Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Báo cáo thực tập hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 36 trang )

lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
BÁO CÁO THỰC TẬP
(NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
– AGRIBANK)
Chi nhánh TP.Bắc Ninh- Số 37 Nguyễn Đăng Đạo – TP. Bắc Ninh

LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín
dụng và dịch vụ Ngân hàng. Cũng như các doanh nghiệp khác, NHTM hoạt động kinh doanh
nhằm mục đích sinh lời thơng qua các hoạt động tín dụng, thanh tốn và các dịch vụ khác...
với khách hàng và nền kinh tế - xã hội. Chính vì vậy trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng
ln luôn tiềm ẩn chứa đựng những rủi ro từ nhiều nguyên nhân khác nhau; khi nền kinh tế
ngày càng phát triển theo nền kinh tế thị trường, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt,
thì hoạt động kinh doanh Ngân hàng với xu hướng ngày càng mở rộng, đồng thời với nó các
loại rủi ro cũng phát sinh. Do vậy, hoạt động kinh doanh Ngân hàng cũng gặp nhiều khó
khăn, dẫn đến các rủi ro trở thành các yếu tố thường trực, ln đe doạ đến an tồn hoạt động
của các Ngân hàng thương mại ở nước ta. Việc tìm các giải pháp hạn chế các rủi ro trong
hoạt động của các Ngân hàng thương mại đã trở thành vấn đề bức xúc, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh cũng không là ngoại lệ.

1

1


lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
MỤC LỤC



A. Giới thiệu về ngân hàng:Khái quát về Ngân hàng:
1. Lịch sử hình thành vs phát triển
2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng
3. Các hoạt động, dịch vụ của Ngân hàng
B. Phân tích khai quát báo cáo tài chính của ngân hàng:
1. Phân tích khái quát cơ cấu tài sản –nguồn vốn của ngân hàng
2. Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và khả năng thanh tốn, sinh lời của ngân hàng
3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ
C. Hoạt động huy động vốn:
1. Phân tích thực trạng huy động vốn:
2. Đánh giá, giải pháp
D. Hoạt động tín dụng:
1. Chính sách, quy trình tín dụng (nếu có) 2. Phân tích
thực trạng tín dụng:
3. Đánh giá, giải pháp
E. Rủi ro tín dụng
1. Chính sách tín dụng, phân loại xếp hạng khách hàng (nếu có)
2. Tình hình rủi ro tín dụng:
F. Thanh tốn quốc tế:
1. Thực trạng quy trình thanh tốn quốc tế 2. Hoạt động
kinh doanh thanh toán quốc tế:
3. Đánh giá, giải pháp
G. Ngân hàng điện tử: E-banking
1. Tổng quan về ngân hàng điện tử
2. Phân tích các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng điện tử:
3. Đánh giá, triển vọng, giải pháp.
A. Giới thiệu về ngân hàng:
Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh
Thành phố Bắc Ninh:

Thông tin khái quát
- Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (AGR) Giấy đăng ký doanh nghiệp: 0100686174-546 cấp ngày 02/10/2013.
- Địa chỉ: 37 Nguyễn Đăng Đạo – P. Suối Hoa – TP. Bắc Ninh.
- Website: www.agribank.com.vn

Trần Nam Phương TCNH6A3


lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
- Mã cổ phiếu: AGR
1. Lịch sử hình thành vs phát triển
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh (gọi tắt là Chi nhánh) tiền thân là Phòng Giao dịch thị xã Bắc Ninh
trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hà
Bắc (năm 1994).
Ngày 01/01/1997, tỉnh Bắc Ninh được tái lập, Phòng Giao dịch được nâng cấp trở
thành Chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Bắc Ninh quản lý.
Từ khi thị xã Bắc Ninh trở thành thành phố, Chi nhánh có tên gọi là Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh –
là chi nhánh loại 3 trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh đến nay thực hiện việc huy động vốn, cho vay và dịch vụ Ngân
hàng trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Từ khi thành lập đến nay NHNo&PTNT Thành phố Bắc Ninh luôn chấp hành nghiêm
chỉnh đường lối của Nhà nước, luật Ngân hàng và luật các tổ chức tín dụng. Thực hiện nhiệm
vụ huy động vốn của mọi thành phần kinh tế trên địa bàn, tiếp nhận các nguồn vốn ủy thác
đầu tư đối với các đơn vị kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh, hộ thiếu vốn sản xuất theo đúng
quy chế và thể lệ của ngành. Đến nay, NHNo&PTNT Thành phố Bắc Ninh đã có những kết

quả tiến bộ khơng ngừng, tồn chi nhánh có 5 điểm giao dịch là điểm giao dịch trung tâm và
4 phịng giao dịch trực thuộc đó là: Phòng giao dịch Võ Cường; phòng giao dịch Đáp Thị
Cầu; phòng giao dịch Vân Dương và phòng giao dịch Phong Khê với trụ sở làm việc khang
trang với đội ngũ cán bộ cơng nhân viên chức có trình độ đại học là đa số chiếm 90% tạo
điều kiện thuận lợi cho các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp,cơ quan và các hộ dân trên địa bàn
giao dịch với Ngân hàng, nâng cao việc cung cấp chất lượng dịch vụ. Từng bước
NHNo&PTNT Thành phố Bắc Ninh đã và đang xây dựng và trưởng thành, tự tin vững bước
trong công cuộc đổi mới, hịa mình vào sự phát triển vượt bậc của hệ thống điện tử hiện đại,

3


lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
an toàn, tin cậy đạt hiệu quả với chuẩn mực quốc tế trong quá trình hội nhập kinh tế của đất
nước.

