù giờ của trận đá bóng đó là:
Câu 6 (0,75 điểm) Tại kì SEA Games 31 vừa qua, trong 4 đoàn thể thao xếp ở tốp đầu, đoàn
Thái Lan giành được 332 huy chương, đoàn Indonesia giành được 241 huy chương, đoàn
Philippines giành được 227 huy chương, đoàn chủ nhà Việt Nam dẫn đầu với số huy chương
giành được nhiều hơn trung bình cộng số huy chương của cả 4 đồn là 134,5 huy chương.
Tính số huy chương mà đoàn thể thao Việt Nam đã giành được trong kì SEA Games 31,
CƠ LÊ NGA
1


 Cô giáo Lê Nga –  0989 066 885

Facebook: facebook.com/Le.Nga.368/

Số huy chương đoàn thể thao Việt Nam đã giành được trong kì SEA
Games 31 là: ...........................................
II. Phần tự luận
Câu 7 (1,5 điểm): Tính giá trị biểu thức sau:
18,64 - 8,64: (1,22 +1,28)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Câu 8 (1,5 điểm): Một người đã bán được 105 quả trứng vừa trứng gà và trứng vịt, trong đó
số trứng gà bằng 75% số trứng vịt. Biết giá bản 1 quả trứng vịt là 3000 đồng, giá bán một quả
trứng gà bằng 120% giá bán một quả trứng vịt. Hỏi người đó thu được bao nhiêu tiền bán
trứng?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
CÔ LÊ NGA
2


 Cô giáo Lê Nga –  0989 066 885

Facebook: facebook.com/Le.Nga.368/

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 9 (1,5 điểm). Hình thang ABCD có độ dài
hai đáy AB và CD lần lượt là 4cm và 10cm.
Tính diện tích tam giác ADC, biết diện tích
hình thang ABCD là 38,5cm.
Bài giải:

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 10 (1 điểm): Trong một cuộc thi chạy 1000m, khi An về đích thì Bình cịn cách đích
40m và Cường cịn cách đích 100m. Hỏi nếu ngun vận tốc thi khi Bình về địch, Cường cịn
cách đích bao nhiêu mét?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
CÔ LÊ NGA
3



×