2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Ngân hàng
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phó Giám Đốc

P.tín dụng

P.Kế TốnNgân
Quỹ,HC
chính


PGD Vân
Dương

Phó Giám Đốc

PGD Phong
Khê

PGD Võ
Cường

PGD Đáp-Thị
Cầu

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy ngân hàng No&PTNT Thành Phố Bắc Ninh
Do yêu cầu mở rộng kinh doanh, thực hiện định hướng kinh doanh của
Agribank, sự chỉ đạo của Agribank – Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh, mạng lưới Chi
nhánh không ngừng được mở rộng .Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh gồm: Ban lãnh
đạo, 3 phịng chun mơn nghiệp vụ và 04 Phòng giao dịch trực thuộc. Đến

Trần Nam Phương TCNH6A3


lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
31/12/2013 với 53 cán bộ, màng lưới tổ chức của Chi nhánh gồm:được bố trí cán
bộ cụ thể như sau:
 Ban điều hành: 04 cán bộ.

+ Giám đốc NHNo&PTNT thành phố Bắc Ninh : Ông Đỗ Viết Ánh
+ Phó giám đốc chi nhánh : Nguyễn Thị Thủy - Nguyễn Thị Xiêm - Nguyễn
Văn
Tuân
+ 3 phòng ban chức năng chuyên môn và 4 PGD trên địa bàn thành phố Bắc
Ninh * Tại Trung tâm Chi nhánh: 26 cán bộ được tổ chức các phòng gồm:
- Phòng Kế hoạch kinh doanh
- Phịng Kế tốn - Ngân quỹ
- Phịng Hành chính-Nhân sự
* Các đơn vị trực thuộc Chi nhánh hạch tốn báo sổ gồm 04 Phịng giao dịch:
- Phịng giao dịch Đáp – Thị Cầu: 08 cán bộ.
- Phòng giao dịch Võ Cường: 07 cán bộ.
- Phòng Giao dịch Phong Khê: 07 cán bộ.- Phòng giao dịch Vân Dương: 05
cán bộ.
* Cơ cấu tổ chức cán bộ phân theo nghiệp vụ chun mơn:
- Nghiệp vụ tín dụng

: 29 cán bộ.

- Nghiệp vụ kế toán : 12 cán bộ
- Nghiệp vụ ngân quỹ : 10 cán bộ.
- Nghiệp vụ Hành chính : 02 cán bộ
Nhiệm vụ cơ bản của các Phòng thuộc Chi nhánh: Được quy định tại phục
lục quyết định số 1377/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 24/12/2007 của Chủ tịch HĐQT
Agribank.
Riêng đối với các Phịng Giao dịch: Mơ hình tổ chức hoạt động được thực
hiện theo quyết định số 640/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 23/5/2008 của Chủ tịch
HĐQT Agribank “V/v: Ban hành Quy chế về Tổ chức và hoạt động của Phòng giao

5



lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
dịch thuộc Sở giao dịch, chi nhánh Agribank” và sự phân công của Giám đốc Chi
nhánh.
Với việc bố trí cán bộ từng loại cán bộ như trên đã đảm bảo thực hiện theo
đúng định hướng kinh doanh của Agribank – Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh là tăng
cường cán bộ làm nghiệp vụ tín dụng đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ kinh
nghiệm.
3.Các hoạt động, dịch vụ của Ngân hàng
• Thực hiện tốt cơng tác huy động nguồn vốn:ngắn hạn, trung và dài hạn.
• Huy động vốn cả nội và ngoại tệ.
• Mở rộng tín dụng an toàn và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu vốn cho nông
nghiệp nông thôn, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và phát triển đời sống.
• Tích cực tìm kiếm khách hàng cho vay có hiệu quả.
• Thực hiện tốt Nghị định 41 của chính phủ về chính sách tín dụng ngân hàng
phục vụ phát triển nơng thơn.
• Tăng cường biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế nợ xấu phát
sinh.
• Làm dịch vụ thanh tốn giữa các khách hàng Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc,
thanh toán Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác  Hoạt động
báo thanh tốn.
B. Phân tích khai qt báo cáo tài chính của ngân hàng:
1.Phân tích khái quát cơ cấu tài sản –nguồn vốn của ngân hàng
Bảng 1: Bảng cân đối kế tốn rút gọn.
*Về quy mơ tài sản – nguồn vốn:
Năm 2013, tổng tài sản Chi nhánh là 7.384 tỷ và tổng tài sản của Chi nhánh
đã tăng vọt lên 8.652 tỷ vào năm 2014 tương đương tăng trưởng 24%. Như vậy, có

thể nói năm 2014 là một năm phát triển mạnh mẽ của đơn vị. Mức tăng cả về tài
sản và lợi nhuận sau thuế (LNST) khá cao, nguyên nhân chính có thể nói đến là do
trong năm 2014 nhu cầu vốn của nền kinh tế tăng khá mạnh theo đà hồi phục kinh
tế.
-Về cơ cấu tài sản: Ta có thể thấy mục cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng
nhiều nhất trong cơ cấu tài sản của ngân hàng (chiếm 67,8%) sau đó đến Tiền,

Trần Nam Phương TCNH6A3


lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác (chiếm 13,56%), tài sản
cố định và tài sản Có khác chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu tài sản của Chi nhánh.
Trong ba năm liên tiếp là 2013,2014 và 2015 tỷ trọng của cho vay khách hàng của
Chi nhánh trong cơ cấu tài sản luôn tăng. Tăng từ 67,8% năm 2013 lên 70,99% vào
năm 2015, tăng 3,19%. Điều đó cho thấy Hoạt động tín dụng luôn được coi là hoạt
động trọng tâm của Chi nhánh được quan tâm phát triển mọi mặt và đây cũng là
hoạt động mang lại doanh thu lớn nhất cho Chi nhánh và đã phần nào đáp ứng
được nhu cầu vốn vay lớn của các khách hàng trên địa bàn
-Về cơ cấu nguồn vốn: Tỷ trọng tiền gửi của khách hàng luôn chiếm phần
lớn trong tổng nguồn vốn (67,17%) do Chi nhánh luôn xác định huy động vốn là
nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu đối với hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Chi
nhánh đã tập trung mọi nguồn lực, tích cực đẩy mạnh hoạt động huy động vốn,
nhất là hoạt động cho vay khách hàng
2.Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và khả năng thanh tốn, sinh lời của
ngân hàng
Bảng 2: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2010-2012


khác
V.Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho
vay TCTD chịu rủi ro
VI.Phát hành giấy tờ có giá
VII.Các khoản nợ khác
Tổng cộng

7

511.278

15,49

661.997

14,95

290.916

3,40

131.186

175.569

3,26

158.503


2,38

7.383.800

100

8.652.155

100

2,97

1.168.167

16,85

181.639

2,06

176.248

2,89

10.569.330

100


lOMoARcPSD| 9797480


BÁO CÁO THỰC TẬP
(Nguồn: NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh thành phố Bắc Ninh)
Kết quả tài chính 2013-2014:
* Tỉng thu trên cân đối năm 2014 là 84.294 triệu
đồng, tăng 5028 triệu đồng so với năm 2013; Trong đó:
+ Thu nhập từ hoạt động tín dụng là: 79.374 triệu đồng,
tăng
2.918 triệu đồng so với năm 2013.
Trđó: Thu lÃi cho vay : 77.719 triƯu ®ång Thu
l·i ®iỊu chun vèn: 1.119 triƯu ®ång
+ Thu dịch vụ và kinh doanh ngoại tệ: 3.413 triệu đồng
tăng 1.294 triệu đồng so với năm 2013.
Trong đó: Thu nhập ròng từ hoạt động ngoài tín dụng là 3.059
triệu đồng tăng 1.309 triệu đồng so với năm 2013, đạt tû lƯ
7.21% + Thu l·i tiỊn gưi: 532 triƯu ®ång.
+ Thu nợ đà xử lý rủi ro: 1.361 triệu đồng.
* Tổng chi trên cân đối năm 2014 là 63.726 triệu
đồng giảm
1.649 triệu đồng so với năm 2013
Trong đó: Chi phí sư dơng vèn:
+ Chi l·i ngn vèn tù huy ®éng là: 26.658 triệu
đồng + Chi trả lÃi sử dụng vốn vay là: 13.319 triệu
đồng + Chi phí dự phòng là: 5.726 triệu đồng.
* Kết quả năm 2014
+ Chênh lệch thu chi cha lơng là: 29.917 triệu đồng.
+ Quĩ tiền lơng làm ra là 10.515 triệu đồng, đạt hệ số
tiền lơng: 1.22
+ LÃi suất bình quân đầu vào là: 5.8 %
+ LÃi suất bình quân đầu ra đạt là: 10.5 % +

Chênh lệch lÃi suất đầu vào và đầu ra là: 4.7%.
Kết quả tài chính:2014-2015
- Tổng thu trên cân đối năm 2015 là 91.239 triệu đồng, tăng 6.945 triệu
đồng so với năm 2014. Cụ thể:
+ Thu nhập từ hoạt động tín dụng là: 84.619 triệu đồng, tăng 5.245 triệu
đồng so với năm 2014. (Trong đó thu lãi cho vay: 83.955 triệu đồng)
+ Thu nợ đã xử lý rủi ro:
1.842 triệu đồng.
- Tổng chi trên cân đối năm 2015 là 64.847 triệu đồng tăng 1.121 triệu
đồng so với năm 2014.

Trần Nam Phương TCNH6A3


lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
Trong đó:
+ Chi trả lãi nguồn vốn tự huy động là: 27.949 triệu đồng
+ Chi trả lãi sử dụng vốn vay là:
13.201 triệu
đồng + Chi phí dự phịng là
:
6.171 triệu
đồng.
- Kết quả tài chính năm 2015:
+ Chênh lệch thu chi chưa lương: 35.051 triệu đồng.
+ Quỹ tiền lương làm ra: 11.581 triệu đồng, đạt hệ số tiền lương: 1,34
+ Lãi suất bình quân đầu vào là
: 4,60 %

+ Lãi suất bình quân đầu ra đạt là
: 9,60 %
+ Chênh lệch lãi suất đầu vào và đầu ra là: 5,00 %.
3.Phân tích lưu chuyển tiền tệ
Bảng 3 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Đơn vị: triệu đồng)

9


lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
X.Chi phí dự phịng rủi
ro tín dụng
XI.Tổng lợi nhuận
trước thuế
XII.Thuế thu nhập
XIII.Lợi nhuận sau thuế

36.547

23.922

82.502

(12.625)

0,65


58.580

3,45

65.483

84.000

76.633

18.517

1,28

(7.367)

0,91

(14.311)
51.172

(15.706)
68.294

(18.528)
58.105

(1.395)
17.122


1,10
1,33

(2.822)
-10.189

1,18
0,85

(Nguồn: NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh thành phố Bắc Ninh)
Doanh thu từ cung cấp dịch vụ của Chi nhánh qua các năm đều tăng: năm
2014 tăng 6.763 triệu,tăng 27% so với năm 2013; năm 2015 tăng 6.914 triệu, tăng
21% so với năm 2014.
Xét về tỷ trọng các nguồn lợi nhuận trong kinh doanh, ta có thể thấy lợi nhuận
chủ yếu đóng góp bởi thu nhập lãi thuần. Tỷ trọng thu nhập lãi thuần trong tổng
thu nhập năm 2013 chỉ chiếm 69% nhưng tăng tới 80% trong năm 2014 và 82%
trong năm 2015. Sự thay đổi này xuất phát từ việc thu nhập lãi thuần đã tăng mạnh
(tăng 40,265 tỷ trong năm 2014 và trong năm tài chính khó khăn 2015 vẫn tăng
62,615 tỷ tương ứng 38%) trong thời gian qua, trong khi hầu hết các thành phần
của thu nhập phi tín dụng đều giảm sút. Có thể thấy thu nhập từ hoạt động kinh
doanh ngoại hối là thành phần duy nhất có tăng trưởng trong năm 2014, 20151
nhưng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ 2-2,51% trong tổng thu nhập.
Các nguồn phi tín dụng còn lại đều giảm đi hoặc thua lỗ: thu nhập từ kinh
doanh và đầu tư chứng khoán lỗ 18,388 tỷ làm tổng thu nhập giảm xuống 2,53%
(năm 2014) và 2,71% (năm 2015) trong khi thu nhập từ đầu tư góp vốn mua cổ
phần giảm 42% (trong năm 2014 so với năm 2013), sang đến năm 2015 đã giảm ít
hơn (giảm 15% so với năm 2014).
C.Hoạt động huy động vốn:
1. Tình hình huy động vốn:


Trần Nam Phương TCNH6A3


lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
Công tác huy động vốn tại chỗ không những chỉ quyết định đến hiệu quả của
nghiệp vụ tín dụng mà nó cịn quyết định đến cả quá trình hoạt động kinh doanh
của
Ngân hàng. Thấy rõ tầm quan trọng của nguồn vốn này và trước thực trạng cạnh
tranh ngày càng gay gắt giữa các TCTD trên địa bàn, đặc biệt về công tác huy
động nguồn vốn; Chi nhánh luôn chú trọng tập trung khai thác tối đa mọi nguồn
vốn huy động tại địa phương và xem đây là việc làm cần thiết thường xuyên, là
một trong những nhiệm vụ hàng đầu trong công tác tạo vốn để có đủ điều kiện đẩy
mạnh hoạt động cho vay cũng như mở rộng các hoạt động phát triển các sản phẩm
dịch vụ khác của Chi nhánh như: chuyển tiền, phát hnh th...
- Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2014 là: 560.687
triệu đồng, tăng so với 2013 là 154.713 triệu đồng, tỷ lệ tăng
38.1%, đạt 94.1 % kế hoạch tỉnh giao.
- Nguồn vốn huy động bình quân/ 01 cán bộ là 11.214
triệuđồng.
- Nguồn huy động từ dân c (cả nội và ngoại tệ qui đổi):
Đến31/12/2014 đạt 532.221 triệu đồng, tăng so với 2013 là
147.093 triệu đồng, tốc độ tăng là 27,6%. Nguồn này chiếm tỷ
trọng là 94.9 %/Tổng nguồn.
Tình hình thực hiện huy động vốn trên địa bàn giai ON
2013-2014
Đơn vị Triệu
đồng
Chỉ tiêu

thực hiện thực hiệntăng giảmtỷ trọng% so với
31/12/20131/12/201 (+,-)
kH
3
4
I.Tổng ngn vèn 405.974 560.687 154.713 100%
94.1%
huy ®éng
1 . Néi tƯ
391.694 538.698 147.00
96% 93.7%
4
+ Không kỳ hạn 39.742
58.303
18.561 + Có kỳ
hạn díi 12 331.819 420.274 88.455 th¸ng
+ CKH tõ 12 th¸ng trở 20.133 60.121 39.988 lên
Trong đó:

11


lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
*TiỊn gưi d©n c.371.085 510.237 139.152 Tiền gửi
các TCKTXH 20.609
28.461
7.852
2.Ngoại tệ qui đổi

14.280 21.989 7.709 3.9% 102.6%
+ Không kỳ hạn
237
813
576
+ Có kỳ hạn dới 12
13.118
19.376
6.258
tháng
+ CKH từ 12 tháng trở 925 1.800
875 lên

*Tổng nguồn vốn huy ®éng néi tÖ:
Nguån vèn huy ®éng néi tÖ ®Õn 31/12/2014 là: 538.698
triệu đồng tăng so với 2013 là: 147.004 triệu đồng, tỷ lệ tăng là
37.5% và đạt 93.7% kế hoạch tỉnh giao, chiếm 96.1%/ Tổng
nguồn vốn.
*Nguồn vốn huy động ngoại tệ:
Nguồn vốn huy động ngoại tệ qui đổi ra VNĐ đến
31/12/2014 là 21.989 triệu đồng, tăng so với 2013 là: 7.709 triệu
đồng, tốc độ tăng 54%, đạt 102.6% kế hoạch Agribank chi nhánh
tỉnh Bắc Ninh giao và chiếm 3.9%/ Tổng nguån vèn.

Trần Nam Phương TCNH6A3


lOMoARcPSD| 9797480

BO CO THC TP

Tình hình thực hiện huy động vốn trên địa bàn giai ON 20142015.

Qua biu trờn cho thấy:

13


lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
- Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2015 là: 719.983 triệu đồng, tăng so
với2014 là 159.296 triệu đồng, tỷ lệ tăng 28.41%, đạt 106,7% kế hoạch tỉnh giao.
Tồn chi nhánh có 9.560 khách hàng tiền gửi, trong đó có 7.148 khách hàng
mở tài khoản tiền gửi thanh toán (Khách hàng là tổ chức: 401, khách hàng cá nhân:
9.159).
- Nguồn vốn huy động bình quân/ 01 cán bộ là 14.400 triệu đồng.
- Nguồn huy động từ dân cư (bao gồm cả nội và ngoại tệ qui đổi): Đến
31/12/2015 đạt 695.377 triệu đồng, tăng so với 2014 là 163.156 triệu đồng, tốc độ
tăng là 30,6%. Nguồn này chiếm tỷ trọng 96,58%/tổng nguồn.
- Nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế (bao gồm cả nội và ngoại tệ quy
đổi) đến31/12/2015 là 24.606 triệu đồng, giảm 3.860 triệu đồng so với năm 2014.
Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng 3.42%/tổng nguồn.
*Nguồn vốn huy động nội tệ:
Nguồn vốn huy động nội tệ đến 31/12/2015 là: 686.535 triệu đồng tăng so
với 2014 là: 147.837 triệu đồng, tỷ lệ tăng 27,44% và đạt 105,6% kế hoạch tỉnh
giao, chiếm 95.35%/ tổng nguồn vốn.
Trong đó:
+ Tiền gửi không kỳ hạn: 72.771 triệu đồng, tăng so với 2014 là: 14.468
triệu đồng, tỷ lệ tăng là 24.82% chiếm 10.1% tổng nguồn vốn huy động.
+ Tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng là: 498.166 triệu đồng, tăng so với 2014

là: 77.892 triệu đồng, tỷ lệ tăng 18,53%, chiếm tỷ trọng 69,2% tổng nguồn vốn huy
động.
+ Tiền gửi có kì hạn trên 12 tháng là: 115.598 triệu đồng tăng so với 2014 là
55.477 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 92,28%, chiếm tỷ trọng 16,05%/ tổng nguồn huy
động.
* Nguồn vốn huy động ngoại tệ:
Nguồn vốn huy động ngoại tệ qui đổi ra VNĐ đến 31/12/2015 là 33.448
triệu đồng, tăng so với 2014 là: 11.459 triệu đồng, tốc độ tăng 52,11%, đạt 137%
kế hoạch Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Ninh giao và chiếm 4,65%/ tổng nguồn vốn.
2.Đánh giá, giải pháp
a. Kt qu t c
Năm 2014 mặc dù có rất nhiều nhân tố ảnh hởng lớn đến
việc huy động vốn nh suy thoái kinh tế. Nhng với sự quyết tâm
cao của toàn thể cán bộ nhân viên Agribank thành phố Bắc Ninh
nên nguồn vốn huy động năm 2014 đạt 560.687 triệu đồng,
tăng 154.713 triệu đồng, tốc độ tăng 38.1% so với năm 2013.
Đây là cả một sự nỗ lực rất lớn của tập thể cán bộ viên chức

Trn Nam Phng TCNH6A3


lOMoARcPSD| 9797480

BO CO THC TP
Agribank thành phố Bắc Ninh, sự chuyển biến tích cực về nhận
thức của đội ngũ cán bộ trong công tác huy động vốn, nên kết
quả huy động vốn năm 2014 đà có mức tăng trởng khá. Nhng
nguồn vốn huy động mới chỉ đáp ứng đợc 78.9% nhu cầu sử
dụng vốn của đơn vị. Do đó, đơn vị luôn thiếu tính chủ động
trong kinh doanh, phải sử dụng nguồn vốn hỗ trợ của

Agribank cấp trên
Ngun vn huy động của chi nhánh năm 2015 đạt 719.983 triệu đồng,
tăng 159.296 triệu đồng, tốc độ tăng 28.41% so với năm 2014.
Nguồn vốn huy động bình quân một cán bộ năm 2015 cao hơn so với năm
2014.
Số lượng khách hàng gửi tiền đã có sự tăng trưởng tương đương với tốc
độ tăng trưởng nguồn vốn.
Có sự chuyển biến tích cực về nhận thức của đội ngũ cán bộ trong công
tác huy độngvốn, sự nỗ lực rất lớn của tập thể cán bộ viên chức đơn vị nên kết quả
huy động vốn năm 2015 đã có mức tăng trưởng khá.
b. Hạn chế
Nguồn vốn huy động có mức tăng trưởng khá, nhưng so với bình qn cả
tỉnh cịn thấp cả về tổng số và bình quân đầu người.
Nguồn vốn huy động chưa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng vốn của đơn vị.
Do đó, đơn vị vẫn thiếu tính chủ động trong kinh doanh, phải sử dụng nguồn vốn
hỗ trợ của Agribank cấp trên.
b. Giải pháp
+ Thông tin tuyên truyền rộng rãi các hình thức huy động vốn.
+ Huy động vốn tại nơi có đền bù, giải phóng mặt bằng…vv
+ Làm tốt chính sách khách hàng: tìm kiếm thêm khách hàng mới và bám sát,
giữ được khách hàng đã có. Việc đón tiếp, hướng dẫn khách hàng nhiệt tình, chu
đáo cởi mở và thân thiện.
+ Thực hiện cơ chế khoán rõ ràng đến toàn thể cán bộ nhân viên trong cơ quan,
thưởng phạt nghiêm minh và kịp thời.
+ Giới thiệu các sản phẩm dịch vụ mới của Agribank đến khách hàng, dân cư
trên địa bàn.
+ Tiếp tục triển khai quy định khoán chặt chẽ, nghiêm túc đảm bảo sự công
bằng cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị.

15



lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
D.Hoạt động tín dụng:
1.Chính sách, quy trình tín dụng
 Chính sách tín dụng
Trong bối cảnh hoạt động của các doanh nghiệp vẫn gặp một số khó khăn,
để giải ngân tín dụng an tồn, tạo nguồn thu ổn định cho ngân hàng, AGR đã thực
hiện chính sách tín dụng thận trọng, tập trung vào một số ngành ít rủi ro và các lĩnh
vực được khuyến khích phát triển tín dụng theo chủ trương của Chính phủ và
NHNN. AGR cũng tham gia tài trợ vốn cho nhiều dự án lớn, trọng điểm của quốc
gia nhằm thực hiện chủ trương đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng
của Đảng và Nhà nước, giúp AGR đẩy mạnh tín dụng an tồn. Đồng thời, AGR
tham gia ký kết các hợp đồng tài trợ vốn xây dựng nhà ở theo chủ trương phát triển
nhà ở của Chính Phủ và NHNN.
 Quy trình tín dụng
Quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng tại AGR được chia thành các
bước cụ thể như sau:
Bước 1: Tiếp thị khách hàng, tiếp nhận nhu cầu và hồ sơ khách hàng.
Bước 2: Thẩm định tín dụng và xét duyệt cấp tín dụng.
Bước 3: Thực hiện các thủ tục sau phê duyệt cấp tín dụng.
Bước 4: Giải ngân/phát hành bảo lãnh.
Bước 5: Quản lý sau khi cấp tín dụng, thu hồi nợ.
Bước 6: Thanh lý các hợp đồng, lưu hồ sơ.

Trần Nam Phương TCNH6A3



lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
 Sơ đồ quy trình tín dụng

17


lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP

Trần Nam Phương TCNH6A3


lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
2.Phân tích thực trạng tín dụng:
a,Tổng quan
*Công tác cho vay :
Trong những năm qua, Chi nhánh ln thực hiện đầu tư tín dụng theo định
hướng kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh với phương châm đầu tư
tín dụng chủ yếu cho các DN nhỏ và vừa và các hộ sản xuất kinh doanh nằm trên
địa bàn để mở rộng thị phần cho vay và thu hút khách hàng. Bố trí cán bộ có năng
lực trình độ, kinh nghiệm cho vay DN và địa bàn có nhu cầu vay lớn, góp phần
thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sắp xếp lại SXKD của các DN, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng phát triển kinh tế hàng hố nhiều thành phần và chiến lược “
Cơng nghiệp hoá- hiện đại hoá”.
Với những biện pháp trên đã mang lại kết quả rất khả quan.

b, Tình hình hoạt ng tớn dng
- Tổng d nợ đến 31/12/2014 đạt 710.472 triệu đồng, với
số hộ 2.054 hộ, tăng so với đầu năm là 174 hộ, d nợ tăng là
80.210 triệu đồng, tỷ lệ tăng là 12.7%, đạt 100% kế hoạch giao.
D nợ bình quân 01 cán bộ là: 14.209 triệu đồng tăng 1.671 triệu
đồng so 31/12/2013.
Trong đó:
+ D nợ ngắn hạn 348.690 triệu đồng, tỷ trọng là 49.1%/
tổng d nợ.
+ D nợ trung hạn, dài hạn: Là 361.782 triệu đồng, tỷ trọng là
50.9%/tổng d nợ
+ D nợ cho vay NoNT là 44.125 chiÕm tû träng 6.2%/Tỉng d
nỵ
+ D nỵ cho vay phi sản xuất là 326.092 triệu chiếm tỷ trọng
42.1%/tổng d nợ
- Về công tác cho vay: Năm 2014 Agribank chi nhánh
thànhphố Bắc Ninh cho vay với tổng doanh số là: 1.009.352
triệu đồng. Việc cho vay đà đợc Chi nhánh chú trọng đến nâng
cao chất lợng, tăng cờng kiểm soát và thẩm định kỹ trớc khi cho
vay đối với từng khách hàng.
- Về công tác thu hồi nợ: Năm 2014 Agribank chi nhánh
thànhphố Bắc Ninh đà thu nợ với tổng doanh số là: 929.142
triệu đồng, việc thu hồi nợ trong năm cũng đà đợc thực hiện một
cách rất kiên quyết đối với nợ lÃi, nợ gốc đến hạn, quá hạn, nợ ®·
XLRR. Tû lƯ thu l·i ®¹t 97.5% / Tỉng l·i ph¶i thu.

19


lOMoARcPSD| 9797480


BO CO THC TP
Tình hình kết cấu d nợ & đầu t tín dụng nM 20132014
Đơn vị : Triệu
đồng
Chỉ tiêu

thực hiện thực hiện
tăng
tỷ
% so với
31/12/2013 31/12/2014 giảm
trọng
kH
I - Tổng d nợ
630.262 710.472 80.210
100%
100%
1. Phân theo TPKT
630.262 710.472 80.210
100%
+ DNNN
0
0
0
+ DNNQD 178.482 178.082 -400 25%
+ HTX 9.165
8.850 -315 1.2%
+ Hé gia đình 442.615 523.540 80.925 73.8% 2. Phân
theo loại 630.262 710.472 80.210 100% vốn

+ Ngắn hạn
307.442
348.690 41.248
49.1%
+ Trung hạn, dài

322.820

361.782

38.962

50.9%

hạn
3.Phân theo thĨ 630.262 710.472 80.210 100% thøc vèn
- TD ủ th¸c
36.840 37.608 768 5.3%
+ ADB 1802 16.285 13.737 -2.548
+
ADB 1973 10.470 15.860 5.390
+ AFDII 1.707
AFDIII 5.922
6.056
+ RDFI

1.735
134
820


28

+
0

-82

0
+ RDFIII
1.636
220 -1.416
- TD thông thờng
593.422 672.864 79.442 94.7%
4.Phân theo ngành 630.262 710.472 80.210 100% KT
- Nông, lâm 19.484
21.063
1.579
3.0% nghiệp
- CN,TTCN & XD 198.525 211.111 12.586
29.7%
-TN, DVVT
146.671
152.206 5.535
21.4%
- Đời sống + ngành
265.582 326.092 60.510
45.9%
#

Trn Nam Phương TCNH6A3



lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
TÌNH HÌNH KẾT CẤU DƯ NỢ VÀ ĐẦU TƯ TÍN DỤNG 2014-2015
Đơn vị: Triệu đồng
% THỰC TĂNG
TỶ LỆ CHỈ TIÊU
THỰC HIỆN31/12/2014 THỰC
HIỆN31/12/2015 KẾ HOẠCHGIAO NĂM2015 HIỆN SOHOẠCHVỚI KẾ
SO
VỚIGIẢMNĂM VỚI NĂMGIẢM SOTĂNG GIAO 2014 2014
I - Tổng dư nợ
710,472 886,683 806,000
110% 176,211 24.8%

Tổng dư nợ đến 31/12/2015 đạt 886.683 triệu đồng, với số khách hàng là
2.242 khách hàng, tăng so với đầu năm là 188 khách hàng, dư nợ tăng là 176.211
triệu đồng, tỷ lệ tăng là 24,8%, đạt 109,9% kế hoạch giao. Tỷ lệ thu lãi đạt
98%/Tổng lãi phải thu.

21


lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
Dư nợ bình quân 01 cán bộ là: 17.733 triệu đồng tăng 3.525 triệu đồng so
31/12/2014.

3.Đánh giá, giải pháp
a. Kết quả đạt được
- Hoạt động tín dụng năm 2015 của chi nhánh đã có sự tăng trưởng khá so
với năm 2014. Quy mơ tín dụng đã được mở rộng cả về dư nợ và số lượng khách
hàng có quan hệ vay vốn với ngân hàng.
- Trong năm 2015 chi nhánh đã rất tích cực xử lý nợ đến hạn, quá hạn, do
vậy
tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh đã giảm đáng kể so với năm 2014, tình hình nợ xấu
của chi nhánh ở mức cho phép và trong vịng kiểm sốt được.
- Năm 2015 tuy nguồn vốn huy động của chi nhánh vẫn cịn khó khăn, huy
động vốnchưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn trên địa bàn. Nhưng Agribank
chi nhánh thành phố Bắc Ninh đã tranh thủ sự ủng hộ về nguồn vốn của Ngân hàng
cấp trên và tận dụng tối đa nguồn vốn huy động được để cho vay. Kết quả dư nợ
đạt 109,9% so với kế hoạch tỉnh giao, nợ xấu ở mức thấp trong vịng kiểm sốt
được, lãi dự thu, lãi tồn thấp. Chất lượng tín dụng đảm bảo an tồn.
- Thực hiện việc cho vay gắn liền với việc bán chéo các sản phẩm dịch vụ.
Nămqua đội ngũ cán bộ tín dụng của Agribank thành phố Bắc Ninh đã góp phần
khơng nhỏ vào việc tăng thu dịch vụ ngồi tín dụng như Bảo an tín dụng, chuyển
tiền đi đến trong và ngoài nước, vận động 100% khách hàng vay mở tài khoản để
thuận tiện cho giao dịch. Đến 31/12/2015 có 2.198 khách hàng vay mở TKTG
thanh toán tại Ngân hàng; Số dư tài khoản tiền gửi 15.022 triệu đồng. Việc thu nợ
gốc, lãi, giải ngân tiền vay đều được thực hiện qua tài khoản tiền gửi thanh tốn.
- Kiên trì mục tiêu phát triển khách hàng nhỏ, tài sản bảo đảm có tính thanh
khoảncao.
- Triển khai kịp thời và thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của cấp
trên.
- Việc thiết lập hồ sơ cho vay đã được cán bộ tín dụng chú trọng hơn, hồ sơ
chovay đảm bảo đầy đủ, chặt chẽ và đảm bảo tính pháp lý.
- Việc coi trọng chất lượng tín dụng, bảo đảm an toàn vốn đã được ban
giám đốcvà đội ngũ cán bộ tín dụng đặt lên hàng đầu.

- Các thao tác phục vụ khách hàng kịp thời và nhanh chóng.
b. Hạn chế

Trần Nam Phương TCNH6A3


lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
- Chất lượng tín dụng từng bước được nâng lên, nhưng nợ ở một số ngành
vẫn cònnhiều tiềm ẩn như: Ngành giấy.
- Việc thiết lập hồ sơ của một số cán bộ tín dụng đơi khi vẫn cịn sai sót.
Việc địnhkỳ hạn trả nợ gốc, lãi có lúc cịn chưa căn cứ vào nguồn thu nhập của
phương án, dự án dẫn đến khách hàng khó khăn trong việc trả nợ.
- Thị phần tín dụng giảm do bị chiếm lĩnh bởi các Ngân hàng thương mại
khác vàmột số Ngân hàng trên địa bàn cho vay với mức lãi suất thấp hơn lãi suất
cho vay của Agribank
- Nợ xấu tuy ở mức thấp: 0.18%/tổng dư nợ, tuy nhiên việc xử lý thu hồi
nợ xấuvẫn chủ yếu là từ biện pháp xử lý rủi ro, việc thu hồi từ nguồn thu của khách
hàng đạt thấp.
- Dư nợ đã xử lý rủi ro còn nhiều, đây là những tồn tại lớn, Agribank chi
nhánhthành phố Bắc Ninh sẽ phải có những biện pháp tích cực hơn nữa để thu hồi
các khoản nợ đọng này trong năm 2016 và những năm tiếp theo.
c. Giải pháp
+ Cho vay: Thực hiện theo đúng quy trình nghiệp vụ, thẩm định, giám sát
khách hàng trước, trong và sau khi cho vay.Quan tâm và nắm bắt kịp thời thông tin
khách hàng, đặc biệt là tư cách của khách hàng.
+ Thu nợ: Đôn đốc thu nợ kịp thời, xử lý kiên quyết đối với các khách hàng
trây ỳ trả nợ.
+ Xử lý thu hồi nợ xấu: Trên cơ sở phân tích nợ, xác định khả năng thu hồi

của từng món nợ từ đó đưa ra các biện pháp thu hồi phù hợp với từng khách hàng.
+ Thành lập Ban thu hồi nợ có vấn đề.
+ Kiểm tra nợ thường xuyên, nắm bắt kịp thời các khoản nợ có vấn đề từ đó
có biện pháp xử lý phù hợp.
+ Thực hiện cơ chế khoán một cách triệt để.
E.Rủi ro tín dụng
1.Chính sách tín dụng, phân loại xếp hạng khách hàng
Để đảm bảo hoạt động tín dụng phát triển theo đúng định hướng AGR đã tuân
thủ đầy đủ chính sách quản lý rủi ro tín dụng. Về cơ bản chính sách quản trị rủi ro
tín dụng của AGR xoay quanh các nội dung cơ bản như cơ chế phân cấp ủy quyền,
chính sách xếp hạng khách hàng, chính sách sản phẩm tín dụng, chính sách tài sản
đảm bảo và trích lập dự phòng rủi ro.
23


lOMoARcPSD| 9797480

BÁO CÁO THỰC TẬP
2.Tình hình rủi ro tín dụng:
a,Tình hình dư nợ
TÌNH HÌNH KẾT CẤU DƯ NỢ VÀ ĐẦU TƯ TÍN DỤNG 2014-2015
Đơn vị: Triệu đồng

Qua biểu trên cho thấy :

Trần Nam Phương TCNH6A3


lOMoARcPSD| 9797480


BÁO CÁO THỰC TẬP
Tổng dư nợ đến 31/12/2015 đạt 886.683 triệu đồng, với số khách hàng là
2.242 khách hàng, tăng so với đầu năm là 188 khách hàng, dư nợ tăng là 176.211
triệu đồng, tỷ lệ tăng là 24,8%, đạt 109,9% kế hoạch giao. Tỷ lệ thu lãi đạt
98%/Tổng lãi phải thu. Dư nợ bình quân 01 cán bộ là: 17.733 triệu đồng tăng
3.525 triệu đồng so 31/12/2014.
- Dư nợ theo đối tượng khách hàng:
Dư nợ hộ gia đình, cá nhân đạt 718.195 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 81%/
tổng dư nợ; dư nợ Doanh nghiệp và HTX đạt 168.488 triệu đồng, chiếm 19% trên
tổng dư nợ. Qua kết cấu này cho thấy đối tượng khách hàng của chi nhánh vẫn chủ
yếu là hộ gia đình, cá nhân.
- Dư nợ theo kỳ hạn :
+ Dư nợ ngắn hạn: 441.736 triệu đồng, đạt 106% kế hoạch giao, chiếm tỷ
trọng là 49.82%/ tổng dư nợ.
+ Dư nợ trung hạn, dài hạn (bao gồm cả vốn dự án): 445.947 triệu đồng, đạt
114% kế hoạch giao, chiếm tỷ trọng là 50,18%/tổng dư nợ.
- Dư nợ theo ngành kinh tế:
+ Dư nợ cho vay nông, lâm nghiệp: 21.956 triệu đồng chiếm tỷ lệ
2,48%/tổng dư nợ
+ Dư nợ cho vay công nghiệp, tiểu thu công nghiệp và xây dựng: 198.836
triệu đồng, chiếm tỷ lệ 22,42%/tổng dư nợ
+ Dư nợ cho vay thương nghiệp, dịch vụ vận tải: 214.011 triệu đồng, chiếm
tỷ lệ 24,14%/tổng dư nợ
+ Dư nợ cho vay đời sống và một số ngành nghề khác : 451.880 triệu đồng,
chiếm tỷ lệ 51%/tổng dư nợ
- Dư nợ cho vay Nông nghiệp nông thôn: 231.682 triệu đồng chiếm tỷ trọng
26,13%/Tổng dư nợ.
- Dư nợ ủy thác đầu tư: 33.923 triệu đồng chiếm tỷ lệ 3,83%/tổng dư nợ b,Phân
tích tình hình chất lượng tín dụng
TÌNH HÌNH NỢ XẤU

CHỈ TIÊU

THỰC HIỆN
31/12/2013

Đơn vị : Triệu đồng
THỰC HIỆN
THỰC HIỆN
TĂNG, GIẢM
31/12/2014 31/12/2015 SO 2014

I - Tổng nợ xấu
1.373
7.969
1.564
1.Nợ nhóm III 0.2% 1.360 1.522 162 2. Nợ nhóm IV 700 380 41 -339

25

- 6.405


×